Bài giảng Internet và thương mại điện tử

Mạng máy tính

Mạng máy tính (computer network) : là sự kết nối của ít nhất hai máy tính nhằm mục đích dùng chung (chia sẻ) các nguồn tài nguyên.

Vai trò của mạng máy tính:

Sử dụng chung tài nguyên

Tăng độ tin cậy của hệ thống

Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin

Các thành phần của một mạng máy tính

Card giao diện mạng (NIC – Network Interface card)

Bộ chuyển mạch mạng (hub hay switch)

Bộ định tuyến (router)

Cổng nối (gateway)

Modem

Cáp mạng (cable), điểm truy cập (access point)

 

pptx 94 trang kimcuc 18800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Internet và thương mại điện tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Internet và thương mại điện tử

Bài giảng Internet và thương mại điện tử
INTERNET & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 
Nguyễn Sĩ Thiệu 
Bộ môn: Tin học TCKT 
Khoa: Hệ Thống Thông Tin Kinh tế - HVTC 
Email: thieuns.hvtc@gmail.com 
1 
NỘI DUNG 
Chương 1: I nternet và các dịch vụ 
Chương 2: Tổng quan về thương mại điện tử 
Chương 3: Giao dịch điện tử 
Chương 4: Ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp 
2 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Giáo trình Internet & Thương mại điện tử – Học Viện Tài Chính 
Các tài liệu giáo trình khác về Internet, TMĐT 
Các nguồn tài liệu khác 
3 
Chương 1  INTERNET 
4 
Giới thiệu về Internet 
Giới thiệu về WWW 
Một số dịch vụ Internet 
Tìm kiếm trên Internet 
5 
Nội dung 
1.1. Mạng máy tính 
Mạng máy tính (computer network) : là sự kết nối của ít nhất hai máy tính nhằm mục đích dùng chung (chia sẻ) các nguồn tài nguyên. 
Vai trò của mạng máy tính: 
Sử dụng chung tài nguyên 
Tăng độ tin cậy của hệ thống 
Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin 
6 
1. INTERNET 
Phân loại mạng máy tính 
Dựa trên khoảng cách địa lý 
Mạng cục bộ ( Local Area Network - LAN ) 
Mạng đô thị ( Metropolitan Area Network - MAN ) 
Mạng diện rộng ( Wide Area Network - WAN ) 
Mạng toàn cầu ( Global Area Network - GAN ) 
Dựa trên kiến trúc mạng 
Mạng kiểu Bus (Bus Topology ) 
Mạng hình Sao (Star Topology ) 
Mạng Vòng tròn (Ring Topology) 
7 
Dựa trên logic mạng 
Mạng ngang hàng (Peer to Peer) 
Mạng khách chủ (Client-Server) 
8 
Mạng cục bộ - LAN (Local Area Network) 
9 
Mạng đô thị - MAN ( Metropolitan Area Network) 
10 
Mạng diện rộng - WAN (Wide Area Network) 
Mạng toàn cầu - GAN (Global Area Network) 
11 
Mạng kiểu Bus (Bus Topology ) 
12 
Mạng hình Sao (Star Topology ) 
13 
Mạng Vòng tròn (Ring Topology ) 
14 
15 
Mạng ngang hàng (Peer to Peer) 
16 
Mạng khách chủ (Client-Server) 
Các thành phần của một mạng máy tính 
Card giao diện mạng (NIC – Network Interface card) 
Bộ chuyển mạch mạng (hub hay switch) 
Bộ định tuyến (router) 
Cổng nối (gateway) 
Modem 
Cáp mạng (cable), điểm truy cập (access point ) 
1.1. Mạng máy tính 
17 
18 
Card mạng - NIC 
Bộ chuyển mạch mạng 
HUB 
SWITCH 
19 
20 
Router 
21 
Gateway 
22 
Modem 
1.2.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của Internet 
Khái niệm: Internet ( Inter-network ) là một mạng máy tính rất rộng lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau nằm rải rộng khắp toàn cầu. 
Đặc điểm: 
Đ ược sử dụng bởi hàng tỷ người trên thế giới: 
Là của chung nhưng không có ai thực sự sở hữu 
L à mạng của các mạng máy tính 
Các mạng liên kết với nhau dựa trên bộ giao thức TCP/IP 
23 
1.2. Tổng quan về INTERNET 
Lịch sử phát triển của Internet 
Năm 1969, mạng ARPAnet (tiền thân của Internet ) ra đời. 
Đầu năm 1980 giao thức TCP/IP được phát triển và trở thành giao thức mạng chuẩn. 
Năm 1983, ARPANET được tách ra thành ARPANET và MILNET . 
MILNET tích hợp với mạng dữ liệu quốc phòng 
ARPANET trở thành 1 mạng dân sự . 
