Giáo trình May thời trang vật liệu may
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: Môn học Vật liệu may được bố trí học trước khi học các mô đun
đào tạo nghề bắt buộc trình độ Cao đẳng nghề May thời trang.
- Tính chất: Môn học Vật liệu may là môn học cơ sở bắt buộc, có tính chất
bổ trợ cho các mô đun thiết kế và công nghệ may.
- Ý nghĩa: là kiến thức cơ bản của nghề May thời trang, nhằm trang bị cho
người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, cấu tạo, tính chất, công dụng
của một số loại xơ, sợi và vải thường dùng. Giúp cho người học nhận biết đánh
giá và có phương pháp bảo quản vật liệu may mặc.
- Vai trò: hiện nay sản phẩm may mặc ngày càng đa dạng, phong phú và
thay đổi không ngừng. Môn học này sẽ giúp người học rất nhiều kiến thức bổ
ích về vật liệu may giúp cho người thiết kế, nhà sản xuất và người tiêu dùng
phát huy và sáng tạo được giá trị thẩm mỹ và giá trị sử dung của trang phục, từ
đó thúc đẩy ngành công nghiệp may phát triển.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình May thời trang vật liệu may
TRƯỜNG ĐÀO TẠO DOANH NHÂN VIỆT NAM GIÁO TRÌNH MAY THỜI TRANG VẬT LIỆU MAY Hà Nam, năm 2017 1 LỜI GIỚI THIỆU Vật liệu may đang đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực nâng cao chất lượng sản phẩm, và ảnh hưởng rất lớn đến giá thành sản phẩm cũng như quá trình sử dụng sản phẩm. Vật liệu may là môn khoa học nhằm nghiên cứu về cấu tạo, tính chất, sự biến đổi và phạm vi ứng dụng của các loại nguyên liệu, phụ liệu dưới tác dụng của các yếu tố khác nhau xảy ra trong quá trình gia công và sử dụng sản phẩm. Môn học Vật Liệu May có tính chất bổ trợ cho các mô đun thiết kế và công nghệ may. Giáo trình này nhằm trang bị cho học sinh sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc điểm, cấu tạo, tính chất, công dụng của một số loại xơ, sợi và vải thường dùng. Giúp cho người học nhận biết đánh giá và có phương pháp bảo quản vật liệu may mặc. Giáo trình Vật liệu may dạy nghề trình độ cao đẳng nhằm cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của môn học VẬT LIỆU MAY trong chương trình dạy nghề. Giáo trình này là tài liệu dùng trong giảng dạy, học tập chính thức, giáo trình có nội dung phù hợp với chương trình khung, chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Cấu trúc của giáo trình gồm 3 chương: Chương 1: Nguyên liệu dệt Chương 2 : Cấu tạo, tính chất của vải Chương 3: Vật liệu may và phương pháp lựa chọn vải, bảo quản hàng may mặc Ban biên soạn giáo trình Khoa Công nghệ May - Trường Đào tạo Doanh nhân Việt Nam xin chân thành cảm ơn những tác giả trong các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo trong quá trình biên soạn giáo trình. Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quí giá. Chúng tôi rất mong nhận được sự ủng hộ và đóng góp ý kiến của bạn đọc để chúng tôi hoàn thiện tốt hơn giáo trình này. 2 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1 CHƯƠNG I: NGUYÊN LIỆU DỆT ................................................................... 8 I . PHÂN LOẠI NGUYÊN LIỆU DỆT .......................................................... 8 1. Khái niệm, phân loại xơ dệt .................................................................... 8 1.1. Khái niệm ........................................................................................ 8 1.2. Phân loại xơ dệt ............................................................................... 8 1.2.1. Xơ thiên nhiên. ......................................................................... 8 1.2.2. Xơ hoá học ............................................................................... 9 2. Khái niệm - phân loại sợi dệt .................................................................. 9 2.1. Khái niệm ........................................................................................ 9 2.2. Phân loại sợi dệt .............................................................................. 