Thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh ở một số trường Tiểu học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Bài viết mô tả kết quả khảo sát thực trạng quản lí giáo dục đạo đức (GDĐĐ) cho học sinh (HS) ở các trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Chúng tôi đã khảo sát ý kiến 720 giáo viên thuộc 36 trường tiểu học; từ đó tìm ra các nguyên nhân, đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lí GDĐĐ học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn TPHCM.

pdf 10 trang thom 06/01/2024 4420
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh ở một số trường Tiểu học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh ở một số trường Tiểu học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh ở một số trường Tiểu học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 37 năm 2012 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
THỰC TRẠNG VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ 
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÍ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 
CHO HỌC SINH Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC 
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
LÊ THỊ THANH CHUNG*, ĐINH TIẾN TOÀN** 
TÓM TẮT 
Bài viết mô tả kết quả khảo sát thực trạng quản lí giáo dục đạo đức (GDĐĐ) cho học 
sinh (HS) ở các trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Chúng 
tôi đã khảo sát ý kiến 720 giáo viên thuộc 36 trường tiểu học; từ đó tìm ra các nguyên 
nhân, đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lí 
GDĐĐ học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn TPHCM. 
Từ khóa: giáo dục đạo đức học sinh, quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh, 
trường tiểu học. 
ABSTRACT 
The reality and measures to help increase the efficiency of management operations in 
moral education for pupils of some primary schools in Ho Chi Minh City 
The article describes results of the survey about the reality of management 
operations in moral education for pupils of some primary schools in Ho Chi Minh City. 
The authors investigated 720 teachers’ from36 primary schools in the city, thereby finding 
out the causes and proposing solutions to help increase management efficiency in moral 
education for pupils of primary schools. 
Keywords: moral education for pupils, management operations in moral education 
for pupils, primary schools. 
1. Tầm quan trọng của việc nâng 
cao hiệu quả quản lí giáo dục đạo đức 
học sinh ở các trường tiểu học 
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, 
giáo dục tiểu học có vị trí vai trò rất quan 
trọng: “Giáo dục tiểu học nhằm giúp học 
sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho 
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo 
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ 
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung 
* TS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM 
** HVCH, Trường Đại học Sư phạm TPHCM 
 học cơ sở” [5]. Để đáp ứng những yêu 
cầu đó, Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM 
đã xác định mục tiêu trong nhiều năm 
qua là: “Giáo dục tiểu học TPHCM là 
niềm tin của gia đình và xã hội với yêu 
cầu trẻ thích đi học và thích học để mỗi 
ngày đến trường là một ngày vui; dạy 
chữ kết hợp với dạy người”. Hướng tới 
mục tiêu trên, chúng tôi đã tiến hành 
nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lí 
GDĐĐ ở một số trường tiểu học trên địa 
bàn TPHCM trong năm học 2010-2011. 
 26 
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Thị Thanh Chung và tgk 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
2. Thực trạng quản lí GDĐĐ HS ở 
các trường tiểu học trên địa bàn 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Mạng lưới giáo dục tiểu học ở 
TPHCM có 468 trường với 1207 cán bộ 
quản lí (CBQL) và 16 102 giáo viên 
(GV), thực hiện nhiệm vụ giáo dục cho 
500 659 HS của 24 quận/huyện. [6] 
Để tìm hiểu thực trạng quản lí 
GDĐĐ cho HS ở các trường tiểu học trên 
địa bàn TPHCM, chúng tôi đã tiến hành 
khảo sát 720 GV tiểu học thuộc 36 
trường tiểu học của thành phố [7]. Nội 
dung các câu hỏi khảo sát và các bảng 
thống kê số liệu được trình bày sau đây: 
* Câu 1. Quý thầy cô vui lòng cho biết, những hoạt động sau đây có được thực 
hiện trong nhà trường của thầy cô không và thực hiện như thế nào? (đánh dấu X vào 
cột lựa chọn với những hoạt động có thực hiện). 
