Lý luận dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở Tiểu học
Định nghĩa.
Quá trình dạy học là quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người
dạy, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, hoạt động học tập của mình nhằm
thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
- Là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể để thực hiện mục đích giáo dục.
- Tổ chức nhà trường bằng phương pháp sư phạm đặc để trang bị cho học sinh tri
thức, kỹ năng trong rèn luyện nhân cách.
- Quá trình dạy học bao gồm hoạt động dạy của người dạy và hoạt động học của
người học.
+ Giáo viên với hoạt động dạy: có vai trò chủ đạo thể hiện ở việc tổ chức, hướng
dẫn điều khiển hoạt động nhận thức- học tập của học sinh.
+ Học sinh với hoạt động học: có vai trò tự giác, tích cực, độc lập, chủ động trong
việc thực hiện hoạt động nhận thức – học tập của bản thân.
- Quá trình dạy học là một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố có mối quan hệ biện
chứng với nhau.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Lý luận dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở Tiểu học
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA SƯ PHẠM XÃ HỘI BÀI GIẢNG HỌC PHẦN LÝ LUẬN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Ở TIỂU HỌC (HỆ: CĐSP – ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC) (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Quảng Ngãi, năm 2017 2Lời nói đầu Đề cương bài giảng học phần lý luận dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở tiểu học là những vấn đề cơ bản tiếp nối những cơ sở lí luận của giáo dục học. Trong phần này, trình bày những vấn đề cơ bản của lí luận dạy học, phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở tiểu học. Nhằm giúp cho sinh viên học tập thuận lợi và có kết quả môn phương pháp dạy học bộ môn, qua đó có cơ sở tiến hành hoạt động dạy học có hiệu quả ở trường tiểu học. Đề cương bài giảng nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản làm cơ sở cho việc rèn kĩ năng nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp dạy học trong giai đoạn thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay. Bài giảng gồm 6 chương: Chương 1: Quá trình dạy học. Chương 2: Nguyên tắc dạy học. Chương 3: Nội dung dạy học. Chương 4: Phương pháp dạy học. Chương 5: Hình thức tổ chức dạy học. Chương 6: Đánh giá kết quả dạy học ở tiểu học. Đề cương bài giảng mang tính chất tham khảo nội bộ. Mặt khác, trình độ biện soạn của chúng tôi còn giới hạn nên tài liệu chắc chắn còn nhiều hạn chế. Rất mong được sự góp ý của các đồng nghiệp và sinh viên. 3MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................2 CHƯƠNG1. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC..............................................................................6 1.1. Khái niệm quá trình dạy học ...........................................................................6 1.1.1. Định nghĩa. ...................................................................................................6 1.1.2. Cấu trúc. .......................................................................................................6 1.2. Bản chất. ............................................................................................................6 1.2.1. Những cơ sở xác định bản chất. ...................................................................7 1.2.2. Bản chất quá trình dạy học: ..........................................................................7 1.3. Các qui luật của quá trình dạy học tiểu học. ..................................................9 1.3.1. Các quy luật:.................................................................................................9 1.3.2. Quy luật cơ bản: ...........................................................................................9 1.4. Nhiệm vụ dạy học ở tiểu học. .........................................................................11 