Tuyến điểm du lịch Việt Nam

Tiêu chí xác định các tuyến du lịch

1. Định hướng tổ chức không gian du lịch chính của toàn lãnh thổ.

2. Tài nguyên du lịch và sự hấp dẫn của các cảnh quan trên toàn tuyến

và ở các điểm dừng tham quan du lịch.

3. Các khu, điểm nghỉ ngơi, vui chơi giải trí với khả năng thu hút khách.

4. Các điều kiện về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông và các

cửa khẩu quốc tế, về cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch.

5. Sự phân bố và xu hướng của các luồng khách du lịch.

6. Sự trong sạch của môi trường tự nhiên và văn hóa xã hội.

7. Các điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội.

8. Nhu cầu giao lưu và hội nhập khu vực và quốc tế.

pdf 52 trang kimcuc 10920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyến điểm du lịch Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tuyến điểm du lịch Việt Nam

Tuyến điểm du lịch Việt Nam
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
1 
TUYẾN ĐIỂM 
DU LỊCH 
VIỆT NAM 
Giảng viên: Huỳnh Cát Duyên 
catduyen.dhnt@gmail.com 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
2 
CHỦ ĐỀ 1: KHÁI NIỆM CHUNG, TÀI 
NGUYÊN DU LỊCH VÀ KẾT CẤU HẠ 
TẦNG CỦA VIỆT NAM 
CHỦ ĐỀ 2: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH 
VÙNG DU LỊCH BẮC BỘ 
CHỦ ĐỀ 3: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH 
VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ 
CHỦ ĐỀ 4: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH 
VÙNG DU LỊCH NAM TRUNG BỘ 
VÀ NAM BỘ 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
3 
CHỦ ĐỀ 1: KHÁI NIỆM CHUNG, TÀI 
NGUYÊN DU LỊCH VÀ KẾT CẤU HẠ 
TẦNG CỦA VIỆT NAM 
1.1 Định nghĩa 
1.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên 
1.3Tài nguyên du lịch nhân văn 
1.4 Kết cấu hạ tầng 
7/10/2018 4 
1.1.1 Điểm du lịch 
Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, 
phục vụ nhu cầu tham quan của khách 
du lịch. 
Điểm du lịch 
Khoản 8 - 
Điều 4 - Luật 
DLVN 2005 
Điểm du lịch quốc gia 
Điểm du lịch địa phương 
Điều 24 - 
Luật DLVN 
2005 
10.000 
100.000 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm 
du lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải 
Yến 
5 
40 điểm du lịch quốc gia 
24 trung tâm du lịch 
12 đô thị du lịch 
7 vùng du lịch 
8 di sản thế giới: 
 - 2 di sản thiên nhiên thế giới 
 - 5 di sản văn hóa thế giới 
 - 1 di sản thế giới hỗn hợp 
10 di sản văn hóa phi vật thể 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
6 
1.1.2 Tuyến du lịch 
Điểm du lịch Tuyến du 
lịch 
Là lộ trình liên kết các khu du lịch, 
điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ 
du lịch, gắn với các tuyến giao thông 
đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, 
đường hàng không. 
Khoản 9 - 
Điều 4 - Luật 
DLVN 2005 
7/10/2018 7 
1.1.2 Tuyến du lịch 
 Điều kiện để được công nhận tuyến du lịch 
Tuyến du lịch quốc gia 
Tuyến du lịch địa phương 
Điều 25 - 
Luật DLVN 
2005 Các khu du lịch, điểm du lịch 
trong phạm vi địa phương 
Các khu du lịch, điểm du lịch 
quốc gia, liên vùng, liên tỉnh, kết 