9 2.2.1. Phân loại theo cấu trúc .............................................................. 9 2.2.2. Phân loại theo quá trình sản xuất và sử dụng ........................... 10 2.2.3. Phân loại theo nguyên liệu và hệ thống thiết bị kéo sợi ........... 10 II. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA NGUYÊN LIỆU DỆT ..................................................................................................................... 10 1. Cấu tạo và các tính chất cơ bản của xơ, sợi tự nhiên ............................. 10 1.1. Xơ, sợi bông .................................................................................. 10 1.2. Xơ, sợi len ..................................................................................... 12 1.3. Xơ, sợi Libe ................................................................................... 13 1.4. Xơ, sợi tơ tằm ................................................................................ 13 2. Cấu tạo và tính chất cơ bản của xơ, sợi nhân tạo................................... 15 2.1. Xơ, sợi vitxcô ................................................................................ 15 2.2. Xơ, sợi axetat ................................................................................. 15 2.3. Xơ, sợi poliamit ............................................................................. 16 2.4. Xơ, sợi polieste .............................................................................. 17 2.5. Xơ, sợi poliacrylonitril ................................................................... 17 3. Cấu tạo và tính chất của xơ, sợi pha...................................................... 18 3.1. Cấu tạo .......................................................................................... 18 3.2.Tính chất ........................................................................................ 18 3.2.Tính chất ........................................................................................ 18 CHƯƠNG II: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA VẢI ................................ 20 I. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA VẢI. .............................................. 20 1. Chiều dài .............................................................................................. 20 2. Chiều rộng ............................................................................................ 20 3. Bề dày .................................................................................................. 21 4. Khối lượng ........................................................................................... 21 5. Độ nhàu ................................................................................................ 22 6. Độ thẩm thấu ........................................................................................ 22 7. Độ chịu nhiệt ........................................................................................ 23 8. Độ co .................................................................................................... 23 9. Độ bền .................................................................................................. 24 3 10. Độ hao mòn của vải ............................................................................ 24 II. VẢI DỆT THOI ....................................................................................... 25 1. Khái niệm ............................................................................................. 25 1.1. Khái niệm ...................................................................................... 25 1.2. Đặc trưng cấu tạo của vải dệt thoi .................................................. 25 2. Phân loại ............................................................................................... 