Báo cáo môn Công nghệ bảo quản và chế biến rau thái - Nha đam
Nguồn gốc
Từ xa xưa con người đã xem nha đam như một loại thảo dược. Trong các tài liệu cổ
xưa của người Sumeri viết bằng chữ hình nêm trên các phiến đá nung được người ta tìm thấy
ở thành phố Nippur cách đây vào khoảng 2200 năm trước Công Nguyên cho thấy người cổ
xưa đã biết sử dụng các loại lá cây nha đam làm thuốc tẩy xổ.
Sách thuốc cổ Ai Cập (3500 năm trước Công Nguyên) đã chỉ dẫn cách dùng nha đam
để trị nhiễm trùng, các bệnh ngoài da và làm thuốc nhuận trường, trị táo bón Nha đam đã
được vẽ và mô tả trên các bản văn làm bằng đất sét tại Mesopotamia từ năm 1750 trước Công
Nguyên như một cây thuốc. Tên “Aloe’’ có thể phát xuất từ chữ Ả Rập “Alloeh’’ với ý nghĩa
là một “chất đắng và óng ánh”. Nha đam là một cây thuốc, không thuộc loại ma túy, nhưng đã
gây ra cả một cuộc chiến tranh: Khi Đại đế Alexander chinh phục Ai Cập vào năm 332 trước
Công Nguyên, ông đã nghe nói đến một cây thuốc có khả năng trị vết thương thần kỳ tại một
hòn đảo tên là Socotra, ngoài khơi Somalia, và để lấy cây này về làm thuốc cho quân của
mình, đồng thời ngăn chặn địch quân không cho họ chiếm được cây thuốc này, ông đã gửi hẳn
một đoàn quân đi chiếm hòn đảo (có lẽ là Madagascar ngày nay) và cây này chính là nha đam.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo môn Công nghệ bảo quản và chế biến rau thái - Nha đam
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HCM KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ˜˜ BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN RAU TRÁI Đề tài: NHA ĐAM SVTH: HC07TP2 GVHD: ThS. TÔN NỮ MINH NGUYỆT Tháng 11 năm 2010 Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 2 MỤC LỤC Chương 1 - TỔNG QUAN ...................................................................................................... 5 1.1 GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 5 1.2 NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH THỰC VẬT CỦA CÂY NHA ĐAM ....................... 5 1.2.1 Nguồn gốc ............................................................................................................ 5 1.2.2 Đặc tính thực vật ................................................................................................... 7 1.3 PHÂN LOẠI .............................................................................................................. 13 1.3.1 Aloe Barbadensis ................................................................................................ 13 1.3.2 Aloe Perryi (Aloe perryi Baker) ......................................................................... 13 1.3.3 Aloe Ferox .......................................................................................................... 14 1.3.4 Aloe Aborecens ................................................................................................... 15 1.4 THÀNH PHẦN HÓA HỌC LÁ NHA ĐAM ............................................................ 15 1.5 TÌNH HÌNH PHÂN BỐ NHA ĐAM ........................................................................ 20 1.5.1 Trên thế giới ....................................................................................................... 20 1.5.2 Tại Việt Nam ...................................................................................................... 20 Chương 2 - THU HOẠCH NHA ĐAM ................................................................................. 22 2.1 CÁC YẾU TỐ TRƯỚC THU HOẠCH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NHA ĐAM SAU THU HOẠCH ................................................................................................... 22 2.1.1 Yếu tố thời tiết .................................................................................................... 