Giáo trình Mô đun: Thiết kế áo jacket

Mục tiêu mô đun:

 - Về kiến thức: Thiết kế được các chi tiết của các loại áo Jacket theo các số đo khác nhau trên giấy bìa, trên vải;

 - Về kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ thiết kế và cắt trong quá trình học tập;

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Thực hiện được các kiến thức và kỹ năng về thiết kế, cắt sản phẩm. đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật.

+ Làm việc độc lập trong các điều kiện ổn định và môi trường quen thuộc.

+ Thực hiện công việc được giao và tự đánh giá trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Tự chịu trách nhiệm cá nhân và một phần đối với nhóm.

 

doc 25 trang kimcuc 9460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun: Thiết kế áo jacket", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun: Thiết kế áo jacket

Giáo trình Mô đun: Thiết kế áo jacket
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Thiết kế áo jacket
Mã mô đun: 18
Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (lý thuyết: 15 giờ; thực hành: 28 giờ; Kiểm tra: 2giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
	- Vị trí: Mô đun Thiết kế áo jacket là mô đun chuyên môn nghề trong danh mục các môn học, mô đun bắt buộc trong chương trình đào tạo Trung cấp May thời trang và được bố trí học trước hoặc học song song với mô đun May áo Jacket.
	- Tính chất: Mô đun Thiết kế áo jacket mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
II. Mục tiêu mô đun:
	- Về kiến thức: Thiết kế được các chi tiết của các loại áo Jacket theo các số đo khác nhau trên giấy bìa, trên vải;
	- Về kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ thiết kế và cắt trong quá trình học tập;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: 
+ Thực hiện được các kiến thức và kỹ năng về thiết kế, cắt sản phẩm. đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật. 
+ Làm việc độc lập trong các điều kiện ổn định và môi trường quen thuộc.
+ Thực hiện công việc được giao và tự đánh giá trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Tự chịu trách nhiệm cá nhân và một phần đối với nhóm.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số TT
Tên chương/ mục
Thời gian (giờ)
Tổng số
Lý thuyết
TH/ TL
Kiểm tra* 
1
Bài mở đầu
01
1
2
Bài 1:Thiết kế áo jacket nam 2 lớp dáng thẳng.
23
8
14
1
3
Bài 2: Thiết kế áo jacket nữ 2 lớp dáng eo
21
6
14
1
Tổng cộng
45
15
28
02
2. Phương pháp học tập:
- Người học cần tham gia nghe giảng trên lớp kết hợp thực hành dưới sự chỉ dẫn, làm mẫu của giáo viên ;
- Ở nhà học thuộc và ghi lại các công thức đã được học trên lớp ;
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập ;
- Phương pháp học tập chủ động tích cực làm việc, nghiên cứu và rèn luyện kỹ năng thiết kế.
3. Giới thiệu tài liệu học tập và tham khảo
Giáo trình thiết kế trang phục 2 – Trường Cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật VINATEX 2009;
Võ Phước Tấn – Giáo Trình Thiết kế trang phục 3 – NXB Thống kê;
Ts.Trần Thủy Bình – Giáo Trình Thiết kế quần áo – NXB Giáo dục 2005.
Bài 1: THIẾT KẾ ÁO JACKET NAM 2 LỚP DÁNG THẲNG
	Mục tiêu của bài:
	- Mô tả được đặc điểm, hình dáng của áo gió hai lớp cần thiết kế;
	- Xác định đúng số đo để tính toán và thiết kế chính xác các chi tiết của áo gió hai lớp trên giấy bìa, trên vải đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật; 
	- Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế áo gió hai lớp;
	- Sử dụng thành thạo, đúng kỹ thuật dụng cụ để cắt chính xác các chi tiết của áo gió hai lớp;
	- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu; 
	- Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập.
	Nội dung chính:
	1. Đặc điểm kiểu mẫu:
	- Áo gió nam 2 lớp dáng thẳng có đai chun.
	- Cổ bẻ, chân rời, kéo khoá đến chân cổ.
	- Thân trước có decuop ngực, hai túi cơi chìm trên thân trước dưới.