27 2.1. Phân loại dựa vào thành phần xơ ................................................... 27 2.2. Phân loại theo công dụng ............................................................... 27 2.3. Phân loại theo phương pháp sản xuất ............................................ 27 3. Một số kiểu dệt cơ bản .......................................................................... 28 3.1. Kiểu dệt vân điểm .......................................................................... 28 3.2. Kiểu dệt vân chéo .......................................................................... 29 3.3. Kiểu dệt vân đoạn. ......................................................................... 29 4. Một số kiểu dệt biến đổi cơ bản ............................................................ 30 4.1. Kiểu dệt vân điểm biến đổi ............................................................ 31 4.2. Kiểu dệt vân chéo biến đổi ............................................................. 32 4.3. Kiểu dệt vân đoạn biến đổi. ........................................................... 35 III. VẢI DỆT KIM. ...................................................................................... 36 1. Khái niệm ............................................................................................. 36 1.1. Khái niệm vải dệt kim .................................................................... 36 1.2. Đặc trưng cấu tạo vải dệt kim ........................................................ 36 1.3. Tính chất của vải dệt kim ............................................................... 37 2. Phân loại ............................................................................................... 38 2.1. Kiểu dệt kim đan ngang cơ bản ...................................................... 38 2.1.1. Kiểu dệt một mặt phải (dệt trơn) ............................................. 38 2.1.2. Kiểu dệt hai mặt phải (latxtic) ................................................. 39 2.1.3. Kiểu dệt hai mặt trái. ............................................................... 39 2.2. Kiểu dệt dẫn xuất vải dệt kim đan ngang ....................................... 40 2.2.1. Kiểu dệt dẫn xuất của kiểu dệt trơn ......................................... 40 2.2.2. Kiểu dệt dẫn xuất của kiểu dệt Latxtic .................................... 41 2.3. Kiểu dệt kim đan dọc cơ bản .......................................................... 41 2.3.1. Kiểu dệt xích ........................................................................... 41 2.3.2. Kiểu dệt Tricô ......................................................................... 42 2.3.3. Kiểu dệt Atlat. ......................................................................... 44 2.4. Kiểu dệt dẫn xuất vải dệt kim đan dọc ........................................... 44 2.4.1. Kiểu dệt dẫn xuất Tricô ........................................................... 44 2.4.2. Kiểu dệt dẫn xuất Atlat ........................................................... 45 IV. VẢI KHÔNG DỆT. ............................................................................... 46 1. Khái niệm ............................................................................................. 46 2. Phân loại ............................................................................................... 46 2.1. Vải không dệt từ phương pháp khâu đan ....................................... 46 2.2. Vải không dệt từ phương pháp dính kết ........................................ 47 V. VẢI DỆT TỪ XƠ, SỢI TỰ NHIÊN. ....................................................... 47 1.Vải bông ................................................................................................ 47 4 1.1. Tính chất........................................................................................ 47 1.2. Nhận biết ....................................................................................... 