22 2.1.2 Các yếu tố gieo trồng .......................................................................................... 22 2.2 THỜI ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP THU HOẠCH .................................................. 22 Chương 3 - CHẾ BIẾN NHA ĐAM VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ NHA ĐAM ...................... 25 3.1 Thiết bị sử dụng trong chế biến nha đam ................................................................... 25 3.2 Các sản phẩm từ nha đam .......................................................................................... 29 3.2.1 Sản phẩm đi từ gel nha đam ............................................................................... 29 3.2.2 Sản phẩm đi từ nha đam nguyên lá..................................................................... 37 Chương 4 - DƯỢC TÍNH CỦA NHA ĐAM ......................................................................... 38 PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 48 Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 3 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 – Thành phần hóa học của nha đam [7] ................................................................... 16 Bảng 1.2 - Hàm lượng aloin trong một số loài nha đam [8].................................................... 16 Bảng 1.3 - Thành phần một số hợp chất chủ yếu trong thịt lá nha đam [5] ............................ 17 Bảng 1.4 - Hàm lượng các hợp chất đường có trong aloe gel của loài Aloe Barbadensis [5] 17 Bảng 1.5 - Hàm lượng khoáng trên lá Aloe vera tươi [9] ........................................................ 17 Bảng 1.6 - Hàm lượng các acid amin trong lá Aloe vera[5] ................................................... 18 Bảng 1.7 - Hàm lượng chất khô và polyphenol có trong lá nha đam nguyên liệu [3] ............. 18 Bảng 1.8 - Một số hợp chất dễ bay hơi trong Aloe Ferox [7] .................................................. 18 Bảng 1.9 - Sterol và triterpenoid trong lá Aloe vera [5] .......................................................... 19 Bảng 4.1 - Hoạt tính kháng khuẩn từ chiết xuất lá và gel nha đam ......................................... 39 Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 4 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 - Nha đam .................................................................................................................... 5 Hình 1.2 - Cấu tạo sinh học cây nha đam .................................................................................. 7 Hình 1.3 - Thân nha đam ............................................................................................................ 7 Hình 1.4 - Lá nha đam ................................................................................................................ 8 Hình 1.5 - Cấu tạo lá nha đam ................................................................................................... 9 Hình 1.6 - Hoa nha đam ............................................................................................................. 9 Hình 1.7 - Quả nha đam ........................................................................................................... 10 Hình 1.8 - Cây nha đam con ..................................................................................................... 11 Hình 1.9 - Rệp sáp phá hại nha đam ........................................................................................ 11 Hình 1.10 - Ve trên cây nha đam .............................................................................................. 12 Hình 1.11 - Nấm gây bệnh trên cây nha đam ........................................................................... 