Tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc

한국은 아시아 대륙의 동쪽에 위치하고 있다.

남북으로 길게 뻗은 반도국으로 휴전선(DMZ) 사이에 두고 남한과 북한으로

나뉜다. 남한의 면적은 98,431㎢이고, 인구는 4,810만이다.

Hàn Quốc là một bán đảo nằm ở sườn phía Đông của lục địa Châu Á. Bán đảo được chia gần

như thành hai phần bằng nhau bởi Khu vực phi quân sự, hay DMZ, thành Bắc Triều

Tiên và Hàn Quốc. Hàn Quốc có diện tích 98.431 km vuông và có dân số 48,1

triệu người.

한국은 국토의 70% 정도가 산지로 이루어져 있으며,

동쪽에 산악 지대가 있고 서쪽에 평야 지대가 있다.

반도의 삼면은 바다로 둘러싸여 있다.

Khoảng 70 phần trăm lãnh thổ Hàn Quốc là núi. Phía đông là

địa hình núi thấp dần xuống các đồng bằng ở phía Tây. Ba

mặt của bán đảo này được biển bao bọc hoàn toàn.

pdf 30 trang kimcuc 9200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc

Tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc
한국 문화의 이해 
한국인과 한국 문화를 이해하면 한국생활이 더 즐겁고 편해
질 것입니다.
Cuộc sống ở Hàn Quốc sẽ thú vị hơn và dễ dàng hơn 
một khi bạn hiểu về người Hàn Quốc và văn hoá Hàn 
Quốc.
TÌM HIỂU VĂN HÓA HÀN QUỐC 
한국문화의 이해14
◆한국은 아시아 대륙의 동쪽에 위치하고 있다. 
남북으로 길게 뻗은 반도국으로 휴전선(DMZ)을 사이에 두고 남한과 북한으로 
나뉜다. 남한의 면적은 98,431㎢이고, 인구는 약 4,810만이다.
Hàn Quốc là một bán đảo nằm ở sườn phía Đông của lục địa Châu Á. Bán đảo được chia gần 
như thành hai phần bằng nhau bởi Khu vực phi quân sự, hay DMZ, thành Bắc Triều 
Tiên và Hàn Quốc. Hàn Quốc có diện tích 98.431 km vuông và có dân số 48,1 
triệu người.
◆한국은 국토의 70% 정도가 산지로 이루어져 있으며, 
동쪽에 산악 지대가 있고 서쪽에 평야 지대가 있다. 
반도의 삼면은 바다로 둘러싸여 있다.
Khoảng 70 phần trăm lãnh thổ Hàn Quốc là núi. Phía đông là 
địa hình núi thấp dần xuống các đồng bằng ở phía Tây. Ba 
mặt của bán đảo này được biển bao bọc hoàn toàn.
◆남한의 행정 구역은 크게 1특별시(서울), 
6광역시(인천, 대전, 대구, 광주, 울산, 부산), 
1특별자치시(세종), 8개의 도(경기도, 강원도, 
충청남도, 충청북도, 경상남도, 경상북도, 전라
남도, 전라북도), 1특별자치도(제주도)로 나뉜다. 
Khu vực hành chính của Nam Hàn có thủ đô lớn đặc biệt 
là Soeul, và 6 thành phố lớn là(Incheon, DaeJeon, DaeGu, 
GwangJu, Ulsan, Busan) Sejong. Ngoài ra còn có 9 tỉnh 
thành khác như: Gyeonggi, Gangwon, Nam ChungJeong, Bắc 
ChungJeong, Nam Gyeongsang, Bắc Gyeongsang, Nam Jeolla, 
Bắc Jeolla và đảo JeoJu.
제1절 한국의 지리 ĐỊA LÝ HÀN QUỐC
서울 (한국) : Seoul (Hàn Quốc)
일본 : Nhật Bản
중국 : Trung Quốc
러시아 : Nga
한국의 지리와 기후
 CHƯƠNG 1: ĐỊA LÝ VÀ KHÍ HẬU HÀN QUỐC
장1
15
◆서울은 한국의 수도로 인구는 약 1,100만이다. 
한강을 중심으로 강북과 강남 지역으로 나뉘며 한강에는 이 두 지역을 잇는 30여 
개의 다리가 있다.
Seoul là thủ đô của Hàn Quốc, với dân số khoảng 11 triệu người. Sông Hàn chảy qua trung tâm 
thành phố, chia thủ đô thành hai phần: phần phía Bắc được gọi là Gangbuk và phần phía Nam được 
gọi là Gangnam. Có khoảng 30 cây cầu nối giữa Gangbuk và Gangnam.
◆부산은 한국의 제2 도시이고 제1의 무역항이다. 
Busan là thành phố lớn thứ 2 của Hàn quốc và là bến cảng số 1 của quốc gia này. 
◆인천은 한국의 제2 항구 도시로 인천 국제공항이 건설되어 항공교통의 중심
지가 되었다.
Inchon là thành phố cảng lớn thứ 2 và sân bay quốc tế Inchon là trung tâm vận tải 
hàng không của Hàn quốc.
◆대구는 한국의 제3 도시로 섬유 패션과 벤처 산업이 발달한 
산업 도시이다.
Deagu là một thành phố công nghiệp nổi tiếng với ngành công nghiệp 
dệt và thời trang và các hoạt động kinh doanh.
◆대전은 KAIST 등 연구소가 많은 과학기술 도시이다. 
Deajeon là một thành phố công nghệ và khoa học, với rất nhiều các 
trung tâm nghiên cứu với Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến 
rất uy tín.
◆울산은 정유, 비료, 조선, 자동차, 화학과 기계공업
이 발달한 국내 최대의 공업 도시로 현대자동차, 현대중공
업 등이 있다.
Ulsan là trung tâm công nghiệp nặng và cơ khí lớn nhất Hàn Quốc, với 
các công ty hàng đầu về dầu mỏ, đóng tàu, ô tô, hoá chất, và chế tạo 
cơ khí trong khu vực –bao gồm hãng Hyundai Motor và Hyundai Heavy 
Industries.
서울 Seoul 
인천국제공항 
Sân bay Quốc tế Incheon
한국문화의 이해16 73
◆가을(9~11월)에는 맑은 날씨가 계속되어 높고 
푸른 하늘을 자주 볼 수 있으며 나무에는 단풍이 든
다. 기온은 5~20℃이며, 아침저녁으로 일교차가 심
하다. 
Mùa thu (Từ tháng Chín đến tháng Mười Một) có thời tiết 
trong lành và bầu trời xanh trong gần như suốt mùa, cùng 
với lá cây rơi. Nhiệt độ từ 5 dến 20 độ C và giảm mạnh vào 
sáng sớm và buổi tối.
◆겨울(12~2월)은 시베리아의 영