48 1.3. Sử dụng và bảo quản ...................................................................... 48 2. Vải tơ tằm ............................................................................................. 48 2.1. Tính chất........................................................................................ 48 2.2. Nhận biết ....................................................................................... 48 2.3. Sử dụng và bảo quản ...................................................................... 48 3.Vải len ................................................................................................... 48 3.1. Tính chất........................................................................................ 48 3.2. Nhận biết ....................................................................................... 48 3.3. Sử dụng và bảo quản ...................................................................... 49 VI. VẢI DỆT TỪ XƠ, SỢI NHÂN TẠO. .................................................... 49 1. Vải Vitxcô ............................................................................................ 49 1.1. Tính chất........................................................................................ 49 1.2. Nhận biết ....................................................................................... 49 1.3. Sử dụng và bảo quản ...................................................................... 49 2. Vải Polyeste ......................................................................................... 49 2.1. Tính chất........................................................................................ 49 2.2. Nhận biết ....................................................................................... 50 2.3. Sử dụng và bảo quản ...................................................................... 50 VII. VẢI SỢI PHA. ...................................................................................... 50 1. Tính chất .......................................................................................... 50 2. Nhận biết .......................................................................................... 50 3. Sử dụng và bảo quản ............................................................................ 50 CHƯƠNG III: VẬT LIỆU MAY VÀ PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN VẢI, BẢO QUẢN HÀNG MAY MẶC. ................................................................... 52 I. CHỈ MAY. ................................................................................................ 52 1. Khái niệm ............................................................................................. 52 2. Phân loại ............................................................................................... 52 2.1. Chỉ từ xơ, sợi thiên nhiên ............................................................... 52 2.2. Chỉ từ xơ, sợi hoá học .................................................................... 53 2.2.1. Chỉ từ xơ, sợi nhân tạo ............................................................ 53 2.2.2. Chỉ từ xơ, sợi tổng hợp ........................................................... 53 3. Yêu cầu đối với chỉ may ....................................................................... 54 3.1. Đồng đều về chi số ........................................................................ 54 3.2. Mềm mại ....................................................................................... 54 3.3. Độ đàn hồi ..................................................................................... 55 3.4. Cân bằng xoắn ............................................................................... 55 3.5. Độ sạch và bền màu ....................................................................... 