12 Hình 1.12 - Aloe scale trên nha đam ........................................................................................ 12 Hình 1.13 - Aloe Barbadensis .................................................................................................. 13 Hình 1.14 - Aloe Perryi ............................................................................................................ 14 Hình 1.15 - Aloe ferox .............................................................................................................. 14 Hình 1.16 - Aloe Aborecens ...................................................................................................... 15 Hình 1.17 - Sơ đồ miêu tả thịt lá Aloe vera và các bộ phận của nó ......................................... 15 Hình 1.18 - Hình cấu trúc phân tử một số hợp chất phân tích từ lá Aloe barbadensis Miller [5] ............................................................................................................................................. 19 Hình 1.19 - Cấu trúc polysaccharide chính trong lá Aloe vera [11] ....................................... 20 Hình 2.1 - Công nhân thu hoạch nha đam ............................................................................... 23 Hình 2.2 - Công nhân đang tiến hành thu hoạch lá Aloe ferox ................................................ 23 Hình 2.3 - Lá nha đam đã cắt khỏi cây .................................................................................... 23 Hình 2.4 - Aloin chảy ra ở chỗ vết cắt ...................................................................................... 24 Hình 2.5 - Lá được thu gom lại, mục đích để tận thu aloin ..................................................... 24 Hình 2.6 - Nhựa Aloin chảy ra khi thu hoạch lá nha đam ....................................................... 24 Hình 3.1 - Máy lấy fillet lá nha đam......................................................................................... 25 Hình 3.2 - Một số sản phẩm từ nha đam .................................................................................. 29 Hình 3.3 - Thạch nha đam đóng lon ......................................................................................... 29 Hình 3.4 - Quy trình công nghệ sản xuất thạch nha đam đóng lon ......................................... 30 Hình 3.5 - Nước nha đam dạng đục đóng lon .......................................................................... 31 Hình 3.6 - Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất nước nha đam đục ................................. 32 Hình 3.7 - Mứt jam nha đam .................................................................................................... 33 Hình 3.8 - Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất mứt jam nha đam ................................... 34 Hình 3.9 - Bột nha đam ............................................................................................................ 35 Hình 3.10 - Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất bột nha đam ......................................... 36 Chương 1 – TỔNG QUAN Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 5 Chương 1 - TỔNG QUAN 1.1 GIỚI THIỆU Một trong những dược thảo đã vượt được hàng rào ngăn cách giữa đông và tây y, để được mọi ngành y học cùng sử dụng... là nha đam (Lô hội). Ngay cả Hoa Kỳ, vốn được xem là một nước ít đẩy mạnh việc dùng thảo dược để chữa bệnh, cũng đã dùng nha đam trong nhiều dược phẩm và mỹ phẩm. Hơn nữa, nhiều nhà nghiên cứu Mỹ đã phải khuyên dân Mỹ là mỗi nhà nên trồng một cây để vừa làm cảnh vừa làm thuốc và dùng khi cần cấp cứu vì phỏng. Nha đam còn được gọi là cây Lô hội, tên khoa học là Aloe vera hoặc Aloe barbadensis, thuộc họ Aloeaceae (Liliaceae). Tên Aloe vera được chính thức công nhận bởi Quy ước quốc tế về danh xưng thực vật (International rules of botanical nomenclature), và A. barbadensis được xem là một tên đồng nghĩa. Tuy nhiên, trong danh mục cây thuốc của Tổ chức y tế thế giới (WHO), Aloe được xem là tên chung của khá nhiều loài khác nhau như Aloe chinensis, A. elongata, A. indica Ngoài ra, một loài Aloe khác, Aloe ferox cũng được chấp nhận là một cây cung cấp nhựa Aloe. Mỹ gọi cây Aloe vera dưới tên “Curacao Aloes”, còn Aloe ferox dưới tên “Cape Aloes”. Người Pháp gọi dưới những tên : Aloe de Curacao, Aloe du Cap. Đông y gọi là Lô hội. WHO cũng liệt kê tên gọi của Lô hội tại các nước với 78 danh xưng khác nhau Tại nước ta, Aloe vera được gọi là Lô hội hoặc Nha đam, Lưỡi hổ, Tương Đam, Du Thông, 1.2 NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH THỰC VẬT CỦA CÂY NHA ĐAM 1.2.1 Nguồn gốc Từ xa xưa con người đã xem nha đam như một loại thảo dược. Trong các tài liệu cổ xưa của người Sumeri viết bằng chữ hình nêm trên các phiến đá nung được người ta tìm thấy ở thành phố Nippur cách đây vào khoảng 2200 năm trước Công Nguyên cho thấy người cổ xưa đã biết sử dụng các loại lá cây nha đam làm thuốc tẩy xổ. Sách thuốc cổ Ai Cập (3500 năm trước Công Nguyên) đã chỉ dẫn cách dùng nha đam để trị nhiễm trùng, các bệnh ngoài da và làm thuốc nhuận trường, trị táo bón Nha đam đã được vẽ và mô tả trên các bản văn làm bằng đất sét tại Mesopotamia từ năm 1750 trước Công Nguyên như một cây thuốc. Tên “Aloe’’ có thể phát xuất từ chữ Ả Rập “Alloeh’’ với ý nghĩa là một “chất đắng và óng ánh”. Nha đam là một cây thuốc, không thuộc loại ma túy, nhưng đã gây ra cả một cuộc chiến tranh: Khi Đại đế Alexander chinh phục Ai Cập vào năm 332 trước Công Nguyên, ông đã nghe nói đến một cây thuốc có khả năng trị vết thương thần kỳ tại một hòn đảo tên là Socotra, ngoài khơi Somalia, và để lấy cây này về làm thuốc cho quân của mình, đồng thời ngăn chặn địch quân không cho họ chiếm được cây thuốc này, ông đã gửi hẳn một đoàn quân đi chiếm hòn đảo (có lẽ là Madagascar ngày nay) và cây này chính là nha đam. Hình 1.1 - Nha đam Chương 1 – TỔNG QUAN Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 6 Trên các văn tự cổ xưa và các bằng chứng trên vách đá đền đài, trong các sách vở y khoa của người Ba Tư cổ, người Ả Rập, La Mã, Ấn Độ, các bộ lạc ở Châu Phi, Châu Mỹ đã chứng minh cây nha đam được sử dụng để chữa bệnh tật, tăng cường sinh lực và làm đẹp da. Trên các vách đá của Kim Tự Tháp đã tìm thấy một số tư liệu, hình ảnh về việc Nữ Hoàng Ai Cập nổi tiếng là Merfertiti và Cleopatra đã sử dụng loài dược thảo này để chăm sóc và bảo vệ nhan sắc của mình. Vào khoảng 400 năm trước công nguyên, nhựa nha đam và lá nha đam khô đã được bán sang Châu Á. Vào khoảng 50 năm trước công nguyên, Clesins một thầy thuốc người Hy Lạp đã sử dụng nhựa nha đam làm thuốc tẩy. Kể từ đó, nha đam đã được giới y học quan tâm và dùng rộng rãi trong đông y lẫn tây y. Người Trung Quốc gọi nha đam là lô hội vì lô là đen, hội là tụ lại, kết lại. Lô hội có nghĩa là cây cho nhựa đen. Lô hội được sử dụng ở Trung Quốc vào khoảng thế kỷ từ 7 đến 8 đời Tùy - Đường. Các thầy thuốc Trung Quốc đã dùng nha đam để chữa bệnh sốt cao, co giật ở trẻ em và họ còn dùng nha đam làm thuốc tẩy xổ. Vào thế kỷ thứ 17, nha đam đã được người Tây Ban Nha xuất sang Châu Mĩ và ở đây là khu vực sản xuất chính cây nha đam rồi xuất khẩu sang Châu Âu. Năm 1720, cây nha đam được Cart Von Linne mô tả và đặt tên Aloe Vera Linne, tên đó đã thành tên khoa học của nha đam và được giới khoa học công nhận cho đến nay. Năm 1820, nha đam chính thức được công nhận trong từ điển Mỹ với tên là lô hội có tác dụng tẩy xổ và bảo vệ da. Tuy nha đam có nguồn gốc từ châu Phi, nhưng sau đó đã được đưa sang trồng tại châu Mỹ, nhất là vùng West-Indies và dọc bờ biển Venezuela. Trong thế kỷ 19, đa số Aloe xuất cảng sang châu Âu đều từ các đồn