Năm 1986, mạng NSFnet chính thức được thiết lập, kết nối các trung tâm máy tính. Năm 1990, ARPANET bị hủy bỏ và thay thể bởi NSFnet. 
Năm 1991: Trung tâm nghiên cứu nguyên tử Châu Âu (CERN) triển khai dịch vụ WWW , tạo một cuộc cách mạng giúp internet bùng nổ 
24 
1.2. Tổng quan về INTERNET 
Internet tại Việt Nam 
Ngày 19/11/1997 , Việt Nam gia nhập vào Internet 
Hà Nội và TPHCM là hai đầu nối kết nối với Internet thông qua các đường cáp quang và vệ tinh 
Có nhiều nhà cung cấp dịch vụ: VNPT, FPT, NETNAM , SaiGon Postel, Viettel 
25 
1.2. Tổng quan về INTERNET 
Sơ đồ khái quát mạng Internet 
26 
1.2. Tổng quan về INTERNET 
27 
 1.2.2. Kiến trúc của một mạng internet 
Các giao thức (Internet Protocols): 
Là tập các luật, qui tắc mà các máy phải tuân theo khi giao tiếp trên Internet 
Một số giao thức: TCP ( Transmision Control Protocol ), UDP ( User Datagram Protocol ), IP ( Internet Protocol ), HTTP ( Hyper-text Transfer Protocol ), FTP ( File Transfer Protocol ), SMTP ( Simple Mail Transfer Protocol ) , POP3 ( Post Office Protocol 3 ) 
28 
Một số khái niệm của Internet 
Mô hình tham chiếu OSI ( Open Systems Interconnection ) 
Là m ô hình cơ bản để so sánh các giao thức 
Đ ược tổ chức ISO (International Organization of Standards) phát triển vào năm 1978 
Bao gồm 7 tầng 
1.2.3. Giao thức TCP/IP 
29 
30 
Các tầng của mô hình OSI 
Tầng Vật Lý : Cung cấp các phương tiện điện, cơ, hàm và thủ tục để khởi động, duy trì và huỷ bỏ các liên kết vật lý cho phép đường truyền các dòng dữ liệu ở dạng bit. 
Tầng Liên kết Dữ liệu : Thiết lập, duy trì và huỷ bỏ các liên kết dữ liệu. Kiểm soát luồng dữ liệu, phát hiện và khắc phục sai sót truyền tin trên các liên kết đó. 
Tầng Mạng : thực hiện chức năng chuyển tiếp, đảm bảo việc chọn đường truyền tin trong mạng; cũng có thể thực hiện kiểm soát luồng dữ liệu, khắc phục sai sót, cắt / hợp dữ liệu. 
31 
Các tầng của mô hình OSI 
Tầng Giao vận : kiểm soát từ mút - đến - mút (end to end) luồng dữ liệu, khắc phục sai sót. Tầng này cũng có thể thực hiện việc cắt / hợp dữ liệu, ghép kênh / phân kênh (multiplexing /demultiplexing). 
Tầng Phiên : thiết lập, duy trì, đồng bộ hoá và huỷ bỏ các phiên truyền thông. 
Tầng Trình diễn : Biểu diễn, mã hoá thông tin theo cú pháp dữ liệu của người sử dụng. 
Tầng ứng dụng : Là giao diện giữa người sử dụng và môi trường OSI. Nó định danh các thực thể truyền thông và định danh các đối tượng được truyền. 
32 
Các tầng của mô hình OSI 
TCP/IP (Transmission Control Protocol / Internet Protocol) 
Là một tập hợp các giao thức kết nối sử dụng cho việc truyền thông tin từ máy tính này sang máy tính khác và từ mạng máy tính này sang mạng máy tính khác. 
Giao thức TCP/IP 
33 
Công việc của hệ thống giao thức TCP/IP 
Cắt thông tin thành những gói dữ liệu để có thể dễ dàng đi qua bộ phận truyền tải trung gian. 
Tương tác với phần cứng của card mạng. 
Xác định địa chỉ nguồn và đích: máy tính gửi thông tin đi phải có thể xác định được nơi gửi đến. Máy tính đích phải nhận ra đâu là thông tin gửi cho mình. 
Định tuyến: hệ thống phải có khả năng hướng dữ liệu tới các mạng con, cho dù mạng con nguồn và đích khác nhau về mặt vật lý. 
Kiểm tra lỗi, kiểm soát đường truyền và xác nhận: đối với một phương tiện truyền thông tin cậy, máy tính gửi và nhận phải xác định và có thể sửa chữa lỗi trong quá trình vận chuyển dữ liệu. 
Chấp nhận dữ liệu từ ứng dụng và truyền nó tới mạng đích 
Giao thức TCP/IP 
34 
Mối quan hệ giữa OSI và TCP/IP 
35 
Tầng liên kết : bao gồm các giao thức cung cấp khả năng truy nhập đến một kết nối mạng . 
Tầng mạng : Cung cấp chức năng định tuyến các gói tin. 
Tầng giao vận : Giúp kiểm soát luồng dữ liệu, kiểm tra lỗi và xác nhận các dịch vụ cho liên mạng. Tầng này đóng vai trò giao diện cho các ứng dụng mạng. 