향을 받아 기온이 영하 1~16℃로 추우며 건조하고 눈이 많이 
내린다. 산간 지역에 특히 눈이 많이 와서 스키와 눈썰매를 
즐길 수 있다. 실내에 난방 장치가 필요하며, 감기에 걸리
기 쉽기 때문에 특별히 건강에 유의해야 한다.
Mùa Đông (Từ tháng Mười Hai đến tháng Hai) rất lạnh, do ảnh 
hưởng của gió thổi từ Siberia. Nhiệt độ giảm xuống từ âm 1 đến 
âm 16 độ C, và thời tiết rất khô. Tuyết rơi vào mùa đông, đặc 
biệt là ở các vùng núi, nơi trượt tuyết trở thành môn thể thao 
mùa đông được yêu thích. Trong nhà phải có lò sưởi vì lạnh, và 
mọi người phải rất chú ý tới sức khoẻ của mình.
베트남어-한국문화(최종).indd 73 2008.4.22 3:31:5 PM
72
◆한국은 국토가 작은 데 비해 지역에 따라 기후가 다양하다. 봄, 여름, 가을, 겨울 
사계절의 구별이 뚜렷하여 계절마다 기온과 강수량이 달라진다. 산간 지역에는 겨울에 
눈이 많이 오고 남해 지역은 바람이 많아 태풍이 잦다. 지역에 따라 기후가 다르므로 
음식 등이 지역마다 특징이 있고 다양하다.
Mặc dù Hàn Quốc là quốc gia nhỏ, nhưng đất nước này lại có một loạt các đặc trưng khí hậu trong 
khu vực. Bốn mùa xuân, hạ, thu, và đông khá rõ ràng với mỗi mùa có nhiệt độ và lượng mưa đặc 
thù. Các vùng núi có nhiều tuyết vào mùa đông, trong khi các khu vực phía nam lại có nhiều gió 
và thường xuyên có bão. Sự biến đổi theo khu vực về mặt khí hậu của Hàn Quốc đã mang lại cho 
quốc gia này sự phong phú về mặt ẩm thực theo vùng.
◆봄(3~5월)에는 날씨가 따뜻하고 기온은 섭씨 5~20도이다. 진
달래, 개나리, 벚꽃 등이 피어 아름다운 계절이다. 농촌에서는 모
내기를 하며 농사일이 바쁘다. 중국 사막에서부터 모래가 섞인 
바람이 불어오는 황사 현상이 자주 나타난다. 
Mùa Xuân(từ tháng 3~5) ấm áp với nhiệt độ từ 5~20°C. Các loại 
hoa như: hoa Jintalle, hoa Genaree, hoa anh đào nở rộ làm cho mùa 
Xuân đẹp rực rỡ Ở nông thôn các nông dân bận rộn với công việc 
trồng lúa trên các thử ruộng. Tuy nhiên thường xuyên có bụi đất 
vàng ảnh hưởng từ sa mạc Trung quốc thổi sang làm ô nhiễm môi 
trường.
◆여름(6~8월)은 덥고 습기가 많다. 기온은 섭씨 20~35도
이며 오후에 소나기가 자주 내린다. 많은 사람
들이 더위를 피하기 위하여 방학이나 휴가를 얻어 산이나 바다
로 간다. 장마철이 있는데 이 기간 동안에는 비가 집중적으
로 많이 와서 홍수가 나기도 한다. 8월~9월 사이에 ‘태풍’
이 와서 피해를 볼 때가 많다.
Mùa hè (Từ tháng Sáu đến tháng Tám) ẩm và nóng. Nhiệt độ 
tăng từ 20 cho tới 35 độ C, và thường có mưa rào nhẹ vào các 
buổi chiều. Để tránh cái nóng, rất nhiều người Hàn Quốc đi nghỉ 
hoặc nghỉ việc đi du lịch tại các vùng núi hoặc ra biển. Mặc dù có 
gió mùa riêng, lượng mưa tập trung cao vào mùa hè đã gây ra 
những trận lũ lụt và trước đây từng gây thiệt hại lớn khi các cơn bão 
nhiệt đới tràn vào bán đảo vào khoảng giữa tháng Tám và tháng Chín. 
제2절 한국의 기후 Thời Tiết Hàn Quốc
베트남어-한국문화(최종).indd 72 2008.4.22 3:30:59 PM
PHẦN 2: KHÍ HẬU HÀN QUỐC
1773
◆가을(9~11월)에는 맑은 날씨가 계속되어 높고 
푸른 하늘을 자주 볼 수 있으며 나무에는 단풍이 든
다. 기온은 5~20℃이며, 아침저녁으로 일교차가 심
하다. 
Mùa thu (Từ tháng Chín đến tháng Mười Một) có thời tiết 
trong lành và bầu trời xanh trong gần như suốt mùa, cùng 
với lá cây rơi. Nhiệt độ từ 5 dến 20 độ C và giảm mạnh vào 
sáng sớm và buổi tối.
◆겨울(12~2월)은 시베리아의 영
향을 받아 기온이 영하 1~16℃로 추우며 건조하고 눈이 많이 
내린다. 산간 지역에 특히 눈이 많이 와서 스키와 눈썰매를 
즐길 수 있다. 실내에 난방 장치가 필요하며, 감기에 걸리
기 쉽기 때문에 특별히 건강에 유의해야 한다.
Mùa Đông (Từ tháng Mười Hai đến tháng Hai) rất lạnh, do ảnh 
hưởng của gió thổi từ Siberia. Nhiệt độ giảm xuống từ âm 1 đến 
âm 16 độ C, và thời tiết rất khô. Tuyết rơi vào mùa đông, đặc 
biệt là ở các vùng núi, nơi trượt tuyết trở thành môn thể thao 
mùa đông được yêu thích. Trong nhà phải có lò sưởi vì lạnh, và 
mọi người phải rất chú ý tới sức khoẻ của mình.
베트남어-한국문화(최종).indd 73 2008.4.22 3:31:5 PM
한국문화의 이해72
◆한국은 국토가 작은 데 비해 지역에 따라 기후가 다양하다. 봄, 여름, 가을, 겨울 
사계절의 구별이 뚜렷하여 계절마다 기온과 강수량이 달라진다. 산간 지역에는 겨울에 
눈이 많이 오고 남해 지역은 바람이 많아 태풍이 잦다. 지역에 따라 기후가 다르므로 
음식 등이 지역마다 특징이 있고 다양하다.
Mặc dù Hàn Quốc là quốc gia nhỏ, nhưng đất nước này lại có một loạt các đặc trưng khí hậu trong 
khu vực. Bốn mùa xuân, hạ, thu, và đông khá rõ ràng với mỗi mùa có nhiệt độ và lượng mưa đặc 
thù. Các vùng núi có nhiều tuyết vào mùa đông, trong khi các khu vực phía nam lại có nhiều gió 
và thường xuyên có bão. Sự biến đổi theo khu vực về mặt khí hậu của Hàn Quốc đã mang lại cho 
quốc gia này sự phong phú về mặt ẩm thực theo vùng.
◆봄(3~5월)에는 날씨가 따뜻하고 기온은 섭씨 5~20도이다. 진
달래, 개나리, 벚꽃 등이 피어 아름다운 계절이다. 농촌에서는 모