55 3.6. Độ co ............................................................................................. 55 4. Ảnh hưởng của độ săn đối với chỉ may ................................................. 55 II. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU MAY. .............................................................. 56 1. Vật liệu chính ....................................................................................... 56 1.1. Khái niệm ...................................................................................... 56 5 1.2. Vải chính ................................................ ... Trang phục nam, nữ lại được chia thành: trang phục cho thanh niên, trung niên và cho người lớn tuổi. Trang phục trẻ em cũng được chia theo từng đối tượng như: trẻ sơ sinh, trẻ nhà trẻ và mẫu giáo, học sinh Trung học cơ sở, Trung học phổ thông Mỗi đối tượng có những đòi hỏi khác nhau về trang phục: trang phục trẻ em( chất liệu đẹp, màu sắc tươi sáng), trang phục nam nữ (chất liệu đa dạng, kiểu dáng theo mốt), trang phục người già (chất liệu vải mềm mại, dễ hút ẩm, màu sắc trang nhã, kém tươi). 65 2. Phân loại theo chức năng xã hội Trang phục mặc thường ngày: là những quần áo được dùng thường xuyên trong sinh hoạt, lao động và học tập hằng ngày. Loại này có kiểu dáng rất đa dạng, phong phú. Trang phục mặc trong các dịp lễ hội: bao gồm các trang phục truyền thống, kiểu dáng đẹp, trang trọng tùy theo tính chất của lễ hội. Trang phục đồng phục là kiểu mặc thống nhất, bắt buộc cho mọi thành viên của một tập thể nhất định, không trực tiếp lao động sản xuất, như: đồng phục của học sinh, quân nhân... Trang phục lao động sản xuất: thừơng là bộ bảo hộ lao động cho công nhân hoặc các quần áo riêng cho từng ngành. Trang phục biểu diễn nghệ thuật: là những loại quần áo đặc biệt, dành riêng cho các nghệ sĩ khi biểu diễn. Trang phục thể dục, thể thao. 3. Phân loại theo mùa, khí hậu Việc chọn y phục phù hợp với khí hậu và thời tiết không những giúp tạo cảm giác dễ chịu, thoải mái mà còn đảm bảo sức khoẻ. Mỗi mùa có đặc điểm riêng về khí hậu, thời tiết nên quần áo có thể chia ra: + Trang phục mùa hè. + Trang phục mùa đông. + Trang phục mùa xuân và thu. 4. Phân loại theo công dụng Trang phục mặc lót: là những thứ mặc sát cơ thể. Trang phục mặc thường như : áo sơ mi, quần âu, váy... Trang phục khoác ngoài: áo vest, comlê IV. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN VẢI CHO SẢN PHẨM MAY. Mục tiêu: - Trình bày được các chỉ tiêu đánh giá chất lượng vải. - Lựa chọn được vải theo yêu cầu của sản phẩm. 1. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng vải 1.1. Màu sắc Màu sắc phải phù hợp với từng kiểu dáng quần áo, phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi. Trong quá trình người mặc sử dụng, sản phẩm phải giữ được độ bền màu ( giặt, là, tiếp xúc với mồ hôi....) 66 1.2. Chất liệu Ngày nay phần lớn các loại vải dùng trong may mặc là các loại vải pha ( dệt từ sợi thiên nhiên pha với sợi hóa học ). Chính vì vậy, tuỳ theo công dụng của từng loại sản phẩm mà chọn các loại vải có tỷ lệ pha trộn cho phù hợp. Đây là chỉ tiêu hàng đầu để đành giá chất lượng vải. 1.3. Vệ sinh Quần áo có tầm quan trọng đối với con người, vì thế vải sử dụng để sản xuất ra quần áo phải đạt được các tiêu chuẩn về vệ sinh: giữ được vệ sinh, chống đỡ được với mọi thay đổi của thời tiết... 1.4. Độ bền Độ bền của vải do độ bền của sợi quyết định. Độ bền của vải được xác định bởi độ bền lý tính, độ bền cơ học, độ bền dưới tác dụng của nhiều yếu tố khác 2. Lựa chọn vải theo yêu cầu của sản phẩm 2.1. Lựa chọn vải theo chức năng và kiểu mốt Tuỳ thuộc vào chức năng và kiểu mốt của từng loại sản phẩm mà chúng ta lựa chọn vải cho phù hợp: - Trang phục lót: vải để may quần áo lót nên chọn hàng dệt kim mỏng bằng sợi cotton mềm mại, có độ hút ẩm cao, độ đàn hồi cao, để luôn ôm sát vào cơ thể mà vẫn thoáng và hợp vệ sinh - Trang phục mặc ngoài: áo khoác ngoài mặc ấm chọn vải màu sẫm, dày, xốp, giữ nhiệt tốt như dạ, len, da, vải dệt kim dày.