nối các cửa khẩu quốc tế 
7/10/2018 8 
1.1.3 Tiêu chí xác định 
 Tiêu chí xác định các tuyến du lịch 
1. Định hướng tổ chức không gian du lịch chính của toàn lãnh thổ. 
2. Tài nguyên du lịch và sự hấp dẫn của các cảnh quan trên toàn tuyến 
và ở các điểm dừng tham quan du lịch. 
3. Các khu, điểm nghỉ ngơi, vui chơi giải trí với khả năng thu hút khách. 
4. Các điều kiện về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông và các 
cửa khẩu quốc tế, về cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch. 
5. Sự phân bố và xu hướng của các luồng khách du lịch. 
6. Sự trong sạch của môi trường tự nhiên và văn hóa xã hội. 
7. Các điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội. 
8. Nhu cầu giao lưu và hội nhập khu vực và quốc tế. 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
9 
1.1.4 Các hình thức tổ chức du lịch 
Du lịch 
sinh thái 
Du lịch 
dã ngoại 
Du lịch 
nghiên 
cứu 
Du lịch 
tìm hiểu 
về lịch sử - 
văn hóa 
Du lịch 
vui chơi 
- giải trí 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
10 
1.1.5 Chức năng của du lịch 
Chức năng 
xã hội 
Chức năng 
chính trị 
Chức năng 
sinh thái 
Chức năng 
kinh tế 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
11 
1.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên 
Tài nguyên 
khí hậu 
Tài nguyên 
nước 
Tài nguyên 
sinh vật 
Nước trên 
mặt 
Nước ngầm 
Hệ thực vật 
Hệ động vật 
Hệ sinh thái 
Các đặc điểm chung của khí hậu, các chỉ số khí hậu, các hiện 
tượng thời tiết đặc biệt, thiên tai. 
Tên, nơi xuất phát, độ dài, độ sâu, đặc 
điểm, cấu tạo của dòng chảy, cảnh 
quan xung quanh, sự tích và ý nghĩa 
đối với môi trường, các hoạt động 
kinh tế, du lịch, đời sống. 
HST nhiệt đới 
HST núi cao 
HST ngập nước 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
12 
1.3 Tài nguyên 
du lịch 
nhân văn 
Tài nguyên du lịch 
nhân văn vật thể 
Tài nguyên du lịch 
nhân văn phi vật thể 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
13 
1.3.1 Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể 
Nước ta có 5 di sản được UNESCO công nhận là 
Di sản văn hóa thế giới 2015 
Việt Nam có hơn 40.000 di tích, thắng cảnh trong 
đó có hơn 3.000 di tích được xếp hạng di tích quốc 
gia và hơn 7.000 di tích được xếp hạng cấp tỉnh 
2015 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
14 
1.3.1 Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể 
Di tích lịch sử - văn hóa 
Di tích kiến trúc – nghệ thuật 
(chùa, đình, đền, nhà thờ, nhà 
cổ, lăng tẩm, cung điện) 
Di tích khảo cổ 
Danh lam thắng cảnh 
Di tích lịch sử cách mạng 
ĐIỀU 4 - 
LUẬT DI 
SẢN VĂN 
HÓA 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
17 
1.3.2 Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể 
Lễ hội 
Văn hóa nghệ thuật 
Nghệ thuật ẩm thực 
Làng nghề cổ truyền 
Văn hóa các tộc người 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
18 
1.4 Kết cấu 
hạ tầng 
Hệ thống đường ô tô 
Hệ thống đường sắt 
Hệ thống giao thông 
đường sông 
Hệ thống giao thông 
đường biển 
Hệ thống giao thông 
