Bài giảng Dự toán xây dựng

TỔNG MỨC ĐẦU Tư DỰ ÁN ĐẦU Tư XD CÔNG TRÌNH

Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình

(tổng mức đầu tư) là khái toán chi phí của dự án đầu tư xây

dựng công trình (dự án) được xác định trong giai đoạn lập

dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở để lập

kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư

của dự án. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà

nước thì tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà Chủ đầu tư

được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.

Tổng mức đầu tư bao gồm:

- Chi phí xây dựng

- Chi phí thiết bị

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư;

- Chi phí quản lý dự án và chi phí khác;

- Chi phí dự phòng

pdf 71 trang kimcuc 9741
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dự toán xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dự toán xây dựng

Bài giảng Dự toán xây dựng
MÔN HỌC 
DỰ TOÁN XÂY DỰNG 
(45 tiết) 
 THS. NGUYỄN ĐĂNG KHOA 
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
 GIÁO TRÌNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 
 NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG, 2010 
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 
CHƢƠNG 1: 
 KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 
CHƢƠNG 5: 
 THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƢ 
CHƢƠNG 4: 
 LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 
CHƢƠNG 3: 
 DỰ TOÁN NHU CẦU VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, 
 XE MÁY THI CÔNG 
CHƯƠNG 2: 
 TIÊN LƯỢNG 
CHƢƠNG 1: KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 
 Tổng mức đầu tƣ dự án đầu tƣ xây dựng công trình 
(tổng mức đầu tƣ) là khái toán chi phí của dự án đầu tƣ xây 
dựng công trình (dự án) đƣợc xác định trong giai đoạn lập 
dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở để lập 
kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ 
của dự án. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà 
nƣớc thì tổng mức đầu tƣ là chi phí tối đa mà Chủ đầu tƣ 
đƣợc phép sử dụng để đầu tƣ xây dựng công trình. 
 Tổng mức đầu tƣ bao gồm: 
- Chi phí xây dựng 
- Chi phí thiết bị 
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ; 
- Chi phí quản lý dự án và chi phí khác; 
- Chi phí dự phòng 
I./ TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XD CÔNG TRÌNH 
1.1- Chi phí xây dựng bao gồm : 
1.2- Chi phí thiết bị bao gồm: 
- Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc 
dự án; 
- Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; 
- Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ 
thi công (đƣờng thi công, điện nƣớc, nhà xƣởng v.v.) ; Nhà 
tạm tại hiện trƣờng để ở và điều hành thi công. 
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ và chi phí đào tạo và 
chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí vận chuyển từ 
cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lƣu kho, lƣu bãi, 
chi phí bảo quản, bảo dƣỡng tại kho bãi ở hiện trƣờng, thuế 
và phí bảo hiểm thiết bị công trình ; 
- Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có). 
- Chi phí quản lý chung của dự án; 
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt 
bằng ; 
- Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự 
toán xây dựng công trình; 
- Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu, phân 
tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu; 
- Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát khảo sát xây 
dựng và lắp đặt thiết bị; 
- Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất 
lƣợng công trình xây dựng; 
- Chi phí nghiệm thu, quyết toán và quy đổi vốn đầu tƣ; 
- Chi phí lập dự án ; Chi phí thi tuyển kiến trúc (nếu có) ; 
- Chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng ; 
- Chi phí bảo hiểm công trình ; Chi phí kiểm toán, thẩm tra, 
phê duyệt quyết toán và một số chi phí khác. 
1.3- Chi phí quản lý dự án và chi phí khác bao gồm: 
1.5- Chi phí dự phòng: 
1.4 - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ bao 
gồm: 
 Là khoản chi phí để dự trù cho các khối lƣợng phát 
sinh, các yếu tố trƣợt giá và những công việc chƣa lƣờng 
trƣớc đƣợc trong quá trình thực hiện dự án đƣợc tính 
bằng 10% chi phí xây dựng. 
 - Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất, 
; 
 - Chi phí thực hiện tái định cƣ có liên quan đến đền bù giải 
phóng mặt bằng của dự án; Chi phí của Ban đền bù giải 
phóng mặt bằng ; 
 - Chi phí sử dụng đất nhƣ chi phí thuê đất trong thời gian 
xây dựng, chi phí đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật (nếu có). 
II./ TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 
 Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án (Tổng dự 
toán) là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tƣ xây dựng 
các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. Tổng dự 
