Tài liệu Các công trình xây dựng đường ô tô

Nội dung chủ yếu của công tác giám sát trong giai đoạn này gồm có:

1. Kiểm tra và phê duyệt trang thiết bị của phòng thí nghiệm và đội ngũ nhân viên kỹ thuật

của nhà thầu

2. Kiểm tra tính năng kỹ thuật của các trang thiết bị và máy móc thi công của nhà thầu.

3. Thí nghiệm, kiểm tra và phê duyệt các cơ sở khai thác hoặc cung cấp vật liệu xây dựng của

nhà thầu.

4. Kiểm tra và phê duyệt kết quả thí nghiệm và kết quả thiết kế thành phần các hỗn hợp vạt

liệu của nhà thầu ( bê tông nhựa, bê tông xi măng . ).

5. Chỉ dẫn cho nhà thầu hệ thống mốc định vị và mốc cao độ; kiểm tra các số liệu đo đạc và

công tác khôi phục tuyến, lên ga, phóng dạng, làm đ−ờng tạm . của nhà thầu.

6. Thẩm tra, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công chi tiết và giải pháp thi công của nhà thầu;

kiểm tra và phê duyệt các kết quả thi công thí điểm từng hạng mục công trình theo quy

định.

7. Giải thích rõ các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định trong hợp đồng thầu cho nhà

thầu.

8. Kiểm tra các biện pháp bảo đảm an toàn thi công, bảo vệ công trình, bảo vệ môi tr−ờng

của nhà thầu.

9. Kiểm tra việc lập kế hoạch và tiến độ thi công của nhà thầu.

 

pdf 125 trang kimcuc 5640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Các công trình xây dựng đường ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Các công trình xây dựng đường ô tô

