Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt

Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chạy tàu là hoạt động để điều khiển sự di chuyển của phương tiện giao

thông đường sắt.

2. Tàu là phương tiện giao thông đường sắt được lập bởi đầu máy và toa xe

hoặc đầu máy chạy đơn, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng di

chuyển trên đường sắt.

3. Chứng vật chạy tàu là bằng chứng cho phép phương tiện giao thông

đường sắt được chạy vào khu gian. Chứng vật chạy tàu được thể hiện bằng tín hiệu

đèn màu, tín hiệu cánh, thẻ đường, giấy phép, phiếu đường.

4. Đường ngang là đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, được

Bộ Giao thông vận tải cho phép xây dựng và khai thác.

5. Ga đường sắt là nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng, tránh,

vượt, xếp, dỡ hàng hoá, đón trả khách, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịch vụ

khác.

pdf 77 trang kimcuc 17800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 06:2011/BGTVT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT 
National technical regulation on railway signalling 
HÀ NỘI - 2011 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 2 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 3 
Lời nói đầu 
QCVN 06:2011/BGTVT do Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì biên soạn trên cơ sở tiêu 
chuẩn ngành 22TCN 341-05: Quy trình tín hiệu đường sắt, giữ nguyên kết cấu và nội 
dung cơ bản để chuyển đổi thành QCVN, Cục Đường sắt Việt Nam trình duyệt, Bộ 
Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 66/2011/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 
năm 2011 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 4 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 5 
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt 
National technical regulation on railway signalling 
Chương I 
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) về tín hiệu đường 
sắt quy định về phương thức báo hiệu và phương pháp sử dụng tín hiệu trên tuyến 
đường đơn thuộc mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối ray 
vào đường sắt quốc gia. 
Điều 2. Đối tượng áp dụng 
Đối tượng áp dụng của Quy chuẩn này là các tổ chức, cá nhân trực tiếp làm 
công tác chạy tàu, dồn tàu hoặc các hoạt động khác có liên quan đến chạy tàu, dồn 
tàu trên các mạng đường sắt nói trên. 
Những tín hiệu chưa được quy định trong Quy chuẩn này do Bộ trưởng Bộ 
Giao thông vận tải quy định bổ sung. 
Điều 3. Giải thích từ ngữ 
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 
1. Chạy tàu là hoạt động để điều khiển sự di chuyển của phương tiện giao 
thông đường sắt. 
2. Tàu là phương tiện giao thông đường sắt được lập bởi đầu máy và toa xe 
hoặc đầu máy chạy đơn, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng di 
chuyển trên đường sắt. 
3. Chứng vật chạy tàu là bằng chứng cho phép phương tiện giao thông 
đường sắt được chạy vào khu gian. Chứng vật chạy tàu được thể hiện bằng tín hiệu 
đèn màu, tín hiệu cánh, thẻ đường, giấy phép, phiếu đường. 
4. Đường ngang là đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, được 