toán đƣợc xác định ở bƣớc thiết kế kỹ thuật đối với trƣờng 
hợp thiết kế 3 bƣớc, thiết kế bản vẽ thi công đối với trƣờng 
hợp thiết kế 2 bƣớc và 1 bƣớc và là căn cứ để quản lý chi 
phí xây dựng công trình. * Tổng dự toán bao gồm các chi phí đƣợc tính theo các dự toán 
xây dựng công trình, hạng mục công trình gồm: 
1. Chi phí xây dựng, 
2. Chi phí thiết bị, 
3. Các chi phí khác đƣợc tính trong dự toán xd công trình và chi 
phí dự phòng, 
4. Chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án. 
* Tổng dự toán không bao gồm: 
1. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ kể cả chi phí thuê 
đất thời gian xây dựng, 
2. Chi phí đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật (nếu có), 
3. Vốn lƣu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất, kinh 
doanh). 
• Dự toán xây dựng công trình (Dự toán công trình) đƣợc xác 
định theo công trình xây dựng. Dự toán công trình bao gồm dự 
toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công việc của các 
hạng mục thuộc công trình. 
• Dự toán công trình đƣợc lập trên cơ sở khối lƣợng xác định 
theo thiết kế kỹ thuật đối với trƣờng hợp thiết kế 3 bƣớc, thiết 
kế bản vẽ thi công đối với trƣờng hợp thiết kế 2 bƣớc và 1 
bƣớc hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của 
công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện 
khối lƣợng đó. 
• Nội dung dự toán công trình bao gồm: 
1. Chi phí xây dựng 
2. Chi phí thiết bị, 
3. Chi phí khác 
4. Chi phí dự phòng 
III./ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 
IV./ VAI TRÒ TÁC DỤNG CỦA GIÁ TRỊ DỰ TOÁN 
1. Xác định chính thức vốn đầu tƣ xây dựng công trình 
đó, xây dựng đƣợc kế hoạch cung cấp, sử dụng và 
quản lý vốn 
2. Tính toán hiệu quả kinh tế đầu tƣ để có cơ sở so sánh 
lựa chọn giải pháp thiết kế, phƣơng án tổ chức thi 
công 
3. Làm cơ sở để xác định giá gói thầu, hợp đồng giao 
nhận thầu 
4. Là cơ sở để nhà thầu lập kế hoạch sản xuất, cung cấp 
vật tƣ,  
5. Là cơ sở để đơn vị xây lắp đánh giá kết quả hoạt 
động của đơn vị mình 
CHƢƠNG 2: TIÊN LƢỢNG 
- Tiên lƣợng là tính toán trƣớc khối lƣợng khối lƣợng cụ 
thể của từng công việc 
- Đơn vị thiết kế phải tính đầy đủ, chính xác các khối 
lƣợng công tác để lập nên bảng tiên lƣợng trong hồ sơ 
dự toán thiết kế. 
- Bảng tiên lƣợng là căn cứ chủ yếu và hết sức quan trọng 
khi xác định giá trị dự toán xây lắp và dự tính nhu cầu sử 
dụng vật tƣ, nhân lực, xe máy thiết bị cho thi công công 
trình 
I./ KHÁI NIỆM 
•Một số điều lƣu ý trong tiên lƣợng: 
2) Quy cách: quy cách của các vật liệu bao gồm những yếu tố 
ảnh hƣởng tới sự hao phí về vật tƣ, nhân công, máy thi công 
và ảnh hƣởng tới giá của các công tác đó 
VD: Tiên lƣợng be tông khác nhau cho tƣờng, cột, sàn, móng 
3) Các bƣớc tiến hành: 
 - Nghiên cứu bản vẽ 
 - Phân tích khối lƣợng 
 - Tìm kích thƣớc tính toán 
 - Tính toán và trình bày kết quả 
1) Đơn vị tính: Mỗi công tác khi tính khối lƣợng có một đơn vị 
cụ thể: m, m2, m3, tấn, ... 
1.1) Đơn vị tính: 
- Đào đắp bằng thủ công: công/ m3 
- Đào đắp bằng máy: 100m3 
1.3) Phƣơng pháp tính: 
- Hình thẳng đứng 
- Thành vát taluy 
-Tiên lƣợng đào đất của hệ thống 
1.2) Quy cách: Đào (hoặc đắp) 
- Bằng thủ công 
- Bằng máy 
II./ CÁCH TÍNH TIÊN LƢỢNG CÁC LOẠI CÔNG TÁC XÂY LẮP 
1) Công tác đất: 
1.1) Đơn vị tính: 
- Đào đắp bằng thủ công: công/ m3 
- Đào đắp bằng máy: 100m3 
1.3) Phƣơng pháp tính: 
- Hình thẳng đứng 
- Thành vát taluy 
-Tiên lƣợng đào đất của hệ thống 
1.2) Quy cách: Đào (hoặc đắp) 
- Bằng thủ công 
- Bằng máy 
1) Công tác đất: 
2) Công tác đóng (ép) cọc: 
2.1) Đơn vị tính: Tính theo m dài cọc (100m) 
2.2) Quy cách: 
* Đóng cọc bằng thủ công 
 - Loại cọc, mật độ cọc (số cọc trên 1 m2) 
 - Kích thƣớc cọc (chiều dài cọc, đƣờng kính) 
* Đóng cọc bằng máy 
 - Loại cọc (cọc gỗ, bê tông, ) 
 - Đóng cọc trên mặt đất hay mặt nƣớc 
 - Đóng cọc có cọc dẫn hay không cọc dẫn 
 - Phƣơng tiện đóng bằng máy, tàu đóng cọc 
2.3) Phƣơng pháp tính: 
Tổng chiều dài cọc = diện tích gia cố x chiều dài cọc x mật 
độ cọc 
VD: Tính tiên lƣợng cọc cần gia cố móng cho công trình 40 
m2. Đất cấp 2, D>= 80mm, chiều dài cọc 2m, mật độ 25 
cọc/m2 
Đơn vị tính: m dài 
Quy cách: cọc tre tƣơi, ĐK >=80, mật độ 25ca6y /m2, chiều dài 
2m, đất cấp 
L = 40x 2x25 = 2000m 
3) Công tác thép: 
3.3) Phƣơng pháp tính: 
a) Tính tiên lƣợng thép cho kết cấu thép 
- Tính ra chiều dài của từng loại thanh thép 
- Tính ra diện tích của từng tấm thép bản của cấu kiện 
3.2) Quy cách: 
- Loại thép: CT1, CT2,  AI, AII,  CI, CII, CIII, CIV 
- Kích thƣớc đối với thép hình 
- Đƣờng kính đối với thép tròn 
- Loại cấu kiện 
- Vị trí cấu kiện 
- Phƣơng pháp thi công 
3.1) Đơn vị tính: Tấn 
b) Tính thép trong kết cấu bê tông cốt thép 
Thƣờng lấy trong bảng thống kê thép ở bản vẽ kết cấu 
- Trọng lƣợng đơn vị của từng loại đƣờng kính thép có 
trong KCBT 
- Bảng thống kê cốt thép 
Tên 
cấu 
kiện 
Tên 
thé
p 
Hình 
dạng 
và 
kích 
thƣớc 
 