điền tại West-Indies thuộc địa của Hà Lan (tại các đảo Aruba và Barbados), qua hải cảng Curacao, nên được gọi là Curacao Aloe, Barbados Aloe Các Aloe của châu Phi như Cape Aloe, Uganda Aloe, Natal Aloe được gọi chung dưới tên thương mãi Zanzibar Aloe. Đầu thế kỷ 20, người Pháp cũng đã đem nha đam vào trồng ở nước ta, nhất là tại Phan Rang, Phan Thiết để lấy nhựa Aloe xuất sang châu Âu cho đến sau thế giới chiến tranh lần thứ hai thì không xuất được nữa nên Aloe vera trở thành cây hoang dại tại Ninh Thuận và Bình Thuận. Trong những năm gần đây, khi tái phát minh những dược tính quý giá của nha đam thì Hoa Kỳ đã trồng khá nhiều ... chất giống như cortisol trong lá nha đam, điều này đã lý giải và chứng minh về việc nha đam có thể chống viêm nhiễm và làm giảm đau. Từ cuối năm 1980 và cả thập niên 1990, đứng trước đại dịch AIDS, các bác sĩ đã liên tưởng đến vị thuốc Lô hội, các nhà khoa học Mỹ đã tập trung vào nghiên cứu các bài thuốc Lô Chương 4 – DƯỢC TÍNH CỦA NHA ĐAM Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 39 hội và một số báo cáo rất khả quan về khả năng kìm hãm, tiêu diệt HIV của Lô hội. Qua đó họ cũng đã phát hiện ra Lô hội còn có khả năng khống chế bệnh ung thư. Các nhà nghiên cứu tại Tokyo Women's Medical College tại Nhật Bản đã chỉ ra rằng lectin(một loại protein) trong gel lô hội có thể kích thích hệ miễn dịch, tế bào lympho xuất hiện tiêu diệt vi khuẩn và các tế bào ung thư. Ngày nay các chiết xuất từ nha đam được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp sản xuất bào chế dược liệu, mỹ phẩm, nước uống thiên nhiên từ thảo dược. Tóm lại các cuộc nghiên cứu đều cho thấy nha đam có tác dụng kích thích hệ thống miễn dịch, chúng còn có khả năng chống lại các khối u. Phòng ngừa sỏi niệu: Các Anthraquinon sẽ kết hợp các ion Calcium trong đường tiểu thành hợp chất tan được để tống ra ngoài theo nước tiểu. Do đó có thể nói thuốc chiết xuất từ nha đam có thể góp phần chống lại các bệnh về siêu vi cũng như ung thư nhưng các nhà khoa học vẫn chưa khẳng định được là Lô Hội có thể thay thế các loại thuốc đặc trị hay chỉ nên dùng như một loại dinh dưỡng bổ sung cho sức đề kháng của cơ thể. Hiện nay, các nhà nghiên cứu chỉ có thể khẳng định Lô Hội có thể chữa trị các bệnh sau: nhuận tràng, chữa bỏng, các vết thương ngoài da, nấm da, eczema, trứng cá, rụng tóc, viêm quanh răng, viêm dạ dày, viêm đại tràng, góp phần chữa béo phì, tiểu đường, tim mạch, nâng cao miễn dịch cơ thể Các hoạt tính kháng khuẩn của gel và lá Aloe vera có thể chống lại Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Trichophyton mentagraphytes, T. schoeleinii, Microsporium canis và Candida albicans. Gel nha đam có tác dụng kích thích tăng trưởng tế bào, nâng cao sự phục hồi của da bị tổn thương. Nó giữ ẩm cho da nhờ vào khả năng giữ nước của nó, ngoài ra còn có tác dụng làm mát da. Nên nó được xem như là một loại thuốc uống bảo vệ niêm mạc của dạ dày, đặc biệt là khi dạ dày bị kích thích hoặc bị tổn thương. Nước nha đam rất có ích trong việc giảm kích thích tiêu hóa (Foster, 1999). Tại Đức, hàm lượng chất chiết xuất từ lá cây Aloe khô được sử dụng như thuốc nhuận tràng trước phẫu thuật trực tràng cũng như điều trị trĩ. Gel nha đam được xem như là một loài dược thảo phổ biến được công nhận tại Mỹ hiện nay. Nó được sử dụng để làm giảm nhiệt đốt, cháy nắng. Ngoài ra gel cũng có tác dụng thúc đẩy chữa lành vết thương do sự hiện diện của một số thành phần như anthraquinones và homones (Foster, 1999). Ngoài ra, nghiên cứu cho thấy gel nha đam có thể giúp kích thích hệ miễn dịch của cơ thể nhờ vào khả năng ức chế của chúng trên nấm Candida (Davis, 1997). A. Vera có khả năng ức chế sự tăng trưởng của P.aeruginosa. Điều này có thể giải thích vì sao nó là một loài thực vật có khả năng trị bỏng. Bảng 4.1 - Hoạt tính kháng khuẩn từ chiết xuất lá và gel nha đam Loài vi sinh vật Vùng ức chế (mm) Gel Lá Staphylococcus aureus 18.0 4.0 Pseudomonas aeruginosa 0.0 4.0 Trichophyton mentagrophytes 20.0 0.0 Trichophyton schoeleini 0.0 0.0 Microsporum canins 0.0 0.0 Candida albicans 0.0 3.0 ` PHỤ LỤC Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 40 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 - Nồng độ của các hợp chất xác định bằng GC-MS trong Gel lá (LGE) Aloe greatheadii var davyana và gel lá trích ly từ dung dịch etanol 95% (ELGE) [6] Hợp chất Nồng độ (ppm) LGE ELGE (tính trên chất khô LGE) ELGE( tính trên ELGE) Acid hữu cơ PHỤ LỤC Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 41 Rượu PHỤ LỤC Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 42 Polyphenol/hợp chất phenolic PHỤ LỤC Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 43 PHỤ LỤC Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 44 Acid béo ` PHỤ LỤC Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 45 PHỤ LỤC 2 - Các loài trong chi Aloe, họ Aloeaceae [14] Aloe angelica : Wylliespoort aloe Aloe arborescens : Candelabra Aloe, Tree Aloe, Krantz Aloe Aloe aristata : Torch Plant, Lace Aloe Aloe barberae : Tree Aloe Aloe brevifolia : Shortleaf Aloe Aloe brevifolia postgenita Aloe castanea : Cat's Tail Aloe Aloe ciliaris : Climbing Aloe Aloe comosa : Aloe dinteri : Namibian Partridge Breast Aloe Aloe distans : Jeweled Aloe Aloe excelsa : Noble Aloe, Zimbabwe Aloe Aloe ferox : Cape Aloe, Tap Aloe, Bitter Aloe Aloe glauca : Blue Aloe Aloe humilis : Spider Aloe Aloe khamiensis : Namaqua Aloe Aloe longistyla : Karoo Aloe, Ramenas Aloe maculata : Soap Aloe, Zebra Aloe Aloe mitriformis : Gold Tooth Aloe Aloe nobilis : Gold Tooth Aloe Aloe perryi : Perry's Aloe Aloe pictifolia : Kouga Aloe Aloe pillansii : Bastard Quiver Tree Aloe plicatilis : Fan Aloe Aloe polyphylla : Spiral Aloe Aloe pratensis : Rosette Aloe Aloe ramosissima : Maidens Quiver Tree Aloe saponaria : African aloe Aloe speciosa : Tilt- head aloe Aloe striata : Coral aloe Aloe tauri : Bullocks Bottle Brush aloe Aloe variegata : Partridge-breasted aloe, Tiger aloe Aloe vera : True Aloe, Barbados aloe, Common aloe, Yellow aloe, Medecinal aloe Aloe x spinosissima : Gold-tooth aloe Aloe zebrina : Zebra aloe Aloe aageodonta Aloe abyssicola Aloe abyssinica Aloe aculeata Aloe acutissima Aloe adigratana Aloe affinis Aloe africana Aloe ahmarensis Aloe albida Aloe albiflora Aloe albovestita Aloe alfredii Aloe alooides Aloe ambigens Aloe amicorum Aloe ammophila Aloe amudatensis Aloe andongensis Aloe andringritrensis Aloe angiensis Aloe angolensis Aloe ankoberensis Aloe antandroi Aloe archeri Aloe arenicola Aloe argenticauda Aloe asperifolia Aloe audhalica Aloe ausana Aloe babatiensis Aloe bakeri Aloe ballii Aloe barbertoniae Aloe bargalensis Aloe bella Aloe bellatula Aloe betsileensis Aloe bicomitum Aloe boehmii Aloe boiteaui Aloe boscawenii Aloe bowiea Aloe boylei Aloe brachystachys Aloe branddraaiensis Aloe brandhamii Aloe breviscapa Aloe broomii Aloe brunneostriata Aloe buchananii Aloe buchlohii Aloe buettneri Aloe buhrii Aloe bukobana Aloe bulbicaulis Aloe bulbilifera Aloe bullockii Aloe burgersfortensis Aloe bussei Aloe calcairophila Aloe calidophila Aloe cameronii Aloe camperi Aloe canarina Aloe candelabrum Aloe cannellii Aloe capitata Aloe caricina Aloe castellorum Aloe catengiana Aloe chabaudii Aloe cheranganiensis Aloe chlorantha Aloe chortolirioides Aloe christianii Aloe chrysostachys Aloe citrina Aloe classenii Aloe claviflora Aloe commixta Aloe compacta Aloe compressa Aloe comptonii Aloe confusa PHỤ LỤC Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 46 Aloe congdonii Aloe congolensis Aloe conifera Aloe constricta Aloe cooperi Aloe corallina Aloe crassipes Aloe cremersii Aloe cremnophila Aloe