Tầng ứng dụng : bao gồm các giao thức cấp cao mà chúng được sử dụng để cung cấp các giao diện với người sử dụng hoặc các ứng dụng (FTP, HTTP, DNS, SMTP, POP, ) 
Các tầng của g iao thức TCP/IP 
36 
Dùng để xác định một máy tính trên mạng 
Gồm một tập 4 số có giá trị từ 0 đến 255 ngăn cách bởi dấu chấm . 
xxx.xxx.xxx.xxx 
Ví dụ: 203.113.134.35 
Địa chỉ IP đang được sử dụng hiện tại là (IPv4) có 32 bit có khả năng cung cấp 2 32 = 4 . 294 . 967 . 296 địa chỉ 
1.2.4. Địa chỉ IP (IP address ) 
37 
Các địa chỉ IP gồm 2 phần , một phần để xác định mạng (net id) và một phần để xác định host (host id). 
Các lớp mạng xác định số bits được dành cho mỗi phần mạng và phần host (Có 5 lớp mạng là A, B, C, D, E) 
Cấu trúc của địa chỉ IP: 
Ph ươ ng pháp đánh địa chỉ trong TCP/IP 
38 
Bảng phân lớp địa chỉ IP và khuôn dạng 
Lớp mạng 
Số mạng 
Số Host trong mạng 
A 
126 
16.777.214 
B 
16.382 
65.534 
C 
2.097.150 
254 
39 
Tên miền là tên của các mạng lưới, tên của các máy chủ trên mạng Internet. 
Mỗi tên miền ứng với một địa chỉ IP nhất định. 
Ví dụ: tên miền hvtc.edu.vn ứng với IP 118.70.205.168 
Hệ thống quản lý tên miền (Domain name system): giúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy sử dụng sang một tên dễ nhớ cho nguời sử dụng 
40 
1.2.5. Tên miền Internet 
41 
Ví dụ: tên miền hvtc.edu.vn 
Tổ chức Hệ thống DNS 
42 
Để quản lý các máy đặt tại những vị trí vật lý khác nhau trên hệ thống mạng nhưng thuộc cùng một tổ chức, cùng lĩnh vực hoạt động người ta nhóm các máy này vào một tên miền (Domain). 
Trong miền này nếu có những tổ chức nhỏ hơn, lĩnh vực hoạt động hẹp hơn thì được chia thành các miền con (Sub Domain). 
Tên miền dùng dấu chấm (.) làm dấu phân cách. Cấu trúc miền và các miền con giống như một cây phân cấp. 
CẤU TẠO TÊN MIỀN (Domain Name) 
43 
Phân cấp của tên miền 
44 
Các tên miền thông dụng 
45 
Bảng ký hiệu tên vùng của một số n ước 
46 
Tên miền nên được đặt đơn giản 
Chứa tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu chấm. 
Chỉ gồm chữ cái, chữ số, dấu - 
Không bắt đầu bằng dấu - 
Quy tắc đặt tên miền 
47 
Nguồn gốc: 
Năm 1989, Tim Berners –Lee đã viết một chương trình lưu trữ dữ liệu tên là “Enquire” là cơ sở để sau này phát triển chương trình cho Web Server và Web Client đầu tiên 
Năm 1993, một sinh viên trẻ tên là Marc Andressen, trường đại học Illinois tại Urbana - Champaign đã tạo ra một giao diện đồ họa đầu tiên dành cho Web được gọi là Mosaic 
48 
1.3. World Wide Web (WWW) 
Khái niệm WWW: 
World Wide Web gọi tắt là Web hay WWW 
WWW l à mạng lưới nguồn thông tin cho phép mọi người khai thác thông tin qua một số công cụ, chương trình hoạt động duới các giao thức mạng. 
WWW là một dịch vụ của Internet. 
Một tài liệu siêu văn bản ( trang web ) được tạo ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản ( HTML - H yperText Markup Languages). 
1.3. World Wide Web 
49 
Khái niệm WWW (tiếp): 
Một Website là một dãy các trang Web liên kết với nhau và liên kết với các site khác 
M ỗi WebSite được lưu trữ trên trên một máy phục vụ Web 
Việc sao chép một trang Web lên một Web Server được gọi là tải (hoặc nạp) lên (uploading) hay công bố ( publishing ) 
1.3. World Wide Web 
50 
HyperText Markup Language – HTML (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) 
HTML sử dụng các thẻ (tags) để định dạng dữ liệu 
Trang HTML có phần mở rộng (đuôi) là .HTM hoặc .HTML 
Có thể tạo trang HTML bằng bất cứ trình soạn thảo văn bản thuần nào (Notepad, EditPlus, Turbo Pascal,) 
Có nhiều trình soạn thảo HTML cho phép soạn thảo trực quan, kết quả sinh ra HTML tương ứng như: M icrosoft FrontPage , Macromedia Dreamweaver  
Ngôn ngữ HTML 
51 
Cấu trúc cơ bản của HTML: 
	 Title of page 
	 	This is my first homepage. 
Ngôn ngữ HTML 
52 
Các thành phần của WWW: 