đường hàng không 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
19 
Hệ thống đường ô tô 
- Tính đến năm 2015, nước ta có 258.200 km đường ô tô, trong đó có 104 
tuyến quốc lộ, 6 đoạn tuyến cao tốc. 
- Các tuyến quốc lộ chính ở Đồng bằng sông Hồng và miền núi trung du 
phía Bắc: Quốc lộ 1A; đường HCM; quốc lộ 2, 3, 4, 5, 6, 10, 18, 21, 32, 37, 
39; đường cao tốc Láng – Hòa Lạc. 
- Các tuyến quốc lộ quan trọng ở Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên: 
Quốc lộ 7, 8, 9, 14, 15, 19, 20, 25, 26, 27. 
- Các tuyến quốc lộ quan trọng ở Đông Nam Bộ: Quốc lộ 13, 22, 51 
- Các tuyến quốc lộ quan trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long: Quốc lộ 30, 
60, 80, 91. 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
20 
Hệ thống đường sắt 
- Mạng đường sắt Việt Nam có tổng chiều dài 3.143km trong đó 
2.531km chính tuyến, 612km đường nhánh và đường ga. 
Mạng lưới đường sắt phân bố theo 7 trục chính là: 
 + Đường sắt Thống Nhất (đường sắt Bắc – Nam) 
 + Hà Nội – Hải Phòng 
 + Hà Nội – Đồng Đăng 
 + Hà Nội – Lào Cai 
 + Hà Nội - Quán Triều 
 + Kép - Lưu Xá 
 + Kép – Hạ Long 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
21 
Hệ thống giao thông đường sông 
Hiện nay toàn quốc có khoảng 2.360 sông, kênh, với tổng chiều dài 
41.900 km. Hiện tại toàn quốc có 108 cảng, bến thủy nội địa. 
Hệ thống giao thông đường biển 
Hệ thống cảng biển Việt Nam hiện có 40 cảng biển (17 cảng biển loại I), 
9 cảng biển dầu khí ngoài trời, với 166 bến cảng, 350 cầu cảng. 
Hệ thống giao thông đường hàng không 
Việt Nam có tổng cộng 21 sân bay có hoạt động bay dân sự trong đó có 
10 sân bay quốc tế. 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
22 
CHỦ ĐỀ 2: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH 
VÙNG DU LỊCH BẮC BỘ 
2.1 Khái quát về vùng du lịch Bắc Bộ 
2.2. Các loại hình du lịch đặc trưng 
và địa bàn hoạt động du lịch chủ yếu 
của vùng 
2.3. Một số tuyến du lịch đang phát 
triển trong vùng 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm 
du lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải 
Yến 
23 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
24 
2.1 Khái quát về vùng du lịch Bắc Bộ 
Gồm 14 tỉnh: 
- Vùng Tây Bắc Bộ: Hòa Bình, Sơn La, 
Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái; 
- Vùng Đông Bắc Bộ: Phú Thọ, Tuyên 
Quang, Hà Giang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, 
Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Giang, gắn 
với các hành lang kinh tế và các cửa khẩu 
quan trọng với Trung Quốc và Thượng 
Lào. 
Gồm 11 tỉnh: Thủ đô Hà Nội, Vĩnh Phúc, 
Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái 
Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, 
Hải Phòng và Quảng Ninh gắn với vùng 
kinh tế trọng điểm phía Bắc 
2.1.1.1 Vị trí địa lý 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
25 
2.1.1.2 Điều kiện tự nhiên 
 Địa hình 
 Khí hậu 
 Động – thực vật 
 Sông hồ 
Tạo nên những giá trị văn hóa đặc trưng 
riêng của vùng và được lựa chọn làm 
chủ đề của năm du lịch của nước ta 
2.1.1.3 Điều kiện nhân văn 