	- Thân sau có cầu vai cắt rời. 
	- Tay áo mang tay tròn hai chi tiết và tra bo tay.
2. Số đo: (cm)
Dài áo: 70 
Rộng vai: 48
Vòng cổ: 38
CĐ nách: 5
Đai áo: 5
Hạ eo: 42 
Dài tay: 55
Xuôi vai: 5 
Cửa tay: 28
Vòng ngực: 88 
CĐ ngực: 8
Bo tay:5
3. Tính toán dựng hình thiết kế các chi tiết:
3.1. Lần chính (Lần ngoài)
3.1.1. Thân trước
Dài thân trước = Dài áo– Rộng đai áo = 70– 5 = 65 cm
Sa vạt = 1 cm
Hạ xuôi vai = 5 cm
Hạ nách = ¼ Vòng ngực + Cđ nách = 88/4 + 5 = 27 cm
Hạ eo = Dài eo sau = 42cm
Vào cổ = 1/6 Vòng cổ + 1,5 cm = 38/6 + 1,5 = 7,8 cm
Hạ cổ = 1/6 Vòng cổ + 2,5 cm = 38/6 + 2,5 = 8,3 cm
Ngang vai = ½ Rộng vai = 48/2 = 24 cm
Ngang ngực = ¼ Vòng ngực + Cđ ngực = 88/4 + 8 = 30 cm
Vào nách = 1,5 cm
Ngang eo = Ngang ngực – 1cm = 30 – 1 = 29 cm
Ngang lai = Ngang ngực = 30 cm
	* Dựng hình lần chính thân trước:
	* Yêu cầu: 
	- Dựng hình đúng trình tự, đúng quy cách.
	- Thiết kế đúng thông số.
1. Dựng các đường cơ sở:
- Dựng đường giữa thân trước. Xác định AF = Dài TT + Sa vạt = 66 cm.
- Xác định các đoạn:
	Hạ xuôi vai AB = 5 cm
Hạ nách AC = 27 cm
Hạ eo AD = 42 cm
	Dài áo AE = 65 cm
- Tại các điểm A, B, C, D, E, F dựng đường vuông góc với đường giữa thân trước.
2. Vẽ vòng cổ, vai con:
- Vào cổ AA1 = 7,8 cm. Hạ cổ AA2 = 8,3 cm. 
- Dựng đường vuông góc tại A1 và A2, cắt nhau tại A3. Nối A3A, xác định đoạn A3A4 = 1/4 A3A à Vẽ vòng cổ cong đều từ A1 qua A4 đến A2 và vuông góc tại A2.
- Ngang vai BB1 = 24cm. Nối A1B1.
3. Vẽ nách áo:
- Ngang ngực CC1 = 30cm. 
- Vào nách B1B2 = 1,5cm. Tại B2 dựng đường vuông góc cắt ngang ngực tại C2. Xác định trung điểm C3. Nối C1C3, xác định trung điểm C4. Nối C2C4, xác định đoạn C4C5 = 1/3 C4C2.
- Vẽ vòng nách vuông góc từ B1 và cong từ B1 qua C3, C5 đến C1.
4. Vẽ sườn thân, lai áo:
- Ngang eo DD1 = 29cm.
- Ngang lai EE1 = 30cm.
- Vẽ đường sườn từ C1 qua D1 đến E1. 
- Vẽ lai áo từ E1 đến F.
5. Giảm độ chồm vai, vẽ cầu ngực:
- Từ đường vai con thân áo, giảm đều 3 cm tạo các điểm A’1 và B’1 trên đường cong cổ và nách. 
- Hạ cầu ngực A2V = 10cm. Từ V dựng vuông góc với A2V cắt đường cong nách tại V1. Đo lên V1V2 = 1 cm. Nối đường cầu ngực thân trước VV2.
6. Xác định vị trí túi, giảm đinh áo:
- Xác định đoạn VT1 = 6cm. Dài miệng túi T1T2 = 13 cm. Rộng miệng túi 1 cm.
- Xác định các đoạn DG1 = 15 cm, G1G2 = 7 cm. Tại G1, G2 dựng đường vuông góc với ngang eo. Xác định G1T’1 = 3cm. Dài miệng túi T’1T’2 = 16cm (T’2 nằm trên đường vuông góc tại G2). Rộng miệng túi 3cm.