Trang chủ (home page) Là trang đầu tiên khi nạp một URL. Trang chủ chứa các liên kết đến vùng riêng trong website. 
Web page : Trang tài liệu điện tử chứa nội dung của một site 
Website : Tập hợp các trang web được liên kết lẫn nhau, chứa thông tin liên quan tới một chủ đề nào đó. Trang web được lưu trữ (web hosting) trên máy chủ web (web server )   
URL ( Uniform Resource Locator ): Địa chỉ của một website hoặc tài nguyên trên internet 
Web browser : Trình duyệt web dùng để truy xuất các trang web qua URL, ví dụ: Internet Explorer, Firefox, Opera, Nescape 
53 
1.4. World Wide Web 
Trình duyệt web : là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng xem và tương tác với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc, trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang web của một địa chỉ web trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội bộ 
Trình duyệt web đọc định dạng HTML để hiển thị, do vậy một trang web có thể hiển thị khác nhau trên các trình duyệt khác nhau 
54 
Trình duyệt W eb 
Website trong TMĐT là một Show-room trên mạng Internet , nơi trưng bày và giới thiệu thông tin, hình ảnh về doanh nghiệp và các sản phẩm dịch vụ. 
Đặc điểm tiện lợi của website : 
T hông tin dễ dàng cập nhật, thay đổi, 
K hách hàng có thể xem thông tin ngay tức khắc, ở bất kỳ nơi nào 
T iết kiệm chi phí in ấn, gửi bưu điện , fax, 
T hông tin không giới hạn (đăng tải thông tin không hạn chế, không giới hạn số trang, diện tích bảng in...) 
K hông giới hạn phạm vi địa lý. 
1.4. World Wide Web 
55 
Để một website hoạt động được cần phải có tên miền (domain), lưu trữ (hosting) và nội dung (các trang web hoặc cơ sở dữ liệu thông tin). 
Những phần nội dung thường gặp của một website: 
Trang chủ : trang đầu tiên hiện lên khi người ta truy cập website đó. 
Trang liên hệ : chứa thông tin liên hệ với doanh nghiệp 
Trang giới thiệu về doanh nghiệp (About us): giúp người xem hiểu về doanh nghiệp 
Trang giới thiệu về sản phẩm hay dịch vụ : giới thiệu sản phẩm, dịch vụ với các thông tin và hình ảnh minh họa. 
Trang hướng dẫn hoặc chính sách 
1.4. World Wide Web 
56 
57 
Ví dụ Website 
Ưu điểm của một website: 
Có thể cho phép hàng ngàn người truy cập nhanh chóng. 
Thông báo về sự hiện diện của doanh nghiệp. 
Giảm chi phí phục vụ khách hàng. 
Vươn ra thị trường thế giới. 
Dễ dàng phản hồi các chiến dịch khuếch trương. 
Luôn sẵn sàng (24/7/365) 
Là công cụ hỗ trợ thuận tiện 
T iết kiệm nhân lực từ sử dụng FAQ (frequent asked questions). 
Có thể nhằm vào thị trường địa phương và thị trường quốc tế. 
Chi phí thấp. 
T ự động thu thập thông tin. 
1.4. World Wide Web 
58 
Lợi ích khi có website TMĐT 
Chi phí thấp so với các ấn phẩm quảng cáo thông thường 
Thị trường mở rộng 
Đa dạng hóa Doanh thu 
Phục vụ 24/7 và 365 ngày 
Thuận tiện 
Thêm giá trị gia tăng và hài lòng 
Cải thiện tin cậy 
Cơ hội tăng trưởng 
Dễ dàng nhận thông tin phản hồi 
1.3. World Wide Web 
59 
Chi phí thấp so với các ấn phẩm quảng cáo thông thường 
Internet rất khác các ấn phẩm quảng cáo thông thường là giá rẻ . 
Q uảng cáo của bạn có thể truy cập trong một thời gian dài . 
N ội dung có thể thay đổi mà không cần phải yêu cầu một ai đó để làm điều đó cho bạn (nếu bạn sử dụng một hệ thống quản lý nội dung) . 
K hả năng tiếp cận với một đối tượng rộng lớn hơn. N gười truy cập vào trang web của bạn và tìm hiểu về công ty của bạn . 
C ó khả năng mở hai cách thức giao tiếp giữa các khách hàng tiềm năng và một người bán hàng. 
60 
Lợi ích khi có website 
Thị trường mở rộng 
I nternet đã cho phép các doanh nghiệp quảng bá và bán sản phẩm của mình không phụ thuộc vào vị trí địa lý . 
T ừ bất cứ quốc gia nào trên thế giới cũng có các khách hàng tiềm năng có truy cập Internet. 
Đa dạng hóa Doanh thu 
Một trang web không phải chỉ là một phương tiện truyền thông đại diện cho một công ty, nó là một hình thức của phương tiện thông tin mà từ đó mọi người có thể thu được thông tin.  
Bạn có thể sử dụng phương tiện truyền thông này để bán không gian quảng cáo cho các doanh nghiệp khác. 
61 
Lợi ích khi có website 
Phục vụ 24/7 và 365 ngày 
Khi bạn đóng cửa hàng hoặc nghỉ , webiste như một công cụ hữu ích để cung cấp thông tin mọi nơi mọi lúc. 
Nó tự phục vụ khách hàng của bạn như một nhân viên tận tâm mà không kêu ca gì! 
Thuận tiện 
Các khách hàng tiềm năng có thể truy cập vào trang web của bạn bất cứ khi nào họ muốn riêng tư và thoải mái, không có những căng thẳng tồn tại trong thế giới thực. 
62 
Lợi ích khi có website 
Thêm giá trị gia tăng và hài lòng 
Trang web của bạn có thể tăng thêm giá trị trong các mặt khác, bởi có lời khuyên, tư vấn và nội dung quan tâm bạn có thể cung cấp cho khách hàng. Điều này cũng sẽ giúp khách hàng nhớ bạn tốt hơn. 
Cải thiện độ tin cậy 	 
Một trang web sẽ cho bạn cơ hội để thông báo cho các khách hàng tiềm năng về những gì bạn đang có và t ại sao bạn xứng đáng được họ tin tưởng.  
Trong thực tế, nhiều người sử dụng Internet nghiên cứu trước khi mua hàng để họ có thể xác định cho mình cái mà họ cần mua. 
Internet cũng cho phép các khách hàng của bạn làm tiếp thị cho bạn . 
63 
Lợi ích khi có website 
Cơ hội tăng trưởng 
Một trang web phục vụ như một nơi tuyệt vời để giới thiệu tiềm năng cho các nhà đầu tư . 
H iển thị cho các nhà đâ u t ư : 
Những gì đã đạt được 
N hững gì nó có thể đạt được trong tương lai. 
Dễ dàng nhận thông tin phản hồi 
Khách hàng có thể nhanh chóng và dễ dàng đưa ra ý kiến phản hồi về sản phẩm của bạn . 
64 
Lợi ích khi có website 
World Wide Web – WWW 
Làm việc từ xa – Telnet 
Truyền, tải tệp tin – FTP 
Th ư đ iện tử - Email 
Tán gẫu – Chat 
Nhóm tin tức – Usenet, newsgroup 
Dịch vụ danh mục (Directory Services ) 
1.4. Một số dịch vụ trên Internet (Internet services) 
65 
1.4.1. World Wide Web – WWW 
 Là dịch vụ thông dụng nhất trên Internet 
Để truy cập vào một trang web, cần phải biết địa chỉ (URL – Uniform Resource Location) của trang web 
Dịch vụ này sử dụng giao thức HTTP (Hypertext Transfer Protocol). 
HTML (Hypertext Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản): là một ngôn ngữ sử dụng các thẻ html để biểu diễn các trang web. 
1.4. Một số dịch vụ trên Internet 
66 
1.4.2. Thư điện tử (Email) 
Email (Electronic mail) là dịch vụ trao đổi các thông điệp điện tử bằng mạng viễn thông. 
Giao thức thường dùng để gửi/nhận email là SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)/POP3 (Post Office Protocol 3 ). 
Để sử dụng dịch vụ email, cần phải có: 
Địa chỉ email : có dạng name@domainname , được quản lý bởi một Mail Server. Ví dụ : thieuns.hvtc @gmail.com 
Tên đăng nhập và mật khẩu để truy cập vào hộp thư: Điều này đảm bảo rằng chỉ có bạn mới có thể đọc và gửi các thư của chính mình . 
1.4. Một số dịch vụ trên Internet 
67 
Cấu trúc của một bản tin (Message) : Một bản tin điện tử gồm có những thành phần chính sau đây: 
Đầu bản tin ( Header ): chứa địa chỉ thư của người nhận , sử dụng địa chỉ này để phân bản tin về đúng hộp thư của người nhận. 
To : Địa chỉ của người nhận bản tin. 
From : Địa chỉ của người gửi bản tin. 
Subject : Tiêu đề của bản tin. 
Cc : Các địa chỉ người nhận bản tin ngoài người nhận chính ở trường “To:”. 
Bcc : Các địa chỉ người nhận bản tin bí mật, khi người gửi không muốn các người nhận ở trường “To:” và “Cc:” biết. 
Thân bản tin ( Body ): chứa nội dung của bản tin. 
1.4.2 . Thư điện tử  
68 
1.4.3 . Truyền , tải tập tin – FTP 
Dịch vụ FTP dùng để truyền tải các file dữ liệu giữa các host trên Internet 
Sử dụng một giao thức của Internet là giao thức FTP (File Transfer Protocol). 