cryptoflora Aloe cryptopoda Aloe dabenorisana Aloe davyana Aloe dawei Aloe debrana Aloe decaryi Aloe decorsei Aloe decurva Aloe decurvidens Aloe defalcata Aloe delphinensis Aloe deltoideodonta Aloe descoingsii Aloe deserti Aloe dewetii Aloe dewinteri Aloe dhalensis Aloe dhufarensis Aloe dichotoma Aloe dispar Aloe divaricata Aloe doei Aloe dolomitica Aloe dominella Aloe dorothea Aloe duckeri Aloe dumetorum Aloe dyeri Aloe ecklonis Aloe elata Aloe elegans Aloe elgonica Aloe ellenbeckii Aloe eminens Aloe enotata Aloe eremophila Aloe erensii Aloe ericetorum Aloe erinacea Aloe eru Aloe erythrophylla Aloe esculenta Aloe falcata Aloe fibrosa Aloe fievetii Aloe fleurentinorum Aloe flexilifolia Aloe forbesii Aloe fosteri Aloe fouriei Aloe fragilis Aloe framesii Aloe francombei Aloe fulleri Aloe gariepensis Aloe gerstneri Aloe gigas Aloe gilbertii Aloe gillilandii Aloe glabrescens Aloe globuligemma Aloe gloveri Aloe gossweileri Aloe gradicaulis Aloe graciflora Aloe gracilis Aloe graminifolia Aloe grandidentata Aloe grata Aloe greatheadii Aloe greatheadii davyana Aloe greenii Aloe greenwayi Aloe grisea Aloe guerrai Aloe guillaumetii Aloe haemanthifolia Aloe hardyi Aloe harlana Aloe harmsii Aloe haworthioides Aloe haworthioides albiflora Aloe hazeliana Aloe helenae Aloe heliderana Aloe hemmingii Aloe hendrickxii Aloe hereroensis Aloe hildebrandtii Aloe hlangapies Aloe howmanii Aloe humbertii Aloe ibitiensis Aloe imalotensis Aloe immaculata Aloe inamara Aloe inconspicua Aloe inermis Aloe integra Aloe intermedia Aloe inyangensis Aloe isaloensis Aloe itremensis Aloe jacksonii Aloe jucunda Aloe juvenna Aloe karasbergensis Aloe keayi Aloe kedongensis Aloe keithii Aloe ketabrowniorum Aloe kilifiensis Aloe kirkii Aloe kniphofioides Aloe komaggasensis Aloe komatiensis Aloe krapohliana Aloe krausii Aloe kulalensis Aloe labworana Aloe laeta Aloe lastii Aloe lareritia Aloe lateritia graminicola Aloe latifolia Aloe lavranosii Aloe leachii Aloe leandrii Aloe leedalii Aloe lensayuensis Aloe lepida Aloe leptophylla Aloe leptosyphon Aloe lettyae Aloe leucantha Aloe linearifolia Aloe lineata Aloe littoralis Aloe longibracteata Aloe luapulana Aloe lutescens Aloe macleayi Aloe macloughinii Aloe macrantha Aloe macrocarpa Aloe macroclada Aloe macrosiphon Aloe maculata Aloe madecassa Aloe marlothii Aloe marsabitensis Aloe massawana Aloe mawii Aloe mayottensis Aloe medishiana Aloe megalacantha Aloe melanacantha Aloe menachensis Aloe mendesii Aloe menyhartii Aloe meruana Aloe metallica Aloe meyeri Aloe microcantha Aloe microdonta Aloe microstigma Aloe millotii Aloe milne-redheadii Aloe minima Aloe modesta PHỤ LỤC Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 47 Aloe moledarana Aloe monotropa Aloe monteiroi Aloe monticola Aloe morijensis Aloe morogoroensis Aloe mubendiensis Aloe mudenensis Aloe multicolor Aloe munchii Aloe murina Aloe musapana Aloe mutabilis Aloe mutans Aloe myriacantha Aloe mzinbana Aloe namibensis Aloe ngobitensis Aloe ngongensis Aloe niebuhriana Aloe nubigena Aloe nuttii Aloe nyeriensis Aloe obscura Aloe officinalis Aloe ortholopha Aloe otallensis Aloe pachygaster Aloe palmiformis Aloe parellifolia Aloe parvibracteata Aloe parvidens Aloe parviflora Aloe parvula Aloe patersonii Aloe pearsonii Aloe peckii Aloe peglerae Aloe pendens Aloe penduliflora Aloe percrassa Aloe perfoliata Aloe perrieri Aloe petricola Aloe petrophila Aloe peyrierasii Aloe pirottae Aloe plowesii Aloe pluridens Aloe pole-evansii Aloe powysiorum Aloe pretoriensis Aloe princeae Aloe x principis Aloe prinslooi Aloe procera Aloe pruinosa Aloe pubescens Aloe purpurascens Aloe pustuligemma Aloe rabaiensis Aloe rauhii Aloe reitzii Aloe retrospiciens Aloe reynoldsii Aloe rhodesiana Aloe richardiae Aloe richtersveldensis Aloe rigens Aloe rivae Aloe rivieri Aloe