Bài giảng Giáo dục đạo đức – lối sống cho học sinh Tiểu học
Giáo dục đạo đức
Bản chất là GD giá trị
Nội dung GD đạo đức ở Tiểu học hiện hành là GD các CMHV đạo đức trong các MQH:
+ MQH với bản thân
+ MQH với người khác
+ MQH với công việc
+ MQH với gia đình, nhà trường, cộng đồng
Giáo dục lối sống
Bản chất là GD cho người học lối sống tích cực, an toàn và hiệu quả
Nội dung GDLS bao gồm: GD giá trị và GD KNS
Các chủ đề lớn:
+ Sống tự lập và an toàn
+ Sống yêu thương và trách nhiệm
+ Sống trung thực
+ Sống tôn trọng và hợp tác
Giá trị và GD giá trị
Giá trị là những gì mà con người nhận thức, đánh giá, tin tưởng, coi là quan trọng, là tốt, là hay, là đẹp, có tác dụng
định hướng, chi phối những suy nghĩ, tình cảm, hành động của con người trong cuộc sống.
GD giá trị là quá trình chuyển các giá trị XH thành các giá trị của cá nhân
người học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giáo dục đạo đức – lối sống cho học sinh Tiểu học
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC – LỐI SỐNG CHO HS TIỂU HỌC Giảng viên: TS Lưu Thu Thủy Giảng viên: TS Lê Thị Kim Dung NỘI DUNG TẬP HUẤN Các quan niệm Thực trạng & nguyên nhân Phương pháp Tiến trình dạy học Thực hành I. CÁC QUAN NIỆM Giáo dục đạo đức Giáo dục lối sống Giá trị và GD giá trị Kỹ năng sống 1. Giáo dục đạo đức Bản chất là GD giá trị Nội dung GD đạo đức ở Tiểu học hiện hành là GD các CMHV đạo đức trong các MQH: + MQH với bản thân + MQH với người khác + MQH với công việc + MQH với gia đình, nhà trường, cộng đồng 2. Giáo dục lối sống Bản chất là GD cho người học lối sống tích cực, an toàn và hiệu quả Nội dung GDLS bao gồm: GD giá trị và GD KNS Các chủ đề lớn: + Sống tự lập và an toàn + Sống yêu thương và trách nhiệm + Sống trung thực + Sống tôn trọng và hợp tác 3. Giá trị và GD giá trị Giá trị là những gì mà con người nhận thức, đánh giá, tin tưởng, coi là quan trọng, là tốt, là hay, là đẹp, có tác dụng định hướng, chi phối những suy nghĩ, tình cảm, hành động của con người trong cuộc sống. GD giá trị là quá trình chuyển các giá trị XH thành các giá trị của cá nhân người học 4. Kỹ năng sống Có nhiều quan niệm rộng, hẹp khác nhau về Kỹ năng sống UNESCO: KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày. WHO: KNS là các khả năng để có được HV thích ứng và tích cực giúp các cá nhân có thể ứng phó hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày 4. Kỹ năng sống (tiếp) 3. UNICEF : KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành HV mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và phát triển kĩ năng. Cách tiếp cận này nhấn mạnh việc luyện tập thường xuyên, lặp đi lặp lại để củng cố. 4. Kỹ năng sống (tiếp) KNS bao gồm một loạt các KN cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người. Bản chất của KNS là KN tự quản bản thân và KN xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Nói cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với XH, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống. Mối quan hệ giữaGiá trị & Kỹ năng sống II. Thực trạng giáo dụcđạo đức, lối sống, kns của học sinh Tiểu học Những tồn tại của học sinh Tiểu học Có những hành vi chưa đẹp Có những thói quen chưa tốt Thiếu kỹ năng ứng xử trong các tình huống CS Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đối với HS Tiểu học Giáo dục gia đình “Gà công nghiệp” Giáo dục nhà trường “ Mọt sách ” Giáo dục xã hội “ Người vô cảm ” III. Phương pháp 1. Phương pháp tiếp cận Tiếp cận tương tác Tiếp cận hướng vào người học Tiếp cận hoạt động Tiếp cận trải nghiệm III. Phương pháp 2. Các phương pháp dạy học: Kể chuyện Quan sát Trò chơi Thảo luận Nghiên cứu trường hợp điển hình Xử lí tình huống Đóng vai . IV.Tiến trình dạy học 1 2 Hoạt động Khám phá Hoạt động Kết nối Hoạt động Thực hành Hoạt động Ứng dụng 3 4 Hoạt động Mục tiêu PP/KT DH 1.Hoạt độngkhám phá Tìm hiểu kinh nghiệm, kỹ năng của HS liên quan đến bài học Động não, trải nghiệm, trò chơi, bài hát 2.Hoạt độngkết nối Giới thiệu thông tin và KN mới bằng cách tạo “cầu nối” liên kết giữa cái “đã biết” với cái “chưa biết” Thảo luận phân tích truyện/ tranh ảnh/ băng hình, N/c trường hợp điển hình, xử lí tình huống, ... 3. Hoạt độngthực hành Tạo cơ hội cho người học luyện tập sử dụng KT, KN mới trong TH/bối cảnh tương tự TH mẫu. xử lí tình huống, đóng vai, hỏi chuyên gia, hỏi và trả lời, trò chơi, lập kế hoạch 4.Hoạt độngứng dụng Tạo cơ hội cho HS áp dụng các KNS đã học vào các TH/ bối cảnh mới hoặc TH/ bối cảnh thực tiễn Đề xuất và giải quyết VĐ, học theo dự án,... IV.Tiến trình dạy học - 2 (theo mô hình VNEN) 1 2 Hoạt độngKhởi động Hoạt động Cơ bản Hoạt động Thực hành Hoạt động Ứng dụng 3 4 V. Thực hành Từ nhóm 1 đến nhóm 5: nghiên cứu và dạy mẫu từng phần hoạt động trong bài “Quản lý thời gian” Từ nhóm 6 đến nhóm 10: nghiên cứu và dạy mẫu từng phần hoạt động trong bài “Quyết định của em” XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
File đính kèm:
- bai_giang_giao_duc_dao_duc_loi_song_cho_hoc_sinh_tieu_hoc.ppt