1.4.1. Nhiệm vụ giáo dưỡng. ................................................................................11 1.4.2. Nhiệm vụ phát triển. ...................................................................................12 1.4.3. Nhiệm vụ giáo dục. ....................................................................................14 1.5. Động lực của quá trình dạy học. ....................................................................15 1.5.1. Khái quát về động lực của quá trình dạy học .............................................15 1.5.2. Mâu thuẫn cơ bản và động lực chủ yếu......................................................16 1.6. Lôgic của quá trình dạy học...........................................................................16 1.6.1. Khái niệm lôgic quá trình dạy học. ............................................................16 1.6.2. Các khâu của quá trình dạy học..................................................................17 CHƯƠNG 2. NGUYÊN TẮC DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC ........................................20 2.1. Khái niệm nguyên tắc dạy học .......................................................................20 2.1.1. Định nghĩa. .................................................................................................20 2.1.2. Những căn cứ để xây dựng nguyên tắc dạy học.........................................20 2.2. Hệ thông các nguyên tắc dạy học ở tiểu học .................................................20 2.2.1. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo dục của quá trình dạy học ..................................................................................................20 2.2.2. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong quá trình dạy học .................................................................................................................21 2.2.3. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tượng trong quá trình dạy học. .................................................................................................22 42.2.4. Nguyên tắc đảm bảo sự vững chắc của tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và tính mềm dẻo của tư duy. ............................................................................................23 2.2.5. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức chung và tinh vừa sức riêng trong quá trình dạy học. ..............................................................................24 2.2.6. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai vai trò tự giác, tích cực, độc lập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên ......................................................24 CHƯƠNG 3. NỘI DUNG DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC ................................................27 3.1. Khái niệm nội dung dạy học...........................................................................27 3.1.1. Nội dung dạy học là gì?..............................................................................27 3.1.2. Các thành phần của nội dung dạy học. .......................................................27 3.2. Nội dung dạy học ở tiểu học. ..........................................................................27 3.2.1. Yêu cầu về nội dung dạy học ở tiểu học: ...................................................27 3.2.2. Cơ sở xây dựng nội dung dạy học ở tiểu học: ............................................28 3.3. Kế hoạch dạy học, chương trình dạy học, sách giáo khoa và các tài liệu dạy học khác ở tiểu học.................................................................................................28 3.3.1. Kế hoạch dạy học .......................................................................................28 3.3.2. Chương trình môn học ở tiểu học:..............................................................29 3.3.3. Sách giáo khoa ở tiểu