- Giảm đinh áo 1cm. (phần nẹp che khóa kéo).
7. Kiểm tra:
- Kiểm tra các đường vẽ theo trình tự thiết kế.
- Kiểm tra các thông số thiết kế.
C
D
E
V1
C1
D1
C2
C3
E1
V2
B
A2
A
A1
A’1
B’1
F
B1
V
G1
G2
T1
T2
T’1
T’2
1,5cm
3cm
1cm
B2
A3
A4
C4
C5
3.1.2. Thân sau
Dài thân sau = Số đo Dài áo– Rộng đai áo = 70 – 5cm = 65 cm
Hạ xuôi vai = 5 cm
Hạ nách = ¼ Vòng ngực + Cđ nách = 88/4 + 5cm = 27 cm
Hạ eo = Số đo Hạ eo sau = 42cm
Vào cổ = 1/6 Vòng cổ + 1,5 cm = 38/6 + 1,5 = 7,8 cm
Hạ cổ = 1 cm
Ngang vai = ½ Rộng vai = 48/2 = 24 cm
Ngang ngực = ¼ Vòng ngực + Cđ ngực = 88/4 + 8 = 30 cm
Vào nách = 1 cm
Ngang eo = Ngang ngực – 1cm = 30 – 1 = 29 cm
Ngang lai = Ngang ngực = 30 cm
Hạ cầu vai = Rộng bản cầu vai + 1 cm = 12 + 1 = 13 cm
Chồm vai = 3cm
	* Dựng hình lần chính thân sau:
1. Dựng các đường cơ sở:
- Từ đầu mép rập (bên tay trái) à Xác định điểm A
- Từ A, xác định các đoạn 
	Hạ xuôi vai AB = 5 cm
Hạ nách AC = 27 cm
Hạ eo AD = 42 cm
	Dài áo AE = 65 cm
	- Từ các điểm A,B,C,D,E,F dựng các đường vuông góc với đường gấp đôi.
2. Vẽ vòng cổ:
- Vào cổ AA1 = 7,8 cm. 
- Hạ cổ AA2 = 1 cm
- Vẽ vòng cổ cong đều từ A1 đến A2 và vuông góc tại A2.
3. Vẽ vai con, nách áo:
- Ngang vai BB1 = 24cm. Nối đường vai con A1 với B1.
- Ngang ngực CC1 = 30cm. Từ B1 dựng đường vuông góc với CC1 tại C2. Tại trung điểm C3 của B1C2, đo vào nách C3C4 = 1cm à Vẽ vòng nách vuông góc từ B1 và cong từ B1 qua C4 đến C1.
4. Vẽ sườn thân, lai áo:
- Ngang lai EE1 = 29cm
- Ngang eo DD1= 30 cm
- Vẽ đường sườn cong đều từ C1 qua D1 đến E1.
- Lai áo EE1.
5. Vẽ chồm vai, cầu vai:
- Từ đường vai con thân áo, vẽ đường song song với đường vai con và cách đường vai con 3 cm về phía trên à Kéo dài đường nách tại B1 và vòng cổ tại A1 ta có các điểm A’1 và B’ à Kéo dài B1B’ thêm 0,5cm ta có B’1. Nối A’1 và B’1. Đo lại đường vai con thân sau để kiểm tra khi thiết kế thân trước.
- Hạ cầu vai AV = 13cm. Dựng đường vuông góc với AV tại V cắt đường cong nách tại V1. Giảm gục đầu thân sau V1V2 = 0,5cm trên đường cong nách. Vẽ cong đều từ V đến V2.
6. Kiểm tra: 
- Kiểm tra các thông số theo chiều dọc thân sau.
- Kiểm tra thông số bề ngang thân sau.
- Kiểm tra các đường cong: nách, sườn, lai.