Bảng1. Kết quả khảo sát câu 1 
Mức độ Hoạt 
động Nội dung Tốt Khá TB Yếu ĐTB Hạng 
1. Căn cứ mục tiêu giáo dục tiểu học 682 35 3 0 3,94 1 
2. Căn cứ kế hoạch của ngành, địa phương 608 104 8 0 3,83 3 
3. Rút kinh nghiệm từ thực tế giáo dục năm 
trước 533 176 11 0 3,73 5 
4. Thực hiện trước khi khai giảng năm 
học 486 219 15 0 3,65 7 
5. Thực hiện theo từng chủ điểm (tuần, 
tháng, quý) 673 41 6 0 3,93 2 
6. Phổ biến và bàn bạc trong các buổi 
họp của nhà trường 557 148 15 0 3,75 4 
7. Xác định cụ thể thời gian, nhân lực, 
tài chính để thực hiện công việc 474 225 21 0 3,63 8 
Xây 
dựng 
kế 
hoạch 
GDĐĐ 
8. Phân công cụ thể nhiệm vụ từng bộ 
phận 529 182 9 0 3,72 6 
9.Số lượng nhân sự đủ để thực hiện công 
việc 538 175 7 0 3,74 4 
10. Phân công nhân sự đảm trách công việc 
đúng chuyên môn 646 70 4 0 3,89 2 
11. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng 
lực cho nhân sự thực hiện công việc 681 38 1 0 3,94 1 
12. Từng nhân sự xác định được nhiệm 
vụ GDĐĐ 556 151 13 0 3,75 3 
Tổ 
chức 
thực 
hiện kế 
hoạch 
GDĐĐ 
13. Có phương tiện hỗ trợ việc GDĐĐ 
HS 294 351 75 0 3,30 6 
 27
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 37 năm 2012 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
14. Có kinh phí dành cho hoạt động 
GDĐĐ 140 294 212 74 2,69 7 
15. Có sự phối hợp, ràng buộc giữa các 
bộ phận trong nhà trường để GDĐĐ HS 498 112 71 39 3,48 5 
16. Đúng tiến độ so với yêu cầu đề ra 507 212 1 0 3,70 3 
17. GV được trao đổi về lồng ghép mục 
tiêu GDĐĐ HS trong bài giảng 709 11 0 0 3,98 1 
18. Họp định kì với GV chủ nhiệm về 
hoạt động GDĐĐ HS 386 327 7 0 3,53 7 
19. Trao đổi với GV chủ nhiệm các nguyên 
tắc và biện pháp GDĐĐ HS nhất là HS cá 
biệt 
535 146 35 4 3,68 4 
20. Giám sát hoạt động GDĐĐ của phòng 
Tổng phụ trách Đội TNTP HCM 401 315 4 0 3,55 5 
21. Giám sát hoạt động GDĐĐ của Đoàn 
TNCS HCM 397 320 3 0 3,55 5 
Chỉ 
đạo 
thực 
hiện kế 
hoạch 
GDĐĐ 
22. Phối hợp các lực lượng giáo dục 
trong và ngoài trường 510 209 1 0 3,71 2 
23. Xây dựng môi trường sư phạm 682 38 0 0 3,95 1 
24. Đối với CB công chức 525 176 19 0 3,70 4 
25. Đối với GV chủ nhiệm, cán bộ Đoàn 
TNCS HCM 687 33 0 0 3,94 2 
26. Kiểm tra, giám sát việc đánh giá rèn 
luyện HS 613 102 5 0 3,84 3 
Kiểm 
tra 
đánh 
giá 
việc 
thực 
hiện kế 
hoạch 
27. Tổng kết rút kinh nghiệm và động 
viên khen thưởng kịp thời hoạt động 
GDĐĐ HS 
515 193 12 0 3,70 4 
Bảng 1 cho thấy mức độ đánh giá 
việc thực hiện các hoạt động quản lí và 
GDĐĐ như sau: 
(i) Về hoạt động “Xây dựng kế hoạch 
GDĐĐ” 
Nhìn chung, các nội dung của hoạt 
động Xây dựng kế hoạch GDĐĐ đều 
được GV đánh giá ở giữa mức Tốt và 
Khá, nghiêng về mức Tốt nhiều hơn (TB 
từ 3,63 đến 3,94). 