học:..........................................................................29 3.3.4. Các tài liệu dạy học khác............................................................................30 3.4. Xu thế đổi mới nội dung dạy học ở tiểu học. ................................................30 3.4.1. Vì sao phải đổi mới nội dung dạy học ở tiểu học? .....................................30 3.4.2. Phân tích xu thế đổi mới của nội dung dạy học của nội dung dạy học ở tiểu học: .......................................................................................................................30 CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC .....................................32 4.1. Khái niệm phương pháp dạy học...................................................................32 4.1.1. Định nghĩa về phương pháp và phương pháp dạy học. ..............................32 4.1.2 Mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh trong dạy - học. ...........................32 4.1.3. Mối quan hệ giữa PPDH và MĐDH ..........................................................33 4.1.4. Mối quan hệ giữa PPDH và nội dung môn học..........................................33 4.1.5. Đặc điểm áp dụng PPDH ở tiểu học...........................................................34 4.2. Hệ thống các phương pháp dạy học ở tiểu học.............................................34 4.2.1. Phân loại. ....................................................................................................34 4.2.2. Hệ thống các phương pháp dạy học ở tiểu học .........................................35 4.2.3. Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm tích cực hoá hoạt động của học sinh. .........................................................................................................47 CHƯƠNG5. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC ......................49 55.1. Khái niệm về hình thức tổ chức dạy học.......................................................49 5.1.1. Hình thức tổ chức dạy là gì?.......................................................................49 5.1.2. Các yếu tố phân biệt hình thức dạy học. ....................................................49 5.1.3. Phân loại. ....................................................................................................49 5.2. Những hình thức tổ chức dạy học ở trường TH...........................................49 5.2.1. Hình thức lên lớp........................................................................................49 5.2.2. Hình thức dạy học nhóm nhỏ. ....................................................................57 5.2.3. Hình thức dạy học bán trú. .........................................................................60 5.2.4. Hình thức dạy học lớp ghép. ......................................................................61 5.2.4. Hình thức hoạt động ngoại khoá. ...............................................................63 CHƯƠNG 6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC .........................65 6.1. Khái niệm kiểm tra, đánh giá. .......................................................................65 6.1.1. Kiểm tra. .....................................................................................................65 6.1.2. Đánh giá: ....................................................................................................65 6.2. Ý nghĩa của việc kiểm tra đánh giá. ..............................................................65 6.2.1. Đối với học sinh: 65 6.2.2. Đối với giáo viên:.......................................................................................66 6.2.3. Đối với cán bộ quản lý giáo dục:................................................................66 6.3. Các hình thức- Phương pháp kiểm tra. ........................................................66 6.3.1. Các hình thức kiểm tra. ..............................................................................66 6.3.2 Các phương pháp kiểm tra. .........................................................................67 6.4. Đánh giá kết quả học tập ở tiểu học. .............................................................72 6.4.1. Đánh giá bằng nhận xét. .............................................................................72 6.4.2. Đánh giá bằng điểm số. ..............................................................................75 6.4.3. Phân loại đánh giá theo mục đích...............................