 Nơi lưu giữ nhiều di tích lịch sử văn hóa, nghệ thuật có giá trị, 
nhiều truyền thuyết dân gian; 
 Nơi sinh ra nhiều danh nhân kiệt xuất; 
 Nơi có nền văn hóa xuất hiện từ thời tiền sử; 
 Nơi có nhiều nét phong phú, đặc sắc về văn hóa các tộc người. 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
26 
2.1.2 Tài nguyên du lịch 
2.1.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên 
Khu bảo tồn, 
VQG 
Dạng địa hình 
karst 
Bãi biển đẹp 
Hồ tự nhiên Nguồn nước 
khoáng 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
27 
2.1.2 Tài nguyên du lịch 
2.1.2.2 Tài nguyên du lịch nhân văn 
 Di vật khảo cổ và nhiều di tích lịch sử. 
 Nhiều di sản văn hóa tinh thần, các làn điệu dân ca 
như hát chèo, xoan, ghẹo, quan họ; âm nhạc chiêng, khèn 
và các điệu múa dân tộc. 
 Có nhiều lễ hội truyền thống. 
 Có nhiều loại hình kiến trúc, 
mỹ thuật. 
 Vùng tập trung nhiều viện bảo 
tàng lớn, có giá trị nhất cả nước. 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
28 
2.1.3 Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch 
Đường bộ 
• Quốc lộ 1A xuyên 
suốt từ Thanh Hóa 
đến Lạng Sơn qua 
Hà Nội; 
• Quốc lộ 5: Hà Nội 
đi Hải Phòng; 
• Quốc lộ 18: Hà Nội 
đi Quảng Ninh; 
• Quốc lộ 13: Hà Nội 
đi Thái Nguyên; 
• Quốc lộ 2: Hà Nội 
đi Hà Giang; 
• Quốc lộ 6: Hà Nội 
đi Hòa Bình, Sơn 
La... 
Đường sắt 
• Từ ga Hàng Cỏ 
(Hà Nội) có thể 
đi: 
• Hải Phòng, 
• Lạng Sơn, 
• Lào Cai, 
• Thái Nguyên, 
• Hà Tĩnh, 
• và tuyến 
đường sắt Bắc 
Nam. 
Đường sông 
• Vùng đã phát 
triển tuyến du 
lịch trên sông 
Hồng từ Hà Nội 
đến các tỉnh 
Hưng Yên, Thái 
Bình, Nam 
Định. 
• Tuyến du lịch 
trên Vịnh Hạ 
Long... 
Đường hàng 
không 
• Sân bay quốc tế 
Nội Bài 
• Sân bay Điện 
Biên 
• Sân bay quốc tế 
Hải Phòng 
• Sân bay quân 
sự Gia Lâm 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
29 
2.1.3 Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch 
 Nhiều tuyến đường đến một số điểm DL ở miền núi như Sa Pa, 
Trà Cổ, Pắc Bó,.. đường còn nhỏ, mùa mưa hay bị sạt lở, chất lượng 
chưa tốt, chưa thuận tiện cho hoạt động du lịch. Và chưa có cơ sở vật 
chất kỹ thuật phục vụ du lịch. 
 Vẫn chỉ phát triển du lịch phụ thuộc vào tài nguyên tự nhiên và 
nhân văn, thiếu các cơ sở vui chơi giải trí. 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
30 
2.2 Các loại hình du lịch đặc trưng và các địa bàn hoạt động 
du lịch chủ yếu của vùng 
Tham 
quan, 
nghiên cứu 
về văn hóa 
- Các di tích văn hóa lịch sử, làng 
nghề, lễ hội, văn hóa nghệ thuật 
truyền thống 
Hà Nội và vùng phụ cận: Hải Dương, 
Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Bắc 
Ninh, 
- Văn hóa các tộc người Các tỉnh miền núi trung du phía Bắc: Cao 
Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Lào Cai 
- Các di tích lịch sử Điện Biên, Phú Thọ, Tuyên Quang... 
DL nghỉ 
dưỡng, DL 
sinh thái 
mạo hiểm 
- DL nghỉ dưỡng vùng biển, hồ Quảng Ninh, Hải PHòng, Hạ Long, Cát 
Bà, ĐỒ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Hòa 
Bình, Thác Bà (Yên Bái), hồ Núi Cốc 
(Thái Nguyên), 