Tài liệu Các công trình xây dựng đường ô tô
Bộ giao thông vận tải 
Sổ tay 
T− vấn giám sát 
Phần: 
Các công trình xây dựng đ−ờng ô tô 
Viện khoa học công nghệ gtvt 
Tháng 3 năm 2000 
 1
Ch−ơng I. 
Nội dung vμ cơ sở để thực hiện công tác 
của t− vấn giám sát trong quá trình 
thi công xây dựng đ−ờng 
I.1 Nội dung công tác t− vấn giám sát các giai đoạn 
I.1.1 Giai đoạn chuẩn bị thi công 
Nội dung chủ yếu của công tác giám sát trong giai đoạn này gồm có: 
1. Kiểm tra và phê duyệt trang thiết bị của phòng thí nghiệm và đội ngũ nhân viên kỹ thuật 
của nhà thầu 
2. Kiểm tra tính năng kỹ thuật của các trang thiết bị và máy móc thi công của nhà thầu. 
3. Thí nghiệm, kiểm tra và phê duyệt các cơ sở khai thác hoặc cung cấp vật liệu xây dựng của 
nhà thầu. 
4. Kiểm tra và phê duyệt kết quả thí nghiệm và kết quả thiết kế thành phần các hỗn hợp vạt 
liệu của nhà thầu ( bê tông nhựa, bê tông xi măng .. ). 
5. Chỉ dẫn cho nhà thầu hệ thống mốc định vị và mốc cao độ; kiểm tra các số liệu đo đạc và 
công tác khôi phục tuyến, lên ga, phóng dạng, làm đ−ờng tạm ... của nhà thầu. 
6. Thẩm tra, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công chi tiết và giải pháp thi công của nhà thầu; 
kiểm tra và phê duyệt các kết quả thi công thí điểm từng hạng mục công trình theo quy 
định. 
7. Giải thích rõ các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định trong hợp đồng thầu cho nhà 
thầu. 
8. Kiểm tra các biện pháp bảo đảm an toàn thi công, bảo vệ công trình, bảo vệ môi tr−ờng 
của nhà thầu. 
9. Kiểm tra việc lập kế hoạch và tiến độ thi công của nhà thầu. 
I.1.2 Giai đoạn thi công 
Nội dung chủ yếu gồm: 
1. Hàng ngày kiểm tra công nghệ thi công ( kể cả khâu bảo d−ỡng sau thi công ); kiểm tra 
nguyên vật liệu, hỗn hợp vật liệu chế tạo tại x−ởng ( tại nơi bảo quản, tại hiện tr−ờng thi 
công và tại nơi sản xuất ); h−ớng dẫn và thẩm tra hệ thống tự kiểm tra của nhà thầu 
2. Nghiệm thu từng công đoạn, từng trình tự công nghệ trong quá trình thi công mỗi hạng 
mục công trình theo tiêu chuẩn và ph−ơng pháp quy định ( đặc biệt chú trọng các công 
đoạn, các bộ phận công trình ẩn dấu ); tiếp nhận văn bản yêu cầu tiếp tục thi công các 
công đoạn sau của nhà thầu, nếu công đoạn tr−ớc đã đủ cơ sở nghiệm thu ( bằng văn bản ) 
mới cho phép nhà thầu tiếp tục thi công; 
3. Nếu chất l−ợng thi công không đạt yêu cầu quy định hoặc phát hiện các khuyết tật thì phải 
điều tra, xử lý, nếu cần thì phải báo cáo t− vấn tr−ởng cho ngừng thi công. 
 2
4. Định kỳ kiểm tra tiến độ thi công của nhà thầu ( so với kế hoạch tién độ do nhà thầu trình 
đã đ−ơc t− vấn tr−ởng phê duyệt; xác nhận báo cáo tiến độ hàng tháng của nhà thầu; báo 
cáo với t− vấn tr−ởng để xác nhận sự cần thiết phải kéo dài thời gian thi công nếu có lý do 
xác đáng. 
5. Kiểm tra các biện pháp bảo đảm an toàn thi công của nhà thầu ( kể cả các biện pháp chiếu 
sáng khi thi công về đêm ) 
6. Kiểm tra và xác nhận khối l−ợng thi công của nhà thầu. 
7. Báo cáo ( hoặc đề xuất ) với t− vấn tr−ởng những bất hợp lý về tiêu chuẩn hoặc về đồ án 
thiết kế dẫn đến các thay đổi cần thiết cả về chất l−ợng và khối l−ợng công trình. 
8. L−u trữ đầy đủ các biên bản kiểm tra, các báo cáo hàng tháng về chát l−ợng, khối l−ợng, 
tiến dộ, kể cả các ghi chép và số liệu thí nghiệm. 
I.1.3 Giai đoạn sau thi công ( trong thời kỳ bảo hành ) 
1. Kiểm tra, đánh giá nghiệm thu hoàn công các hạng mục công trình; phát hiện các sai sót, 
khuyết tật để yêu cầu nhà thầu hoàn thiện, sửa chữa trong thời kỳ bảo hành, làm văn bản 
nghiệm thu 
2. H−ớng dẫn nhà thầu làm hồ sơ hoàn công theo đúng quy định 
I.2 Các căn cứ để tiến hμnh công tác của t− vấn giám sát thi 
công 
Để có cơ sở thực hiện các nội dung công việc đã đề cập ở mục I.1, các t− vấn giám sát thi công 
phải dựa vào các căn cứ pháp quy d−ới đây: 
I.2.1 Các điều kiện hợp đồng giao nhận thầu; trong đó đặc biệt chú trọng các điều kiện liên 
quan đến chất l−ợng, khối l−ợng, tiến độ các hạng mục công trình 
I.2.2 Đồ án thiết kế bản vẽ thi công chi tiết đã đ−ợc duyệt ( kể cả các đồ án thay đổi hoặc sửa 
đổi đã đ−ợc chủ đầu t− đồng ý và t− vấn tr−ởng ra văn bản thẩm duyệt ) 
Về nguyên tắc, đồ án thiết kế bản vẽ thi công chi tiết phải dựa vào các tập bản vẽ thiết kế kỹ 
thuật đã đ−ợc duyệt trong hồ sơ mời thầu. Tuy nhiên, t− vấn giám sát phải cùng với nhà thầu 
xem xét kỹ các điều kiện địa hình, địa chất thuỷ văn tại chỗ và nền mặt đ−ờng cũ ( nếu là dự 