m
m 
1 Cấu kiện Toàn bộ Cộng chung 
Số 
thanh 
Chiều 
dài 
Số 
than
h 
Chiề
u dài 
 
mm 
Chiề
u dài 
Trọn
g 
lƣợn
g 
4) Công tác Bê tông. 
 Trong công trình xây dựng công tác Bê tông và bê tông 
cốt thép là những khối lƣợng phổ biến hầu hết ở các bộ 
phận công trình nhƣ: móng. bê tông móng, bê tông 
lót,... 
4.1) Đơn vị tính: m3 
4.2) Quy cách 
Trong công tác bê tông quy cách cần tính cần đƣợc phân 
biệt bởi những điểm sau: 
- Loại bê tông, gạch vỡ, đá dăm, sỏi. có cốt thép hay 
không 
- Số hiệu bê tông( bê tông gạch vỡ, mác vữa) 
- Loại cấu kiện: Dầm, đan, Panel 
- Vị trí cấu kiện: Cấu kiện cao thì khó thi công 
- Phƣơng thức thi công: đổ thủ công hay máy bơm, cần 
trục,... 
 Trong công trình xây dựng khối lƣợng bê tông có thể 
nằm rải rác xen kẽ với các khối lƣợng khác hoặc nằm 
thành hệ thống cùng một cấu kiện: 
- Lanh tô, mái hắt... 
- Cầu thang, sàn 
- Khi tính cần nghiên cứu kỹ bản vẽ để tách riêng các khối 
lƣợng có quy cách khác nhau mà ở đây chủ yếu là bộ 
phận dầm, sàn. 
- Đối với các bộ phận có liên quan về kích thƣớc và cấu 
tạo với các bộ phận khác nhƣ lót móng nền nhà, giằng 
tƣờng khi tính cần chú ý đến đánh dấu để sử dụng cho 
phần tính sau: 
- Diện tích đào móng = Diện tích bê tông lót móng 
- Diện tích đắp nền = Diện tích bê tông lót nền 
- Chiều dài giằng tƣờng = Chiều dài tƣờng 
Lƣu ý: khi tính khối lƣợng bê tông không phải trừ đi khối 
lƣợng cốt thép nằm trong Bê tông. 
 Ví dụ 3: Tính tiên lƣợng Bê tông lanh tô, lanh tô kiêm ô văng 
tầng1; Dầm, giằng tƣờng, Panel sàn tầng 2. Biết rằng sử 
dụng Bê tông Mác 200 đá dăm 1x2 
4.3) Phƣơng pháp tính 
5) Công tác nề: 
 a) Đơn vị tính: m3 
c) Phƣơng pháp tính 
 - Áp dụng cách đặt thừa số chung cho chiều cao và chiều 
dày tƣờng 
 - Lấy toàn bộ chiều dài của tƣờng nhân với chiều cao ta 
đƣợc diện tích tƣờng (kể cả ô của) 
 - Lấy diện tích toàn bộ tƣờng trừ đi diện tích ô cửa ta 
đƣợc diện tích tƣờng cần tìm 
 - Lấy diện tích mặt tƣờng nhân với bề dày tƣờng ta đƣợc 
khối lƣợng tƣờng cần tìm 
 b) Quy cách: 
 - Bộ phận xây (móng, tƣờng, trụ,) 
 - Vị trí của bộ phận (tầng 1,2,..) 
 - Vật liệu xây (đá, gạch,..) 
 - Loại vữa (vữa xi măng hay vữa tam hợp) mac vữa 
5.1) Công tác xây 
5.2) Công tác trát, láng 
 c) Phƣơng pháp tính 
 - Tính theo diện tích mặt cấu kiện bộ phận đƣợc trát láng 
 - Các cấu kiện có nhiều mặt cần phân biệt: mặt tráng, láng 
(bậc thang ô văng) 
 - Khi trát láng cho toàn bộ công trình chú ý tách riêng các 
bộ phận, các khu vực trác khác 
 - Tính diện tích mặt tƣờng toàn bộ rồi trừ của, ô trống và 
duện tích trát vữa khác quy cách 
 b) Quy cách: 
 - Cấu kiện đƣợc trát láng 
 - Loại vữa, số hiệu 
 - Chiều dài trát láng 
 - Biện pháp trát 
 - Yêu cầu kỹ thuật 
 a) Đơn vị tính: trát , láng tính theo m2, trát gờ phào, chỉ tính 
theo m 
5.3) Công tác lát, ốp 
 a) Đơn vị tính: m2 
 b) Quy cách: 
 - Bộ phận cần lát, ốp vị trí các bộ phận đó 
 - Vật liệu lát, ốp 
 - Loại vữa bề dày 
 c) Phƣơng pháp tính 
 - Tính theo diện tích mặt cần ốp lát 
 - Diện tích lát nền = diện tích trát trần + diện tích qua của 
đi 
5.4) Công tác lợp mái 
 a) Đơn vị tính: theo m2 maí 
 b) Quy cách: 
 - Vật liệu để lợp (ngói tôn, phib rô XM,) 
 - Loại ngói lợp: 22v/m2, 13v/m2, 75v/m2 
 - Chiều cao, phƣơng tiện thi công 
c) Phƣơng pháp tính 
 - Căn cứ vào góc nghiêng của mái ta tính đƣợc diện tích 
mái cần lợp 
VD: Tính tiên lƣợng xây trát, láng của một phần công trình sau 
6) Công tác mộc: 
 a) Đơn vị tính: 
 - Cánh cửa: m2 
 - Khung cửa: m dài 
c) Phƣơng pháp tính 
 - Áp dụng cách đặt thừa số chung cho chiều cao và 
chiều dày tƣờng 
 - Lấy toàn bộ chiều dài của tƣờng nhân với chiều cao ta 
đƣợc diện tích tƣờng (kể cả ô của) 
 - Lấy diện tích toàn bộ tƣờng trừ đi diện tích ô cửa ta 
đƣợc diện tích tƣờng cần tìm 
 - Chỉ tính công tác lắp dựng cửa, khuôn cửa 
 b) Quy cách: 
 - Loại cánh cửa: cửa đi, sổ, lật, kính, sắt, có khuôn 
 - Loại gỗ: lim, chò chỉ, căm xe, 
