Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo khoa kỹ thuật – công nghệ
Về kiến thức
- Có kiến thức về á ê lý ơ bản của chủ ĩa Má – Lê i Đ ờng lối
cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam T t ởng Hồ Chí Minh.
- Có kiến thức khoa học giáo dụ đại ơ về khoa học tự nhiên và khoa học xã
hội t o đó ú t ọ đến các kiến thức về toán, vật lý, tin học, ngoại ngữ làm nền tảng
cho việc học tập kiến thức chuyên ngành.
- Có kiến thứ ơ ở ngành: Các kiến thức nền tảng về điện tử (linh kiệ điện tử,
điện tử t ơ tự điện tử số), các kiến thức về công cụ toán học và mô phỏ t ờng
dùng trong ngành điện tử, truyền thông (tin họ ê à CAD o điện tử, xử lý sốtín hiệu), các kiến thứ ơ ở về điều khiển (kỹ thuật vi điều khiển, kỹ thuật cảm biến, lập
trình nhúng, khí nén-thủy lự ) á iến thức về truyền thông (tín hiệu và hệ thống, hệ
thống thông tin, anten và truyền sóng).
- Vững kiến thứ ơ ở à để tiếp thu kiến thức chuyên ngành: Các kiến thức
toàn diện và hiệ đại về chuyên ngành kỹ thuật điện tử, truyề t : ệ thống thông
tin quang, hệ thố t ti di động, thông tin vệ tinh, viba, hệ thống chuyển mạch,
truyền dẫn, thiết kế vi mạch, công nghệ FPGA, kỹ thuật xử lý ả Cá iến thức toàn
diện và hiệ đại về chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự độ óa :
CNC, mạng truyền thông công nghiệp, kỹ thuật điều khiển hiệ đại, thông minh, tối
kỹ thuật obot PLC
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo khoa kỹ thuật – công nghệ
CHUẨN ĐẦU RA CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (Trình độ đại học) TS. Trần Thanh Trang Khoa Kỹ thuật Công nghệ 1. Ngành kỹ thuật điện tử, truyền thông Gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. 1.1. Mục tiêu đào tạo Đào tạo ỹ t độ đại họ à ỹ t ật điện tử t ề t ớ đến các mụ tiê : - Có phẩm chất chính trị đạo đức, có ý thức cộ đồng, có tác phong công nghiệp, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; - Có khả ă áp dụng những nguyên lý kỹ thuật ơ bản và các kỹ ă ỹ thuật ê à để đảm đ ơ việc của ời kỹ ; - Có đủ kiến thứ để có thể học tiếp ơ t a đại họ đú à oặc tự bồi d ỡ để nâng cao kiến thức và kỹ ă ề nghiệp; - Có khả ă t í ứng với sự t a đổi không ngừng của à ỹ t ật điện tử t ề t 1.2. Chuẩn đầu ra 1.2.1. Về kiến thức - Có kiến thức về á ê lý ơ bản của chủ ĩa Má – Lê i Đ ờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam T t ởng Hồ Chí Minh. - Có kiến thức khoa học giáo dụ đại ơ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội t o đó ú t ọ đến các kiến thức về toán, vật lý, tin học, ngoại ngữ làm nền tảng cho việc học tập kiến thức chuyên ngành. - Có kiến thứ ơ ở ngành: Các kiến thức nền tảng về điện tử (linh kiệ điện tử, điện tử t ơ tự điện tử số), các kiến thức về công cụ toán học và mô phỏ t ờng dùng trong ngành điện tử, truyền thông (tin họ ê à CAD o điện tử, xử lý số tín hiệu), các kiến thứ ơ ở về điều khiển (kỹ thuật vi điều khiển, kỹ thuật cảm biến, lập trình nhúng, khí nén-thủy lự ) á iến thức về truyền thông (tín hiệu và hệ thống, hệ thống thông tin, anten và truyền sóng). - Vững kiến thứ ơ ở à để tiếp thu kiến thức chuyên ngành: Các kiến thức toàn diện và hiệ đại về chuyên ngành kỹ thuật điện tử, truyề t : ệ thống thông tin quang, hệ thố t ti di động, thông tin vệ tinh, viba, hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn, thiết kế vi mạch, công nghệ FPGA, kỹ thuật xử lý ả Cá iến thức toàn diện và hiệ đại về chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự độ óa : CNC, mạng truyền thông công nghiệp, kỹ thuật điều khiển