내기를 하며 농사일이 바쁘다. 중국 사막에서부터 모래가 섞인 
바람이 불어오는 황사 현상이 자주 나타난다. 
Mùa Xuân(từ tháng 3~5) ấm áp với nhiệt độ từ 5~20°C. Các loại 
hoa như: hoa Jintalle, hoa Genaree, hoa anh đào nở rộ làm cho mùa 
Xuân đẹp rực rỡ Ở nông thôn các nông dân bận rộn với công việc 
trồng lúa trên các thử ruộng. Tuy nhiên thường xuyên có bụi đất 
vàng ảnh hưởng từ sa mạc Trung quốc thổi sang làm ô nhiễm môi 
trường.
◆여름(6~8월)은 덥고 습기가 많다. 기온은 섭씨 20~35도
이며 오후에 소나기가 자주 내린다. 많은 사람
들이 더위를 피하기 위하여 방학이나 휴가를 얻어 산이나 바다
로 간다. 장마철이 있는데 이 기간 동안에는 비가 집중적으
로 많이 와서 홍수가 나기도 한다. 8월~9월 사이에 ‘태풍’
이 와서 피해를 볼 때가 많다.
Mùa hè (Từ tháng Sáu đến tháng Tám) ẩm và nóng. Nhiệt độ 
tăng từ 20 cho tới 35 độ C, và thường có mưa rào nhẹ vào các 
buổi chiều. Để tránh cái nóng, rất nhiều người Hàn Quốc đi nghỉ 
hoặc nghỉ việc đi du lịch tại các vùng núi hoặc ra biển. Mặc dù có 
gió mùa riêng, lượng mưa tập trung cao vào mùa hè đã gây ra 
những trận lũ lụt và trước đây từng gây thiệt hại lớn khi các cơn bão 
nhiệt đới tràn vào bán đảo vào khoảng giữa tháng Tám và tháng Chín. 
제2절 한국의 기후 Thời Tiết Hàn Quốc
베트남어-한국문화(최종).indd 72 2008.4.22 3:30:59 PM
한국문화의 이해18
◆한국인은 유교의 영향으로 어른과 윗사람을 공경하고 조상을 숭배하며 효를 중요
시한다. 부모와 자녀, 선생과 학생, 사장과 직원, 선배와 후배 등의 관계에서 이런 사
상이 잘 나타난다. 
Do ảnh hưởng của nền văn hoá Nho giáo trước đây, Người Hàn Quốc rất kính trọng người già, tôn 
thờ tổ tiên, và nghe lời cha mẹ. Những ý tưởng này đặc biệt được thể hiện rõ trong quan hệ giữa 
cha mẹ và con cái, giáo viên và học sinh, ông chủ và người làm công, thủ trưởng và nhân viên.
◆아랫사람은 윗사람에게 예의를 지키고 공손한 말을 해야 한다. 그리고 한국에는 
버스나 지하철에서 나이가 많은 분들에게 자리를 양보하는 풍습이 있어서 아예 ‘노인
석’이 따로 있다.
Những người trẻ tuổi phải biết tôn trọng và nghe lời người lớn tuổi hơn. Đó là lý do tại sao ở Hàn 
Quốc, xe buýt và tàu điện ngầm luôn có những ghế riêng dành cho người già. Khi một người lớn 
tuổi đứng cạnh, người trẻ hơn sẽ đứng dậy nhường chỗ của mình.
◆한국 사람들은 가족주의가 강하여 개인보다는 가족을 중요시한다. 그리고 집단을 
만들어 집단에 소속되는 것을 좋아한다. 
가족이나 친지 등 여럿이 어울려 음식을 먹고 술을 마시는 것을 좋아하며 남을 대접
하기를 좋아한다. 여럿이 식당에 가면 돈을 각각 내는 일이 드물고, 제일 나이 많은 윗
사람이나 축하받을 만한 일이 있는 사람이 한턱을 내는 경우가 대부분이다. 음식 문화
와 잔치 문화 특히 직장인이나 친구끼리 하는 술자리 문화가 발달하였다.
Người Hàn Quốc cũng có một văn hoá gia đình rất vững chắc, và đôi khi coi trọng gia đình hơn 
bản thân. Người Hàn Quốc cũng thích tụ tập. Ví dụ, họ thích gặp gỡ bạn bè và họ hàng để ăn uống, 
và thích tổ chức các cuộc tụ họp như vậy ở nhà. Khi người Hàn Quốc đến nhà hàng, rất hiếm khi 
mọi người góp tiền cùng thanh toán. Thường thì người già nhất sẽ trả tiền cho tất cả. Văn hoá đãi 
tiệc và ẩm thực của Hàn Quốc rất độc đáo, đặc biệt là văn hoá uống cùng đồng nghiệp và bạn bè 
rất phát triển.
장2
제1절 한국인의 사고와 정서 
 PHẦN 1: TÍNH CÁCH VÀ TÂM LÝ NGƯỜI HÀN QUỐC
한국의 문화
CHƯƠNG 2: VĂN HÓA HÀN QUỐC
19
◆정은 한국인의 정서를 나타내는 말로, 시간이 흐르면서 좋아지게 되는 감정이라
고 할 수 있다. 인간 관계에서 ‘정’을 중요하게 생각하며 이해 관계를 따지는 것을 피한
다. ‘정’과 관련하여 많이 쓰이는 표현은 ‘정이 들다, 정이 있다, 정이 많다, 정이 없
다’ 등이다. 
Từ ‘jeong” là một thuật ngữ thường được sử dụng để nói đến cảm giác thân thích hình thành giữa 
mọi người với nhau khi thời gian qua đi. Người Hàn Quốc rất coi trọng “jeong” khi nói tới quan hệ 
giữa con người với nhau, điều này có nghĩa là họ muốn nhấn mạnh hơn vào phương diện tình cảm 
hơn là yếu tố chiến lược của mối quan hệ. Rất nhiều lần, bạn sẽ nghe thấy người Hàn Quốc nói 
rằng ai đó ‘có rất nhiều jeong’, có nghĩa là người đó rất dễ gắn bó về mặt tình cảm với người khác. 
Người không có ‘jeong’ nghĩa là một người lạnh lùng.
◆한국 사람들은 다정다감하다. 신체 접촉이 너그럽게 허용되는 경우가 있다. 어른
들이 귀엽다는 뜻으로 아이의 머리를 쓰다듬거나, 대화하면서 손이나 어깨 등을 접촉
한다. 그러나 남녀간에는 공적인 자리에서 접촉하는 것을 좋지 않게 본다.
Người Hàn Quốc bình thường rất thân thiện và có xu hướng thể hiện tỏ lòng tốt của mình với 
những người khác. Việc những người già cả thường vỗ nhẹ lên đầu, lên vai hoặc nắm tay một em 
bé trên đường để tỏ sự thân thiện là chuyện bình thường. Tuy nhiên, việc bày tỏ tình yêu giữa 
những cặp tình nhân ở những nơi công cộng thường không được tán thành.