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................80 6Chương1. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC 1.1. Khái niệm quá trình dạy học 1.1.1. Định nghĩa. Quá trình dạy học là quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người dạy, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học. - Là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể để thực hiện mục đích giáo dục. - Tổ chức nhà trường bằng phương pháp sư phạm đặc để trang bị cho học sinh tri thức, kỹ năng trong rèn luyện nhân cách. - Quá trình dạy học bao gồm hoạt động dạy của người dạy và hoạt động học của người học. + Giáo viên với hoạt động dạy: có vai trò chủ đạo thể hiện ở việc tổ chức, hướng dẫn điều khiển hoạt động nhận thức- học tập của học sinh. + Học sinh với hoạt động học: có vai trò tự giác, tích cực, độc lập, chủ động trong việc thực hiện hoạt động nhận thức – học tập của bản thân. - Quá trình dạy học là một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố có mối quan hệ biện chứng với nhau. 1.1.2. Cấu trúc. Quá trình dạy học bao gồm các thành tố: mục đích, nhiệm vụ dạy học, nội dung dạy học, phương pháp dạy học, phương tiện dạy học, giáo viên với hoạt động dạy, học sinh với hoạt động học, hình thức tổ chức dạy học, kết quả của quá trình dạy học. Các thành tố cấu trúc của hệ thống quá trình dạy học có mối quan hệ biện chứng với nhau, tác động hỗ trợ, bổ sung cho nhau trong một quá trình thống nhất hoàn chỉnh. 1.2. Bản chất. 71.2.1. Những cơ sở xác định bản chất. - Xét trong mối quan hệ giữa hoạt động nhận thức có tính chất lịch sử xã hội của loài người (thể hiện ở hoạt động nghiên cứu của các nhà khoa học) với hoạt động dạy học: Để tồn tại và phát triển, loài người không ngừng nhận thức thế giới khách quan xung quanh mình, dần dần tích lũy, hệ thống hóa, khái quát hóa, những tri thức đã thu lượm được. Hệ thống những tri thức này được truyền lại cho thế hệ sau và không ngừng được làm sâu sắc, phong phú thêm. Quá trình truyền thụ tri thức cho thế hệ trẻ được gọi là quá trình dạy học. Như vậy, trong xã hội diễn ra hoạt động nhận thức của loài người và hoạt động dạy học cho thế hệ trẻ, trong đó hoạt động nhận thức đi trước hoạt động dạy học. Hoạt động nhận thức của học sinh diễn ra trong điều kiện tổ chức sư phạm đặc biệt. Nó không lặp lại toàn bộ quá trình nhận thức của loài người. - Xét trong mối quan hệ giữa dạy và học, thầy và tròtrong quá trình dạy học. Quá trình dạy học có hai nhân tố trung tâm là hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò. Hai hoạt động này thống nhất với nhau và phản ánh tính hai mặt của quá trình dạy học. Xét cho cùng thì mọi tác động của giáo viên đến học sinh đều nhằm thúc đẩy mối quan hệ giữa học sinh và tài liệu học tập, tức thúc đẩy hoạt động nhận thức tài liệu học tập của học sinh. Kết quả dạy học phản ảnh tập trung ở kết quả nhận thức của học sinh. Như vậy, chỉ có thể tìm thấy bản chất quá trình dạy trong hoạt động nhận thức của học sinh. 1.2.2. Bản chất quá trình dạy học: Là quá trình nhận thức của học sinh * Sự giống nhau giữa quá trình nhận thức của học sinh và của nhà khoa học: Hai hoạt động Nội dung Hoạt động nhận thức của loài người Hoạt động nhận thức của học sinh 1. Đối tượng nhận thức Hiện thực khách quan 2. Quy luật nhận thức "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu 8tượng đến thực tiễn. Đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện khách quan" (Lênin) 3. Mục đích nhận thức Làm cho vốn hiểu biết của chủ thể phong phú thêm, hoàn thiện thêm 4. Phương pháp nhận thức Đều dựa trên sự huy động các thao tác tư duy ở mức độ cao. *Những nét riêng trong quá trình nhận thức của học sinh: - Về điều kiện nhận thức:. Quá trình nhận thức của nhà khoa học là một quá trình độc lập; nhà khoa học phải mò mẫm, thử sai, con đường làm việc quanh co, khúc khuỷu, gặp nhiều khó khăn, gian khổ. Còn quá trình nhận thức của học sinh lại diễn ra trong điều kiện tổ chức sư phạm đặc biệt, có sự lãnh đạo, tổ chức, điề ... có thể khắc phục được những hạn chế của hình thức kiểm tra tự luận. Trong thời gian ngắn có thể kiểm tra khối lượng tri thức rất lớn. Do đó đảm bảo tính toàn diện của việc kiểm tra, đánh giá, việc chấm bài được tiến hành nhanh, gọn, việc đánh giá đảm bảo tính khách quan. + Hạn chế: Hình thức trắc nghiệm khách quan mới giúp cho giáo viên biết kết quả kiểm tra nhưng chưa giúp họ biết được quá trình dẫn tới kết quả do rất nhiều nguyên nhân tích cực, tiêu cực khác nhau. Vì vậy mà giáo viên khó xác định đúng những biện pháp dạy học có hiệu quả. - Yêu cầu sử dụng trắc nghiệm khách quan: Để đảm bảo trắc nghiệm khách quan có hiệu quả cao trong việc phản ánh đúng trình độ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ học tập của học sinh cần: 71 + Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phải đảm yêu cầu về tính đầy đủ của nội dung học vấn phổ thông. + Hệ thống câu hỏi phải có tác dụng phát triển trí tuệ cho học sinh, bồi dưỡng và rèn luyện phương pháp học tập, phương pháp tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh. * Yêu cầu tổ chức kiểm tra viết: - Trong khi tiến hành kiểm tra tạo điều kiện cho học sinh bình tĩnh, tập trung tư tưởng và tự tin, tự giác làm bài đầy đủ và cẩn thận. - Thu bài đúng giờ quy định. - Đáp án chấm phải chính xác, rõ ràng, mọi người đều hiểu như nhau, thang điểm từng câu, từng ý phù hợp với yêu cầu nội dung phải trả lời. - Chấm bài cẩn thận, có lời nhận xét chính xác, rõ ràng. - Trả bài đúng hạn, có nhận xét chung về kết quả, những sai lầm phổ biến chung của lớp, về kết quả, về một số người, về hình thức, phương pháp làm bài, thái độ làm bài. c. Phương pháp kiểm tra thực hành - Phương pháp kiểm tra thực hành là phương pháp giáo viên tổ chức cho học sinh tiến hành các hoạt động thực tiễn, qua đó thu nhận được các thông tin về kỹ năng thực hành của học sinh. - Phương pháp này bổ trợ cho các phương pháp khác vì nhiều yếu tố của học sinh không thể bộc lộ hết qua việc trả lời trên giấy. - Quan sát trực tiếp, có hệ thống và căn cứ vào sản phẩm là kỹ thuật quan trọng để thu thập số liệu đánh giá về kỹ năng và thái độ học sinh. - Đánh giá kỹ năng bao gồm đánh giá cách thức tiến hành hoạt động và đánh giá sản phẩm. - Điểm mạnh nổi bật của phương pháp này là kiểm tra được kỹ năng thực hành của học sinh, giúp vào việc rèn luyện kỹ năng, khắc phục tình trạng lý luận xa rời thực tiễn. - Hạn chế của phương pháp này là cần có nhiều thời gian, công tác tổ chức và việc chuẩn bị thường công phu hơn. 72 - Kiểm tra thực hành có thể tiến hành với từng cá nhân và hình thức nhóm nếu việc kiểm tra từng cá nhân không thể đạt được kết quả chắc chắn. 6.4. Đánh giá kết quả học tập ở tiểu học. 6.4.1. Đánh giá bằng nhận xét. a.Đánh giá bằng nhận xét là gì? - Là cách thức nhà sư phạm đưa ra những nhận định có tính phán đoán về học lực hoặc hạnh kiểm của học sinh bằng cách sử dụng những nhận xét được rút ra từ quá trình quan sát các hành vi hoặc sản phẩm học tập của học sinh theo những tiêu chí cho trước. + Các nhận xét là những thông tin quan trọng, giáo viên dùng để trao đổi với phụ huynh học sinh, với các nhà quản lí về việc học tập của học sinh trong khóa học hay năm học. b. Phân loại nhận xét. - Dựa theo căn cứ xác lập. + Nhận xét theo tiêu chí học tập: Mức độ lĩnh hội tri thức;Sự thành thạo kĩ năng; Tinh thần, thái độ đối với công việc, quá trình học tập.