Để sử dụng FTP , cần 2 phần mềm. Một là ứng dụng FTP client chạy trên máy của người d ù ng . Hai là FTP server chạy trên máy chủ ở xa, dùng để xử lý các lệnh FTP của người dùng và tương tác với hệ thống file trên host mà nó đang chạy. 
Một số phần mềm FTP: WS_FTP, CuteFTP, FTP Explorer, FTP Voyager 
1.4. Một số dịch vụ trên Internet 
69 
1.4.4. Làm việc từ xa – Telnet 
Dịch vụ telnet cho phép người sử dụng kết nối vào 1 máy tính ở xa và làm việc trên máy đó. 
Với Telnet người sử dụng hoàn toàn có thể làm việc với hệ thống từ xa như thể họ đang ngồi làm việc ngay trước màn hình của hệ thống. 
Để sử dụng dịch vụ này, cần phải có 1 chương trình máy khách (telnet client program). Và máy chủ để kết nối phải bật dịch vụ Telnet server. 
70 
1.4. Một số dịch vụ trên Internet 
1.4.5. Tán gẫu – Chat 
C ho phép người dùng có thể trao đổi trực tuyến với nhau qua mạng Internet. 
Text chat là gõ phím trên một chương trình chat nào đó một lời nhắn, sau đó gõ Enter. Lời nhắn lập tức được gửi tới máy của người được gửi và sau đó người gửi có thể nhận ngược lại các lời nhắn từ người bạn chat đó. 
Voice chat cho phép các bạn nói chuyện với nhau (giống như nói chuyện điện thoại) mà chỉ phải trả một lượng tiền rất ít so với bạn gọi điện thoại trực tiếp, có thể truyền hình ảnh bằng thiết bị là Webcam. HÌnh thức này đòi hỏi đường truyền lớn, ổn định để thực hiện. 
1.4. Một số dịch vụ trên Internet 
71 
1.4.6. Nhóm tin tức - Usenet , newsgroup 
Đây là dịch vụ cho phép người sử dụng có thể trao đổi thông tin về một chủ đề mà họ cùng quan tâm. 
1.4.7. Dịch vụ danh mục (Directory Services) 
Dịch vụ danh mục giúp cho người ta có thể tiếp xúc và sử dụng tài nguyên trên máy chủ ở bất cứ nơi nào trong mạng mà không cần biết vị trí vật lý của chúng 
72 
1.4. Một số dịch vụ trên Internet 
Xác định mục đích sử dụng thông tin 
Chuẩn bị các từ khóa cần tìm 
Từ khóa là một từ hoặc cụm từ được rút trong tên chủ đề hoặc VB tài liệu 
Nó phản ánh một phần hoặc toàn bộ nội dung của chủ đề hoặc tài liệu đó 
Dùng trình duyệt, font, và bộ gõ tiếng việt (Nếu muốn tìm các tài liệu tiếng V iệt) 
Dùng các trang web thuộc lĩnh vực đang quan tâm 
Trang web có nhiều liên kết tới trang khác, có thể thông qua các trang này để tới các trang khác 
Dùng các công cụ tìm kiếm: Các trang web tìm kiếm, các phần mềm tìm kiếm, chia sẻ. 
73 
1.5. Tìm kiếm trên Internet 
Xác định thông tin và phạm vi cần tìm kiếm 
 T rước tiên cần phải xác định từ khóa (Key Words) của thông tin muốn tìm kiếm , đây là phần rất quan trọng. 
Từ khóa là từ đại diện cho thông tin cần tìm. 
Nếu từ khóa không rõ ràng và chính xác thì sẽ cho ra kết quả tìm kiếm rất nhiều, rất khó phân biệt và chọn được thông tin như mong muốn. 
Từ khóa không nên quá dài. 
74 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các từ khóa và phép toán hỗ trợ tìm kiếm 
Lựa chọn từ khoá phù hợp là yếu tố quan trọng nhất trong việc tìm đúng thông tin cần tìm. Cần chọn từ khoá miêu tả chính xác nhất về thông tin bạn muốn tìm kiếm. 
Ví dụ, bạn cần tìm thông tin về đội bóng Hà Nội T&T , hãy gõ “ Hà Nội T&T ” vào ô tìm kiếm 
Thông tin của từ khoá càng gần với thông tin thì kết quả càng chính xác hơn. Ví dụ: v ới cụm từ “hoa nhài” sẽ có kết quả tốt hơn so với cụm từ “hoa lá ”. 
Trong trường hợp bạn cần tìm kiếm nhưng chưa rõ thông tin cụ thể thì bạn có thể dùng từ khoá có phạm vi nội dung rộng. 
Ví dụ : bạn muốn biết về Hà Nội mà chưa cụ thể về văn hoá, con người, lối sống, lịch sử thì bạn chỉ cần gõ “Hà Nội” rồi từ những kết quả tìm kiếm bạn sẽ có hướng tìm thông tin sâu hơn rất nhiều . 
75 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các từ khóa và phép toán hỗ trợ tìm kiếm  
V iệc sử dụng các từ khóa chung chung sẽ khiến các trang tìm kiếm trả về rất nhiều kết quả khiến bạn khó tìm được thông tin cần thiết. 