Việc xây dựng kế hoạch GDĐĐ 
Căn cứ vào mục tiêu giáo dục tiểu học 
được đánh giá ở mức cao nhất (TB 3,94), 
sau đó là Thực hiện theo từng chủ điểm 
(tuần, tháng, quý) (TB 3,93), tiếp theo 
là Căn cứ kế hoạch của ngành, địa phương 
(TB 3,83). 
Nội dung Xác định cụ thể thời gian, 
nhân lực, tài chính để thực hiện công 
việc được đánh giá ở mức thấp nhất (TB 
3,63). 
(ii) Về hoạt động “Tổ chức thực hiện 
kế hoạch GDĐĐ” 
 28 
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Thị Thanh Chung và tgk 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
Nhìn chung, các nội dung “Tổ chức 
thực hiện kế hoạch GDĐĐ” được GV 
đánh giá ở giữa mức Tốt và Khá (TB từ 
3,30 đến 3,94). Duy nhất nội dung Có 
kinh phí dành cho hoạt động GDĐĐ 
được đánh giá ở mức độ thấp nhất (dưới 
mức Khá) với điểm TB là 2,69. 
Nội dung Tập huấn, bồi dưỡng 
nâng cao năng lực cho nhân sự thực hiện 
công việc được đánh giá ở mức độ cao 
nhất (TB 3,94); sau đó là Phân công 
nhân sự đảm trách công việc đúng chuyên 
môn (TB 3,89) rồi đến Từng nhân sự xác 
định được nhiệm vụ GDĐĐ (TB 3,75). 
Việc Tổ chức thực hiện kế hoạch 
GDĐĐ ở nội dung Có phương tiện hỗ trợ 
việc GDĐĐ HS và Có sự phối hợp, ràng 
buộc giữa các bộ phận trong nhà trường 
để GDĐĐ học sinh được đánh giá ở giữa 
mức Tốt và Khá, nghiêng về mức Khá 
nhiều hơn (TB 3,30 và 3,48). 
(iii) Về hoạt động “Chỉ đạo thực hiện 
kế hoạch GDĐĐ” 
Các nội dung của hoạt động “Chỉ 
đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ” đều 
được GV đánh giá ở giữa mức Tốt và 
Khá, nghiêng về mức Tốt nhiều hơn (TB 
từ 3,53 đến 3,98). 
Việc Chỉ đạo thực hiện kế hoạch 
GDĐĐ dưới hình thức GV được trao đổi 
về lồng ghép mục tiêu GDĐĐ HS trong 
bài giảng được đánh giá ở mức độ cao 
nhất (TB 3,98); kế đến là Phối hợp các 
lực lượng giáo dục trong và ngoài trường 
(TB 3,71), tiếp theo là Trao đổi với GV 
chủ nhiệm các nguyên tắc và biện pháp 
GDĐĐ HS nhất là HS cá biệt (TB 3,68). 
Việc Chỉ đạo thực hiện kế hoạch 
GDĐĐ ở nội dung Họp định kì với GV 
chủ nhiệm về hoạt động GDĐĐ HS được 
đánh giá thấp nhất (ở giữa mức Tốt và 
Khá) (TB 3,53). 