Áo khoác nhẹ nên chọn loại vải tốt, màu sáng - Trang phục mặc thường ngày: tuỳ theo tập quán của địa phương mà chọn chất liệu và màu sắc của vải cho phù hợp, thoải mái, thuận tiện - Trang phục bảo hộ lao động: tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề mà lựa chọn vải cho phù hợp - Trang phục lễ hội: chọn loại vải mỏng, vải rủ, vải ánh bạc.. 2.2. Lựa chọn vải theo lứa tuổi - Quần áo trẻ em nên chọn loại vải mềm, thoát mồ hôi, được dệt bằng sợi bông, có màu sắc và họa tiết trang trí tươi vui, sinh động. - Quần áo thanh niên rất đa dạng, phong phú về kiểu dáng, nên chọn vải với nhiều chất liệu phong phú khác nhau, phục vụ cho nhu cầu mặc đẹp của thanh niên hiện nay. - Quần áo người đứng tuổi : có thể sử dụng nhiều loại vải nhưng phải lựa chọn màu sắc nhã nhặn mà vẫn tươi tắn, trang nhã hợp với lứa tuổi. 67 2.3. Lựa chọn vải theo vóc dáng cơ thể Lựa chọn vải theo vóc dáng là yếu tố quan trọng không những giúp tôn thêm vẻ đẹp mà còn che dấu được những khuyết điểm của cơ thể khi có sự cân đối hài hòa giữa các đường nét, chi tiết, màu sắc... với vóc dáng người mặc. Vóc dáng của con người rất đa dạng, tuỳ theo từng đối tượng mà lựa chọn vải cho phù hợp ví dụ như: + Người quá cao: nên chọn loại vải không rũ, dày dặn, màu sáng như cà phê sữa, hồng, vàng ngà hoặc vải hoa to, kẻ ô vuông hoặc sọc ngang. Quần áo nên chọn khác màu nhau. + Người quá béo: nên dùng chất liệu vải mềm, mịn, tạo ra dáng nhẹ nhàng uyển chuyển, màu sẫm hoặc màu trung giang như : cà phê sữa, xanh lam, .. + Người quá gầy: nên chọn hàng vải dày, cứng, xốp, hoa to, màu sáng, kẻ sọc ngang... V. BIỆN PHÁP BẢO QUẢN VẬT LIỆU MAY. Mục tiêu: - Nắm được các ký hiệu dùng trong bảo quản hàng may mặc. - Trình bày được nguyên nhân làm giảm chất lượng hàng may mặc từ đó đưa ra được các biện pháp bảo quản. 1. Các ký hiệu thường dùng trong bảo quản 1.1. CÁC KÝ HIỆU VỀ GIẶT Giặt máy, thông thường Giải Thích : Đồ giặt có thể được giặt trong mọi điều kiện nhiệt độ, mức nước và hóa chất cơ bản của máy giặt Giặt máy, nước mát Giải thích : Giặt máy- Mức nước mát, nhiệt độ nước không vượt quá 30độ C hoặc 85 độ F Giặt máy, nước ấm Giải thích : Giặt máy- Mức nước ấm, nhiệt độ nước không vượt quá 40độ C hoặc 105 độ Giặt máy, nước nóng Giải thích : Giặt máy- Mức nước nóng, nhiệt độ nước không vượt quá 50độ C hoặc 120 độ F Giặt máy, nước nóng Giải thích : Giặt máy- Mức nước nóng, nhiệt độ nước không vượt quá 60độ C hoặc 140 độ Giặt máy, nước nóng Giải thích : Giặt máy- Mức nước nóng, nhiệt độ nước không vượt quá 70độ C hoặc 160 độ F 68 Giặt máy, nước nóng Giải thích : Giặt máy- Mức nước nóng, nhiệt độ nước không vượt quá 95độ C hoặc 200 độ F Giặt máy ở chế độ giặt Permanent Press Giải thích : Giặt máy ở chế độ Permanent Press- chế độ giặt giảm nhiệt trước khi vắt Giặt máy ở chế độ giặt Gentle hoặc Delicate. Giải thích : Giặt máy ở chế độ Gentle hoặc Delicate- chế độ giặt nhẹ cho các loại đồ vải mỏng Giặt tay Giải thích : Đồ giặt nên được giặt bằng tay cùng các loại hóa chất thông thường Không được giặt nước Giải thích : Chỉ định đồ giặt không giặt trong nước. Quy định đề xuất giặt khô 1.2. CÁC KÝ HIỆU VỀ TẨY Có thể dung hóa chất tẩy khi cần. Giải thích : Có thể dùng các chất tẩy khi giặt quần áo nếu cần. Không dung hóa chất tẩy có chứa clo.Giải thích : Không dung hóa chất tẩy rửa có chứa clo. Quần áo sẽ không giữ được màu sắc như ban đầu nếu dùng chất tẩy rửa có chứa clo. Không được dung hóa chất tẩy. Giải thích : Không được dung bất kì chất tẩy rửa nào.Quần áo có thể sẽ không giữ được màu sắc như ban đầu nếu dung thuốc tẩy. 1.3. CÁC KÝ HIỆU VỀ SẤY KHÔ Sấy khô ở nhiệt độ thường. Giải thích : Sấy khô ở nhiệt độ thường. Sấy khô ở nhiệt độ thường,sức nóng thấp. Giải thích : Sấy khô ở nhiệt độ thường, sức nóng thấp Sấy khô ở nhiệt độ thường,sức nóng trung bình. Giải thích : Sấy khô ở