◆한국 사람들은 정열적이고 역동적이며 부지런하다. 일을 좋아하고 맡은 일을 성
실하게 제 시간에 끝낸다. 추진력이 있어 일을 ‘빨리빨리’ 하는 것을 좋아한다. 
Người Hàn Quốc nhiệt tình và năng động. Họ yêu lao động và thường gắn bó với công việc, hoàn 
thành nhiệm vụ đúng hạn. Họ thích hoàn thành mọi việc nhanh chóng và có nghị lực phi 
thường.
◆한국 사람들은 교육열이 아주 높다. 대부분 부모가 
희생하더라도 자식에게 최고의 교육을 시킨다. 
문맹률이 아주 낮으며 대학 진학률이 매우 
높다. 옛날부터 학문하는 사람을 높이 
평가하는 경향이 있다.
Người Hàn Quốc có lòng đam mê lớn đối 
với giáo dục. Đa phần các bậc cha mẹ 
sẵn sàng hy sinh mọi thứ để tạo điều 
kiện học tập tốt nhất cho con cái. Hàn 
Quốc có tỷ lệ biết đọc biết viết cao 
cũng như tỷ lệ phần trăm những 
người học đại học lớn. Từ xa xưa, 
người Hàn Quốc đã luôn đề cao 
người có học vấn.
Ghế dành cho người có tuổi.
한국문화의 이해20
◆신라(B.C. 57~A.D. 935)의 수도였던 경주에는 천년의 신라 문화를 보여 주는 
한국 최고의 귀중한 문화재가 많다. 경주 국립박물관에 많은 국보급 유물이 있다. 
Gyeongju (Năm 57 trước Công nguyên – năm 935 sau Công nguyên) là kinh đô của Silla, một 
vương quốc đã tồn tại trong khoảng một ngàn năm. Thành phố và các vùng phụ cận của nó đầy 
những di sản văn hoá quý giá. Rất nhiều báu vật quốc gia có thể được chiêm ngưỡng tại Bảo tàng 
Quốc gia ở Gyeongju.
◆불국사는 경주시 토함산에 있는 절이다. 그 절
에는 다보탑, 석가탑 등 7가지의 국보가 있다. 
Đền Bulguksa nằm trên đỉnh ngọn núi Toham. Ngôi đền 
lưu giữ bảy báu vật quốc gia, bao gồm hai tháp nổi tiếng: 
Tháp Dabotap và tháp Seokgatap.
불국사 Đền Bulguksa 
1. 경주 지역 Gyeongju
제2절 한국의 유물과 유적 
 PHẦN 2: DI TÍCH VÀ DI SẢN VĂN HÓA HÀN QUỐC
5,000년 역사를 가진 한국에는 유물과 유적이 아주 많다. 
유네스코에 등록된 세계적인 한국문화유산이 9곳이나 된다. 
대표적인 유적지 중 하나가 경주이다.
Với lịch sử trải dài 5.000 năm, lẽ tự nhiên là Hàn Quốc có rất nhiều các di tích và các di sản 
lịch sử. Hàn Quốc còn có 9 di sản văn hoá đã đăng ký với UNESCO là một phần của di sản 
văn hoá thế giới. Thành phố Gyeongju là một trong những danh thắng lịch sử tiêu biểu nhất 
của Hàn Quốc. 
21
◆석굴암은 토함산에 있는 석굴 사찰이다.
Seokguram là một ngôi đền Phật giáo được dựng lên 
trong một hang động trên núi Toham.
◆첨성대는 동양에서 가장 오래된 천문대 
이다. 
Cheomseongdae là một đài thiên văn cổ bằng đá, được 
coi là đài thiên văn đá cổ nhất Châu Á. 
◆천마총은 고분으로 금관과 유물이 많이 
출토되었다. 천마도는 천마총에서 발견된 
말그림이다. 
Cheonmajong là một lăng mộ chứa đựng nhiều di vật, 
trong đó có những vương miện bằng vàng, đã được khai 
quật. Cheonmado là một bức tranh vẽ một con ngựa 
được phát hiện trong lăng mộ này.
◆안압지는 큰 연못으로 신라 시대에 왕의 
연회장으로 사용되었다. 
Anapji là một cái hồ lớn nơi các bậc đế vương của 
vương triều Silla từng dùng tổ chức yến tiệc.
 안압지 Anapji
천마도 Cheonmado
첨성대 Cheomseongdae
석굴암 Seokguram
한국문화의 이해22
◆서울에는 왕이 살던 궁궐이 여럿 있다. 경복궁은 조선시대에 지어진 가장 큰 궁궐
로 정자인 경회루가 있다. 
Có vài cung điện ở Seoul nơi các hoàng đế từng sống. Cung điện Gyeongbokgung là cung điện lớn 
nhất và được xây dựng từ thời đại Joseon. Gyeonghoiru là một sảnh đường được tìm thấy bên 
trong cung điện.
◆창덕궁은 조선시대 250여 년 동안 본궁으로 쓰였으며 아름다운 정원 비원이 
있다. 
Cung điện Changdeokgung từng là cung điện của hoàng đế trong suốt 250 năm trong thời đại 
Joseon, và có khu vườn Biwon tuyệt đẹp được mệnh danh là ‘khu vườn bí ẩn.’
◆덕수궁은 조선 후기 고종황제 때 궁궐로 사용하여 유명해졌다. 미술관이 있고 전
통문화제가 열리는 곳이다.
Cung điện Deoksugung từng là cung điện hoàng gia trong thời kỳ cai trị của Hoàng đế Gojong cuối 
thời Joseon. Hiện nay. Có quan trưng bày táe phẩm nghệ thuật và nơi tổ chức lễ họ̉i văn hóa 
truyền thỏng ở cung điện nay.
◆서울에는 여러 개의 문이 있다. 광화문은 14세기 말에 경복궁의 정문으로 지은 
문으로 현재 정부청사가 있는 서울 중심부에 위치하고 있다. 한국의 국보 제1호는 서
울 성곽의 정문인 남대문으로 조선 초기의 대표적 건축물이다. 동대문은 서울 동쪽 문
으로 조선 후기의 양식을 잘 나타내고 있다. 
Seoul có rất nhiều cửa ô. Gwanghwanmun được xây dựng vào cuối thế kỷ 14 là cổng chính cho 
cung điện Gyeongbokgung. Hiện cổng này nằm tại trung tâm thành phố Seoul, cạnh khu toà nhà 
chính phủ. Cổng chính của bức tường từng bao bọc Seoul là Namdaemun, một ví dụ tiêu biểu về 
kiến trúc thời kỳ đầu của triều đại Joseon và là báu vật quốc gia số một của Hàn Quốc. 