(iv) Về hoạt động “Kiểm tra đánh giá 
việc thực hiện kế hoạch” 
Nhìn chung các nội dung của hoạt 
động “Kiểm tra đánh giá việc thực hiện 
kế hoạch” đều được giáo viên đánh giá 
cao nhất trong 4 nhóm hoạt động quản lí 
và giáo dục đạo đức - ở giữa mức Tốt và 
Khá, nghiêng nhiều về mức Tốt (TB từ 
3,70 đến 3,95). 
Việc Kiểm tra đánh giá thực hiện 
kế hoạch ở nội dung Xây dựng môi 
trường sư phạm và Đối với GV chủ 
nhiệm, cán bộ Đoàn TNCS HCM được 
đánh giá ở mức độ cao nhất (TB 3,95 và 
3,94). 
Việc Kiểm tra đánh giá thực hiện 
kế hoạch ở nội dung Đối với cán bộ công 
chức và Tổng kết rút kinh nghiệm và 
động viên khen thưởng kịp thời hoạt động 
GDĐĐ HS được đánh giá ở mức thấp 
nhất của nhóm, nhưng vẫn gần ở mức Tốt 
(TB 3,70). 
*Câu 2. Trong các trường tiểu học, đánh giá rèn luyện HS được thực hiện theo 
quy chế của Bộ ban hành và theo quy định cụ thể của trường. Quý thầy cô hãy cho biết 
mức độ phù hợp của việc tổ chức đánh giá này (mức 0: không phù hợp hoặc không đúng, 
mức 1: tương đối phù hợp hoặc tương đối đúng, mức 2: phù hợp hoặc đúng, mức 3: rất phù 
hợp hoặc rất đúng). 
 29
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 37 năm 2012 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
Bảng 2. Kết quả khảo sát câu 2 
Bảng 2 cho thấy mức độ phù hợp 
của việc tổ chức đánh giá rèn luyện HS 
theo quy chế của Bộ và trường như sau: 
Quy trình đánh giá kết quả rèn 
luyện (HS tự đánh giá -> giáo viên chủ 
nhiệm tổ chức cho tập thể lớp góp ý -> 
Hiệu trưởng quyết định) được đánh giá ở 
mức cao nhất: giữa mức 2 (phù hợp hoặc 
đúng) và mức 3 (rất phù hợp hoặc rất đúng) 
(TB 2,51). 
Mức độ TT Nội dung 
0 1 2 3 ĐTB Hạng
1 Tiêu chí đánh giá (5 tiêu chí) 0 70 253 397 2,45 2 
2 Cách tính điểm cho các tiêu chí 0 64 281 375 2,43 2 
3 
Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện (HS 
tự đánh giá -> giáo viên chủ nhiệm tổ 
chức cho tập thể lớp góp ý -> Hiệu trưởng 
quyết định) 
0 103 145 472 2,51 1 
4 
Sử dụng kết quả rèn luyện (ghi vào Bảng 
điểm kết quả học tập & rèn luyện, xét học 
bổng khuyến khích học tập & các chế độ khác 
cho HS) 
0 98 312 310 2,29 4 
5 Kết quả rèn luyện khách quan, phản ánh đúng nỗ lực rèn luyện của HS 0 112 463 145 2,05 5 
Kết quả rèn luyện khách quan, 
phản ánh đúng nỗ lực rèn luyện của HS 
được đánh giá ở mức 2 (phù hợp hoặc 
đúng) - thấp nhất trong nhóm. 
* Câu 3. Trong nhà trường của chúng ta có nhiều lực lượng tham gia GDĐĐ HS, 
quý thầy cô đánh giá như thế nào về hiệu quả giáo dục của các lực lượng này? 