Bộ Giao thông vận tải cho phép xây dựng và khai thác. 
5. Ga đường sắt là nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng, tránh, 
vượt, xếp, dỡ hàng hoá, đón trả khách, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịch vụ 
khác. 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 6 
Điều 4. 
Tất cả nhân viên đường sắt đều phải nắm vững Quy chuẩn này thuộc phạm vi 
chức trách của mình và phải nghiêm chỉnh thi hành. 
Trong những trường hợp khẩn cấp uy hiếp an toàn chạy tàu thì mọi người 
đều có nhiệm vụ phát tín hiệu ngừng. 
Khi người đang thi hành nhiệm vụ, trong phạm vi hoạt động của mình mà 
cùng một lúc tiếp nhận được nhiều tín hiệu khác nhau hoặc tín hiệu không rõ ràng thì 
phải chấp hành tín hiệu an toàn nhất. 
Điều 5. 
1. Hệ thống tín hiệu giao thông đường sắt bao gồm hiệu lệnh của người tham 
gia điều khiển chạy tàu, tín hiệu đèn màu, tín hiệu cánh, biển báo hiệu, pháo hiệu 
phòng vệ, đuốc và tín hiệu của tàu. Biểu thị của tín hiệu là mệnh lệnh và điều kiện 
chạy tàu, dồn tàu. 
2. Hiệu lệnh của người tham gia điều khiển chạy tàu gồm cờ, còi, điện thoại, 
đèn và tín hiệu tay. 
3. Tín hiệu đèn màu là tín hiệu để báo cho lái tàu điều khiển tàu ra, vào ga, 
thông qua ga, dừng tàu. 
4. Tín hiệu cánh là tín hiệu để báo cho lái tàu điều khiển tàu ra, vào ga, thông 
qua ga, dừng ở những nơi chưa có tín hiệu đèn màu. 
5. Biển báo hiệu gồm hai nhóm sau đây: 
a) Biển báo để cung cấp những thông tin cần biết cho lái tàu; 
b) Biển hiệu, mốc hiệu để bắt buộc lái tàu phải chấp hành. 
6. Pháo hiệu phòng vệ, đuốc, đèn đỏ, vật cầm trên tay quay tròn để báo hiệu 
dừng tàu khẩn cấp. 
7. Tín hiệu của tàu gồm đèn, còi, biển báo ở đuôi tàu và cờ. 
Điều 6. 
Trạng thái biểu thị thường xuyên của các cột tín hiệu như sau: 
1. Ngừng đối với tín hiệu vào ga, vào bãi, ra ga, ra bãi, dốc gù, phòng vệ, cột 
tín hiệu dồn, cột tín hiệu dồn - phòng vệ và cột tín hiệu ở điểm phân giới của trạm 
đóng đường; 
2. Chú ý đối với tín hiệu báo trước và cánh thông qua của cột tín hiệu vào ga; 
3. Cho phép chạy qua đối với các tín hiệu đèn màu thông qua theo hướng 
cho phép chạy tàu trên khu gian đóng đường tự động. 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 7 
Những cột tín hiệu sau đây thường xuyên không có biểu thị: tín hiệu lặp lại, 
ngăn đường, báo trước của tín hiệu ngăn đường và tín hiệu đèn màu thông qua theo 
hướng không cho phép chạy tàu trong khu gian đóng đường tự động. 
Điều 7. 
Các tín hiệu khi đã ở trạng thái mở đều phải được kịp thời đóng lại trong các 
trường hợp dưới đây: 
1. Ở ga có liên khoá điều khiển không tập trung: 
a) Tín hiệu vào ga, vào bãi: khi toàn bộ đoàn tàu đi vào bên trong mốc tránh 
va chạm của đường đón tàu; 
b) Tín hiệu ra ga: khi đầu máy bắt đầu chiếm dụng khu gian. 
2. Ở ga có liên khoá điều khiển tập trung: 
Các tín hiệu vào ga, vào bãi, ra bãi, ra ga: sau khi đôi bánh xe thứ nhất của 
đoàn tàu vượt qua tín hiệu đó; đối với cột tín hiệu dồn là sau khi cả đoàn tàu dồn đi 
qua cột tín hiệu đó. 
3. Ở khu gian đóng đường tự động: tín hiệu đèn màu thông qua tự động biểu 