→Thường thể hiện được sự riêng biệt của từng học sinh. + Nhận xét dựa trên những bài kiểm tra mang tính trắc nghiệm chuẩn mực: giáo viên tiến hành phân tích tiến trình và kết quả thực hiện các công việc, nhiệm vụ kiểm tra, từ đó rút ra những nhận xét cần thiết→ Các nhận xét có thể tương tự vì hình thức, kết quả công việc giống nhau. - Phân loại theo tính chất nhận định. + Nhận xét cụ thể: Nhận xét về những biểu hiện mang sắc thái riêng biệt của cá nhân. + Nhận xét mang tính khái quát: Là những nhận định về toàn bộ khả năng có thể và những thành tựu đạt được của học sinh trong học tập, rèn luyện. * Những yêu cầu khi tiến hành nhận xét học simh. - Xác định nội dung và cách thức quan sát. 73 + Thiết kế nội dung quan sát quan sát (cần thiết kế theo qui trình cụ thể). Lựa chọn mẫu điển hình: Cần chọn mẫu bài làm hay mẫu hành vi với các mức độ khác nhau:Tốt- Trung bình- chưa tốt. . Nhận diện đặc điểm: Phân tích, cụ thể hóa các tiêu chí về các mẫu lựa chọn. . Phát biểu những mức độ khác nhau về chất lượng (kém nhất; tốt nhất và trung bình). . Kiểm định thử: cho cá nhân tự nhận xét mẫu theo bảng hướng dẫn; và học sinh nhận xét, đánh giá lẫn nhau. . Sử dụng làm công cụ (Bareme) để nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh. + Lựa chọn cách thức quan sát: Tùy theo mục tiêu, nội dung nhận xét để lựa chọn cách quan sát, sản phẩm hay quá trình hoạt động; cách trình bày hay nội dung công việc, v.v - Thu thập thông tin đủ, phù hợp, tránh định kiến. Trước khi quyết định đưa ra nhận xét và ghi nhận xét cần thu thập lượng thông tin về từng học sinh theo các yêu cầu là: + Thông tin thu thập được phù hợp với mục tiêu nhận xét. + Lượng thông tin phải đủ để đưa ra một nhận định có tính khái quát. + Cần xem xét thêm các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình và kết quả công việc. + Các nhận xét cần gắn với chứng cứ, sự kiện cụ thể. * Tác dụng của những nhận xét đối với học sinh tiểu học. - Giúp học sinh tin vào sự đúng đắn, khách quan của sự đánh giá cho điểm). - Học sinh dễ thấy mặt mạnh, yếu của bản thân và phương hướng phát huy, khắc phục. - Có tác dụng động viên, khuyến khích học sinh kịp thời trong hoạt động, học tập. 74 - Các học sinh trong lớp có điều kiện so sánh, đối chiếu kết quả học tập với nhau, qua đó kích thích tinh thần thi đua trong học tập. * Những tiêu chí cơ bản thể hiện một nhận xét tốt. - Phải thực tế: Lời nhận xét cần tránh chung chung; phải giúp học sinh định hướng được những vấn đề có thể làm được. - Phải cụ thể: Đưa ra những chứng cứ hay chi tiết cụ thể để giải thích hay chứng minh lời nhận xét, qua đó giúp học sinh hiểu rõ nội dung sự nhận xét. - Phải nhạy cảm: Nhận biết được những sự quan tâm, mục đích, sự cố gắng, của học sinh thể hiện trong công việc, từ đó đưa ra lời nhận xét hợp lí, xác đáng. - Phải khuyến khích: Khẳng định rõ những thành công của học sinh, qua đó giúp học sinh tin tưởng vào bản thân. - Có sự hướng dẫn: Giúp học sinh hiểu rõ những điều cần khắc phục và cách thực hiện nhiệm vụ tiếp theo tốt hơn. - Phải kịp thời: Giúp học sinh có thông tin nhanh chóng về hoạt động đã làm của bản thân và các nhiệm vụ cần làm ngay. - Phải thẳng thắn: Gúp học sinh hiểu ngay và hiểu rõ nội dung lời nhận xét (Tường minh, rõ ràng). - Phải nhẹ nhàng, tình cảm: lời nhận xét thể hiện rõ tính giáo dục, nâng đỡ, tránh mệnh lệnh, gay gắt, * Cách ghi nhận xét kết quả các môn học ở tiểu học theo qui định hiện hành. - Yêu cầu đánh giá bằng nhận xét theo qui định. + Môn học đánh giá bằng nhận xét: . Các lớp 1, 2, 3: Đạo đức, thể dục, TN-XH, Nghệ thuật. . Các lớp 4, 5: Đạo đức, Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật. + Mức độ nhận xét đánh giá: . Loại hoàn thành (A): Mức A, Đạt yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng(Theo qui định trong sổ theo dõi kết quả KT-ĐG) và có 50% số nhận xét 75 hoàn thành trong năm hay học kì; Mức A+ thể hiện rõ năng lực học môn học+ đạt 100% số nhận xét hoàn thành trong năm hay học kì. . Loại chưa hoàn thành (B): Chưa