án nâng cấp cải tạo đ−ờng ) để giúp nhà thầu làm tốt đồ án thiết kế bản vẽ thi công chi tiết; 
trong đó nên chú trọng xem xét kỹ về thiết kế thoát n−ớc( cao độ đặt cống, rãnh, nối tiếp 
th−ợng hạ l−u dòng chảy ... ), về các đoạn nền đ−ờng qua vùng có các điều kiện địa chất và 
thuỷ văn xấu ( đất yếu, sụt lở, ngập lụt...), về kết cấu cải tạo, tăng c−ờng mặt đ−ờng cũ 
( th−ờng trong đồ án thiết kế kỹ thuật ch−a điều tra kỹ nền, móng mặt đ−ờng cũ, về các giải 
pháp tạo điều kiện cho sự đi lại thuận tiện của dân c− hai bên đ−ờng và các giải pháp bảo đảm 
an toàn giao thông. 
I.2.3 Các tiêu chuẩn kỹ thuật đã đ−ợc duyệt trong hồ sơ mời thầu và các tiêu chuẩn đ−ợc quy 
định trong hệ thống “ Tiêu chuẩn kỹ thuật các công trình giao thông đ−ờng bộ “ của Việt Nam 
( các TCVN, TCN ). 
Chú ý rằng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu có thể đ−ợc phép sử dụng các tiêu 
chuẩn khác nh− hệ thống tiêu chuẩn ISO ( tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ) và tiêu chuẩn của 
các n−ớc Anh, Đức, Mỹ, Nhật, Pháp, úc nh−ng các tiêu chuản cụ thể áp dụng trong mọi 
tr−ờng hợp không đ−ợc phép thấp hơn các tiêu chuẩn t−ơng ứng của TCVN hoặc TCN. Do 
 3
vậy, trong tr−ờng hợp phát hiện thấy có các tiêu chuẩn quy định thấp hơn ( dù đã đ−ợc duyệt ) 
thì t− vấn giám sát cần kịp thời báo cáo với t− vấn tr−ởng để kịp thời thay đổi. 
Hệ thống tiêu chuẩn của n−ớc ta ( cũng nh− của n−ớc ngoài ) th−ờng gồm: 
- Các tiêu chuẩn về khảo sát thiết kế đ−ờng 
- Các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng đ−ờng 
- Các tiêu chuẩn về ph−ơng pháp thử nghiệm ( thử nghiệm vật liệu và thử nghiệm các chỉ 
tiêu đánh giá chất l−ợng, phục vụ cho việc nghiệm thu công trình ) 
- Các tiêu chuẩn về công nghệ thi công , kiểm tra và nghiệm thu trong quá trình thi công . 
Hệ thống tiêu chuẩn của AASHTO ( Hiệp hội các viên chức Đ−ờng ôtô và Vận tải Hoa Kỳ ) 
chỉ gồm các tiêu chuẩn về vật liệu ( ký hiệu là AASHTO. M kèm theo mã số tiêu chuẩn ) và 
các tiêu chuẩn về thử nghiệm ( ký hiệu là AASHTO. T kèm theo mã số tiêu chuẩn ). Về khảo 
sát, thiết kế và thi công đ−ờng ôtô, AASHTO chỉ có tài liệu h−ớng dẫn hoặc sổ tay. 
Để tiện tham khảo sử dụng, trong phần phụ lục của tạp sổ tay này có liệt kê danh mục các tiêu 
chuẩn Việt Nam ( TCVN, TCN ) và danh mục các tiêu chuẩn AASHTO. M và AASHTO. T. 
Các t− vấn giám sát thi công chỉ có thể làm tốt nhiệm vụ khi nắm vững các tiêu chuẩn, kể cả 
các tiêu chuẩn về khảo sát, thiết kế ( để xem xét các đồ án thiết kế bản vẽ thi công chi tiết ); 
đặc biệt là trong nhiều tr−ờng hợp chất l−ợng cuối cùng của công trình tr−ớc hết thuộc vào 
chất l−ợng công tác khảo sát, thiết kế. 
 4
Ch−ơng II. 
Công tác chuẩn bị 
II.1. Các vấn đề chung 
1. Trong giai đoạn chuẩn bị thi công T− vấn giám sát cần phải theo rõi và kiểm tra các công 
tác sau: 
- Dọn dẹp phần đất để xây dựng đ−ờng và xây dựng các xí nghiệp và cơ sở sản xuất, chặt 
cây đánh gốc, di chuyển các công trình kiến trúc cũ, di chuyển mồ mả.. 
- Xây dựng các xí nghiệp sản xuất, lắp đặt thiết bị, làm các kho bãi vật liệu.. 
- Xây dựng nhà ở, nhà làm việc các loại, phòng thí nghiệm hiện tr−ờng 
- Chuẩn bị xe máy thi công và vận chuyển và x−ởng sửa chữa xe máy 
- Tuyển chọn và đào tạo cán bộ thi công và cơ khí 
- Lập bản vẽ thi công 
2. Khi thi công trong thời hạn vài năm thì nên tiến hành công tác chuẩn bị cho một số hạng 
mục công tác nào đó rải ra theo thời gian. Ví dụ nếu dự định thi công mặt đ−ờng trong 
năm thứ hai, thì công tác chuẩn bị sản xuất vật liệu và bán thành phẩm xây dựng mặt 
đ−ờng nên tiến hành vào cuối năm thứ nhất chứ không phải ngay từ khi khởi công. Nếu 
xây dựng sớm quá, sẽ không tránh khỏi tình trạng các thiết bị của xí nghiệp sản xuất phải 
chờ việc lâu dài, trong khi có thể phục vụ cho các công trình khác. 
3. Nên phân bố các công tác chuẩn bị theo thời gian để giảm bớt chi phí phải chi đồng thời và 
có thể tiến hành công tác chuẩn bị bằng một lực l−ợng và nhiều ph−ơng tiện nhỏ. Tuy 
nhiên cần phải bảo đảm hoàn thành kịp thời bởi vì nếu để công tác chuẩn bị chậm trễ thì sẽ 
ảnh h−ởng xấu đến thời gian xây dựng công trình. 
4. Việc chuẩn bị các hạng mục nêu trên phải đ−ợc hoàn thành trong thời gian 90 ngày kể từ 
khi khởi công. Riêng với phòng thí nghiệm hiện tr−ờng và các thiết bị thí nghiệm phải 
hoàn thành trong 60 ngày kể từ khi khởi công. 