Bảng 3. Kết quả khảo sát câu 3 
Hiệu quả giáo dục Lực 
lượng 
giáo 
dục 
Nhiệm vụ Tốt Khá TB Kém ĐTB Hạng 
1. Tổ chức giờ sinh hoạt chủ nhiệm 638 74 5 3 3,87 2 
2. Hiểu rõ hoàn cảnh của từng HS 470 248 2 0 3,65 7 
3. Có biện pháp giáo dục HS cá biệt 565 97 58 0 3,70 6 
4. Có phương pháp xây dựng tập thể lớp 
vững mạnh 572 135 9 4 3,77 5 
5. Có kĩ năng xử lí tình huống sư phạm 613 103 4 0 3,85 3 
6. Quan tâm đến các hoạt động văn hóa, 
văn nghệ, thể dục thể thao của lớp 567 148 3 2 3,78 4 
 30 
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Thị Thanh Chung và tgk 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
7. Thường xuyên liên lạc với PHHS để 
phối hợp giáo dục, quản lí HS 702 12 6 0 3,97 1 
8. Theo dõi, đánh giá ý thức rèn luyện 
của HS, xếp loại kết quả rèn luyện HS 
từng học kì, năm học, khóa học 
680 33 5 2 3,93 1 
9. Tổ chức giáo dục tư tưởng chính trị, 
đạo đức, lối sống cho HS qua các buổi 
học tập chuyên đề, hoạt động ngoài giờ 
lên lớp 
567 140 13 0 3,77 7 
10. Tổ chức giáo dục pháp luật, phổ biến 
chế độ chính sách Nhà nước, nội quy, 
quy chế đầu năm học, khóa học 
463 249 7 1 3,63 8 
11. Tổ chức sinh hoạt dưới cờ 627 93 0 0 3,87 2 
12. Sinh hoạt truyền thống, sinh hoạt 
chuyên đề 612 101 7 0 3,84 5 
13. Tổ chức các phong trào văn nghệ, 
TDTT 632 79 4 5 3,86 3 
14. Tổ chức các phong trào xã hội từ 
thiện 619 93 8 0 3,85 4 
15. Tổ chức tham quan, cắm trại, dã 
ngoại 595 106 10 9 3,79 6 
16. Tổ chức các câu lạc bộ như Anh văn, võ 
thuật, khiêu vũ 345 185 132 58 3,13 10 
Đội 
Thiếu 
niên 
Tiền 
phong 
HCM 
17. Tổ chức các cuộc thi kể chuyện, viết 
báo tường, thi đố vui 432 213 43 32 3,45 9 
18. Phối hợp của các bộ phận chức năng 
trong nhà trường 554 89 74 3 3,66 1 
19. Phối hợp của địa phương trên địa bàn 
trường trú đóng 262 385 31 42 3,20 3 
20. Hỗ trợ của các doanh nghiệp trong 
việc tiếp nhận HS tham quan, thực tập 151 428 66 75 2,91 4 
Các lực 
lượng 
khác 
22. Phối hợp của phụ huynh HS trong 
giáo dục và quản lí HS 417 271 25 7 3,53 2 
Bảng 3 cho thấy hiệu quả giáo dục 
của các lực lượng tham gia GDĐĐ HS 
được đánh giá như sau: 
(i) Hiệu quả giáo dục của giáo viên 
chủ nhiệm 
Hiệu quả giáo dục của giáo viên 
chủ nhiệm được đánh giá ở mức cao nhất 
trong các lực lượng lượng tham gia vào 
hoạt động GDĐĐ HS, ở giữa mức Tốt và 
Khá, nghiêng nhiều về mức Tốt (TB từ 
3,65 đến 3,97). 
 31
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 37 năm 2012 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
Nội dung Thường xuyên liên lạc với 
PHHS để phối hợp giáo dục, quản lí HS 
được đánh giá ở mức cao nhất (TB 3,97); 
sau đó là Tổ chức giờ sinh hoạt chủ 
nhiệm (TB 3,87). 
Hiểu rõ hoàn cảnh của từng HS 
được đánh giá ở mức thấp nhất trong 
nhóm (TB 3,65); kế đến là Có biện pháp 
giáo dục HS cá biệt (TB 3,70). 