DongDaemun là cửa phía đông Seoul thể hiện rõ phong cách thiết kế cuối triều đại Joseon.
경복궁 
Cung điện Gyeongbokgung
경회루 Gyeonghoeru 남대문 Namdaemun
2. 서울 지역 Seoul
23
◆고대부터 한국은 우수한 문화를 가지고 있어 유물이 많으며 이런 유물들은 국립중
앙박물관 등 여러 박물관에 잘 보존되어 있다. 한국은 도자기가 일찍부터 발달되었으
며 특히 고려청자와 이조백자가 세계적으로 유명하다. 고려청자 중 상감청자는 특히 
무늬와 색깔이 말할 수 없이 아름답다. 조선시대에 들어와 실용적인 백자로 발전해 갔
다. 고 ... hòng bảo vệ tại cửa chính của 
công ty hay lối ra vào của toà nhà.
나 회사 건물 Toà nhà công ty
경비실 
Phòng bảo vệ
주식회사
Trách nhiệm hữu hạn
베트남어-한국문화(최종).indd 93 2008.4.22 3:32:5 PM
92
◆회사에 따라 다르지만 중소기업에는 다음과 같은 부서가 있다.
Mỗi công ty có cơ cấu tổ chức riêng, tuy nhiên hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có cơ 
cấu tổ chức chung như sau :
◆총무팀은 문서, 토지나 건물, 행사, 직원 등을 관리한다. 
경리팀은 회사의 자금과 직원의 급여를 관리한다. 
영업팀은 생산한 물건을 파는 업무를 담당하고, 
생산팀은 제품을 만드는 일을 담당하는 부서이다. 
품질 관리팀에서는 제품의 품질을 관리하고, 
연구소에서는 제품 개발을 담당한다.
Phòng hành chính các văn bản chứng từ, các tòa nhà và đất đai, nhân 
công v.v trong khi phòng kế toán các tài sản của công ty, các sản 
phẩm và các vấn đề liên quan khác 
Phòng quản lý chất lượng đảm bảo chất lượng của sản phẩm trong 
khi nhóm nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới 
가 회사의 조직 Cơ cấu tổ chức của công ty
대표이사
총무부 영업부 연구소생산부
총
무
팀
경 
리
팀
영
업
팀
생
산
팀
품
질
관
리 
팀
Chủ tịch hội đồng quản trị
Bộ phận hành chính
P
hòng quản lý chất lượng 
P
hòng kế toán
Bộ phận kinh doanh
P
hòng kinh doanh
Bộ phận sản xuất Trung Tâm Nghiên Cứu 
P
hòng sản xuất
P
hòng hành chính
사장 Giám đốc
공장장 Quản lý nhà máy 
2. 직장 Công việc
과장/반장 Quản đốc 
평사원 
Nhân viên
베트남어-한국문화(최종).indd 92 2008.4.22 3:32:3 PM
3793
◆회사에서 가장 높은 자리는 회사의 경영자인 사장이다. 그 다음은 부사장이고 
전무 이사, 상무 이사, 이사 등의 임원진이 있다. 회사에 따라 차이가 있지만, 이사 
아래의 직급은 보통 실장, 부장, 과장, 차장, 계장, 대리, 주임, 기사, 평사원 순이
다. 규모가 작은 회사의 경우는 공장장(직장장), 과장, 반장(대리/주임) 순의 직급
을 두기도 한다. 그 외에 감사, 고문 등이 있다.
Vị trí quan trọng nhất trong một công ty là chủ tịch - người điều hành công ty. Sau chủ tịch, 
nhân vật quan trọng nhất của công ty là phó chủ tịch, sau đó là các giám đốc điều hành và các 
quản lý cao cấp khác. Vị trí của các lãnh đạo trong công ty là khác nhau. Nhưng thông thường, 
dưới giám đốc điều hành, vị trí ‘siljang’ là cao nhất, tiếp theo là các vị trí the bujang, gwajang, 
chajang, gyejang, daeri, juim, gisa, và sawon. Các công ty nhỏ hơn có gongjangjang (giám đốc 
nhà máy), cũng như gwangjang và bangjang. Các vị trí khác bao gồm kiểm toán viên và cố vấn. 
회사의 직원들은 일반 사무를 보는 사무실과 제품을 생산하는 공장, 그리고 회사
의 경비를 담당하는 경비실에서 일을 한다. 흔히 총무나 인사 관리, 영업 관리 등을 
담당하는 관리직 직원은 사무실에서 일을 한다. 제품을 생산하는 생산직 사원들은 
공장에서 일을 한다. 회사에 따라 다르지만, 공장에는 보통 제품 창고, 자재 창고, 
생산 라인 또는 작업실이 있다. 경비는 회사 정문이나 건물 입구의 경비실에서 근무
한다.
Một công ty bao gồm các văn phòng nơi mà nhân viên thực hiện các nhiệm vụ văn phòng của 
mình và nhà máy nơi sản xuất các sản phẩm của công ty. Công ty còn có phòng bảo vệ. Thông 
thường, các nhân viên chịu trách nhiệm hành chính, quản lý bán hàng, quản lý nhân sự làm việc 
trong văn phòng này. Các nhân viên chịu trách nhiệm điều hành công tác sản xuất sẽ làm việc 
tại nhà máy.
Mặc dù các công ty đều có sự khác biệt, nhưng hầu hết các nhà máy đều có kho sản phẩm, kho 
vật tư, và dây chuyền sản xuất. Nhân viên bảo vệ sẽ làm việc ở phòng bảo vệ tại cửa chính của 
công ty hay lối ra vào của toà nhà.
나 회사 건물 Toà nhà công ty
경비실 
Phòng bảo vệ
주식회사
Trách nhiệm hữu hạn
베트남어-한국문화(최종).indd 93 2008.4.22 3:32:5 PM
한국문화의 이해92
◆회사에 따라 다르지만 중소기업에는 다음과 같은 부서가 있다.
Mỗi công ty có cơ cấu tổ chức riêng, tuy nhiên hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có cơ 
cấu tổ chức chung như sau :
◆총무팀은 문서, 토지나 건물, 행사, 직원 등을 관리한다. 
경리팀은 회사의 자금과 직원의 급여를 관리한다. 
영업팀은 생산한 물건을 파는 업무를 담당하고, 
생산팀은 제품을 만드는 일을 담당하는 부서이다. 
품질 관리팀에서는 제품의 품질을 관리하고, 
연구소에서는 제품 개발을 담당한다.
Phòng hành chính các văn bản chứng từ, các tòa nhà và đất đai, nhân 
công v.v trong khi phòng kế toán các tài sản của công ty, các sản 
phẩm và các vấn đề liên quan khác 
Phòng quản lý chất lượng đảm bảo chất lượng của sản phẩm trong 