5. Chi tiết các hạng mục của công tác chuẩn bị và danh mục về thiết bị và nhân sự đã nộp lúc 
bỏ thầu không đ−ợc thay đổi ( nếu không đ−ợc sự đồng ý của t− vấn tr−ởng ) và phải theo 
đúng các quy cách và tiêu chuẩn đã quy định trong hợp đồng. 
II.2. Yêu cầu đối với nhμ các loại vμ văn phòng ở hiện 
tr−ờng. 
Việc chuẩn bị nhà các loại phải đ−ợc làm theo đúng hợp đồng 
II.2.1 Yêu cầu về bố trí nhà ở và nhà làm việc: 
1. Nhà thầu phải xây dựng, cung cấp, bảo quản sửa chữa các loại nhà ở , nhà làm việc ( văn 
phòng ), các nhà x−ởng, nhà kho .. tạm thời tại hiện tr−ờng, kể cả các văn phòng và nhà ở 
cho giám sát viên. Sau khi hoàn thành hợp đồng thì phải dỡ bỏ các nhà đó. 
2. Yêu cầu chung đối với các loại nhà văn phòng phải phù hợp với các điều lệ liên quan hiện 
hành của nhà n−ớc ( nh− Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ). 
 5
3. Trụ sở văn phòng của nhà thầu và của kỹ s− t− vấn, nhà của giám sát viên và nhà các loại 
khác phải đ−ợc bố trí phù hợp với kế hoạch chuẩn bị đã ghi rõ trong hợp đồng. 
4. Yêu cầu bố trí nhà trong vùng phụ cận của 1 trạm trộn bê tông nhựa nh− bảng II.1 
Bảng II.1. Yêu cầu đối với nhà làm việc và nhà ở ở trạm trộn bê tông nhựa 
Loại nhà Số tối thiểu 
phải cung cấp 
Cự ly tối đa đến trạm trộn 
bê tông nhựa ( Km ) 
Văn phòng hiện tr−ờng của nhà thầu 1 2 
Văn phòng hiện tr−ờng của kỹ s− t− vấn 2 5 
Văn phòng thí nghiệm hiện tr−ờng 1 2 
Nhà ở của giám sát viên 1 25 
5. Các văn phòng, nhà phải đảm bảo điều kiện vệ sinh môi tr−ờng, kết cấu phải vững chắc, 
thoát n−ớc tốt, có sân đ−ờng rải mặt, đảm bảo các nhu cầu điện, n−ớc, điện thoại và các 
thiết bị, đồ đạc trong nhà sử dụng thích hợp .. 
Các nhà kho phải bảo đảm bảo quản tốt vật liệu. 
II.2.2 Yêu cầu đối với phòng thí nghiệm hiện tr−ờng: 
1. Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ nhà cửa, vật liệu thiết bị thí nghiệm theo yêu cầu thực hiện 
hợp đồng d−ới sự h−ớng dẫn và giám sát của kỹ s− t− vấn. 
2. Phòng thí nghiệm đ−ợc xây dựng cách trạm trộn bê tông nhựa không quá 2 km và trong 
khu vực không bị ô nhiễm khi trạm trộn hoạt động. 
3. Phòng thí nghiệm phải có đủ cán bộ và nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ tay nghề và phải 
đ−ợc trang bị đầy đủ các máy móc thiết bị thí nghiệm nh− ở bảng II.2 để làm các thí 
nghiệm đảm bảo hoàn thành công trình theo đúng các quy định kỹ thuật trong hồ sơ đấu 
thầu. 
Bảng II.2. Danh mục các thí nghiệm và các trang thiết bị chủ yếu cần phải có 
ở trong phòng thí nghiệm hiện tr−ờng của nhà thâù. 
TT Danh mục thí nghiệm yêu cầu 
Trang bị chủ yếu cần có 
(1) (2) (3) 
I - Về thí nghiệm đất 
I.1 Phân tích thành phần hạt 2 bộ sàng 200 - 0,02 mm ; 1 cân 200 g chính xác 
đến 0,2 gr; 1 cân 100 g chính xác đến 0,1 g 
I.2 Xác định độ ẩm 1 cân 100 g chính xác đến 0,1 g và 1 tủ sấy có thể 
giữ nhiệt ở nhiệt độ 100 - 105 0 C 
I.3 Xác định giới hạn dẻo, giới 
hạn chảy 
1 bộ 
I.4 Thí nghiệm đầm nén 
1 bộ đầm nén tiêu chuẩn và 1 bộ đầm nén cải tiến 
I.5 
Thí nghiệm CBR 1 thiết bị nén + 5 bộ khuôn 
I.6 
Thí nghiệm ép lún trong 
phòng 
( xác định Eo ) 
1 bộ khuôn của thí nghiệm CBR và 1 tấm ép D = 5 
cm, giá lắp đặt đồng hồ đo biến dạng , 5 - 6 đồng 
hồ đo biến dạng chính xác đến 0,01 mm, máy nén.
 6
(1) (2) (3) 
II - Thí nghiệm vật liệu móng áo đ−ờng 
II.1 Phân tích thành phần hạt 1 - 2 bộ sàng tiêu chuẩn 0,02 - 40 mm ( nh− I.3 ) 
+ cân 1000 gr độ chính xác 0,5 gr 
II.2 Thí nghiệm đầm nén Nh− điều I.3 + cân 100 gr độ chính xác 0,5 gr 
II.3 Thí nghiệm nén một trục 
không hạn chế nở hông ( dùng 
cho vật liệu móng có gia cố 
chất liên kết vô cơ ) 
1 máy nén 10 tấn 
II.4 Thí nghiệm L.A 1 bộ tiêu chuẩn 
II.5 Thí nghiệm hàm l−ợng sét 
trong vật liệu đá hoặc thí 
nghiệm đ−ơng l−ợng cát ES 
1 bộ tiêu chuẩn 
II.6 Thí nhiệm hàm l−ợng hạt dẹt 1 bộ tiêu chuẩn 
III - Thí nghiệm bê tông nhựa và hỗn hợp nhựa 
III.1 TN độ kim lún của nhựa 1 bộ tiêu chuẩn 
III.2 TN độ nhớt 1 bộ tiêu chuẩn 
III.3 TN độ kéo dài của nhựa 1 bộ tiêu chuẩn 
III.4 TN nhiệt độ hoá mềm 1 bộ tiêu chuẩn 
III.5 Xác định các chỉ tiêu vật lý 
của mẫu bê tông nhựa 
1 cân bàn 100 gr ( chính xác đến 0,5 g ) + 1 cân 
trong n−ớc 1000 gr ( chính xác đến 0,1 g ) + 1 
máy trộn hỗn hợp để đúc mẫu. 
III.6 Thí nghiệm Marshall 1 bộ ( gồm cả thiết bị đúc mẫu, đẩy mẫu ) 
III.7 Thí nghiệm xác định hàm 
l−ợng nhựa 
1 bộ ( bằng Ph−ơng pháp ly tâm hoặc ph−ơng pháp 
tr−ng cất ) 
IV - Thí nghiệm bê tông xi măng 