 - Điều kiện kỹ thuật: mộng, đố, 
6.1) Công tác làm cửa 
 a) Đơn vị tính: m2 
c) Phƣơng pháp tính 
 - Dựa vào bản vẽ thiết kế diện tích trần cần làm và loại 
trần để tính ra vật liệu 
 b) Quy cách: 
 - Trần giấy ép cứng, trần ván ép, trần cót ép, trần gỗ dán 
 - Trần gỗ dán có ván cách âm cách nhiệt 
 - Trần ván ép bọc simili, mút dày 5 cm nẹp phân ô bằng gỗ 
 - Trần bằng tấm thạch cao hoa văn 50x50, 63x41 
 - Trần bằng nhựa hoa văn 50x50 
 - Trần Labri gỗ 
 - .. 
6.2) Công tác làm trần, sản xuất vì kèo, làm mái 
* Công tác làm trần 
 a) Đơn vị tính: m3 
c) Phƣơng pháp tính 
 - Đối với xà gồ và cầu phong: Tính ra khối lƣợng 1 
thanh (chiều dài x tiết diện thanh 
 - Đối với nhà dân dụng: thƣờng dùng vì kèo điển hình 
do bộ Xây dựng ban hành KGNT-01; KGN-02; KGF-03 
trong mỗi loại vì kèo đều ghi cụ thể về phụ kiện và thể tích 
gỗ cần làm 
 - Trƣờng hợp không phải vì kèo điển hình thì phải xem 
kích thƣớc từng thanh theo bản vẽ và cộng tổng khối 
lƣợng gỗ lại 
 b) Quy cách: 
 - Vì kèo mái ngói 
 - Vì kèo phibrô ximăng 
 - Vì kèo hỗn hợp gỗ mái ngói 
 - Vì kèo hỗn hợp gỗ, sắt tròn mái phibrô ximăng 
* Công tác sản xuất vì kèo làm mái 
 a) Đơn vị tính: m2 (100m2) 
c) Phƣơng pháp tính 
 - Khối lƣợng ván khuôn bê tông (đv BT đổ tại chỗ hay 
đúc sẵn) đƣợc tính theo diện tích bề mặt bê to6ngca62n sử 
sụng ván khuôn 
 - Đối với các kết cấu, cấu kiện bê tông có chỗ rỗng với 
diện tích chỗ rỗng 1m2 thì không trừ khối lƣợng diện tích 
ván khuôn và cũng không đƣợc tính thêm khối lƣợng ván 
khuôn cho bề mặt thành, gờ xung quanh chỗ rỗng 
 b) Quy cách: 
 - Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ 
 - Ván khuôn cho bê tông lắp ghép 
6.3) Công tác ván khuôn 
 a) Đơn vị tính: m2 
c) Phƣơng pháp tính 
 - Diện tích quét vôi thƣờng dựa vào diện tích trát 
 b) Quy cách: 
 - Phƣơng pháp thi công: quét, phun 
 - Quét vôi trắng hay màu, mấy nƣớc 
 - Bộ phận cần quét 
 - Tầng nhà (chiều cao) 
7.1) Công tác quét vôi 
 7) Công tác quét vôi, sơn, bả matít  
 a) Đơn vị tính: m2 
c) Phƣơng pháp tính 
 - Tích theo diện tích bề mặt toàn bộ của vật cần sơn 
 b) Quy cách: 
 - Phƣơng pháp thi công: quét, phun 
 - Vật liệu cần sơn: gỗ, thép, tƣờng, sàn, 
 - Bộ phận đƣợc sơn 
 - Chiều cao (Tầng nhà, cấu kiện) 
7.2) Công tác sơn 
 a) Đơn vị tính: m2 
c) Phƣơng pháp tính 
 - Tích theo diện tích bề mặt cấu kiện 
 b) Quy cách: 
 - Kết cấu cần bả: tƣờng, cột, dầm, trần,  
 - Vật liệu bả: hỗn hợp bả hay bột bả chế tạo sẵn 
7.3) Công tác bả mátit 
8) Công tác lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nƣớc 
- Lắp đặt các loại đèn, quạt điện 
- Lắp đặt ống bảo vệ cáp 
- Lắp đặt các phụ kiện đóng ngắt, đo lƣờng, bảo vệ 
- Lắp đặt hệ thống chống sét 
Phƣơng pháp tính: dựa vào các bản vẽ của hồ sơ thiết kế, 
các chỉ dẫn kỹ thuật, các thống kê ... ự toán chi tiết 
* Yêu cầu khi xác định từng loại nhu cầu 
- Đ/v vật liệu: cần xác định rõ số lƣợng, đơn vị, chủng loại, 
quy cách 
- Đ/v nhân công: xác định rõ số lƣợng công cho từng loại 
thợ, phụ 
- Đ/v máy thi công xác định ca máy cho từng loại 
2) Cách tra cứu bản định mức dự toán 
Định ức dự toán có 18 c ƣơng, mỗi chƣơng có 1 số tiết 
định mức, mỗi tiết định mức đều có 2 phần 
- Thành phần công việc 
- Bảng định mức và các khoản hao phí 
3) Tổng hợp nhu cầu vật liệu nhân công máy thi công cho toàn công trình 
T
T 
Số 
hiệu 
định 
mức 
Loại công 
tác xây lắp 
Đơ
n vị 
Khối 
lƣợn
g 
Vật liệu sử 
dụng 
Nhân 
công 
Máy thi 
công 
XM Gạc
h 
Vôi LĐ Nề Trộn Đầm 
1 
2 
Cộng 
Bảng 1: Bảng phân tích, nhân công, máy thi công 
Bảng 2: Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công 
TT Tên chủng loại quy cách Đơn vị Số lƣợng Ghi chú 
Bảng 3: Bảng tổng hợp nhu cầu máy thi công 
TT Loại máy Đơn vị Số lƣợng Ghi chú 
CHƢƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 
I./ CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 
a) Khái niệm 