nhiệt độ thường, sức nóng trung bình. Sấy khô ở nhiệt độ thường,sức nóng cao. Giải thích : Sấy khô ở nhiệt độ thường, sức nóng cao. Sấy khô ở nhiệt độ thường,không cần sức nóng. Giải thích : Sấy khô ở nhiệt độ thường không cần sức nóng Sấy ở chế độ “ Permanente Press” Giải thích : Có thể sử dụng máy sấy nhưng nên điều chỉnh ở chế độ sấy khô . Sấy khô nhẹ Giải thích : Có thể sử dụng máy sấy nhưng nên điều chỉnh ở chế độ sấy khô nhẹ. Không được phép sấy. Giải thích : Không được sử dụng mấy sấy. Thừơng được đi kèm bởi phương pháp làm khô lần lượt. 69 Không được phơi khô. Giải thích : Không được sử dụng mấy sấy. Thừơng được đi kèm bởi phương pháp làm khô lần lượt.. Phơi trên dây thép. Giải thích : Phơi quần áo ẩm ướt dưới mái hiên trên dây thép hay thanh ngang bên trong hay bên ngoài cửa sổ. Phơi dưới mái hiên Giải thích : Phơi quần áo trên dây thép hay thanh ngang trong hay ngoài cửa Phơi trên mặt phẳng. Giải thích : Phơi quần áo trên một mặt phẳng nằm ngang Phơi trong bóng mát. Giải thích : Thường được thực hiện cùng với việc phơi khô quần áo trên dây thép và nơi có mái hiên, tránh sự tiếp xúc trực tiếp của ánh sáng mặt trời. 1.4. KÝ HIỆU VỀ VẮT Không được vắt. Giải thích : Không được vắt.. 1.5. CÁC KÝ HIỆU VỀ ỦI ( LÀ ) Ủi với bất kì nhiệt độ nào,ủi bằng hơi nước hay ủi khô. Giải thích : Việc ủi quần áo thường xuyên có thể là cần thiết và có thể được thực hiện với bất kì nhiệt độ có sẵn hay bằng hơi nước một cách thích hợp. Ủi ở nhiệt độ thấp. Giải thích : Có thể ủi quần áo thường xuyên bằng hơi nước hay ủi khô và chỉ điều chỉnh bàn ủi ở nhiệt độ thấp (110C, 230F) . Ủi ở nhiệt độ trung bình. Giải thích : Có thể ủi quần áo thường xuyên bằng hơi nước hay ủi khô và có thể điều chỉnh bàn ủi ở nhiệt độ trung bình từ (150C, 300F). Ủi ở nhiệt đô cao. Giải thích : có thể ủi quần áo thường xuyên bằng hơi nước hay ủi khô và có thể điều chỉnh bàn ủi ở nhiệt độ cao từ (200C, 290F). Không được ủi bằng hơi nước. Giải thích : Việc ủi bằng hơi nước có thể làm hư hại quần áo của bạn.Nhưng việc ủi khô thường xuyên đòi hỏi phải điều chỉnh nhiệt độ một cách hợp lý. Không được ủi. Giải thích : Sản phẩm có thể không được thẳng ,nhẵn hay không được hoàn chỉnh với bàn ủi. 1.6. CÁC KÝ HIỆU VỀ LÀM SẠCH KHÔ Được phép làm sạch khô. Giải thích : Làm sạch bằng bất kỳ dung môi làm sạch nào,bằng bất kỳ quy trình làm sạch nào ,bằng hơi nước hay bằng nhiệt độ cao. 70 Có thể làm sạch bằng tất cả các dung môi làm sạch. Giải thích : Làm sạch bằng bất kỳ dung môi làm sạch nào. Thường được sử dụng cùng với một số hạn chế khác theo quy tắc làm sạch hợp lý. Làm sạch băng xăng. Giải thích : Chỉ làm sạch bằng xăng. Thường được sử dụng cùng với một số hạn chế khác. Có thể làm sạch bằng các dung môi làm sạch ngoại trừ dung môi Trichloroethylene Giải thích : Bất kì chất làm sạch nào khác ngoài trừ Trichloroethylene sẽ an toàn hơn khi sử dụng. Qui trình làm sạch ngắn. Giải thích : Có thể làm sạch có giới hạn bằng các loại dung môi làm sạch ,xăng ngoai trừ Trichloroethylene. Làm sạch với độ ẩm nhẹ. Giải thích : Có thể làm sạch có giới hạn bằng các loại dung môi làm sạch ,xăng ngoai trừ Trichloroethylene. Làm sạch với sức nóng thấp. Giải thích : Có thể làm sạch có giới hạn bằng các loại dung môi làm sạch ,xăng ngoai trừ Trichloroethylene . Làm sạch khô không có hơi nước. Giải thích : Có thể làm sạch có giới hạn bằng các loại dung môi làm sạch ,xăng ngoai trừ Trichloroethylene . Không đựơc làm sạch bằng hóa chất. Giải thích : Không được làm sạch bằng hóa chất. 2. Nguyên nhân làm giảm chất lượng hàng may mặc 2.1. Hoá chất Trong quá trình cất giữ và bảo quản hàng may mặc các nhà sản xuất thường dùng hoá chất để xử lý chống nấm mốc và mối mọt. Vì vậy, cần lựa chọn hoá chất để xử lý cho phù hợp, không làm ảnh hưởng tới chất liệu của vật liệu và sản phẩm may 2.2. Nhà xưởng Trong điều kiện nhiệt độ thích hợp và độ ẩm tương đối à điều kiện cho nấm mốc hoạt động, nhất là điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, tốc độ phát triển của nám, mối rất nhanh, khả năng phá huỷ rất lớn, làm giảm độ bền của sản phẩm như: đổi màu vải, giảm độ bóng, độ bền hoá học, độ bền ma sát....Do đó, điều kiện nhà xưởng là một yếu tố quan trọng, trong quá trình bảo quản hàng may mặc cần phòng trừ nấm mốc và tạo nhiệt độ thích hợp cho các kho hàng, nhà xưởng. 