khi nhóm nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới 
가 회사의 조직 Cơ cấu tổ chức của công ty
대표이사
총무부 영업부 연구소생산부
총
무
팀
경 
리
팀
영
업
팀
생
산
팀
품
질
관
리 
팀
Chủ tịch hội đồng quản trị
Bộ phận hành chính
P
hòng quản lý chất lượng 
P
hòng kế toán
Bộ phận kinh doanh
P
hòng kinh doanh
Bộ phận sản xuất Trung Tâm Nghiên Cứu 
P
hòng sản xuất
P
hòng hành chính
사장 Giám đốc
공장장 Quản lý nhà máy 
2. 직장 Công việc
과장/반장 Quản đốc 
평사원 
Nhân viên
베트남어-한국문화(최종).indd 92 2008.4.22 3:32:3 PM
한국문화의 이해38 95
◆직장에서는 적극적으로 인사해야 하지만 너무 지나치지 않도록 해야 한다. 회사
에서 윗사람을 만났을 때는 먼저 일어나서 상체를 30도 정도 숙여 인사한다. 동료나 
두 번 이상 만난 사람에게는 상체를 15도 정도 숙여 목례를 한다. 감사나 사과할 때
와 아주 정중하게 인사할 필요가 있을 때는 상체를 45도 정도 깊이 숙여 인사한다.
Lao động được khuyến khích chủ động chào hỏi nhau trong giờ làm việc, tuy nhiên, việc lạm 
dụng hình thức đó rõ ràng là điều bất hợp lý. Khi gặp một cán bộ cấp trên tại nơi làm việc, bạn 
nên đứng lên và cúi người tạo thành một góc 30 độ với thắt lưng để chào. Khi gặp một đồng 
nghiệp hay một cấp trên lần thứ hai, chỉ cần cúi đầu một góc 15 độ khi chào. Khi muốn thể 
hiện sự cảm ơn hay xin lỗi phải có một tư thế rất trang trọng, thường là cúi người 45 độ so với 
thắt lưng. 
◆악수는 서 있는 자세에서 오른손을 내밀어 자연스럽고 가볍게 2~3초 동안 하는 
것이 예의에 맞다. 악수는 회사의 윗사람이나 나이 많은 사람, 여자가 먼저 청한다.
Trong trường hợp bắt tay, đưa thẳng tay phải ra và nắm bàn tay người đối diện một cách tự 
nhiên, giữ tư thế đó trong khoảng 2 đến 3 giây. Hành động bắt tay thường do người cấp trên 
hoặc do phụ nữ chủ động trước.
가 인사 예절 Nghi thức chào hỏi
목례
Gật đầu
보통인사
cúi người thông thường 
정중한 인사
cúi người trang trọng
3. 직장예절 Các nghi thức xã giao trong công việc
베트남어-한국문화(최종).indd 95 2008.4.22 3:32:8 PM
94
보통 회사 사원들은 월요일부터 금요일까지 9시에 출근하여 6시에 퇴근하고, 토
요일에는 9시에서 1시까지 근무한다. 회사에 늦게 오는 지각, 회사에서 일찍 나가
는 조퇴, 회사에 안 오는 결근 등은 회사 업무에 지장을 주기 때문에 특별한 사정이 
없는 한, 피해야 한다. 회사에 따라 일이 많으면 야간 근무(야근)이나 휴일 근무 등 
시간 외 근무를 하는 경우도 있다. 퇴근 시간이 지나도 일이 남아 있을 경우는 잔업
을 다 처리하고 퇴근하는 것이 일반적이다. 점심 시간은 12시에서 1시이다. 가끔 
퇴근 후에 회사 직원들이 함께 식사를 하며 서로 친목을 도모하는 회식이 있다.
Thông thường, lao động bắt đầu làm việc từ 9 giờ sáng và về nhà lúc 6 giờ chiều vào ngày 
thường và từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều vào thứ Bảy. Bạn không nên đi làm muộn, hoặc nghỉ 
làm hoặc về sớm trừ khi có lý do đặc biệt.
Tuỳ vào công ty, bạn có thể phải làm việc vào ban đêm, cuối tuần hoặc trong các ngày lễ. Cũng 
như vậy, thường phải hết việc nhân viên mới về nhà, ngay cả khi đã hết giờ làm việc. Thời gian 
nghỉ ăn trưa thường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều. Đôi khi sau giờ làm việc, các đồng nghiệp 
thường tụ tập cùng nhau để tăng cường tình thân.
다 직원의 근무 수칙 Quy tắc làm việc
베트남어-한국문화(최종).indd 94 2008.4.22 3:32:7 PM
3995
◆직장에서는 적극적으로 인사해야 하지만 너무 지나치지 않도록 해야 한다. 회사
에서 윗사람을 만났을 때는 먼저 일어나서 상체를 30도 정도 숙여 인사한다. 동료나 
두 번 이상 만난 사람에게는 상체를 15도 정도 숙여 목례를 한다. 감사나 사과할 때
와 아주 정중하게 인사할 필요가 있을 때는 상체를 45도 정도 깊이 숙여 인사한다.
Lao động được khuyến khích chủ động chào hỏi nhau trong giờ làm việc, tuy nhiên, việc lạm 
dụng hình thức đó rõ ràng là điều bất hợp lý. Khi gặp một cán bộ cấp trên tại nơi làm việc, bạn 
nên đứng lên và cúi người tạo thành một góc 30 độ với thắt lưng để chào. Khi gặp một đồng 
nghiệp hay một cấp trên lần thứ hai, chỉ cần cúi đầu một góc 15 độ khi chào. Khi muốn thể 
hiện sự cảm ơn hay xin lỗi phải có một tư thế rất trang trọng, thường là cúi người 45 độ so với 
thắt lưng. 
◆악수는 서 있는 자세에서 오른손을 내밀어 자연스럽고 가볍게 2~3초 동안 하는 
것이 예의에 맞다. 악수는 회사의 윗사람이나 나이 많은 사람, 여자가 먼저 청한다.
Trong trường hợp bắt tay, đưa thẳng tay phải ra và nắm bàn tay người đối diện một cách tự 
nhiên, giữ tư thế đó trong khoảng 2 đến 3 giây. Hành động bắt tay thường do người cấp trên 
hoặc do phụ nữ chủ động trước.
가 인사 예절 Nghi thức chào hỏi
목례
Gật đầu
보통인사
cúi người thông thường 
정중한 인사
cúi người trang trọng
3. 직장예절 Các nghi thức xã giao trong công việc
베트남어-한국문화(최종).indd 95 2008.4.22 3:32:8 PM
한국문화의 이해94