 - Đơn giá xây dựng cơ bản là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng 
hợp xác địnhnhững chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, 
máy thi công) hay toàn bộ chi phí xã hội cần thiết để hoàn 
thành một đơn vị khối lƣợng công tác 
 Trong xây dựng, đơn giá xây dựng cơ bản đƣợc dùng để 
xác định dự toán công trình, làm căn cứ để lập kế hoạch và 
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng, đƣợc sử dụng để đánh giá về 
mặt kinh tế tài chính của hồ sơ dự thầu 
VD: Đơn giá 1 m3 xây tƣờng gạch 4 lỗ 8x8x18cm bao gồm 
toàn bộ chi phí tính bằng tiền của 
- Vật liệu: gạch, xi măng, cát 
- Nhân công: lƣơng của công nhân 
- Máy thi công: chi phí sử dụng máy trộn, vận chuyển 
1) Đơn giá xây dựng cơ bản 
b) Phân loại đơn giá xây dựng cơ bản 
VD: Toàn bộ chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy 
thi công và các chi phí chung, lãi, thuế để hoàn thành 1 
m2 sàn. 
* Phân loại theo mức độ tổng hợp và yêu cầu xác lập dự toán 
 - Đơn giá xây dựng cơ bản chi tiết: 
 - Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp: là đơn giá trong đó 
bao gồm những chi phí trực tiếp, chi phí chung, lãi và thuế 
tính trên một khối lƣợng công tác xây lắp tổng hợp đƣợc 
xác định trên cơ sở giá xây dựng chi tiết hoặc định mức 
dự toán tổng hợp 
 Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp đƣợc sử dụng để 
lập tổng dự toán công trình theo thiết kế kỹ thuật 
- Đơn giá xây dựng công trình: 
+ Nhóm A: Do Bộ Xây dựng ban hành dựa trên sự thống 
nhất, thỏa thuận với các ban ngành, địa phƣơng 
+ Nhóm khác: Do các bộ ngành,tỉnh xét duyệt có sự thỏa 
thuận của Bộ Xây dựng 
- Đơn giá xây dựng dự thầu: là đơn giá xây dựng cơ bản 
đƣợc lập riêng cho từng công trình. Nó căn cứ vào điều 
kiện và biện pháp thi công cụ thể, các định mức kinh tế, 
kỹ thuật biện pháp tổ chức thi công của từng nhà thầu và 
mức giá cả thị trƣờng (cơ sở giá hợp đồng giao nhận 
thầu) 
- Đơn giá xây dựng của tỉnh, thành phố: Do chủ tịch tỉnh 
ban hành, đơn giá này dùng để lập chi tiết công trình xây 
dựng ở giai đoạn TKTC hoặc để xác định tổng dự toán 
theo TKKT-TC (TK 1 bƣớc) 
* Phân loại theo phạm vi sử dụng 
- Định mức dự toán xây dựng cơ bản ban hành theo các 
quyết định của Bộ Xây dựng 
- Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị ban hành theo các 
quyết định của Bộ Xây dựng 
- Bảng lƣơng A6 kèm theo nghị định 05/CP ngày 26/01/1994 
- Thông báo giá vật liệu đến chân công trình theo mặt bằng 
giá của liên Sở Xây dựng – Tài chính – Vật giá 
c) Cơ sở để lập đơn giá xây dựng cơ bản 
d) Nội dung chi phí trong đơn giá xây dựng cơ bản 
* Với đơn giá XDCB chi tiết 
- Chi phí vật liệu: là các giá trị vật liệu chính, phụ cần thiết để 
hoàn thành 1 đơn vị khối lƣợng công tác 
- Chi phí nhân công: Chi phí lƣơng của công nhân để hoàn 
thành 1 đơn vị khối lƣợng công tác 
- Chi phí máy thi công: Chi phí sử dụng máy móc để hoàn 
thành 1 đơn vị khối lƣợng công tác. 
* Với đơn giá tổng hợp 
- Ngoài nội dung chi phí vật liệu, nhân công, máy xây dựng 
còn phải tính chi phí chung, lãi và thuế. 
2) Giá tính theo một đơn vị diện tích 
- Là chỉ tiêu xác định chi phí xây lắp bình quân để hoàn thành một 
đơn vị diện tích của công trình. Giá đƣợc tính toán từ giá trị dự 
toán trƣớc thuế của các công tác kết cấu xây lắp trong phạm vi 
công trình. 
3) Định mức các chi phí, phí, lệ phí tính theo tỉ lệ 
a) Chi phí chung 
Nội dung gồm: 
- Chi phí quản lý hành chánh: toàn bộ chi phí đảm bảo hoạt động 
nhƣ lƣơng, công tac phí, điện nƣớc, .. 
- Chi phí phục vụ công nhân: chi phí phục vụ nhân công trực tiếp 
chƣa tinh vào chi phi nhân công nhƣ bảo hiểm, BHLD, .. 
- Chi phí phục vụ thi công: chi phí phục vụ quá trình thi công, cải 
tiến kỹ thuật, đẩy nhanh tiến độ thi công 
- Chi phí chung khác: chi phí khoản phát sinh có tính chất phục vụ 
doanh nghiệp nhƣ bồi dƣỡng nghiệp vụ, học tập, hội họp 
Định mức chi phí chung: tính bằng tỉ lệ % so với chi phí nhân 