thị tín hiệu ngừng ngay sau khi đôi bánh xe thứ nhất của tàu vượt qua tín hiệu đó. 
4. Tín hiệu phòng vệ, tín hiệu ở điểm phân giới của trạm đóng đường: sau khi 
toàn bộ đoàn tàu vượt qua tín hiệu đó. 
Điều 8. 
Cấm tàu vượt quá tín hiệu ngừng. 
Điều 9. 
Khi cột tín hiệu không sử dụng (vì hư hỏng hoặc do các nguyên nhân khác) 
phải lắp bộ biểu thị tín hiệu không có hiệu lực, cụ thể như sau: 
1. Đối với cột tín hiệu đèn màu: cắt mạch điện của đèn và lắp bộ biểu thị tín 
hiệu không có hiệu lực lên trên cột đó và ở ngay dưới cơ cấu tín hiệu (hình 1a); 
2. Đối với cột tín hiệu cánh: cố định cánh trên cùng ở vị trí nằm ngang và lắp 
lên cánh tín hiệu trên cùng bộ biểu thị tín hiệu không có hiệu lực, không thắp đèn 
(ban đêm) (hình 1b). 
Điều 10. 
Các biểu thị tín hiệu phải rõ ràng, chính xác và kịp thời theo quy định tại Quy 
chuẩn này. 
Tiêu chuẩn kỹ thuật của biển hiệu, mốc hiệu, cờ và đèn, phải tuân theo quy 
định tại Quy chuẩn này. 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 8 
Chương II 
TÍN HIỆU CỐ ĐỊNH 
Mục 1 
TÍN HIỆU ĐÈN MÀU 
Điều 11. 
Tín hiệu đèn màu vào ga, tín hiệu đèn màu vào bãi báo những tín hiệu sau: 
1. Sáng một đèn màu đỏ: không cho phép tàu vượt quá tín hiệu này (hình 2); 
2. Sáng một đèn màu lục: cho phép tàu qua ghi theo hướng thẳng thông qua 
ga (hoặc bãi) trên đường chính (hình 3); 
3. Sáng một đèn màu vàng: cho phép tàu qua ghi theo hướng thẳng vào 
đường chính và chuẩn bị dừng (hình 4); 
4. Sáng hai đèn màu vàng: cho phép tàu qua ghi theo hướng rẽ vào đường 
phụ và chuẩn bị dừng (hình 5); 
5. Sáng một đèn màu lục và sáng một đèn màu vàng: cho phép tàu qua ghi 
theo hướng thẳng vào ga và chuẩn bị dừng, báo cho biết tín hiệu vào bãi đã mở (hình 
6); 
6. Sáng một đèn màu sữa và sáng một đèn màu đỏ: cho phép tàu đi vào với 
tốc độ không quá 15 km/h và phải chuẩn bị sẵn sàng dừng lại khi có chướng ngại 
(hình 7). 
Điều 12. 
Tín hiệu đèn màu ra ga báo những tín hiệu sau: 
1. Khu gian đóng đường tự động: 
a) Sáng một đèn màu đỏ: không cho phép tàu vượt quá tín hiệu này (hình 8); 
b) Sáng một đèn màu lục: biểu thị phía trước có ít nhất hai phân khu đóng 
đường thanh thoát, cho phép tàu chạy vào khu gian với tốc độ quy định (hình 9); 
c) Sáng một đèn màu vàng: cho phép tàu chạy vào khu gian và chú ý phía 
trước chỉ có một phân khu đóng đường thanh thoát (hình 10); 
d) Sáng hai đèn màu lục: cho phép tàu chạy vào khu gian theo hướng rẽ (hình 
11); 
2. Khu gian đóng đường nửa tự động: 
a) Sáng một đèn màu đỏ: không cho phép tàu vượt qúa tín hiệu này (hình 12); 
b) Sáng một đèn màu lục: cho phép tàu chạy vào khu gian (hình13); 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 9 
c) Sáng hai đèn màu lục: cho phép tàu chạy vào khu gian theo hướng rẽ (hình 
14). 
Điều 13. 
Tín hiệu đèn màu ra ga kiêm dồn: 
 1. Ngoài việc báo những tín hiệu như quy định tại điều 12 của Quy chuẩn này, 
còn sáng một đèn màu sữa khi cho phép đoàn dồn vượt qua tín hiệu này; 
2. Tín hiệu ra ga kiêm dồn đối với khu gian đóng đường nửa tự động (hình 
15); 
3. Tín hiệu ra ga kiêm dồn đối với khu gian đóng đường tự động ba biểu thị 
(hình 16). 
Điều 14. 