(ii) Hiệu quả giáo dục của Đội Thiếu 
niên Tiền phong Hồ Chí Minh (TNTP 
HCM) 
Nhìn chung hiệu quả giáo dục của 
Đội TNTP HCM được đánh giá cao: giữa 
mức Tốt và Khá (TB từ 3,13 đến 3,93). 
Hiệu quả giáo dục của việc Theo 
dõi, đánh giá ý thức rèn luyện của HS, 
xếp loại kết quả rèn luyện HS từng học kì, 
năm học, khóa học được đánh giá ở mức 
cao nhất (TB 3,93); kế đến là Tổ chức 
sinh hoạt dưới cờ (TB 3,87). 
Nội dung Tổ chức các câu lạc bộ như 
Anh văn, võ thuật, khiêu vũ được đánh giá 
ở mức thấp nhất trong nhóm (TB 3,13); 
rồi đến Tổ chức các cuộc thi kể chuyện, viết 
báo tường, thi đố vui (TB 3,45). 
(iii) Hiệu quả giáo dục của các lực 
lượng khác 
Hiệu quả giáo dục của việc Phối 
hợp của các bộ phận chức năng trong nhà 
trường được đánh giá ở mức cao nhất (TB 
3,66); rồi đến Phối hợp của phụ huynh 
HS trong giáo dục và quản lí HS thứ nhì 
(TB 3,53). 
Hỗ trợ của các doanh nghiệp trong 
việc tiếp nhận HS tham quan, thực tập 
được đánh giá thấp nhất (TB 2,91). 
* Câu 4. Theo các thầy cô yếu tố nào có ảnh huởng mạnh nhất đến hình thành ý 
thức đạo đức của HS lứa tuổi tiểu học? (chọn 1 trong các lí do sau) 
Bảng 4. Kết quả khảo sát câu 4 
TT Nội dung Chọn % 
1 Giáo dục gia đình 539 74,86 
2 Giáo dục nhà trường 19 2,64 
3 Môi trường xã hội 115 15,97 
4 Ảnh hưởng của bạn bè 14 1,94 
5 Nỗ lực của HS 33 4,58 
Bảng 4 cho thấy Giáo dục gia đình 
được xem là yếu tố có ảnh hưởng mạnh 
nhất đến sự hình thành ý thức đạo đức 
của HS lứa tuổi tiểu học (74,86%). 
Ảnh hưởng của Môi trường xã hội 
xếp thứ hai, nhưng chiếm tỉ lệ rất thấp 
(15,97%). 
Các yếu tố còn lại xem như không 
có ảnh huởng gì đến hình thành ý thức 
đạo đức của HS lứa tuổi tiểu học. 
Kết quả này chứng tỏ GV còn xem 
nhẹ sự ảnh hưởng của Giáo dục nhà 
trường, trong đó có vai trò “nêu gương” 
hết sức quan trọng ở mỗi giáo viên. 