Ngược lại, các từ khóa quá chi tiết hay quá dài cũng khiến bạn bỏ qua một số trang hữu ích. 
Ví dụ, bạn muốn tìm hiểu về Vịnh Hạ Long, bạn có thể gõ từ khóa “ Vịnh Hạ Long tỉnh Quảng Ninh miền Bắc nước Việt Nam”. Chỉ cần từ khóa “Hạ Long” là bạn có thể tìm ra ngay website chính thức của Hạ Long tại halong.org.vn. 
Một điều cũng rất quan trọng đối với từ khoá tìm kiếm là : 
P hải gõ đúng chính tả 
C họn đúng font chữ. 
Bạn nên chọn font và bộ gõ Unicode vì hầu hết các tài liệu bằng tiếng Việt trên Internet hiện nay đều dùng loại font này. 
76 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các từ khóa và phép toán hỗ trợ tìm kiếm  
Gõ tiếng Việt 
Với những từ khoá bằng tiếng Việt, bạn có thể sử dụng ch ươ ng trình gõ tiếng Việt (Vietkey, Unikey, VietSpell) hoặc sử dụng công cụ gõ tiếng Việt tích hợp có sẵn của trang tìm kiếm trước ô tìm kiếm. 
Chữ viết hoa 
Thường thì các công cụ tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Mọi ký tự đều được coi là chữ thường. 
Ví dụ, "THỂ CÔNG", "Thể Công" hay "thể công" đều cho kết quả tìm kiếm như nhau. 
77 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các từ khóa và phép toán hỗ trợ tìm kiếm 
Thứ tự các từ tìm kiếm 
Mặc định, trang tìm kiếm sắp xếp kết quả theo thứ tự ưu tiên của các từ mà bạn nhập vào.  Do vậy, bạn nên đặt các từ quan trọng lên trước. 
Ví dụ, bạn cần tìm thông tin du lịch ở Hạ Long, hãy đặt “Du lịch” trước “Hạ Long”. 
Tìm chính xác cụm từ 
Trong trường hợp bạn muốn kết quả trả lại chứa chính xác cụm từ nào đó, bạn chỉ cần cho cụm từ vào trong dấu ngoặc kép (“ ”). 
Phương pháp này rất hiệu quả khi bạn tìm tên người hay địa danh “Hạ Long”, tìm tên tài liệu, tên một bài báo, những câu nói nổi tiếng 
Tuy nhiên, nếu bạn không nhớ chính xác cụm từ hay thứ tự đúng của cụm từ thì bạn không nên dùng dấu ngoặc kép. 
78 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các từ khóa và phép toán hỗ trợ tìm kiếm 
 Phép toán hỗ trợ tìm kiếm: 
Toán tử “and” hoặc “+” 
Mặc định, trang tìm kiếm sẽ tìm các tài liệu có tất cả các từ khóa mà bạn nhập. 
Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng các toán tử "and" hoặc "+" để đảm bảo kết quả trả về có tất cả các cụm từ mà bạn muốn tìm. 
Ví dụ: "Hạ Long" and "Động Thiên Cung". Điều này có nghĩa tài liệu bạn tìm được sẽ có chứa cả cụm từ “Hạ Long” và “Động Thiên Cung”. 
79 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các từ khóa và phép toán hỗ trợ tìm kiếm 
 Phép toán hỗ trợ tìm kiếm : 
Toán tử “or” 
Nếu bạn muốn tìm các tài liệu chứa một trong các từ hoặc cụm từ thì bạn có thể sử dụng toán tử "or" ngăn cách giữa các cụm từ. 
Ví dụ: "Hạ Long" hoặc "Đồ Sơn". Điều này có nghĩa tài liệu bạn tìm được sẽ có từ “Hạ Long” hoặc “Đồ Sơn” hoặc chứa cả 2 từ khoá. 
80 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các từ khóa và phép toán hỗ trợ tìm kiếm 
Phép toán hỗ trợ tìm kiếm: 
Toán tử “not” hoặc “-” 
Nếu bạn muốn một tài liệu không có một từ hoặc một cụm từ, bạn có thể thêm dấu " -" hay thêm "not" vào trước từ khóa. 
Ví dụ: -“khách sạn” hoặc not "khách sạn". 
Lưu ý cần phải có dấu cách trước dấu "-". 
Điều này có nghĩa tài liệu bạn tìm được về “Hạ Long” sẽ bỏ qua các thông tin có chứa từ khoá “khách sạn”. 
81 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các từ khóa và phép toán hỗ trợ tìm kiếm 
Kết hợp các toán tử 
Bạn có thể kết hợp các toán tử với nhau trong việc tìm kiếm. 
Ví dụ, nếu bạn muốn tìm tài liệu có từ "Hạ Long" hoặc tài liệu có từ "Đồ Sơn" và có cả từ “Khách sạn" thì các trang tìm kiếm sẽ tìm các tài liệu có chứa "Hạ Long" hoặc "Đồ Sơn" và phải có cả "Khách sạn".  
82 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các ký tự thay thế và kí tự ~ trong bộ từ khoá: 