C
D
E
V1
C1
D1
C2
C3
E1
V
V2
B
A2
A
A1
B1
A’1
B’1
3cm
1cm
0,5cm
0,5cm
Đường gấp đôi
B2
	3.1.3. Tay áo
- AB: Dài tay= S.đo dài tay - măng sết
- AC: Hạ nách tay = 1/10 v.ngực+3 đến 4cm
- CC1: Ngang tay = 1/4 VN + 3→6cm = 1/2(nách TT+ nách TS) 
- BB1: Cửa tay=1/2 s.đo cửa tay 
	3.1.4. Các chi tiết khác:
	3.1.4.1. Cổ áo
	Kẻ hình chữ nhật: ABCD.
	AC = BD = 4cm.
	AB = 1/2 s.đo v.cổ áo.
	BB1 = 1cm
	DD1 = 1,5cm
D1
3.1.4.2. Đầu bo, cơi túi
	3.2. Lần lót (Lần trong)	
	3.2.1. Thân trước:
	Dựa vào chi tiết thân trước lần chính để thiết kế lần lót, chiều dài lần lót sẽ dài hơn chiều dài lần chính 1cm
	3.2.2. Thân sau:
	Dựa vào chi tiết thân sau lần chính để thiết kế lần lót, chiều dài lần lót sẽ dài hơn chiều dài lần chính 1cm.
	3.2.3. Tay áo:
	Dựa vào chi tiết tay áo lần chính để thiết kế lần lót, chiều dài lần lót sẽ dài hơn chiều dài lần chính 1cm.
	4. Cắt các chi tiết
	- Vòng cổ chừa 0,8cm
	- Vai con, nách áo, sườn áo, lai áo chừa 1cm
Thân sau x 2
Đô áo x 2
Lá cổ x 2
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Anh (chị) hãy trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5) hoàn chỉnh lần chính áo gió 2 lớp (như hình vẽ mô tả dưới đây) theo số đo sau: (10 điểm)	
Dài áo = 70cm
Rộng vai = 52cm
Vòng cổ = 40cm
Dài eo = 45cm
Xuôi vai = 5cm
Vòng ngực = 92cm
Vòng mông= 94cm
Dài tay = 58cm
 Cửa tay = 28cm
 CĐ nách = 5cm
 CĐ ngực = 8cm
 Đô áo = 13cm
 Bo tay= 5cm
 Bo lai = 5cm
 Dài miệng túi = 15cm
 Rộng miệng túi = 3cm
Bài 2: THIẾT KẾ ÁO JACKET NỮ HAI LỚP DÁNG EO
	Mục tiêu của bài:
	- Mô tả được đặc điểm, hình dáng của áo Jacket nam ba lớp dáng thẳng;
	- Xác định đúng số đo để tính toán và thiết kế chính xác các chi tiết của áo Jacket nam ba lớp dáng thẳng trên giấy bìa, trên vải đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật; 
	- Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế áo Jacket nam ba lớp dáng thẳng;
	- Sử dụng thành thạo, đúng kỹ thuật dụng cụ để cắt chính xác các chi tiết của áo Jacket nam ba lớp dáng thẳng; 
	- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu; 
	- Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập.
	1. Đặc điểm kiểu mẫu:
	- Áo gió nam 2 lớp dáng thẳng.
	- Có nón, kéo khoá đến chân cổ.
	- Thân trước có hai túi cơi chìm trên thân trước dưới.
	- Thân sau có cầu vai cắt rời. 
	- Tay áo tay thường có bo tay.
2. Số đo: (cm)
Dài áo: 70 
Rộng vai: 48
Vòng cổ: 38
CĐ nách: 5
Đai áo: 5
Hạ eo : 42 
Măng sét: 5 
Xuôi vai: 5 
Vòng ngực: 88 
CĐ ngực: 8
Dài tay : 57
3. Tính toán các thông số thiết kế:
3.1. Lần chính (Lần ngoài)
3.1.1. Thân trước
Dài thân trước = Dài áo = 70cm
Sa vạt = 1 cm
Hạ xuôi vai = 5 cm
Hạ nách = ¼ Vòng ngực + Cđ nách = 88/4 + 5 = 27 cm
Hạ eo = Dài eo sau = 42cm
Vào cổ = 1/6 Vòng cổ + 1,5 cm = 38/6 + 1,5 = 7,8 cm
Hạ cổ = 1/6 Vòng cổ + 2,5 cm = 38/6 + 2,5 = 8,3 cm
Ngang vai = ½ Rộng vai = 48/2 = 24 cm
Ngang ngực = ¼ Vòng ngực + Cđ ngực = 88/4 + 8 = 30 cm
Vào nách = 1,5 cm
Ngang eo = Ngang ngực – 1cm = 30 – 1 = 29 cm
Ngang lai = Ngang ngực = 30 cm
	* Dựng hình lần chính thân trước:
	* Yêu cầu: 
	- Dựng hình đúng trình tự, đúng quy cách.