IV.1 TN phân tích thành phần hạt Nh− II.1 
IV.2 Xác định độ sụt của hỗn hợp 1 máy trộn trong phòng + 1 cân 100 kg + các phễu 
đong + 2 bộ đo độ sụt + 1 bàn rung 
IV.3 TN c−ờng độ nén mẫu 1 máy nén 10 tấn + 1 bộ trang thiết bị d−ỡng hộ 
( có thể khống chế độ ẩm và nhiệt độ ), các khuôn 
đúc mẫu ( 15 x 15 x 15 ) cm hoặc ( 20 x 20 x 20 ) 
cm 
IV.4 Thí nghiệm c−ờng độ kéo uốn 
hoặc ép chẻ 
1 bộ 
IV.5 Xác định độ ẩm nhanh của cốt 
liệu 
Cân 1000 ( chính xác đến 1g ) + tủ sấy 
 7
(1) (2) (3) 
V. Các trang bị kiểm tra hiện tr−ờng 
V.1 Máy đo đạc 1 kinh vĩ + 1 thuỷ bình chính xác để quan trắc lún 
+ th−ớc các loại 
V.2 Kiểm tra độ chặt 1 thiết bị đo bằng các tia phóng xạ + 1 bộ thiết bị 
rót cát + 1 bộ dao vòng lấy mẫu 
V.3 Xác định độ ẩm 1 thiết bị đo bằng nguyên lý phóng xạ hoặc 1 bộ 
thí nghiệm đốt cồn 
V.4 Đo độ võng trực tiếp d−ới 
bánh xe 
1 cần Benkelman 2:1 có cánh tay đòn dài ≥ 2,5 m 
+ giá lắp thiên phân kế + 3 - 5 thiên phân kế 
V.5 Thí nghiệm ép lún hiện tr−ờng 1 kích gia tải 5 - 10 tấn; tấm ép D = 33 cm, 1 giá 
mắc thiên phân kế; 5 - 6 thiên phân kế 
V.6 Xác định l−ợng nhựa phun 
t−ới tại hiện tr−ờng 
Các tấm giấy bìa 1m2 
V.7 Khoan lấy mẫu bê tông nhựa Máy khoan mẫu, đ−ờng kính105 mm 
V.8 Đo độ bằng phẳng 1 bộ th−ớc dài 3 m 
Ghi chú bảng II.2 : Tuỳ thực tế, t− vấn tr−ởng có thể yêu cầu nhà thầu mua sắm hoặc bỏ chi 
phí thuê thực hiện các hạng mục thí nghiệm cần thiết khác ( đặc biệt là các thí nghiệm phục 
vụ cho việc thiết kế bản vẽ thi công chi tiết ). 
II.2.3 Yêu cầu về x−ởng sửa chữa: 
1. Nhà thầu phải bố trí một x−ởng sửa chữa đ−ợc trang bị thích hợp để sửa chữa máy móc 
thiết bị thi công và xe vận chuyển phục vụ công trình. 
2. Ngoài ra phải bố trí một nhà kho để bảo quản các phụ tùng, thiết bị dự trữ và các nhà hoặc 
sân để xe máy. 
3. Với các công trình trong n−ớc nhu cầu về nhà cửa tạm thời phụ thuộc vào khối l−ợng công 
trình, thời hạn thi công và điều kiện cụ thể của địa ph−ơng , dựa vào các văn bản quy định 
hiện hành để tính toán chính xác. 
II.3. Yêu cầu đối với các cơ sở sản xuất 
1. Cơ sở sản xuất của công tr−ờng gồm các xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và bán thành 
phẩm, các x−ởng sửa chữa cơ khí và bảo d−ỡng xe máy, các cơ sở bảo đ ... g rãi trên tất cả các Dự án. 
Hiện nay, đang tiến hành biên soạn Tiêu chuẩn ngành về quy trình đo độ bằng phẳng 
mặt đ−ờng theo IRI và tiêu chuẩn đánh giá chất l−ợng mặt đ−ờng thông qua IRI. 
Nguyên tắc thực hiện việc kiểm tra độ bằng phẳng mặt đ−ờng theo IRI nh− sau: 
ƒ Với các Dự án xây dựng đ−ờng ô tô vay vốn n−ớc ngoài, các Dự án xây dựng 
đ−ờng ô tô vay vốn trong n−ớc có quy định cụ thể hạng mục kiểm tra độ bằng 
phẳng IRI trong “ Chỉ dẫn kỹ thuật “ của Hồ sơ thầu thì bắt buộc phải tiến hành 
kiểm tra trong b−ớc nghiệm thu tổng thể. 
ƒ Với các Dự án xây dựng đ−ờng ô tô vay vốn trong n−ớc, trong “ Chỉ dẫn kỹ thuật “ 
của Hồ sơ thầu không quy định cụ thể hạng mục kiểm tra độ bằng phẳng IRI thì 
tuỳ thuộc vào tính chất công trình và điều kiện thi công thực tế, các cơ quan chức 
năng sẽ quyết định. - 
ƒ Tiêu chuẩn đánh giá chất l−ợng độ bằng phẳng IRI có thể dựa theo yêu cầu của “ 
Chỉ dẫn kỹ thuật “, thông th−ờng với đ−ờng xây dựng mới thì IRI ≤ 2, với đ−ờng 
nâng cấp thì IRI ≤ 3. 
XI.6.3. đo độ bằng phẳng mặt đ−ờng bằng thiết bị đo kiểu trực 
tiếp 
XI.6.3.1. Quy trình thí nghiệm 
Quy trình thí nghiệm: 
 N−ớc ngoài: ASTM E950, ASTM E1364 
 Các h−ớng dẫn sử dụng thiết bị liên quan. 
 Việt nam: Quy trình thí nghiệm ( đang biên soạn ) 
Tiêu chuẩn đánh giá: 
 N−ớc ngoài: HDM3 ( Ngân Hàng Thế Giới ) 
 Việt nam: Tiêu chuẩn đánh giá ( đang biên soạn ) 
XI.6.3.2. Trình tự tiến hành 
Bao gồm các b−ớc sau: 
B−ớc 1. Công tác chuẩn bị 
 107
Sau khi lắp đặt thiết bị theo “ H−ớng dẫn sử dụng “ kèm theo, tr−ớc khi tiến hành thí 
nghiệm, cần thiết phảitiến hành kiểm tra độ tra các bộ phận đo của thiết bị nhằm đảm 
bảo độ chính xác cho phép. Công tác chuẩn bị bao gồm: 
1. Kiểm tra bộ phận đo cao độ: 
Việc kiểm tra bộ phận đo cao độ đ−ợc tiến hành theo đúng trình tự của “ H−ớng dẫn 
sử dụng “ và các quy trình thí nghiệm liên quan. 
Cần phải kiểm tra tr−ớc về tình trạng làm việc của bộ phận đo cao độ để đảm bảo thiết 
bị hoạt động tốt, không mắc sai số. 
Sai số của phép đo phải nhỏ hơn ± 0.5 mm 
2. Kiểm tra bộ phận đo gia tốc 
Việc kiểm tra bộ phận đo gia tốc đ−ợc tiến hành theo đúng trình tự của “ H−ớng dẫn 