công 
b) Thu nhập chịu thuế tính trƣớc và thuế giá trị gia tăng 
- Thu nhập chịu thuế tính trƣớc: đƣợc sử dụng để nộp thuế thu 
nhập doanh nghiệp và một số chi phí phải nộp khác. Thu nhập 
chịu thuế tính trƣớc đƣợc tính bằng tỉ lệ % so với chi phí trực tiếp 
và chi phí chung quy định theo từng loại do Bộ Xây dựng ban 
hành 
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): tính bằng tỉ lệ % đối với công tác xây 
dựng và lắp đặt 
c) Các phí, lệ phí, các bảng giá 
- Chi phí đền bù đất đai nhà của trên mặt bằng xây dựng, chi phí 
phục vụ công tác tái định cƣ. Theo các quy định của chính phủ 
- Tiền thuê đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất 
- Lệ phí địa chính, lệ phí khác, thuế, bảo hiểm 
d) Các tài liệu 
Báo cáo nghiên cứu khả thi, hồ sơ TKKT, TKBVTC, TKKTTC, 
Khối lƣợng công tác phù hợp với các danh mục định mức, ... 
II./ PHƢƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 
1) Tổng dự toán công trình 
- Công trình xây dựng có yêu cầu kỹ thuật cao, điều kiện địa 
chất phức tạp phải thực hiện TKKT trƣớc khi TKTC thì tổng 
dự toán lập theo TKKT 
- Các công trình có kỹ thuật đơn giản, đã có TK mẫu chỉ chỉ 
thực hiện TKKT –TC thì TDT lập theo TKKT-TC 
* Chí phí xây lắp: 
- Công trình có yêu cầu phức tạp có TK 2 bƣớc: TKKT, TKTC 
thì chi phí XL tính theo TKKT 
- Công trình chỉ thực hiện TKKT-TC thì chi phí XL tính theo 
TKKT-TC 
- Công trình thông dụng thì chi phí XD xác định trên cơ sở 
tổng diện tích sàn 
a) Nguyên tắc lập tổng dự toán 
* Chí phí thiết bị: 
- Chi phí TB đƣợc xác định theo số lƣợng từng loại TB. 
Trong đó giá gồm giá mua, phi chí vận chuyển, lƣu kho, ... 
* Chi phí khác: 
- Nhóm xác định theo tỉ lệ % gồm CP Tkế, CP QLDA, CP, lệ 
phí thẩm định và TV khác 
- Nhóm xác định bằng cách lập dự toán các loại CP nhƣ KS 
XD, Quảng cáo, đào tạo, thuê chuyên gia, đền bù TĐC, ... 
 * Dự phòng phí: ĐM dự phòng trong tổng dự toán tính bằng 
10% trên tổng chi phí xây lắp, thiết bị và chi phí khác 
- Chi phí xây lắp (GXL) 
- Chi phí thiết bị (GTB) 
- Chi phí khác (GK) 
- Chi phí dự phòng (GDP) 
 Tổng dự toán xác định: GTDT = GXL + GTB + GK + GDP 
 i) Tính gía trị dự toán xây lắp: 
 * Các tài liệu cần thiết: 
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đƣợc duyệt 
- Hồ sơ TKKT 
- Khối lƣợng công tác xây lắp tính từ hồ sơ TKKT 
- Thiết kế mặt bằng thi công tổng thể 
- Đơn giá xây dựng chi tiết do chủ tịch UBND tỉnh ban 
hành 
- Giá tính cho một đơn vị diện tích hay một đơn vị công 
suất sử dụng 
- Các chế độ chính sách liên quan đến XDCB 
b) Phƣơng pháp và trình tự lập tổng dự toán: 
* Phƣơng pháp tính dự toán: 
)1(
1
XL
GTGT
n
i
i
XLXL TgG 
ii) Tính giá trị dự toán mua sắm thiết bị 
* Tài liệu cần thiết 
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đƣợc duyệt 
- Danh mục và số lƣợng các thiết bị cần lắp đặt 
- Giá mua các thiết bị 
- Giá cƣớc vận tải bốc xếp 
- Định mức chi phí tính theo tỉ lệ của các công tác bảo 
dƣỡng 
- Các chế độ, chính sách liên quan 
giXL: giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế của hạng mục 
thứ I 
TXLGTGT: mức thuế xuất, thuế GTGT 
* Phƣơng pháp tính: 
)1(
1
TB
GTGTi
n
i
iTB TMQG 
Qi: trọng lƣợng (tấn) hoặc số lƣợng (cái) 
Mi: Giá tính cho 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ I của công 
trình 
Mi=mi + ni + ki + vi + hi 
 mi: giá trị của thiết bị thứ i ở nơi mua 
ni: Chí phí vận chuyển 1 tấn hoặc 1 cái 
ki: chi phí lƣu kho của 1 tấn 
vi: chi phí bảo quản, bảo dƣỡng của 1 tấn 
hi: thuế và phí bảo hiểm thiết bị thứ I 
TTBGTGT: mức thuế suất, thuế GTGT 
iii) Tính chi phí khác 
* Tài liệu cần thiết 
- Báo cáo nghiên cứu khả thi 
- Hồ sơ TKKT hoặc TKKTTC 
- Thiết kế mặt bằng thi công tổng thể 
- Bảng giá khảo sát, thiết kế, 
- Các văn bản thông tƣ, chính sách liên quan 
* Phƣơng pháp tính 
TkGTGT: mức thuế xuất, thuế GTGT 
Bi: giá trị của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí, lệ phí tính theo 