	- Thiết kế đúng thông số.
1. Dựng các đường cơ sở:
- Dựng đường giữa thân trước. Xác định AF = Dài TT + Sa vạt = 71 cm.
- Xác định các đoạn:
	Hạ xuôi vai AB = 5 cm
Hạ nách AC = 27 cm
Hạ eo AD = 42 cm
	Dài áo AE = 65 cm
- Tại các điểm A, B, C, D, E, F dựng đường vuông góc với đường giữa thân trước.
2. Vẽ vòng cổ, vai con:
- Vào cổ AA1 = 7,8 cm. Hạ cổ AA2 = 8,3 cm. 
- Dựng đường vuông góc tại A1 và A2, cắt nhau tại A3. Nối A3A, xác định đoạn A3A4 = 1/4 A3A à Vẽ vòng cổ cong đều từ A1 qua A4 đến A2 và vuông góc tại A2.
- Ngang vai BB1 = 24cm. Nối A1B1.
3. Vẽ nách áo:
- Ngang ngực CC1 = 30cm. 
- Vào nách B1B2 = 1,5cm. Tại B2 dựng đường vuông góc cắt ngang ngực tại C2. Xác định trung điểm C3. Nối C1C3, xác định trung điểm C4. Nối C2C4, xác định đoạn C4C5 = 1/3 C4C2.
- Vẽ vòng nách vuông góc từ B1 và cong từ B1 qua C3, C5 đến C1.
4. Vẽ sườn thân, lai áo:
- Ngang eo DD1 = 29cm.
- Ngang lai EE1 = 30cm.
- Vẽ đường sườn từ C1 qua D1 đến E1. 
- Vẽ lai áo từ E1 đến F.
5. Giảm độ chồm vai
- Từ đường vai con thân áo, giảm đều 3 cm tạo các điểm A’1 và B’1 trên đường cong cổ và nách. 
6. Xác định vị trí túi:
- Xác định đoạn VT1 = 6cm. Dài miệng túi T1T2 = 13 cm. Rộng miệng túi 1 cm.
- Xác định các đoạn DG1 = 15 cm, G1G2 = 7 cm. Tại G1, G2 dựng đường vuông góc với ngang eo. Xác định G1T’1 = 3cm. Dài miệng túi T’1T’2 = 16cm (T’2 nằm trên đường vuông góc tại G2). Rộng miệng túi 3cm.
7. Kiểm tra:
- Kiểm tra các đường vẽ theo trình tự thiết kế.
C
D
E
V1
C1
D1
C2
C3
E1
V2
B
A2
A
A1
A’1
B’1
F
B1
V
G1
G2
T1
T2
T’1
T’2
1,5cm
3cm
1cm
B2
A3
A4
C4
C5
- Kiểm tra các thông số thiết kế.
 3.1.2. Thân sau
Dài thân sau = Số đo Dài áo = 70 cm
Hạ xuôi vai = 5 cm
Hạ nách = ¼ Vòng ngực + Cđ nách = 88/4 + 5cm = 27 cm
Hạ eo = Số đo Hạ eo sau = 42cm
Vào cổ = 1/6 Vòng cổ + 1,5 cm = 38/6 + 1,5 = 7,8 cm
Hạ cổ = 1 cm
Ngang vai = ½ Rộng vai = 48/2 = 24 cm
Ngang ngực = ¼ Vòng ngực + Cđ ngực = 88/4 + 8 = 30 cm
Vào nách = 1 cm
Ngang eo = Ngang ngực – 1cm = 30 – 1 = 29 cm
Ngang lai = Ngang ngực = 30 cm
Hạ cầu vai = Rộng bản cầu vai + 1 cm = 12 + 1 = 13 cm
Chồm vai = 3cm
	* Dựng hình lần chính thân sau:
1. Dựng các đường cơ sở:
- Từ đầu mép rập (bên tay trái) à Xác định điểm A
- Từ A, xác định các đoạn 
	Hạ xuôi vai AB = 5 cm
Hạ nách AC = 27 cm
Hạ eo AD = 42 cm
	Dài áo AE = 70cm
	- Từ các điểm A,B,C,D,E,F dựng các đường vuông góc với đường gấp đôi.