sử dụng “ và các quy trình thí nghiệm liên quan. 
Sai số của phép đo phải nhỏ hơn 0.5 mm/s2. 
3. Kiểm tra bộ phận đo hành trình 
Việc kiểm tra bộ phận đo hành trình đ−ợc tiến hành theo đúng trình tự của “ H−ớng 
dẫn sử dụng “ và các quy trình thí nghiệm liên quan. Thông th−ờng việc kiểm tra đ−ợc 
tiến hành nh− sau: 
Lựa chọn một đoạn đ−ờng thẳng, độ dốc dọc nhỏ hơn 3%, chiều dài ít nhất 1000m. 
Tiến hành đo chính xác chiều dài bằng thứơc thép hoặc th−ớc vải. Đánh dấu điểm đầu 
và điểm cuối của đoạn đo bằng sơn. 
Chạy xe ít nhất 3 lần trên đoạn đ−ờng thẳng đó. Ghi lại số đọc của thiết bị đo khoảng 
cách mỗi lần chạy. 
So sánh giữa giá trị trung bình của các số đọc của thiết bị với chiều dài thực. Nếu sai số 
trong khoảng ±1% thì thiết bị đo khoảng cách hành trình của xe đo đ−ợc chấp nhận. 
Nếu sai số v−ợt quá giá trị cho phép cần thiết phải tiến hành kiểm tra lại hoặc hiệu 
chính thiết bị thông qua phần mềm điều khiển thiết bị. 
4. Kiểm tra bộ phận đo tốc độ 
Việc kiểm tra bộ phận đo tốc độ xe chạy đ−ợc tiến hành theo đúng trình tự của “ 
H−ớng dẫn sử dụng “ và các quy trình thí nghiệm liên quan. Thông th−ờng việc kiểm 
tra đ−ợc tiến hành nh− sau: 
Lựa chọn một đoạn đ−ờng thẳng, độ dốc dọc nhỏ hơn 3%, chiều dài ít nhất 1000m. 
Tiến hành đo chính xác chiều dài bằng thứơc thép hoặc th−ớc vải. Đánh dấu điểm đầu 
và điểm cuối của đoạn đo bằng sơn. 
Chạy xe với tốc độ không đổi ít nhất 3 lần trên đoạn đ−ờng thẳng đã đo. Dùng đồng hồ 
bấm dây ghi lại thời gian của mỗi lần chạy, tính tốc độ thực của mỗi lần chạy. Ghi lại 
số đọc tốc độ trên thiết bị đo vận tốc của xe t−ơng ứng với mỗi lần chạy. 
So sánh giá trị trung bình của số đọc trên thiết bị đo vận tốc với vận tốc trung bình thực 
của các lần chạy. Nếu sai số nằm trong khoảng ±3,0 km/h thì thiết bị đo đ−ợc chấp 
nhận, nếu sai số v−ợt quá giá trị trên thì cần thiết phải kiểm tra, định chuẩn lại thiết bị. 
 108
Phần mềm quản lý thiết bị đo này phải có khả năng hiển thị vận tốc đo, đánh dấu các 
số liệu đ−ợc thu nhận tại thời điểm vận tốc nằm ngoài phạm vi cho phép. 
Ghi chú: Hạng mục kiểm tra này có thể đ−ợc bỏ qua khi thiết bị có phần mềm đ−a ra 
đ−ợc vân tốc chạy xe ( hiển thị trên màn hình ) trên cơ sở hành trình và thời gian chạy. 
5. Kiểm tra xe 
Tr−ớc khi bắt đầu một đợt thí nghiệm dài ngày cần lắp lốp mới và chạy tr−ớc vài tuần. 
Hàng ngày, tr−ớc khi tiến hành thí nghiệm cần kiểm tra áp lực các bánh xe bằng đồng 
hồ đo áp lực nhằm đảm bảo áp lực của các bánh xe đo không đổi (thông th−ờng áp lực 
lốp bánh xe lựa chọn theo quy định của từng loại xe ở điều kiện xe chạy bình th−ờng ). 
Đảm bảo tải trọng của xe không đổi đúng nh− đã đ−ợc dự kiến trong suốt quá trình thí 
nghiệm. 
Để đảm bảo an toàn, phải gắn đèn báo hiệu trên nóc xe. 
B−ớc 2. Công tác thí nghiệm xác định độ bằng phẳng toàn tuyến 
Chạy xe có gắn thiết bị đo độ bằng phẳng trên các làn xe của tuyến cần đo. Trong quá 
trình đo, máy tính sẽ tự động truy cập, xử lý và l−u trữ số liệu đo. Trong quá trình đo 
cần chú ý các vấn đề sau: 
- Phải đảm bảo xe chạy đúng làn cần khảo sát. 
- Vận tốc xe chạy khi thí nghiệm phải đảm bảo nằm trong phạm vi cho phép của thiết 
bị. Nếu tại đoạn đ−ờng nào đó, do trở ngại giao thông mà không chạy đ−ợc đúng 
tốc độ thí nghiệm qui định thì phải huỷ kết quả và tiến hành chạy lại trên đoạn đó. 
- Trong quá trình khảo sát, cần phải đánh dấu, ghi chú các vị trí đặc biệt của tuyến 
nh− cầu, nơi giao cắt với đ−ờng sắt, các vị trí sửa chữa, các cột kilômét. Việc đánh 
dấu đ−ợc thực hiện trực tiếp trên máy tính kèm theo. 
B−ớc 3. Báo cáo kết quả thí nghiệm đo độ bằng phẳng IRI 
Kết quả đo độ bằng phẳng theo IRI đ−ợc tự động tính toán và l−u trữ trong máy tính. 
Trong báo cáo kết quả đo cần phải nêu rõ các mục cơ bản sau: 
- Chiều dài và đặc điểm của tuyến khảo sát; 
- Thiết bị thí nghiệm và tính năng kỹ thuật. 
- Kết quả IRI chi tiết của từng làn xe theo từng đoạn với chiều dài không đổi (từ 
100m đến 500 m) cùng với tốc độ khi đo, IRI trung bình của từng đoạn đ−ờng (IRI 
trung bình của các làn xe trên đoạn đ−ờng) theo các đoạn đồng đều thống kê. 
- Các vị trí đặc biệt của tuyến nh− cầu, nơi giao cắt với đ−ờng sắt, các vị trí sửa chữa, 
các cột kilômét ... 
XI.6.4. đo độ bằng phẳng mặt đ−ờng bằng thiết bị kiểu phản ứng 
XI.6.4.1. Quy trình thí nghiệm 
Quy trình thí nghiệm: 
 N−ớc ngoài: ASTM E1082, ASTM E1215, ASTM E1448, ASTM E1364 