보통 회사 사원들은 월요일부터 금요일까지 9시에 출근하여 6시에 퇴근하고, 토
요일에는 9시에서 1시까지 근무한다. 회사에 늦게 오는 지각, 회사에서 일찍 나가
는 조퇴, 회사에 안 오는 결근 등은 회사 업무에 지장을 주기 때문에 특별한 사정이 
없는 한, 피해야 한다. 회사에 따라 일이 많으면 야간 근무(야근)이나 휴일 근무 등 
시간 외 근무를 하는 경우도 있다. 퇴근 시간이 지나도 일이 남아 있을 경우는 잔업
을 다 처리하고 퇴근하는 것이 일반적이다. 점심 시간은 12시에서 1시이다. 가끔 
퇴근 후에 회사 직원들이 함께 식사를 하며 서로 친목을 도모하는 회식이 있다.
Thông thường, lao động bắt đầu làm việc từ 9 giờ sáng và về nhà lúc 6 giờ chiều vào ngày 
thường và từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều vào thứ Bảy. Bạn không nên đi làm muộn, hoặc nghỉ 
làm hoặc về sớm trừ khi có lý do đặc biệt.
Tuỳ vào công ty, bạn có thể phải làm việc vào ban đêm, cuối tuần hoặc trong các ngày lễ. Cũng 
như vậy, thường phải hết việc nhân viên mới về nhà, ngay cả khi đã hết giờ làm việc. Thời gian 
nghỉ ăn trưa thường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều. Đôi khi sau giờ làm việc, các đồng nghiệp 
thường tụ tập cùng nhau để tăng cường tình thân.
다 직원의 근무 수칙 Quy tắc làm việc
베트남어-한국문화(최종).indd 94 2008.4.22 3:32:7 PM
한국문화의 이해40 97
직장에서는 근무 예절을 지켜야 한다. 중요한 근무 예절은 다음과 같다.
Lao động luôn phải giữ gìn các nghi thức xã giao trong công việc. Dưới đây là một số chỉ dẫn quan 
trọng:
 ◆ 시간을 잘 지켜야 한다. 지각하지 않도록 주의하고, 근무 시간 전에 출근하여 근무
 준비를 하는 것이 좋다.
Cần đúng giờ. Tốt hơn là nên đi làm sớm một chút và chuẩn bị cho công việc.
 ◆ 사무용품과 시설을 아끼고, 근무 장소 주변을 정리 정돈한다. 
Giữ gìn tốt các dụng cụ và phương tiện lao động. Chú ý giữ vệ sinh sạch sẽ và gọn gàng trong 
khu vực làm việc của bạn.
 ◆ 다른 사람과 협조하고 자기의 일을 다른 사람에게 미루지 않는다. 
Hợp tác với những người khác và không đùn đẩy trách nhiệm của mình cho người khác.
 ◆ 개인적인 전화나 일을 근무 시간에 하지 않는다.
Không gọi điện thoại riêng hoặc làm việc riêng trong giờ làm việc.
 ◆ 외출을 할 때는 윗사람에게 보고를 한다.
Khi rời khỏi nơi làm việc, luôn nhớ báo cáo với người quản lý..
 ◆ 근무 시간에는 시끄럽게 행동하거나 껌을 씹지 않는다.
Trong giờ làm việc, không gây tiếng ồn hoặc nhai kẹo cao su.
 ◆ 나이 든 분이나 상사를 따라 걸을 때는 뒤쪽으로 1미터쯤 떨어져서 걷는다.
Khi đi sau người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên, cần giữ khoảng cách một mét đằng sau người đó.
 ◆ 나이 든 분이나 상사가 물건을 줄 때는 두 손으로 받고, 윗사람에게 물건을 줄 때
는 두 손으로 준다.
Khi người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên đưa cho 
bạn thứ gì đó, cần đón bằng hai tay. Và khi đưa 
một vật gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên, 
cũng cần đưa bằng cả hai tay.
 ◆ 퇴근 시간이 된 뒤에도, 가능하면 하던 
일을 끝낸다.
Ngay cả khi đã hết giờ làm mà bạn chưa hoàn 
thành xong công việc của mình, nên ở lại làm 
xong trước khi ra về.
다 근무 예절 Nghi thức xã giao trong công việc
베트남어-한국문화(최종).indd 97 2008.4.22 3:32:10 PM
96
◆보통 한국 사람들은 직장에서 깔끔한 모습으로 근무하며 다른 사람에게 좋은 인
상을 주려고 한다. 따라서 직장에서는 몸과 옷차림을 아주 깨끗하게 해야 한다. 자
세를 단정하게 하는 것도 중요하다. 머리나 다리를 흔들지 않도록 주의한다.
◆한국 사람들은 가깝게 느낄 때 아랫사람을 가볍게 툭 치는 습관이 있다. 이런 
경우 너무 부담스럽게 여기지 않도록 한다. 
◆한국 사람들은 다른 사람과 너무 가까이 붙어서 얘기하지는 않는다. 또한 다른 
사람의 눈을 빤히 쳐다보거나 곁눈질하거나 다른 사람을 위아래로 훑어보는 것은 예
의에 어긋나는 일이다.
Người Hàn Quốc thường mặc trang phục gọn gàng, sạch sẽ khi đi làm, nhằm tạo ấn tượng tốt 
đối với người khác. Vì thế, tại nơi làm việc, trang phục và ngoại hình của bạn cần sạch sẽ. Một 
điều khác cũng rất quan trọng là phải có dáng vẻ gọn gàng và không lúc lắc đầu hay nhún nhảy 
chân tay.
Khi người Hàn Quốc cảm thấy thân thiện với một người trẻ tuổi hơn, họ thường đập nhẹ tay vào 
người đó. Trong những trường hợp đó, bạn không nên cảm thấy bị xúc phạm.
Người Hàn Quốc không thích đứng quá gần người khác khi trò chuyện. Hơn nữa, việc nhìn thẳng 
vào mắt người đối thoại, hoặc nhìn lên hay nhìn xuống người đó trong khi trò chuyện cũng bị 
coi là biểu hiện thiếu tôn trọng. 
나 직장인의 옷차림과 자세 Quy định về trang phục và phong cách 
베트남어-한국문화(최종).indd 96 2008.4.22 3:32:9 PM
4197
직장에서는 근무 예절을 지켜야 한다. 중요한 근무 예절은 다음과 같다.
Lao động luôn phải giữ gìn các nghi thức xã giao trong công việc. Dưới đây là một số chỉ dẫn quan 
trọng:
 ◆ 시간을 잘 지켜야 한다. 지각하지 않도록 주의하고, 근무 시간 전에 출근하여 근무
 준비를 하는 것이 좋다.