hiệ đại, thông minh, tối kỹ thuật obot PLC 1.2.2. Về kỹ năng - Có khả ă ai t á vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện tử, viễn thông và mạng truyền thông; - Có khả ă tổ chức, quản lý một mạng thông tin, viễn thông nội bộ của một cộ đồ dâ a một ơ q a doa iệp, có khả ă t am ia t iết kế, chế tạo, lắp đặt các thiết bị điện tử, viễn thông; - Có khả ă t iết kế, thi công các board mạch trong các hệ thố điện tử; - Có khả ă ận biết, nhận dạng, phân tích các vấ đề kỹ thuật trong các hệ thống viễn thông; - Có khả ă t m iểu, nghiên cứu, phát triển ứng dụ ệ ỹ t ật điện tử t ề t t o iệp và t o đời sống dân dụng; - Có ỹ ă mềm ả ă làm việ t eo óm và độc lập, giao tiếp để hội nhập t o lĩ vực; - Biết cách tổ chức hiệu quả các công việc quả lý điều hành, vận hành, biết phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm, biết phối hợp thực hiện giữa các nhóm với nhau nhằm giải quyết tốt công việ đ ợc giao; - Có khả ă t bà diễ đạt rõ ràng các vấ đề kỹ thuật cần giải quyết và báo cáo các kết quả đạt đ ợ t o à điện tử truyền thông; - Có khả ă tiếp thu các kiến thức mới, cập nhật các công nghệ mới nhằm thích ứng với sự phát triển nhanh chóng của à điện tử, truyền thông; - Có khả ă t am ia làm việc với các chuyên gia quốc tế. 1.2.3. Về thái độ - Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của N à ớc; - Nghiêm chỉnh thực hiện các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp, quy chế và nội quy công tác của ơ q a , xí nghiệp; - Có tác phong công nghiệp t o lao động, tinh thần trách nhiệm, khả ă làm việc khoa học, sáng tạo, tinh thần cầu tiến, hợp tá và iúp đỡ đồng nghiệp; - Chủ động trong việc cập nhật kiến thứ t ái độ tự học cao, sáng tạo và có phong cách làm việc chuyên nghiệp. 1.2.4. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp Kỹ à ỹ t ật Điện tử t ề t ó t ể làm việc tại các công ty sản xuất, doanh nghiệp về điện tử và viễ t B điện, Sở B í viễn thông, các công ty viễn thông truyền số liệu, các nhà cung cấp điện thoại di động (Viettel, Vi ap o e Mobip o e ) á t t ền tin qua hệ thống vệ ti đài t ền thanh - truyền hình, công ty truyề áp ( t VTC SCTV HTVC ); Ngoài ra, sinh viên còn có nhiề ơ ội việc làm tại các tập đoà ản xuất và lắp ráp các thiết bị điện tử à đầu thế giới: So Sam LG ; các nhà cung cấp dịch vụ I te et á t t vấn giải pháp và kinh doanh các dịch vụ điện tử, viễn thông; Bảo trì, bảo d ỡng các hệ thố điện tử, viễn thông; Các dây chuyền sản xuất; Thiết kế, chế tạo. Tham gia giảng dạy ngành kỹ thuật điện tử, truyền thông ở các trung tâm dạy nghề á t ờng trung cấp ao đẳ và đại họ 2. Ngành công nghệ thông tin Gồm 02 chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý, Mạng máy tính và truyền thông. 2.1 Mục tiêu đào tạo Đào tạo cử â t độ đại học ngành Công nghệ t ti ớ đến các mục tiê : - Có phẩm chất chính trị đạo đức, có ý thức cộ đồng, tác phong công nghiệp, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; - Có khả ă áp dụng những nguyên lý công nghệ ơ bản và các kỹ ă nghệ ê à để đảm đ ơ việc của ời cử nhân; - Có đủ kiến thứ để có thể học tiếp ơ t a đại họ đú à oặc tự bồi d ỡ để nâng cao kiến thức và kỹ ă ề nghiệp; - Có khả ă t í ứng với sự t a đổi không ngừng của à ệ thông tin. 2.2 Chuẩn đầu ra 2.2.1 Về kiến thức - Có kiến thức về á ê lý ơ bản của chủ ĩa Má – Lê i Đ ờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam T t ởng Hồ Chí Minh. - Có kiến thức khoa học giáo dụ đại ơ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội t o đó ú t ọ đến các kiến thức về toán, vật