 Các h−ớng dẫn sử dụng thiết bị liên quan. 
 109
 Việt nam: Quy trình thí nghiệm ( đang biên soạn ) 
Tiêu chuẩn đánh giá: 
 N−ớc ngoài: HDM3 ( Ngân Hàng Thế Giới ) 
 Việt nam: Tiêu chuẩn đánh giá ( đang biên soạn ) 
XI.6.4.2. Trình tự tiến hành 
Bao gồm các b−ớc sau: 
B−ớc 1. Công tác chuẩn bị 
Sau khi lắp đặt thiết bị theo “ H−ớng dẫn sử dụng “ kèm theo, tr−ớc khi tiến hành thí 
nghiệm, cần thiết phảitiến hành kiểm tra độ tra thiết bị nhằm đảm bảo độ chính xác 
cho phép. Công tác chuẩn bị bao gồm: 
1. Kiểm tra thiết bị đo mặt cắt dọc chuyên dụng: 
Cần phải kiểm tra tr−ớc về tình trạng làm việc của thiết bị để đảm bảo thiết bị hoạt 
động tốt, độ chính xác của phép đo cao độ phải nhỏ hơn hoặc bằng 0, 5 mm... Việc 
kiểm tra và hiệu chỉnh chi tiết xem h−ớng dẫn sử dụng thiết bị liên quan. 
2. Kiểm tra thiết bị đo độ bằng phẳng kiểu phản ứng: 
Sau khi lắp đặt thiết bị trên ô tô hoặc móc kéo theo, tiến hành kiểm tra các hạng mục 
sau: 
- Kiểm tra bộ phận đo hành trình: thực hiện t−ơng tụ nh− với nội dung kiểm tra ở 
mục 6.3.3., b−ớc 1, nội dung 3. 
- Kiểm tra bộ phận đo tốc độ: thực hiện t−ơng tụ nh− với nội dung kiểm tra ở mục 
6.3.3., b−ớc 1, nội dung 4. 
- Kiểm tra xe: thực hiện t−ơng tụ nh− với nội dung kiểm tra ở mục 6.3.3., b−ớc 1, 
nội dung 5. 
B−ớc 2: Thiết lập t−ơng quan thực nghiệm giữa IRI và độ xóc cộng dồn trên các 
đoạn định chuẩn. 
Việc thiết lập t−ơng quan thực nghiệm giữa IRI và độ xóc cộng dồn trên các đoạn định 
chuẩn đ−ợc tiến hành theo các b−ớc sau: 
1. Lựa chọn tốc độ thí nghiệm 
Tốc độ thí nghiệm là tốc độ dự kiến khi đo xóc bằng thiết bị đo kiểu phản ứng. Thông 
th−ờng, là tốc độ của dòng xe trên các đoạn đ−ờng có tình trạng l−u thông bình th−ờng 
và tốc độ hạn chế trong tình trạng l−u thông khó khăn. 
Phải lựa chọn 2 đến 3 tốc độ dự kiến, tốc độ nhỏ nhất lựa chọn là 25 km/h. Cần phải 
thị sát tr−ớc trên để dự kiến tốc độ khảo sát độ bằng phẳng của tuyến sau này. 
Ghi chú: Nếu có thể đ−ợc, nên chọn tốc độ thí nghiệm phù hợp với từng loại thiết bị đo 
xóc kiểu phản ứng ( nếu đ−ợc khuyến nghị trong h−ớng dẫn sử dụng của thiết bị đo ). 
.2. Lựa chọn các đoạn định chuẩn 
 110
Số đoạn định chuẩn ít nhất là 4. Các đoạn định chuẩn đ−ợc chọn đảm bảo sao cho giá 
trị độ bằng phẳng của các đoạn đó bao phủ đ−ợc toàn bộ thang độ bằng phẳng của toàn 
tuyến đ−ờng cần thí nghiệm ( các đoạn chuẩn lựa chọn có độ bằng phẳng với giá trị 
max, min và trung gian ). Cần phải thị sát tr−ớc để xác định các đoạn định chuẩn. Mỗi 
đoạn định chuẩn lựa chọn cần đảm bảo các thông số kỹ thuật sau: 
• Đoạn định chuẩn phải nằm trên đ−ờng thẳng, độ dốc dọc không quá 2%, có kích 
th−ớc hình học đầy đủ cả tr−ớc và sau đoạn để đảm bảo xe chạy với tốc độ không 
đổi trên đoạn. Chiều dài đoạn định chuẩn ít nhất là 200 m, thông th−ờng là 300m. 
• Tình trạng gồ ghề bề mặt của đoạn cần phải đồng đều trên dọc cả chiều dài đoạn, 
đảm bảo tránh phân chia thành các đoạn con cục bộ có tình trạng gồ ghề bề mặt 
khác nhau. 
• Bề mặt của đoạn định chuẩn không bị nứt, vỡ hoặc ổ gà. 
• Trên một đoạn định chuẩn không đ−ợc xen kẽ các loại mặt đ−ờng khác nhau: cứng, 
mềm hoặc lớp phủ rải bằng máy và bằng tay dẫn tới sẽ có thuộc tính gồ ghề khác 
nhau. 
• Đầu và cuối đoạn định chuẩn cần phải đ−ợc đánh dấu bằng sơn. 
3. Xác định chỉ số IRI của các đoạn định chuẩn 
Sử dụng thiết bị đo mặt cắt dọc chuyên dụng để đo độ bằng phẳng IRI trên các đoạn 
định chuẩn. Với mỗi đoạn định chuẩn, trình tự tiến hành nh− sau: 
• Dùng sơn hoặc phấn vạch 2 đ−ờng thẳng dọc theo đoạn định chuẩn. Khoảng cách từ 
đ−ờng thẳng phía ngoài đến mép lề thông th−ờng từ 80 cm đến 100 cm, khoảng 
cách của 2 đ−ờng thẳng bằng chiều rộng của hai vệt bánh xe thí nghiệm đo xóc 
bằng thiết bị đo phản ứng. 
• Sử dụng thiết bị đo mặt cắt dọc chuyên dụng để đo độ bằng phẳng IRI trên hai vệt 
đã vạch của đoạn định chuẩn. Kết quả đo sẽ đ−a ra hai giá trị IRI t−ơng ứng với 2 
vệt bánh xe. 
• Giá trị IRI của đoạn định chuẩn sẽ đ−ợc tính là trung bình của IRI của 2 vệt bánh 
( thông th−ờng ch−ơng trình xử lý sẽ tự động tính và đ−a ra kết quả ). 
4. Xác định giá trị độ xóc cộng dồn trên các đoạn định chuẩn. 
Sử dụng thiết bị đo xóc kiểu phản ứng để đo độ xóc cộng dồn trên các đoạn định 
chuẩn. Với mỗi đoạn định chuẩn, với mỗi tốc độ thí nghiệm, trình tự tiến hành nh− sau: 
• Chạy xe có gắn thiết bị đo xóc trên đoạn định chuẩn với số lần chạy ít nhất là 5 lần. 