2. Vẽ vòng cổ:
- Vào cổ AA1 = 7,8 cm. 
- Hạ cổ AA2 = 1 cm
- Vẽ vòng cổ cong đều từ A1 đến A2 và vuông góc tại A2.
3. Vẽ vai con, nách áo:
- Ngang vai BB1 = 24cm. Nối đường vai con A1 với B1.
- Ngang ngực CC1 = 30cm. Từ B1 dựng đường vuông góc với CC1 tại C2. Tại trung điểm C3 của B1C2, đo vào nách C3C4 = 1cm à Vẽ vòng nách vuông góc từ B1 và cong từ B1 qua C4 đến C1.
4. Vẽ sườn thân, lai áo:
- Ngang lai EE1 = 29cm
- Ngang eo DD1= 30 cm
- Vẽ đường sườn cong đều từ C1 qua D1 đến E1.
- Lai áo EE1.
5. Vẽ chồm vai, cầu vai:
- Từ đường vai con thân áo, vẽ đường song song với đường vai con và cách đường vai con 3 cm về phía trên à Kéo dài đường nách tại B1 và vòng cổ tại A1 ta có các điểm A’1 và B’ à Kéo dài B1B’ thêm 0,5cm ta có B’1. Nối A’1 và B’1. Đo lại đường vai con thân sau để kiểm tra khi thiết kế thân trước.
- Hạ cầu vai AV = 13cm. Dựng đường vuông góc với AV tại V cắt đường cong nách tại V1. Giảm gục đầu thân sau V1V2 = 0,5cm trên đường cong nách. Vẽ cong đều từ V đến V2.
6. Kiểm tra: 
- Kiểm tra các thông số theo chiều dọc thân sau.
- Kiểm tra thông số bề ngang thân sau.
C
D
E
V1
C1
D1
C2
C3
E1
V
V2
B
A2
A
A1
B1
A’1
B’1
3cm
1cm
0,5cm
0,5cm
Đường gấp đôi
B2
- Kiểm tra các đường cong: nách, sườn, lai.
	3.1.3. Tay áo
- AB: Dài tay= S.đo dài tay - bo tay = 57 - 3 = 54cm
- AC: Hạ nách tay = 1/10 v.ngực+3 đến 4cm
- CC1: Ngang tay = 1/4 VN + 3→6cm = 1/2(nách TT+ nách TS) 
- BB1: Cửa tay=1/2 s.đo cửa tay 
	3.1.4. Các chi tiết khác:
	3.1.4.1. Cổ áo
	Kẻ hình chữ nhật: ABCD.
	AC = BD = 4cm.
	AB = 1/2 s.đo v.cổ áo.
	BB1 = 1cm
	DD1 = 1,5cm
D1
* Nón hai mảnh : 
- Cao nón= Chiều cao đầu+4đến6cm=35cm
- Ngang nón = 1/2v.đầu= 29.5cm.
- Nẹp= 3cm.
- Đoạn ráp cổ áo: ½ số đo trên áo.
	3.2. Lần lót (Lần trong)	
	3.2.1. Thân trước:
	Dựa vào chi tiết thân trước lần chính để thiết kế lần lót, chiều dài lần lót sẽ dài hơn chiều dài lần chính 1cm
	3.2.2. Thân sau:
Dựa vào chi tiết thân sau lần chính để thiết kế lần lót, chiều dài lần lót sẽ dài hơn chiều dài lần chính 1cm.
	3.2.3. Tay áo:
Dựa vào chi tiết tay áo lần chính để thiết kế lần lót, chiều dài lần lót sẽ dài hơn chiều dài lần chính 1cm.