K ý tự thay thế là ký tự được dùng để đại diện cho một ký tự, hay một chuỗi ký tự trong một từ khoá, mệnh đề, câu hay dãy các ký tự 
Sử dụng ký tự thay thế “*” : 
Kí tự “*” có thể được sử dụng trong những từ mà có một phần đó bạn không biết đến 
Chẳng hạn bạn tìm kiếm “friend*” thì Google sẽ trả lại những kết quả chứa những từ friend , friends , friendship 
83 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các ký tự thay thế và kí tự ~ trong bộ từ khoá: 
Sử dụng dấu “? “: 
Nó được dùng đến khi bạn không biết đầy đủ các chữ cái của một từ nào đó. 
Chẳng hạn tìm kiếm : “fri??d” thì Google sẽ đưa ra kết quả trong những kết quả mà bất cứ chữ cái nào thêm vào có thể có nghĩa trong dấu “ ? “. 
Điều này sẽ hữu dụng cho những ai cần tìm kiếm 1 từ nhưng lại không biết làm sao để đánh vần từ đó. 
84 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các ký tự thay thế và kí tự ~ trong bộ từ khoá: 
Sử dụng dấu “ ~ “: 
Sử dụng ~ trước từ khóa sẽ đem lại kết quả chứa các từ đồng nghĩa của từ khóa đó. 
Điều này đặc biệt thích hợp với những ai muồn tìm kiếm các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. 
Định nghĩa một từ : 
Để đưa ra định nghĩa của một từ chỉ cần dùng tìm kiếm theo từ khóa: define:abc 
Ví dụ : define: Computer. G oogle sẽ đưa ra cho bạn kết quả định nghĩa về “Computer“ 
Điều này là thực sự cần thiết cho những ai bắt gặp 1 từ ngữ chuyên ngành nào đó và không nắm rõ rằng từ chuyên ngành đó có nghĩa là gì . 
85 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Sử dụng các ký tự thay thế và kí tự ~ trong bộ từ khoá: 
86 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Tận dụng chức năng Đã lưu trong bộ nhớ cache 
Nhiều trường hợp bạn tìm thấy kết quả cần tìm nhưng khi mở liên kết đến trang chứa thông tin cần thiết thì không mở được hoặc mở rất chậm. Bạn hãy dùng chức năng xem bản lưu của các trang tìm kiếm . 
Các trang tìm kiếm sử dụng hệ thống máy chủ riêng lưu trữ dữ liệu đảm bảo thông tin vẫn có thể được truy xuất ngay khi trang gốc chứa thông tin không còn tồn tại. Đặc biệt, tốc độ khi mở bằng chức năng này nhanh hơn so với mở trang gốc và những từ khoá bạn gõ sẽ được đánh dấu, rất dễ nhận ra . 
87 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Tìm kiếm thông tin ở một trang duy nhất 
Trong trường hợp bạn có nhu cầu tìm thông tin chỉ ở một trang nào đó, bạn có thể áp dụng cú pháp với từ “site” theo thứ tự: từ khoá_site:têntrang. 
 Ví dụ, bạn cần tìm thông tin về iPhone trong phạm vi trang  bạn gõ: 
“iphone site:www.pcworld.com.vn”. 
Hãy nhớ có một khoảng trống giữa từ khoá và toán tử “site”. 
Tìm kiếm ở một trang sẽ rất hữu ích khi bạn biết chắc thông tin mình cần ở trang nào, trong một diễn đàn hay một blog cụ thể . 
88 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Tìm kiếm thông tin theo thời gian hay kết quả mới nhất 
Với nhiều người làm trong lĩnh vực truyền thông, cần liên tục tổng hợp tin, việc tìm tin theo thời gian hoặc tin tức mới nhất rất có ý nghĩa quan trọng. 
Khi có được kết quả tìm kiếm, bạn có thể lựa chọn các tính năng bổ sung (mới nhất, 24 giờ qua, tuần qua).  
89 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
90 
Kỹ thuật tìm kiếm trên Internet 
Các trang trong nước 
http ://xalo.vn / 
http ://baamboo.com/ 
 / 
Các trang nước ngoài 
www.google.com 
www.bing.com 
91 
Một số trang web tìm kiếm: 
Đọc giáo trình 
92 
Một số ví dụ tìm kiếm thông tin trên Internet 
Tìm hiểu vể các giao thức 
Tìm hiểu về một trang web bất kỳ. Yêu cầu xác định: 
Tên miền, địa chỉ IP 
Thông tin về máy chủ phục vụ  
Thực hành tạo và gửi email 
Tìm kiếm trên Web các tài liệu môn học 
93 
Bài tập chương 1 
Gửi về: 
 t hieuns.hvtc@gmail.com 
94 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_internet_va_thuong_mai_dien_tu.pptx