• Thống kê các giá trị độ xóc cộng dồn của các lần chạy t−ơng ứng. 
• Tính giá trị độ xóc công dồn trung bình. 
Ghi chú: nếu giá trị độ xóc cộng dồn của một lần chạy nào đó sai khác quá 10% so với 
giá trị độ xóc công dồn trung bình thì huỷ bỏ kết quả của lần chạy đó, chạy thêm cho 
đủ 5 lần và tính toán lại giá trị độ xóc công dồn trung bình. 
5. Thiết lập ph−ơng trình t−ơng quan thực nghiệm giữa IRI và độ xóc cộng dồn. 
 111
Trên cơ sở kết quả đo độ bằng phẳng IRI và độ xóc công dồn trung bình t−ơng ứng của 
các đoạn định chuẩn và từng tốc độ thí nghiệm nhận đ−ợc từ 6.3 và 6.4, thiết lập các 
t−ơng quan thực nghiệm giữa IRI và độ xóc cộng dồn t−ơng ứng với từng tốc độ thí 
nghiệm. Có thể sử dụng các công cụ toán học nh− Exel, Asses hoặc các phần mềm tính 
toán t−ơng tự để xác định t−ơng quan thực nghiệm này. 
Ph−ơng trình t−ơng quan giữa IRI và độ xóc cộng dồn th−ờng có dạng bậc nhất hoặc 
bậc hai. Hệ số t−ơng quan R của ph−ơng trình phải đảm bảo lớn hơn 0,9. 
Nếu R < 0,9, cần thiết phải tiến hành các công tác sau: kiểm tra lại thiết bị, trình tự thí 
nghiệm; bổ xung thêm các thí nghiệm trên các đoạn định chuẩn đã chọn; thêm đoạn 
định chuẩn mới... 
Ghi chú: Các ph−ơng trình t−ơng quan trên chỉ đảm bảo độ chính xác trong khoảng 
thời gian xe đo xóc này hoạt động nhỏ hơn 1 tháng hoặc quãng đ−ờng xe đo xóc này 
hoạt động nhỏ hơn 3000 km. 
B−ớc 3. Thí nghiệm đo độ bằng phẳng trên toàn tuyến 
Sử dụng thiết bị đo độ bằng phẳng mặt đ−ờng kiểu phản ứng chạy trên các làn xe của 
tuyến đ−ờng. Trong quá trình thí nghiệm, cần thiết phải chạy xe với vận tốc không đổi 
đã dự kiến tr−ớc. 
Kết quả đo xóc công dồn phải đ−ợc thể hiện theo các khoảng chiều dài không đổi định 
tr−ớc, thông th−ờng từ 100 mm đến 500 m. 
Đánh dấu các vị trí cần ghi nhớ nh−: cọc cây số, các vị trí đầu cầu, đoạn đ−ờng xấu... 
Nếu tại đoạn đ−ờng nào đó, do trở ngại giao thông mà không chạy đ−ợc đúng tốc độ 
thí nghiệm đã dự kiến thì phải huỷ kết quả và tiến hành chạy lại. 
Ghi chú: Cần chủ động dự kiến tr−ớc các đoạn thí nghiệm với tốc độ khác nhau đúng 
với tốc độ đã chọn tr−ớc. 
B−ớc 4. Tính toán và báo cáo kết quả thí nghiệm đo độ bằng phẳng IRI 
1.Tính toán độ bằng phẳng IRI 
Trên cơ sở các số liệu thí nghiệm đo xóc công dồn của các làn xe ứng với tốc độ thí 
nghiệm, sử dụng ph−ơng trình t−ơng quan t−ơng ứng đã thiết lập ở trên để tính ra độ 
bằng phẳng IRI ứng với khoảng chiều dài không đổi ( thông th−ờng từ 100m đến 
500m ). 
2.Báo cáo kết quả 
Trong hồ sơ cần phải báo cáo rõ các phần sau: 
• Chiều dài và đặc điểm của tuyến cần thí nghiệm, 
• Tốc độ thí nghiệm dự kiến, 
• Các thiết bị thí nghiệm và tính năng kỹ thuật, 
• Lí trình và tình trạng kỹ thuật của các đoạn định chuẩn, 
• Các kết quả thí nghiệm trên các đoạn định chuẩn, các ph−ơng trình t−ơng quan thực 
nghiệm t−ơng ứng với từng tốc độ thí nghiệm, 
 112
• Bảng và đồ thị kết quả IRI chi tiết của từng làn xe theo từng đoạn không đổi ( từ 
100m đến 500 m ), IRI trung bình của từng đoạn đ−ờng ( IRI trung bình của các làn 
xe trên đoạn đ−ờng ) theo các đoạn đồng đều thống kê và các ghi chú cần ghi nhớ. 
Ghi chú: Kết quả tính IRI trên các đoạn không bao hàm các đoạn cục bộ nh− đoạn qua 
cầu, đoạn giao với đ−ờng sắt... 
XI.7. Kiểm tra chất l−ợng vật liệu vμ chất l−ợng thi 
công: 
Căn cứ vào tính chất quan trọng của công trình, căn cứ vào kết quả kiểm tra từ tr−ớc 
của TVGS ứng với từng hạng mục của công trình, căn cứ vào kết quả kiểm tra bằng 
mắt ở hiện tr−ờng sau khi công trình đã thi công xong, các cơ quan chức năng sẽ quyết 
định cụ thể xem có cần thiết phải kiểm tra theo tính chất phúc tra hay không. 
Với các công trình xây dựng đ−ờng hoặc có cấp hạng không cao, hoặc trong quá trình 
nghiệm thu từng phần đã khẳng định chất l−ợng vật liệu và thi công đảm bảo thì trong 
b−ớc kiểm tra nghiệm thu tổng thể không cần thực hiện. 
Với các công trình cấp hạng cao, qua thực tế xem xét, các cơ quan chức năng sẽ quyết 
định cần phải kiểm tra theo tính chất phúc tra trong b−ớc nghiệm thu tổng thể cuối 
cùng. Việc kiểm tra nghiệm thu bao gồm các hạng mục thí nghiệm cụ thể tuỳ thuộc 
vào thực tế công trình nh−: nền, các lớp móng, các lớp mặt, lề đ−ờng và mái dốc ta luy, 
hệ thống thoát n−ớc... Chi tiết thể hiện trong Đề c−ơng kiểm tra. 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_cac_cong_trinh_xay_dung_duong_o_to.pdf