lý, tin học, ngoại ngữ làm nền tảng cho việc học tập kiến thức chuyên ngành. - Có kiến thứ ơ ở ngành: Các kiến thức về tin họ đại ơ ơ ở dữ liệu và hệ phần mềm quản trị ơ ở dữ liệu, kiến trúc máy tính và phần mềm, các kiến thức về mạng máy tính và an ninh mạng, quản trị mạ t o m i t ờng i te et á p ơ pháp lập t và ơ sở dữ liệu, thiết kế web ite á p ơ p áp bảo mật mạng, phòng trừ mã độc hệ thống công nghệ thông tin. - Vững kiến thứ ơ ở à để tiếp thu kiến thức chuyên ngành: Các kiến thức ơ bản và chuyên sâu về Công nghệ quản trị hệ thống thông tin trong các xí nghiệp, công nghệ quản trị mạng, kiến thức tham dự các kỳ t i để đạt các chứng chỉ quốc tế ITE MCSD, MCAP, MCDBA, CCNA, các kiến thức về công nghệ hiệ đại, chuyên môn sâu cho phép sinh viên tốt nghiệp a t ờng có thể a ó đáp ứng các nhu cầu về hoạt động công nghệ thông tin của xã hội ũ tiếp tục học tập, nghiên cứu và phát triển ngành Công nghệ t ti t o t ơ lai 2.2.2 Về kỹ năng - Nắm vững và thành thạo trong phân tích, thiết kế, xây dự ài đặt, bảo trì, phát triển và quản lý các hệ thố ơ t dự án công nghệ thông tin của á ơ q a công ty, xí nghiệp, nhà máy; - Thành thạo trong việc xây dựng cấu hình mạng LAN, MAN và WAN cho công ty, xí nghiệp. - Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ hiệ đại trong việc phân tích, thiết kế và phát triển hệ quản lý; - Có ỹ ă mềm ả ă làm việ t eo óm và độc lập, giao tiếp để hội nhập t o lĩ vực; - Biết cách tổ chức hiệu quả các công việc quả lý điều hành, vận hành, biết phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm, biết phối hợp thực hiện giữa các nhóm với nhau nhằm giải quyết tốt công việ đ ợc giao; - Có khả ă t bà diễ đạt rõ ràng các vấ đề kỹ thuật cần giải quyết và báo cáo các kết quả đạt đ ợc trong ngành công nghệ thông tin; - Có khả ă tiếp thu các kiến thức mới, cập nhật các công nghệ mới nhằm thích ứng với sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghệ thông tin; - Có khả ă t am ia làm việc với các chuyên gia quốc tế. 2.2.3 Về thái độ - Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà ớc; - Nghiêm chỉnh thực hiện các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp, qui chế và nội quy công tác của ơ q a xí iệp, nhà máy; - Có tác phong công nghiệp t o lao động, tinh thần trách nhiệm, khả ă làm việc khoa học, sáng tạo, tinh thần cầu tiến, hợp tá và iúp đỡ đồng nghiệp; - Chủ động trong việc cập nhật kiến thứ t ái độ tự học cao, sáng tạo và có phong cách làm việc chuyên nghiệp. 2.2.4 Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp - Cử nhân ngành Công nghệ thông tin có thể làm Chuyên viên phát triển phần mềm, chuyên viên quản trị công nghệ thông tin trong các công ty, xí nghiệp, nhà máy,... Chuyên viên quản lý các hệ thống tin học ứng dụng tại các doanh nghiệp, Chuyên viên phát triển hệ thống mạng máy tính và mạng truyền thông, cán bộ ứng dụng công nghệ thông tin ở công ty, xí nghiệp á t tâm t ờng học, bệnh việ - Tham gia giảng dạy ngành công nghệ thông tin ở các trung tâm dạy nghề, các t ờng trung cấp ao đẳ và đại học,... TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chương trình khung ngành kỹ thuật điện tử, truyền thông do Bộ Giáo dụ và Đào tạo phê duyệt. 2. Chuẩn đầu ra ngành điện tử, truyền thông của á t ờ : ĐH Bá oa TP HCM HV B í viễ t ĐH S p ạm Kỹ thuật TP.HCM. 3. Chuẩn đầu ra CDIO của đại học MIT, Mỹ [www.cdio.org]. 4. Học viện mạng của Cisco. 5. Học viện ITA của Microsoft. 6. Sun Microsystems.
File đính kèm:
- chuan_dau_ra_cac_nganh_dao_tao_khoa_ky_thuat_cong_nghe.pdf