 32 
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Thị Thanh Chung và tgk 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
* Câu 5. Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả quản lí GDĐĐ HS trong 
nhà trường, quý thầy cô vui lòng cho biết mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân 
sau: (mức 1: không ảnh hưởng, mức 2: có ảnh hưởng, mức 3: ảnh hưởng nhiều, mức 4: 
ảnh hưởng rất nhiều) 
Bảng 5. Kết quả khảo sát câu 5 
Mức độ ảnh hưởng TT Nguyên nhân 
1 2 3 4 ĐTB Hạng
1 
Thiếu những văn bản chỉ đạo của 
ngành cấp trên về kế hoạch GDĐĐ 
cho HS trong năm học 
251 138 24 307 2,54 7 
2 
CBQL và giáo viên chưa xác định tầm 
quan trọng của vấn đề GDĐĐ HS 
trong nhà trường 
43 291 115 271 2,85 4 
3 Thiếu nhân sự cho tổ chức các hoạt động GDĐĐ HS 14 211 354 141 2,86 3 
4 
Nhân sự đảm trách nhiệm vụ chưa qua 
đào tạo hoặc không được tập huấn 
nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ 
37 243 271 169 2,79 5 
5 Khó khăn về kinh phí 215 107 91 307 2,68 6 
6 Tiêu chí đánh giá rèn luyện của HS chưa phù hợp 147 238 134 201 2,54 7 
7 Chưa động viên khen thưởng kịp thời cho cán bộ làm tốt công tác GDĐĐ HS 174 114 331 101 2,50 9 
8 Thiếu sân chơi cho HS 65 29 189 437 3,39 2 
9 Thiếu các phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí 57 32 143 488 3,48 1 
Bảng 5 cho thấy GV đánh giá 
nguyên nhân Thiếu các phương tiện phục 
vụ hoạt động vui chơi, giải trí có ảnh 
hưởng mạnh nhất đến hiệu quả quản lí 
GDĐĐ HS trong nhà trường (TB 3,48); 
tiếp theo là Thiếu sân chơi cho HS (TB 
3,39); các nguyên nhân còn lại ở giữa 
mức 2 (có ảnh hưởng) và mức 3 (ảnh 
hưởng nhiều). 
* Câu 6. Quý thầy cô vui lòng cho 
biết khó khăn lớn nhất của nhà trường 
trong công tác GDĐĐ HS hiện nay và 
giải pháp đề xuất để tháo gỡ khó khăn 
này (nếu có). 
Nhận xét về kết quả khảo sát câu 6: 
Còn nhiều phiếu để trống mục này, 
tuy nhiên với các phiếu có phản hồi thì 
các ý tập trung vào một số nguyên nhân 
sau đây: 
- Gia đình ít quan tâm đến việc giáo 
dục con em mình (do kinh tế khó khăn, 
không có thời gian, nhận thức hạn chế, 
phó mặc cho nhà trường); 
 33
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 37 năm 2012 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
- Chưa có sự hợp tác chặt chẽ giữa 
nhà trường và gia đình; 
- Cơ sở vật chất thiếu thốn: sân 
trường nhỏ, lớp chật, ít kinh phí; 
- Sĩ số lớp đông, giáo viên khó quan 
tâm hết học sinh của mình; 
- Không có phòng tư vấn tâm lí ở các 
trường tiểu học. 
3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả 
quản lí GDĐĐ HS ở các trường tiểu 
học 
Căn cứ vào những cơ sở khoa học 
và từ các kết quả điều tra, các ý kiến 
tham khảo đồng nghiệp, kinh nghiệm 
thực tế của bản thân, chúng tôi xin đề 
xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả 
quản lí GDĐĐ HS ở các trường tiểu học 
như sau: 
(i) Các biện pháp giáo dục về nhận 
thức, tư tưởng 
- Nâng cao nhận thức của cán bộ 
quản lí và giáo viên các trường tiểu học 
về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc 
GDĐĐ cho HS tiểu học; 
- Nâng cao chất lượng trong việc dạy 
các môn học hướng tới GDĐĐ cho HS. 
(ii) Các biện pháp về tổ chức, chỉ 
đạo, điều hành 
- Xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho học 
sinh cụ thể, phù hợp thực tế và theo sát 
mục tiêu giáo dục của nhà trường; 
- Tổ chức bộ máy nhân sự tinh gọn, 
làm việc hiệu quả; 
- Tăng cường việc chỉ đạo của cán bộ 
quản lí trường; 
- Tăng cường việc kiểm tra đánh giá 
thường xuyên và theo định kì; 
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động của 
các bộ phận chức năng trong và ngoài 
trường: tổ chức các buổi gặp gỡ, gặp mặt 
định kì; sổ liên lạc gia đình - giáo viên 
chủ nhiệm; điện thoại, e-mail; 
- Nâng cao vai trò của giáo dục gia 
đình: sinh hoạt với phụ huynh học sinh 
đầu và cuối học kì/năm học; phụ huynh 
học sinh cần quan tâm đến con trẻ hơn; 
- Nâng cao vai trò của đội ngũ giáo 
viên chủ nhiệm; 
- Nâng cao vai trò của Đội 
TNTPHCM; Sao nhi đồng; 
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ 
lên lớp. 