Cần đúng giờ. Tốt hơn là nên đi làm sớm một chút và chuẩn bị cho công việc.
 ◆ 사무용품과 시설을 아끼고, 근무 장소 주변을 정리 정돈한다. 
Giữ gìn tốt các dụng cụ và phương tiện lao động. Chú ý giữ vệ sinh sạch sẽ và gọn gàng trong 
khu vực làm việc của bạn.
 ◆ 다른 사람과 협조하고 자기의 일을 다른 사람에게 미루지 않는다. 
Hợp tác với những người khác và không đùn đẩy trách nhiệm của mình cho người khác.
 ◆ 개인적인 전화나 일을 근무 시간에 하지 않는다.
Không gọi điện thoại riêng hoặc làm việc riêng trong giờ làm việc.
 ◆ 외출을 할 때는 윗사람에게 보고를 한다.
Khi rời khỏi nơi làm việc, luôn nhớ báo cáo với người quản lý..
 ◆ 근무 시간에는 시끄럽게 행동하거나 껌을 씹지 않는다.
Trong giờ làm việc, không gây tiếng ồn hoặc nhai kẹo cao su.
 ◆ 나이 든 분이나 상사를 따라 걸을 때는 뒤쪽으로 1미터쯤 떨어져서 걷는다.
Khi đi sau người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên, cần giữ khoảng cách một mét đằng sau người đó.
 ◆ 나이 든 분이나 상사가 물건을 줄 때는 두 손으로 받고, 윗사람에게 물건을 줄 때
는 두 손으로 준다.
Khi người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên đưa cho 
bạn thứ gì đó, cần đón bằng hai tay. Và khi đưa 
một vật gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên, 
cũng cần đưa bằng cả hai tay.
 ◆ 퇴근 시간이 된 뒤에도, 가능하면 하던 
일을 끝낸다.
Ngay cả khi đã hết giờ làm mà bạn chưa hoàn 
thành xong công việc của mình, nên ở lại làm 
xong trước khi ra về.
다 근무 예절 Nghi thức xã giao trong công việc
베트남어-한국문화(최종).indd 97 2008.4.22 3:32:10 PM
한국문화의 이해96
◆보통 한국 사람들은 직장에서 깔끔한 모습으로 근무하며 다른 사람에게 좋은 인
상을 주려고 한다. 따라서 직장에서는 몸과 옷차림을 아주 깨끗하게 해야 한다. 자
세를 단정하게 하는 것도 중요하다. 머리나 다리를 흔들지 않도록 주의한다.
◆한국 사람들은 가깝게 느낄 때 아랫사람을 가볍게 툭 치는 습관이 있다. 이런 
경우 너무 부담스럽게 여기지 않도록 한다. 
◆한국 사람들은 다른 사람과 너무 가까이 붙어서 얘기하지는 않는다. 또한 다른 
사람의 눈을 빤히 쳐다보거나 곁눈질하거나 다른 사람을 위아래로 훑어보는 것은 예
의에 어긋나는 일이다.
Người Hàn Quốc thường mặc trang phục gọn gàng, sạch sẽ khi đi làm, nhằm tạo ấn tượng tốt 
đối với người khác. Vì thế, tại nơi làm việc, trang phục và ngoại hình của bạn cần sạch sẽ. Một 
điều khác cũng rất quan trọng là phải có dáng vẻ gọn gàng và không lúc lắc đầu hay nhún nhảy 
chân tay.
Khi người Hàn Quốc cảm thấy thân thiện với một người trẻ tuổi hơn, họ thường đập nhẹ tay vào 
người đó. Trong những trường hợp đó, bạn không nên cảm thấy bị xúc phạm.
Người Hàn Quốc không thích đứng quá gần người khác khi trò chuyện. Hơn nữa, việc nhìn thẳng 
vào mắt người đối thoại, hoặc nhìn lên hay nhìn xuống người đó trong khi trò chuyện cũng bị 
coi là biểu hiện thiếu tôn trọng. 
나 직장인의 옷차림과 자세 Quy định về trang phục và phong cách 
베트남어-한국문화(최종).indd 96 2008.4.22 3:32:9 PM
한국문화의 이해42
관계법령
LUẬT QUAN HỆ LAO ĐỘNG
외국인 노동자들이 한국에서 근로자로 일하는 동안 
알아두어야 할 관련법을 알기 쉽게 정리하였습니다. 
Cuốn sách hướng dẫn này có bao gồm những quy 
định và luật lệ mà những lao động nước ngoài cần 
biết khi làm việc tại Hàn Quốc. 
98
직장에서 다른 사람을 부를 때 다음과 같은 점에 유의한다.
Cần lưu ý những điểm sau khi bạn chào hỏi người khác ở nơi làm việc.
◆상사의 이름과 직위 다음에 ‘님’을 붙인다. 
예를 들어 성이 ‘김’이고 이름이 ‘명수’일 경우는 ‘김명수 과장님’, ‘김 과장님’ 또는 
그냥 ‘과장님’이라고 부른다. ‘김님’이나 ‘명수님’과 같이 성이나 이름만 부르지 않는
다.
Thêm “nim” vào cuối khi bạn chào người khác bằng tên và bằng chức danh của người đó. Ví dụ, 
nếu một người có họ là Kim và tên là Myeong-su, và chức vụ của ông ta là giám đốc 
(gwajang), thì bạn nên chào hoặc gọi ông ta bằng ‘Kim Myeong-su gwajang-nim’, hoặc ‘Kim 
gwajang-nim’, hay chỉ đơn giản là ‘gwajang-nim’. Không được gọi ông ta là ‘Kim nim’ hay 
‘Myeong-su-nim’.
◆상사에게 자기를 지칭할 경우 ‘저’ 또는 이름을 사용한다. 
Khi muốn chỉ bản thân, thì dùng tên của bạn hoặc nói “jeo”, nghĩa là “tôi”.
◆동료에게는 이름에 ‘씨’를 붙이거나 성에 직위를 붙여 부른다. 예를 들어 ‘루훌
라 씨, 김명수 씨,김 주임’ 등으로 부른다. 동료에게 자기를 말할 때는 ‘나’를 사용한
다. 
Khi chào hỏi hoặc gọi một người đồng nghiệp, thì thêm “ssi” vào sau tên của người đó, hoặc chỉ 
cần thêm chức danh của người đó vào đằng sau họ của anh ta. Ví dụ: ‘Ruhula-ssi’, ‘Kim 
Myeong-su ssi’, hoặc ‘Kim Juim’. Cuối cùng, khi muốn nói về mình với các đồng nghiệp thì 
bạn dùng ‘na’ thay vì ‘jeo’.
라 올바른 호칭 Các chức danh
베트남어-한국문화(최종).indd 98 2008.4.22 3:32:12 PM

File đính kèm:

  • pdftim_hieu_van_hoa_han_quoc.pdf