- DL sinh thái mạo hiểm VQG Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Bể 
- Nghiên cứu hang động đá vôi Hương Tích (Hà Tây), vịnh Hạ Long 
(Quảng Ninh), Cát Bà (Hải Phòng), động 
Ngườm Ngao (Cao Bằng)... 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
31 
Các tuyến du lịch chính trong vùng 
7/10/2018 32 
2.3.2 Vùng trung du miền núi phía Bắc 
- Tuyến DL Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Cạn - Cao Bằng - Lạng Sơn 
 + Hà Nội - Thái Nguyên 
 + Hà Nội - Bắc Cạn (VQG Ba Bể) 
 + Hà Nội - Cao Bằng - Lạng Sơn 
- Tuyến DL Hà Nội - Điện Biên Phủ 
 + Hà Nội - Hòa Bình - Mai Châu - Kim Bôi 
 + Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên Phủ 
- Tuyến DL Hà Nội - Tuyên Quang 
- Tuyến DL Hà Nội - Lào Cai 
 + Hà Nội - Tam Đảo 
 + Hà Nội - Đền Hùng 
 + Hà Nội - Yên Bái - Lào Cai - Sa Pa 
2.3.1 Vùng trung tâm Hà Nội 
- Tuyến DL trong trung tâm DL Hà Nội 
- Tuyến DL Hà Nội và các vùng phụ cận 
2.3.3 Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc 
- Tuyến DL Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc Giang 
- Tuyến DL Hà Nội - Quảng Ninh 
 + Hà Nội - Hải Dương - Yên Tử - Hạ Long - Bái Tử Long 
 + Hà Nội - Trà Cổ - Trung Quốc 
 + Hà Nội - Hải Phòng 
- Tuyến DL Hà Nội - Hưng Yên - Thái Bình - Nam Định 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
33 
CHỦ ĐỀ 3: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH 
VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ 
3.1 Khái quát về vùng du lịch Bắc Trung Bộ 
3.2. Các loại hình du lịch đặc trưng và địa bàn 
hoạt động du lịch chủ yếu của vùng 
3.3. Một số tuyến du lịch đang phát triển trong 
vùng 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
34 
3.1 Khái quát về vùng du lịch Bắc Trung Bộ 
3.1.1.1 Vị trí địa lý 
Lào 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
35 
3.1.1.2 Điều kiện tự nhiên 
Động – thực vật Khí hậu 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
36 
3.1.1.2 Điều kiện tự nhiên 
 Địa hình  Sông hồ 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
37 
3.1.2 Tài nguyên du lịch 
3.1.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên 
Khu bảo tồn, 
VQG 
Đèo Bãi biển đẹp, 
bán đảo 
Cù lao Chàm Lăng Cô, Sa 
Huỳnh 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
38 
3.1.2 Tài nguyên du lịch 
3.1.2.2 Tài nguyên du lịch nhân văn 
 Là nơi tập trung nhiều di tích lịch sử quan trọng trong thời kỳ 
chống Mỹ. 
 Vùng còn lưu giữ nhiều di tích văn hóa nghệ thuật về tinh thần. 
 Lưu giữ nhiều phong tục, tập quán sinh hoạt mang nét đẹp 
truyền thống của dân tộc và có nhiều nghề cổ truyền nổi tiếng. 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
39 
3.1.3 Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch 
Cơ sở hạ tầng 
- Cảng biển 
- Sân bay 
- Hệ thống giao thông đường 
sắt, đường ô tô 
- Hệ thống cung cấp điện 
- Mạng lưới thông tin liên lạc 
Cơ sở vật chất 
- Tình trạng thấp kém 
- Tập trung chủ yếu ở Huế, 
Quảng Bình. 
- Các khu vui chơi giải trí của 
vùng còn ít về số lượng, kém 
về chất lượng. 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
40 