đạt yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng môn học. - Cách ghi nhận xét đánh giá môn học: + Những điều giáo viên cần làm: . Xác định những nội dung cần quan sát, phù hợp với bài học và yêu cầu của Sổ theo dõi, đánh giá. . Thiết kế các mẫu ghi nhận . Sau mỗi tiết học hay phần học cần có nhận xét về học sinh (cả khái quát lẫn dẫn chứng cụ thể). . Cuối học kỳ hay cả năm, khái quát các nhận định để nhận xét chung về học tập môn học của từng học sinh. + Những điều nên tránh: Ghi chung chung; chỉ đánh dấu mà không nhận xét; nhận xét vụn vặt, đặc biệt không nên chỉ dựa vào bài kiểm tra để nhận xét (đối với các môn học qui định), 6.4.2. Đánh giá bằng điểm số. a. Đánh giá bằng điểm số là gì? - Định nghĩa: Là cách thức sử dụng những mức điểm khác nhau trên một thang điểm để chỉ ra mức độ về kiến thức và kĩ năng mà học sinh thể hiện được qua một hoạt động hay sản phẩm học tập. - Cơ sở để đánh giá bằng điểm số: + Thang điểm: . Thang điểm là tập hợp các mức điểm liền nhau theo trật tự từ cao đến thấp hay ngược lại. . Có nhiều loại thang điểm: 5đ, 10đ, 20đ,→thang 10đ là phổ biến( tuy vậy cũng nhiều hạn chế). + Bảng tiêu chí: . Là những miêu tả cụ thể các yêu cầu về kiến thức hay kĩ năng ứng với từng mức điểm xác định 76 . Hệ thống yêu cầu cụ thể là căn cứ để GV giải thích ý nghĩa của điểm số; đồng thời có cơ sở để đưa ra những nhận xét cụ thể. →Thang điểm+ Bảng tiêu chí = ĐÁP ÁN (Bareme). b. Ý nghĩa của điểm số. + Ý nghĩa: - Đối với người quản lí: Là cơ sở đánh giá nhận xét trình độ học vấn của học sinh và khả năng giảng dạy của giáo viên. - Đối với giáo viên hiểu chất lượng học tập và sự thành đạt của học sinh từ đó đề ra những biện pháp tác động cần thiết. - Phụ huynh hoc sinh(giám hộ).có khả hiểu khái quát khả năng và trình độ học tập thường xuyên hay định kì của học sinh. + Điều kiện để điểm số có ý nghĩa: . Xác định đúng mục đích đánh giá: Kiến thức, kĩ năng, thái độ nào cần đánh giá. . Chuẩn bị tốt các bài kiểm tra: Học sinh có thể tạo ra sản phẩm có giá trị làm căn cứ đánh giá đúng trình độ học tập (công phu và khó).Cụ thể: , Bài kiểm tra phải bao quát nội dung về tri thức, kĩ năng cơ bản. , Phản ánh mục tiêu cơ bản đã xác định trong tháng hay học kì. , Điều chỉnh câu hỏi ngay nếu phát hiện điều không rõ ràng. . Xác định yêu cầu, tiêu chí cụ thể từng bài kiểm tra và thang điểm tương ứng. . Tập hợp thêm thông tin từ nhiều nguồn trong việc học và làm bài kiểm tra của học sinh làm căn cứ hỗ trợ cho điểm. *Hạn chế của đánh giá điểm số: - Điểm số thường không phản ánh chính xác năng lực hay trình độ đạt được trong học tập của học sinh: + Thường phản ánh sự đánh giá mang tính trực giác. + Các bài kiểm tra được thiết kế thiếu độ tin cậy cần thiết. -Đánh giá bằng điểm số là cội nguồn phát sinh tiêu cực trong giáo dục – dạy học hiện nay. 77 + Hình thành độngcơ học tập không lành mạnh (áp lực thi cử và điểm số). + Tạo ra bệnh thành tích trong quản lý và dạy hoc. 6.4.3. Phân loại đánh giá theo mục đích. a. Đánh giá động viên. * Đánh giá động viên là gì? - Đó là việc sử dụng điểm số, nhận xét hay những phương tiện khác trong đánh giá có tác dụng kích thích tinh thần, xúc cảm của học sinh từ đó thôi thúc các em thực hiện những nhiệm vụ tiếp theo tốt hơn, với sự phấn đấu cao hơn. -Vai trò của đánh giá động viên: . Qua đánh giá, giúp học sinh nảy sinh những yếu tố tâm lý tích cực, tạo cơ sở hình thành những suy nghĩ, tình cảm cần thiết, đồng thời loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực nhằm phục vụ học tập tốt hơn. Cụ thể: + Học sinh cảm thấy vui hơn trong cuộc sống, học tập. + Loại bỏ những căng thẳng, áp lực nặng nề đồng thời thấy bình tĩnh hơn trong c/sống. + Thấy tự tin vào bản thân, tập trung tinh thần vào những điều mình đang quan tâm . Đối với lớp học: Đánh giá động viên góp phần tạo nên một không khí học tập thoải mái, lạc quan, tích cực; các em sẵn sàng chia xẻ và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. . Đối với xã hội: Đây là