(iii) Các biện pháp khuyến khích và 
trách phạt 
- Sử dụng phương pháp nêu gương, 
động viên, khuyến khích, khen thưởng 
kịp thời các việc làm tốt của học sinh dù 
chỉ là việc nhỏ (trong các buổi sinh hoạt 
dưới cờ, sinh hoạt cuối tuần); 
- Có biện pháp ngăn chặn các ảnh 
hưởng xấu từ các trò chơi/game-online, 
phim ảnh, sách truyện độc hại; 
- Sử dụng các hình thức khen thưởng 
và trách phạt hợp lí đối với GVvà HS 
trong các hoạt động rèn luyện đạo đức 
cho HS. 
(iv) Các biện pháp về cơ sở vật chất, 
kĩ thuật 
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; 
- Huy động các nguồn tài chính phù 
hợp để tổ chức cho trẻ đi dã ngoại, tiếp 
xúc với thiên nhiên, với thực tế cuộc 
sống xã hội, tạo môi trường cho HS sinh 
hoạt, vui chơi lành mạnh; 
- Khai thác triệt để các phương tiện 
thông tin (bảng tin, thông báo nội bộ, hộp 
thư của em) vào việc tuyên truyền 
GDĐĐ cho HS. 
 34 
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Thị Thanh Chung và tgk 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
Trên đây là 4 nhóm biện pháp nâng 
cao hiệu quả quản lí GDĐĐ cho HS ở các 
trường tiểu học mà chúng tôi đã đề xuất. 
Trong đó, những biện pháp mang tính đột 
phá cần được chú ý là: 
- Xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho HS 
cụ thể, phù hợp thực tế và theo sát mục 
tiêu giáo dục của nhà trường; 
- Tăng cường việc kiểm tra đánh giá 
thường xuyên và theo định kì; 
- Nâng cao vai trò của đội ngũ giáo 
viên chủ nhiệm. 
Điều quan trọng quyết định thành 
công cho các giải pháp này là kế hoạch 
cần phải cụ thể, phù hợp thực tế thì mới 
có tính khả thi cao. Bên cạnh đó, việc 
kiểm tra đánh giá thường xuyên và theo 
định kì có tác dụng hỗ trợ, đảm bảo kế 
hoạch được thực hiện và đội ngũ giáo 
viên chủ nhiệm là lực lượng trực tiếp 
mang lại thành công. 
4. Kết luận 
Giáo dục tiểu học có vị trí và vai trò 
quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc 
dân. Các giải pháp mà chúng tôi đề xuất 
trên đây cần được tiếp tục nghiên cứu và 
triển khai thực hiện để góp phần nâng cao 
hiệu quả quản lí GDĐĐ cho học sinh ở 
các trường tiểu học trên địa bàn TPHCM 
hiện nay. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Chương trình Giáo dục phổ thông cấp tiểu học, Nxb 
Giáo dục. 
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Điều lệ trường tiểu học. 
3. Lê Thị Thanh Chung (2006), Dạy học môn Đạo đức ở tiểu học, Nxb Giáo dục. 
4. Lê Thị Thanh Chung (2008), Giáo dục học tiểu học – những vấn đề cơ bản, Nxb 
Giáo dục. 
5. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Giáo dục, Nxb 
Chính trị Quốc gia. 
6. Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (2011), Mạng lưới giáo dục tiểu 
học của Thành phố Hồ Chí Minh. 
7. Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (2011), Danh sách giáo viên các 
trường tiểu học. 
(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 01-3-2012; ngày chấp nhận đăng: 07-6-2012) 
 35

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_quan_li.pdf