rubriflora Aloe rubroviolacea Aloe rugosifolia Aloe runcinata Aloe rupestris Aloe rupicola Aloe ruspoliana Aloe sabaea Aloe salm-dyckiana Aloe saundersdiae Aloe scabrifolia Aloe schelpei Aloe schliebenii Aloe schoellerii Aloe schomeri Aloe schweinfurthii Aloe scobinifolia Aloe scorpioides Aloe secundiflora Aloe sereti Aloe serriyensis Aloe sessilifora Aloe sessiliflora vryheidensis Aloe sheilae Aloe silicola Aloe simii Aloe sinana Aloe sinkatana Aloe sladeniana Aloe somaliensis Aloe somaliensis marmorata Aloe somliensis somaliensis Aloe soutpansbergensis Aloe spicata Aloe splendens Aloe squarrosa Aloe steudneri Aloe striatula Aloe stuhlmannii Aloe suarezensis Aloe subacutissima Aloe succotrina Aloe suffulta Aloe suprafioliata Aloe suzannae Aloe swynnertonii Aloe tenuior Aloe thompsoniae Aloe thorncroftii Aloe thraskii Aloe tidmarshii Aloe tomentosa Aloe tororoana Aloe torrei Aloe trachyticola Aloe transvaalensis Aloe trigonantha Aloe trothae Aloe tugenensis Aloe turkanensis Aloe tweediae Aloe ukambensis Aloe umbellata Aloe umfuloziensis Aloe vacillans Aloe vallaris Aloe vanbalenii Aloe vandermerwei Aloe vaombe Aloe vaotsanda Aloe venenosa Aloe venusta Aloe verdoorniae Aloe verecunda Aloe verrucosospinosa Aloe versicolor Aloe veseyi Aloe viguieri Aloe viridiflora Aloe vituensis Aloe vogtsii Aloe volkensii Aloe vossii Aloe vryheidensis Aloe vulgaris Aloe whitcombei Aloe wickensii Aloe wildii Aloe wilsonii Aloe wollastonii Aloe woolliana Aloe wrefordii Aloe yavellana Aloe yemenica TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiểu Luận Công Nghệ Bảo Quản Và Chế Biến Rau Quả 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Amar Surjushe, Resham Vasani, DG Saple (2008), “Aloe vera: A short review”, Indian Journal of Dermatology, vol. 53 (4), pp. 163-166. [2] Antoni Femeniaa, Pablo Garci’a-Pascualb, Susana Simala, Carmen Rossello´a (2003), “Effects of heat treatment and dehydration on bioactive polysaccharide acemannan and cell wall polymers from Aloe barbadensis Miller”, Carbohydrate Polymers, vol. 51, pp. 397–405. [3] Bozena Waszkiewicz-Robak, Anna rusaczonek, Joanna Rachtan, Malgorzatar Zebrowska, “Polyphenol compounds content and antioxidant activity of Aloe vera preparations”, Kerba Prolonica, Vol 53 (3), pp. 373-379. [4] David G. Shand, Kenneth Yates, D.Eric Moore, Bill H. McAnalley, Santiago Rodriguez (1999), “Bioactive factors of Aloe vera plants”, United States Patent, No 5,902,796, 1-36. [5] G. R. Waller, S. Mangiafico and C. R. Ritchey (1978), “A Chemical Investigation Of Aloe Barbadensis Miller”, Proc. Okla. Acad. Sci., Vol. 58, pp. 69-76. [6] Josias H. Hamman (2008), “Composition and Applications of Aloe vera Leaf Gel”, Molecules vol. 13, pp. 1599-1616. [7] M. L. Magwa, M. Gundidza, R.M. Coopoosamy and B. Mayekiso (2006), “Chemical composition of volatile constituents from the leaves of Aloe ferox”, African Journal of Biotechnology, Vol. 5 (18), pp. 1652-1654. [8] LI-Jing Yuan, WANG Tai-Xia, SHEN Zong-Gen, HU Zheng-Hai (2003), “Relationsip Between Leaf Structure And Aloin Content in Six Spieces of Aloe L.”, Acta Botanica Sinica, vol. 45 (5), pp. 594-600. [9] Ray Hennry (1979), “Comestric and toiletries”, Vol. 94 (6), pp. 42-47. [10] Subbiah Rajasekaran, Kasiappan Ravi, Karuran Sivagnanam and Sorimuthu Subramanian (2006), “Profile status in rats with streptozotocin diabetes”, Clinical and Experimental Pharmacology and Physiology, Vol. 33, 232–237. [11] Tai-Nin Chow J, Williamson DA, Yates KM, Goux WJ (2005), “Chemical characterization of the immunomodulating polysaccharide of Aloe vera L.”, Carbohydrate Res., vol. 340 (6), pp. 1131-1142. [12] muon-biet-ve-cay-nha-dam-%28aloe-vera%29.html [13] [14] [15] [16] [17]
File đính kèm:
- bao_cao_mon_cong_nghe_bao_quan_va_che_bien_rau_thai_nha_dam.pdf