	4. Cắt các chi tiết
	- Vòng cổ chừa 0,8cm
	- Vai con, nách áo, sườn áo, lai áo chừa 1cm
Thân sau x 2
Đô áo x 2
Lá cổ x 2
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
	Anh (chị) hãy trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5) hoàn chỉnh lần chính áo jacket nam ba lớp dáng thẳng (như hình vẽ mô tả dưới đây) theo số đo sau: (10 điểm)	
Dài áo = 70cm
Rộng vai = 52cm
Vòng cổ = 40cm
Dài eo = 45cm
Xuôi vai = 5cm
Vòng ngực = 92cm
Vòng mông= 94cm
 CĐ nách = 5cm
 CĐ ngực = 8cm
 Dài tay = 56cm
 Cửa tay = 28cm
 Đô áo = 13cm
 Dài miệng túi = 15cm
 Rộng miệng túi = 3cm
BÀI 2: THIẾT KẾ ÁO JACKET NỮ HAI LỚP DÁNG EO
	Mục tiêu của bài:
	- Mô tả được đặc điểm, hình dáng của áo Jacket nữ hai lớp dáng eo;
	- Xác định đúng số đo để tính toán và thiết kế chính xác các chi tiết của áo Jacket nữ hai lớp dáng eo trên giấy bìa, trên vải đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật; 
	- Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế áo Jacket nữ hai lớp dáng eo;
	- Sử dụng thành thạo, đúng kỹ thuật dụng cụ để cắt chính xác các chi tiết của áo Jacket nữ hai lớp dáng eo; 
	- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu; 
	- Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập.
	Nội dung chính:
	1. Đặc điểm kiểu mẫu:
	- Áo jacket 2 lớp dáng eo gồm lớp chính và lớp lót 
	- Tay thường, không bo lai, không bo tay.
	- Bâu áo vuông, áo dài qua khỏi mông, thân trước có decoup nách, có dây kéo giữa; có hai túi mổ gắn dây kéo giấu; thân sau: có sóng lưng, có decoup nách.
	- Lớp lót có nẹp bằng vải chính
	2. Số đo mẫu:
	- Dài áo: 80cm 
- Rộng vai: 40cm
- Dài tay: 57cm	
- Rộng cửa tay: 24cm	
- Vòng nách: 36cm
- Vòng cổ: 36cm
- Vòng ngực: 88cm	
- Vòng mông: 90cm
- Vòng đầu: 59cm	
-Chiều cao đầu sau: 24cm.
- Chiều cao đầu trước: 31cm.
- Cử động ngực = 3cm
3. Tính toán dựng hình thiết kế các chi tiết áo:
3.1. Lần chính (Lần ngoài)
3.1.1. Thân trước: 
- AB: Dài áo = Số đo = 80cm.
- AA1: Ngang vai = RV/2 + 1cm = 40/2 + 1 = 21cm.
- A1A5: Xuôi vai = Sđo = TB = 4cm.
- A5C2: Hạ nách = ½ sđo + 1 đến 4cm = 36/2 + 3 = 21cm.
- AD: Hạ eo = số đo
- DE: Hạ mông = 18 đến 20cm.
- CC1: Ngang ngực = 1/4v.ngực + cử động = 88/4 + 3 = 25cm.
- AA2: Vào cổ = 1/5v.cổ = 36/5 = 7,2cm.
- A2A3: Hạ cổ = vào cổ +1cm = 7,2 + 1 = 8,2cm.
- Ngang eo = ngang ngực – 2cm = 25 - 2 = 23cm.
- BB2: Ngang mông = ngang ngực + 1cm = 25 + 1 = 26cm.
- C2C3: Vào nách = 2cm. 
- Giảm chồm vai giống áo sơ mi nữ.
- BB1: Sa vạt = 2cm.
- B2B3: Giảm sườn = 1cm.
- Đường decoup nách = C2A5/2
3.1.2. Thân sau: 
- AB: Dài áo = Số đo = 80cm.