71 2.3. Thùng hàng, kiện hàng Qua quá trình nghiên cứu tính chất của nguyên vật liệu may mặc cho thấy, tính hút ẩm và nhả ẩm là một tính chất quan trọng. Khi vật liệu hút hay nhả ẩm thì mọi tính chất của vầt liệu sẽ thay đổi. Trong quá trình vận chuyển, cất giữ vật liệu và sản phẩm may cần đảm bảo các thùng hàng, kiện hàng luôn giữ cho vật liệu ở trạng thái có độ ẩm qui định hoặc gần tới độ ảm qui định là một vấn đề cần thiết 3. Biện pháp bảo quản Trong quá trình vận chuyển và bảo quản cần giữ cho vật liệu luôn ở trạng thái có độ ẩm qui định hoặc gần tới độ ẩm qui định là một vấn đề rất cần thiết. Khi độ ẩm tương đối và nhiệt độ môi trường cao vật liệu dễ bị vi sinh vật, nấm mốc tác dụng và lây lan rất nhanh làm giảm độ bền của sản phẩm như: đổi màu vải, giảm độ bóng, độ bền cơ học, độ bền ma sát Việc phòng trừ nấm mốc cho các kho tàng bảo quản hàng may mặc rất cần quan tâm. Biện pháp bảo quản: + Nhà kho phải thoáng mát, cao ráo, xa nguồn nước, hóa chất, thực phẩm. Cần có biện pháp bảo quản độ ẩm trong kho nhỏ hơn 60%. + Không nên xếp các loại vật liệu hoặc sản phẩm may có màu sắc tương phản gần nhau. Cần đặt các gói nhỏ băng phiến để trừ mối mọt. + Các thùng hàng, kiện hàng phải để nơi khô ráo, nên để cách tường ít nhất 3cm. Cần đặt giấy cách ẩm, chống mục hoặc giấy phủ nến, hắc ín để chống lại tác dụng của ánh sáng. + Định kỳ đảo vải để vải khô ráo. 72 CÂU HỎI CHƯƠNG III Câu 1. Trình bày một số yêu cầu đối với chỉ may? Câu 2. Hãy cho biết ảnh hưởng của độ săn đối với chỉ may. Tại sao yêu cầu sợi xe và chỉ khâu phải cân bằng xoắn, để sợi xe và chỉ khâu cân bằng xoắn người ta xe sợi theo hướng xoắn như thế nào? Câu 3. Nêu các chỉ tiêu đánh giá chất lượng vải? Câu 4. Trình bày phương pháp lựa chọn vải theo yêu cầu của sản phẩm? Câu 5. Trình bày các biện pháp bảo quản hàng may mặc? YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP - Phương pháp đánh giá: Sử dụng các câu hỏi (vấn đáp, trắc nghiệm, viết) để kiểm tra mức độ tiếp thu bài học của sinh viên. - Nội dung đánh giá: Sau khi học xong chương III, sinh viên phải phân loại và trình bày được yêu cầu của các loại chỉ dùng trong may mặc. Đồng thời lựa chọn, bảo quản vật liệu may phù hợp với yêu cầu công nghệ. - Tài liệu cần tham khảo: 1. Giáo trình Vật liệu may – TS.Trần Thuỷ Bình - NXB Giáo Dục 2005. 2. Giáo trình Vật liệu may – Trường Cao đẳng nghề KT-KT Vinatex 2010. 3. Giáo trình Vật liệu dệt may - Trường Đại Học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh GHI NHỚ - Chỉ may. - Phương pháp lựa chọn vải cho sản phẩm may. - Biện pháp bảo quản vật liệu may. 73 HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG I Câu 1: Xem mục 1, 2 trang 11, 12 Câu 2: Xem mục 1.1 trang 13 Câu 3: Xem mục 1.2 trang 15 Câu 4: Xem mục 2.1 trang 18 Câu 5: Xem mục 2.4 trang 20 Câu 6: Xem mục 3 trang 21 CÂU HỎI CHƯƠNG II Câu 1: Xem mục I trang 23 Câu 2: Xem mục 1.2 trang 28 Câu 3: Xem mục 3.1 trang 31 Câu 4: Xem mục 3.3 trang 33 Câu 5: Xem mục 4.2.c trang 36 Câu 6: Xem mục 1 trang 49 CÂU HỎI CHƯƠNG III Câu 1: Xem mục 3 trang 57 Câu 2: Xem mục 4 trang 58 Câu 3: Xem mục 1 trang 69 Câu 4: Xem mục 2 trang 69 Câu 5: Xem mục V trang 70 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Trần Thuỷ Bình (2005), Giáo trình Vật liệu may, NXB Giáo Dục. 2. Giáo trình Vật liệu may – Trường Cao đẳng nghề KT-KT Vinatex 2010. 3. Giáo trình Vật liệu dệt may - Trường Đại Học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh
File đính kèm:
- giao_trinh_may_thoi_trang_vat_lieu_may.pdf