% 
Ci: giá trị của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí khác tính bằng 
cách lập dự toán 
)1()(
11
k
GTGT
m
j
i
m
i
ik TxCBG 
iv) Tính chi phí dự phòng: 
- Chi phí xây lắp (GXL) 
- Chi phí thiết bị (GTB) 
- Chi phí khác (GK) 
- Chi phí dự phòng (GDP) 
GDP = (GXL + GTB + GK) x 10% 
c) Hồ sơ biểu mẫu lập tổng dự toán: 
i) Hồ sơ biểu mẫu tổng dự toán: 
- Tờ trình xin phê duyệt tổng dự toán 
- Bản thuyết minh tổng dự toán 
- Biểu tổng hợp dự toán, các biểu tổng hợp riêng từng khoản 
mục 
ii) Biểu mẫu tổng dự toán 
TT Khoản mục chi phí Giá trị 
trƣớc thuế 
Thuế VAT Giá trị sau 
thuế 
1 Chi phí xây lắp GXL 
2 Chi phí thiết bị GTB 
3 Chi phí khác 
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ 
- Giai đoạn thực hiện đầu tƣ 
- Giai đoạn kết thúc đƣa dự 
án vào khai thác sử dụng 
4 Chi phí dự phòng GDP 
Tổng cộng: (1+2+3+4) GTDT 
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN (BIỂU SỐ 1 – TDT) 
Ngày . tháng  năm. 
Tên công trình: 
BIỂU TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP (BIỂU SỐ 2 – TDT) 
Ngày . Tháng .năm. 
Tên công trình: .. 
TT Tên hạng mục công 
trình 
Giá trị dự 
toán trƣớc 
thuế 
Thuế VAT Giá trị dự 
toán sau 
thuế 
1 Hạng mục 
.. 
2 Hạng mục 
.. 
3 Hạng mục 
.. 
Tổng cộng GXL Ngƣời tính Ngƣời kiểm tra Cơ 
quan lập 
BIỂU TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ (BIỂU SỐ 3 – TDT) 
Ngày . Tháng .năm. 
Tên công trình: .. 
Ngƣời tính Ngƣời kiểm tra Cơ 
quan lập 
TT Tên Thiết Bị Đơn 
vị 
Số 
lƣợng 
Giá 
mua 
Thành 
tiền 
TB 
Chi phí 
vận 
chuyển 
Chi 
phí 
lƣu 
kho 
CP 
bảo 
quản 
Phí 
bảo 
hiểm 
Tổng 
giá trị 
trƣớc 
thuế 
Thuế 
VAT 
Tổng 
giá trị 
sau 
thuế 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 
I Thiết bị phải 
lắp 
II Thiết bị không 
phải lắp 
III Thiết bị phi tiêu 
chuẩn phải gia 
công 
BIỂU TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC (BIỂU SỐ 4 – TDT) 
Ngày . Tháng .năm. 
Tên công trình: .. 
Ngƣời tính Ngƣời kiểm tra Cơ 
quan lập 
Các khoản chi phí khác Giá trị 
trƣớc thuế 
Thuế VAT Giá trị sau 
thuế 
1. Giai đoạn chuẩn đầu tƣ 
2. Giai đoạn thực hiện đầu tƣ 
3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa dự án 
vào khai thác sử dụng 
Tổng cộng Gk 
BIỂU TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC (BIỂU SỐ 4 – TDT) 
Ngày . Tháng .năm. 
Tên công trình: .. 
Ngƣời tính Ngƣời kiểm tra Cơ 
quan lập 
TT Loại công tác Đơn 
vị 
Khối lƣợng công tác Tổng 
cộng HM 1 HM2 HM3 HM4 vv MN n 
I Đào đắp đất 
1 Đào đất 
2 Đắp đất 
II Công tác đóng 
cọc 
1 Đóng cọc tre 
2 Đóng cọc gỗ 
2) Phƣơng pháp lập dự toán xây lắp chi tiết các hạng muc công 
trình 
a) Nguyên tắc và phƣơng pháp tính 
- Giá trị dự toán XL (sau thuế) = Giá trị dự toán XL (trƣớc 
thuế) + thuế VAT 
- Giá trị dự toán XL (trƣớc thuế) = chi phí trực tiếp + chi phí 
chung + thu nhập chịu thuế tính trƣớc 
- Chi phí trực tiếp= chi phí vật liệu + chi phí nhân công + chi 
phí máy thi công: 
- Chi phí nhân công: gồm tiền lƣơng và các khoản phụ cấp 
- Chi phí vật liệu: đơn giá tính theo mức do liên Sở XD và tài 
chính vật giá ban hành 
- Chi phí máy thi công: tính theo bảng dự toán ca máy và 
thiết bị XD ban hành theo QĐ của Bộ XD 
- Chi phí chung: tính bằng tỉ lệ % so với chi phí nhân công 
trong dự toán XL 
- Thu nhập chịu thuế tính trƣớc: tính bằng tỉ lệ % so với chi 
phí trực tiếp và chi phí chung quy định theo từng loại công 
trình 
BIỂU TÍNH CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRỰC TIẾP THEO ĐƠN GIÁ 
Tên công trình: 
Diện tích sử dụng: 
Các căn cứ để lập 
TT Số 
hiệu 
đơn 
giá 
Tên công 
việc 
Đơ
n 
vị 
Khối 
lƣợn
g 
Đơn giá Thành tiền 
VL NC M VL NC M 
1 ......... Đào đất 
móng 
2 ......... 
Cộng 
BIỂU TÍNH CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRỰC TIẾP THEO ĐƠN GIÁ 
Tên công trình: 
Diện tích sử dụng: 
Các căn cứ để lập 
VL
m
j
jvlj CLxDQ 
 1
NC
nn
m
j
jncj xK
h
F
h
F
xxDQ 
 