* Vẽ sóng lưng:
- CC1 = 1cm
- DD1 = 2cm
- EE1 = BB1 = 3cm
- AA1: Ngang vai = RV/2 + 1cm = 40/2 + 1 = 21cm.
- A1A5: Xuôi vai = Sđo = TB = 4cm.
- A5C2: Hạ nách = ½ sđo + 1 đến 4cm = 36/2 + 3 = 21cm.
- AD: Hạ eo = số đo
- DE: Hạ mông = 18 đến 20cm.
- CC1: Ngang ngực = 1/4v.ngực + cử động = 88/4 + 3 = 25cm.
- AA2: Vào cổ = 1/5v.cổ = 36/5 = 7,2cm.
- AA4: Hạ cổ = 3cm 
- Ngang eo = ngang ngực – 2cm = 25 - 2 = 23cm.
- BB2: Ngang mông = ngang ngực + 1cm = 25 + 1 = 26cm.
- C2C3: Vào nách = 1cm. 
- Giảm chồm vai giống áo sơ mi nữ.
- BB1: Sa vạt = 2cm.
- B2B3: Giảm sườn = 1cm.
- Đường decoup nách = C2A5/2
- Chồm vai giống áo sơ mi nữ.
* Dựng hình thân trước, thân sau:
3.1.3. Tay áo: 
- AB: Dài tay= S.đo =57cm.
- AC: Hạ nách tay = 1/10 v.ngực+ 4 đến5cm =13cm
- CC1: Ngang tay = 1/2nách TT+ nách TS đo thẳng = 1/4v. ngực = 22cm
- AA1 = 2cm
- BB1: Cửa tay =1/2s.đo cửa tay + 2cm = 14cm.
- AA2 = BB2 = 10cm.
3.1.4. Các chi tiết khác
	3.1.4.1. Cổ áo
	Kẻ hình chữ nhật: ABCD.
	AC = BD = 4cm.
	AB = 1/2 s.đo v.cổ áo.
	BB1 = 1cm
	DD1 = 1,5cm
D1
	3.2. Lần lót (Lần trong)	
	3.2.1. Thân trước:
	Dựa vào chi tiết thân trước lần chính để thiết kế lần lót, chiều dài lần lót sẽ dài hơn chiều dài lần chính 1cm
	3.2.2. Thân sau:
Dựa vào chi tiết thân sau lần chính để thiết kế lần lót, chiều dài lần lót sẽ dài hơn chiều dài lần chính 1cm.
	3.2.3. Tay áo:
Dựa vào chi tiết tay áo lần chính để thiết kế lần lót, chiều dài lần lót sẽ dài hơn chiều dài lần chính 1cm.
4. Cắt các chi tiết: 
- Sườn áo, sườn vai, nách tay áo, nách thân áo, lai áo, lai tay, sườn tay áo, cổ áo, đường decoup: Chừa 1cm đường may.
- Bâu chừa xung quanh 1cm.
	* Lớp lót: Thân sau, tay áo, nón cắt giống lớp chính(phần chiều dài tay, dài áo cắt ngắn hơn lớp chính 4cm), thân trước cắt trừ phần nẹp ve (nẹp ve cắt bằng vải chính).
	CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
	Anh (chị) hãy trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5) hoàn chỉnh lần chính áo jacker nữ 2 lớp dáng eo (như hình vẽ mô tả dưới đây) theo số đo sau: (10 điểm)	
Dài áo = 62cm
Rộng vai = 40cm
Vòng cổ = 36cm
Vòng nách = 36cm
Dài eo = 37cm
Xuôi vai = 4cm
Vòng ngực = 84cm
Vòng mông= 86cm
 CĐ ngực = 3cm
 Dài tay = 53cm
 Cửa tay = 24cm
 Bo tay = 3cm
 Dài miệng túi = 15cm
 Rộng miệng túi = 2,5cm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo trình thiết kế trang phục 2 – Trường Cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật VINATEX 2009;
- Võ Phước Tấn – Giáo Trình Thiết kế trang phục 3 – NXB Thống kê;
- Ts.Trần Thủy Bình – Giáo Trình Thiết kế quần áo – NXB Giáo dục 2005.

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mo_dun_thiet_ke_ao_jacket.doc