3.2 Các loại hình du lịch đặc trưng và các địa bàn hoạt động 
du lịch chủ yếu của vùng 
Tham 
quan, 
nghiên 
cứu về 
văn hóa 
- Các di tích văn hóa lịch sử, 
làng nghề, lễ hội, văn hóa 
nghệ thuật truyền thống 
Huế và vùng phụ cận, chùa Hương 
Tích - Hà Tĩnh; Lễ hội cầu ngư, lễ 
hội đêm thành cổ - Quảng Trị,... 
- Các di tích lịch sử Thành cổ Quảng Trị, địa đạo Vĩnh 
Mốc, cầu Hiền Lương. 
DL nghỉ 
dưỡng, 
DL sinh 
thái mạo 
hiểm 
- DL nghỉ dưỡng vùng biển, 
hồ 
Thuận An, Cảnh Dương, Lăng Cô - 
Thừa Thiên Huế, bãi đá nhảy - 
Quảng Bình, phá Tam Giang, đầm 
Cầu Hai, sông Hương, hồ Thủy Tiên 
- Thừa Thiên Huế. 
- DL sinh thái mạo hiểm Bạch Mã - Thừa Thiên Huế; Động 
Phong Nha - Kẻ Bàng - Quảng Bình 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
41 
3.3 Một số tuyến du lịch đang phát triển trong vùng 
 Tuyến trong vùng: 
Tuyến Huế - Quảng Trị - Quảng Bình 
 Tuyến liên vùng: 
Tuyến Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
42 
CHỦ ĐỀ 4: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH VÙNG 
DU LỊCH NAM TRUNG BỘ & NAM BỘ 
4.1 Khái quát về vùng du lịch Nam 
Trung Bộ và Nam Bộ 
4.2. Các loại hình du lịch đặc trưng và 
địa bàn hoạt động du lịch chủ yếu của 
vùng 
4.3. Một số tuyến du lịch đang phát 
triển trong vùng 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 43 
4.1 Khái quát về vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ 
4.1.1.1 Vị trí địa lý 
Gồm 8 tỉnh: Quảng Nam, 
TP. Đà Nẵng, Quảng 
Ngãi, Bình Định, Phú 
Yên, Khánh Hòa, Ninh 
Thuận, Bình Thuận gắn 
với vùng kinh tế trọng 
điểm miền Trung, với hệ 
thống biển đảo Nam 
Trung Bộ. 
Gồm 5 tỉnh: Kon 
Tum, Gia Lai, 
Đắk Lắk, Đắk 
Nông, Lâm Đồng 
gắn với Tam giác 
phát triển Việt 
Nam - Lào – 
Campuchia. 
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 
Vùng Tây Nguyên 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 44 
4.1.1.1 Vị trí địa lý 
TP. Hồ Chí Minh và 5 
tỉnh Đồng Nai, Bình 
Dương, Bà Rịa - Vũng 
Tàu, Bình Phước, Tây 
Ninh 
Vùng Đông Nam Bộ 
Gồm 13 tỉnh là Long An, Đồng 
Tháp, An Giang, Kiên Giang, 
Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, 
Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, 
Tiền Giang, Hậu Giang và TP. 
Cần Thơ 
Vùng Tây Nam Bộ 
4.1 Khái quát về vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
45 
4.1.1.2 Điều kiện tự nhiên 
 Địa hình  Sông hồ 
Đèo Ngoạn Mục Đèo Dran 
Đèo Khánh Lê 
Đèo Bảo Lộc Đèo Prenn Đèo Mimosa 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
46 
4.1.1.2 Điều kiện tự nhiên 
Khí hậu 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
47 
4.1.2 Tài nguyên du lịch 
4.1.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên 
Bãi tắm đẹp Đảo, quần đảo Rừng 
Nước khoáng VQG, khu bảo 
tồn thiên nhiên 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm 
du lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải 
Yến 
48 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
49 
4.1.2 Tài nguyên du lịch 
4.1.2.2 Tài nguyên du lịch nhân văn 
 Các cơ sở kinh tế (nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất nông 