hoạt động mang tính nhân bản, động viên là cơ sở giúp đỡ học sinh thực hiện quyền sống và học tập một cách tốt nhất→ xu hướng đánh giá tích cực hiện nay. * Một số yếu tố làm cho KT-ĐG không mang tính động viên. - Do áp lực của quản lí chương trình dạy học: Giaó viên phải nhanh chóng kiểm tra và cho điểm môn học. 78 - Thiếu đổi mới về phương phương pháp dạy học nói chung, phương pháp KT-ĐG nói riêng: không phù hợp với học sinh, không phát huy kinh nghiệm sống, tự học của học sinh. - Do áp lực của sự phân loại học tập và những ảnh hưởng khác của đời sống xã hội * Những biện pháp động viên, khuyến khích học sinh trong KT-ĐG. - Cho điểm: Cố gắng phát hiện sự cố gắng, cho điểm cao hơn một chút so với khả năng thực tế của học sinh. - Cho nhận xét: Tuân thủ yêu cầu của một nhận xét mang tính tích cực. - Hướng dẫn học sinh xây dựng một lưu trữ sản phẩm học tập. + Tập lưu trữ học tập là một công cụ đánh giá học tập của học sinh tiểu học, được nhiều nước sử dụng, có tác dụng kích thích học sinh học tập tích cực + Tập lưu trữ học tập rất đa dạng: Những bài tập, bài kiểm tra, những lời nhận xét của giáo viên, bạn bè đối với bản thân, được học sinh cất giữ thành tập, cất vào hộp lưu trữ chung của lớp. + Yêu cầu đối với giáo viên : . Hướng dẫn học sinh xác định mục đích của việc xây dựng tập lưu trữ và cách sắp xếp theo chủ đề, + Hướng dẫn PHHS, GV, HS khác xem và chia xẻ với những sản phẩm đạt thành tích cao. + Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, từ đó hình thành trách nhiệm học tập cho học sinh + GV cần cho những nhận xét cụ thể, sâu sắc về nhu cầu, khả năng và triển vọng của học sinh,.. b. Đánh giá xếp loại. * Đánh giá xếp loại là gì? - Xếp loại học tập là tiến trình phân loại trình độ hay phẩm chất, năng lực của người học dựa trên cơ sở xem xét các kết quả học tập đã thu thập được qua quá trình kliểm tra liên tục và hệ thống. Các kết quả này có thể là điểm số hay nhận xét. 79 - Đánh giá xếp loại là loại hình đánh giá mang tính khái quát, tổng kết về quá trình học tập của học sinh theo môn học hay một giai đoạn học tập (học kỳ, cả năm). - Đánh giá xếp loại có nhiều mục đích khác nhau liên quan tới người học; + Chứng nhận trình độ đạt được. + Xét lên lớp, lưu ban, thi lại, khen thưởng - Hệ thống xếp loại có nhiều dạng: A, B, C, D hay xuất sắc, G, K, TB, Y, - Đánh giá và xếp loại là yêu cầu chính thức và quan trọng trong dạy học hiện nay. ở tiểu học hiện nay xếp loại theo 2 mặt : học lực(học lực chung và từng môn học) – hạnh kiểm. * Điều kiện để kết quả xếp loại đáng tin cậy. - Hệ thống mục tiêu dạy học rõ ràng, cụ thể nhằm định hướng cho tiến trình đánh giá, xếp loại. - Hệ thống kĩ thuật đánh giá phù hợp với mục tiêu, nội dung dạy học. Hiện nay đánh giá xếp loại nhiều khi không chính xác vì: + Thiếu tiêu chuẩn cụ thể về các hành vi học tập của học sinh. + Chủ yếu dự vào mục tiêu bậc thấp (thành thạo= phổ cập giáo dục), it dựa vào mục têu phát triển. + Thiếu hỗ trợ của thông tin đánh giá thường xuyên (quan sát hàng ngày) + Cán bộ- giáo viên thiếu hiểu biết, kinh nghiệm về lí thuyết và thực hành kĩ thuật đánh giá. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày các hình thức và phương pháp kiểm tra kết quả dạy học ở tiểu học. 2. Thực hành: Thiết kế các loại bài trắc nghiệm khách quan để kiểm tra kết quả học tập ở tiểu học. *. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Thị Tuyết (chủ biên) – Vũ Thị Phương Anh, Đánh giá kết quả học tập ở tiểu học, NXB Giáo dục, 2006. 2. Nguyễn Thị Quy- Nguyễn Thị bích Hạnh - Hồ Văn Liên- Mai Ngọc Luôn – Vũ Khắc Tuân, Giáo dục học, NXB Giáo dục, 2007. 3. Nguyễn Kế Hào- Nguyễn Hữu Dũng, Đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy ở tiểu học, NXB Giáo dục,1998. 4. Đặng Vũ Hoạt - Nguyễn Hữu Dũng, Giáo dục học, NXB Giáo dục, 1998. 5. Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt, Giáo dục học tập II, NXB Giáo dục, 1987.
File đính kèm:
- ly_luan_day_hoc_va_kiem_tra_danh_gia_ket_qua_giao_duc_o_tieu.pdf