 2
2
1
1
1
1
MTC
m
j
jmj xKxDQ
 1
STT Khoản mục chi phí Cách tính Kết quả 
I Chi phí trực tiếp 
1 Chi phí vật liệu VL 
2 Chi phí nhân công NC 
3 Chi phí máy thi công M 
Cộng chi phí trực tiếp VL + NC + M T 
II Chi phí chung P x NC C 
III Thu nhập chịu thuế tính trƣớc (T+C) x tỉ lệ quy định TL 
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế (T+C+TL) gXL 
IV Thuế giá trị gia tăng đầu ra GXL x T
XL
GTGT VAT 
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế (T+C+TL) + VAT GXL 
CHƢƠNG 5: THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG 
TRÌNH HOÀN THÀNH 
I./ THANH TOÁN KHỐI LƢỢNG THỰC HIỆN HAY CÔNG 
TRÌNH HOÀN THÀNH 
 - Chi phí xây dựng 
- Chi phí thiết bị 
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ; 
- Chi phí quản lý dự án và chi phí khác; 
- Chi phí dự phòng 
1) Nguyên tắc chung: 
2) Điều kiện để khối lƣợng XDCB thực hiện đƣợc cấp vốn 
thanh toán 
- Khối lượng xây lắp đã thực hiện của công trình, có trong kế 
hoạch ĐTXD cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt 
- Có biên bản nghiệm thu, bàn giao theo đúng quy địnhhiện 
hành của nhà nước 
- Có phiếu đánh giá thanh toán được lập tương ứng với khối 
lượng thực hiện trên cơ sở đơn giá đã thống nhất và chế độ 
chính sách do NN quy định 
a) Đối với xây lắp 
b) Đối với xây lắp 
- Các thiết bị máy móc cần lắp đặt và không cần lắp đặt có 
trong danh mục thiết bị đầu tƣ phải có trong kế hoạch 
ĐTXD cơ bản đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, có hợp 
đồng mua bán, gia công thiết bị 
- Mỗi lần thực hiện xong các bƣớc công việc, vận chuyển 
bốc xếp, bảo quản, gia công 
- Có phiếu đánh giá thanh toán đƣợc lập tƣơng ứng với 
khối lƣợng thực hiện trên cơ sở đơn giá đã thống nhất và 
chế độ chính sách do NN quy định 
PHÂN LỌAI BẢN VẼ THEO MÔ TẢ KỸ THUẬT 
Đối với bản vẽ nhà dân dụng công nghiệp, ta có thể chia loại bản vẽ theo nội dung của 
bản vẽ nhƣ sau: 
1. Bản vẽ kiến trúc 
a. Tổng mặt bằng 
b. Mặt bằng 
c. Mặt đứng 
d. Mặt bằng mái 
e. Mặt cắt 
f. Chi tiết 
2. Bản vẽ kết cấu 
a. Mặt bằng móng cột 
b. Mặt bằng đà sàn 
c. Chi tiết đà sàn 
d. Chi tiết kết cấu khác 
3. Bản vẽ điện 
a. Sơ đồ nguyên lý điện 
b. Mặt bằng bố trí điện 
4. Bản vẽ nƣớc 
a. Sơ đồ Không gian 
b. Mặt bằng bố trí nƣớc 
Đơn vị tính tiên lƣợng cho các công tác Sau đây là trình 
tự các công tác cần tính khối lƣợng và đơn vị tính khối 
lƣợng thƣờng dùng 
1. Đào đấp đất : m3 
2. Nền móng, nền nhà, hè rãnh : m2, md 
3. Bê tông các loại: m3 
4. Cốt thép các loại: tấn 
5. Cốt pha các loại: m2 hoặc 100m2 
6. Xây tƣờng các loại: m2 hoặc m3 
7. Vì kèo, xà gồ: cái hoặc tấn, m3 
8. Lợp mái: m2 
9. Trát tƣờng: m2 
10. Trần: m2 
11. Láng nền: m2 
12. Lát, ốp gạch: m2 
13. Lắp đặt hoặc sản xuất cửa: m2 hoặc bộ 
14. Sơn vôi: m2 
15. Ống các loại: m hoặc 100m 
16. Dây dẫn điện các loại: m hoặc 100m 
17. Thiết bị điện, vệ sinh: cái hoặc bộ 
18. Vận chuyển: công hoặc 10m, 100m, km 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_du_toan_xay_dung.pdf