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp độc đáo) là các đối tượng tham quan 
du lịch trên các lộ trình của các tuyến du lịch ở vùng. 
 Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc. 
 Tất cả các tỉnh trong vùng đều có các di tích văn hóa lịch sử. 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
50 
4.1.3 Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch 
Vùng Tây Nguyên 
• Quốc lộ 14 xuyên qua giữa rừng từ Bắc 
xuống Nam; 
• Quốc lộ 24: Kon Tum - Quảng Ngãi; 
• Quốc lộ 19: Pleiku - Quy Nhơn; 
• Quốc lộ 25: Gia Lai - Phú Yên; 
• Quốc lộ 26: Buôn Mê Thuộc - Nha 
Trang; 
• Quốc lộ 27: Đà Lạt - Phan Rang (đèo 
Ngoạn Mục); 
• Quốc lộ 20: Đà Lạt - ngã ba Dầu Giây 
(Tp.HCM) (đèo Bảo Lộc); 
• Quốc lộ 28: Đak Nông - Di Linh - Phan 
Thiết 
Đăk Nông 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm 
du lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải 
Yến 
51 
Vùng Đông Nam Bộ 
• Quốc lộ 22: HCM - Tây Ninh; 
• Quốc lộ 13: HCM - Bình Dương, 
Bình Phước; 
• Quốc lộ 1: HCM - Đồng Nai; 
• Quốc lộ 51: HCM - Vũng Tàu 
• Quốc lộ 15: Biên Hòa - Vũng Tàu 
Vùng Tây Nam Bộ 
• Quốc lộ 1A 
• Cao tốc TP. HCM – Trung Lương 
4.1.3 Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 52 
4.2 Các loại hình du lịch đặc trưng và các địa bàn hoạt động du 
lịch chủ yếu của vùng 
Tham 
quan, 
nghiên 
cứu về 
văn hóa 
- Các di tích văn hóa lịch 
sử, làng nghề, lễ hội, văn 
hóa nghệ thuật truyền thống 
Bảo tàng Tây Sơn (Bình Định), các tháp 
Chàm (Ninh Thuận,Bình Thuận), Toà 
thánh Cao Đài, đền Bà (Tây Ninh), khu 
di tích Óc Eo Tri Tôn (An Giang), 
- Các di tích lịch sử Bán đảo Phượng Hoàng (Quy Nhơn), 
chiến khu D (Lâm Đồng –Tây Ninh – 
Sông Bé), dinh Độc Lập, địa đạo Củ 
Chi, Đất Đỏ (Đồng Nai), Côn Đảo, Bến 
tre Đồng Khởi. 
DL nghỉ 
dưỡng, 
DL sinh 
thái mạo 
hiểm 
- Nghỉ dưỡng ven biển hồ, 
vùng ngập mặn và miền núi 
Vũng Rô, Đại Lãnh, Văn Phong, Dôc 
Lết, Nha Trang, Đà Lạt, Đăk Lắk, Gia 
Lai, Kon Tum, Các hồ như Thị Nại, 
Yali, Biển Hồ 
- DL sinh thái mạo hiểm Rừng thông (Lâm Đồng), Nam Cát 
Tiên, Bù Đăng (sôngBé), Côn Đảo, các 
bãi chim ở Minh Hải 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
53 
4.3.1 Tuyến du lịch Tp. Hồ Chí Minh – Các điểm DL biển Duyên hải 
Nam Trung Bộ 
 + Tuyến du lịch Tp. Hồ Chí Minh – Bình Thuận – Ninh Thuận – 
Khánh Hoà 
 + Tuyến du lịch Tp. Hồ Chí Minh – Phú Yên - Bình Định 
4.3.2 Vùng Tây Nguyên 
- Tuyến du lịch Tp.Hồ Chí Minh – Đà Lạt – VQG Yok Đôn 
4.3 Một số tuyến du lịch đang phát triển trong vùng 
7/10/2018 
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du 
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến 
54 
4.3.3 Vùng Đông Nam Bộ 
 - Tuyến du lịch trong trung tâm Tp. Hồ Chí Minh 
 - Tuyến Tp. Hồ Chí Minh – Vũng Tàu – Côn Đảo 
 - Tuyến du lịch Tp. Hồ Chí Minh – Đồng Nai 
 - Tuyến du lịch Tp. Hồ Chí Minh – Bình Dương 
 - Tuyến du lịch Tp. Hồ Chí Minh – Tây Ninh 
4.3.4 Vùng Tây Nam Bộ 
Tuyến du lịch Tp. Hồ Chí Minh – Đồng bằng 
sông Cửu Long 

File đính kèm:

  • pdftuyen_diem_du_lich_viet_nam.pdf