Tín hiệu đèn màu ra bãi báo những tín hiệu sau: 
1. Sáng một đèn màu đỏ: không cho phép tàu vượt quá tín hiệu này (hình 17); 
2. Sáng một đèn màu lục: cho phép tàu chạy ra bãi và ra ga (hình 18); 
3. Sáng một đèn màu vàng: cho phép tàu chạy ra bãi và chuẩn bị dừng ở tín 
hiệu phía trước (hình 19). 
4. Sáng một đèn màu lục và sáng một đèn màu vàng: biểu thị phía trước theo 
chiều tàu chạy có ít nhất một tín hiệu ở trạng thái cho phép (hình 20). 
Điều 15. 
Tín hiệu đèn màu ra bãi kiêm dồn: 
Ngoài việc báo những tín hiệu như những tín hiệu ra bãi quy định tại Điều 14 
Quy chuẩn này còn có ánh đèn màu sữa cho phép đoàn tàu dồn vượt qua tín hiệu 
này (hình 21). 
Điều 16. 
Tín hiệu đèn màu thông qua ở điểm phân giới của phân khu đóng đường tự 
động biểu thị những tín hiệu và có ý nghĩa sau: 
1. Sáng một đèn màu đỏ: không cho phép tàu vượt quá tín hiệu này (hình 22); 
2. Sáng một đèn màu lục: cho phép tàu chạy qua với tốc độ quy định, thể hiện 
phía trước có ít nhất hai phân khu đóng đường thanh thoát (hình 23); 
3. Sáng một đèn màu vàng: cho phép tàu chạy qua tín hiệu và chú ý phía 
trước chỉ có một phân khu đóng đường thanh thoát (hình 24). 
Điều 17. 
Cột tín hiệu ở điểm phân giới của trạm đóng đường biểu thị những tín hiệu 
sau: 
1. Sáng một đèn màu đỏ: không cho phép tàu vượt quá tín hiệu này (hình 25); 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 10
2. Sáng một đèn màu lục: cho phép tàu chạy qua với tốc độ quy định (hình 26). 
Điều 18. 
Tín hiệu đèn màu lặp lại có các loại sau: 
1. Tín hiệu lặp lại của tín hiệu đèn màu vào ga sử dụng cơ cấu xếp đèn biểu 
thị các tín hiệu sau: 
a) Sáng hai đèn màu sữa xếp chéo tạo thành góc 600 với phương nằm ngang: 
biểu thị tín hiệu vào ga biểu thị đèn màu lục hoặc một đèn màu vàng (hình 27); 
b) Sáng hai đèn màu sữa ở vị trí nằm ngang: biểu thị tín hiệu vào ga biểu thị 
hai đèn vàng (hình 28); 
c) Không sáng đèn: biểu thị tín hiệu vào ga ở trạng thái đóng (hình 29). 
2. Tín hiệu lặp lại của tín hiệu đèn màu ra ga và ra bãi biểu thị các tín hiệu 
sau: 
a) Sáng một đèn màu lục: biểu thị tín hiệu ra ga hoặc ra bãi ở trạng thái mở 
(hình 30); 
b) Không sáng đèn: biểu thị tín hiệu ra ga hoặc ra bãi ở trạng thái đóng; 
3. Tín hiệu lặp lại của tín hiệu dồn biểu thị các tín hiệu sau: 
a) Sáng một đèn màu sữa: biểu thị tín hiệu dồn ở trạng thái mở (hình 31); 
b) Không sáng đèn: biểu thị tín hiệu dồn ở trạng thái đóng; 
Các cột tín hiệu đèn màu lặp lại của tín hiệu vào ga, ra ga, ra bãi và dồn đều 
sử dụng tấm nền hình vuông đặt chéo để phân biệt với các cột tín hiệu khác. 
Điều 19. 
 Tín hiệu đầu máy thuộc khu đoạn đóng đường tự động ba biểu thị: 
1. Sáng đèn màu lục: cho phép chạy tàu với tốc độ quy định, biểu thị tín hiệu 
mặt đất mà đoàn tàu tới gần biểu thị ánh đèn màu lục; 
2. Sáng đèn màu vàng: yêu cầu tàu chạy với sự chú ý, biểu thị tín hiệu mặt 
đất mà tàu tới gần biểu thị màu vàng; 
3. Sáng hai đèn màu vàng: cho phép tàu qua hướng rẽ của ghi, hạn chế tốc 
độ biểu thị tín hiệu mặt đất mà tàu tới gần biểu thị sáng hai đèn màu vàng; 
4. Sáng đèn màu đỏ và đèn màu vàng: yêu cầu kịp thời dùng biện pháp dừng 
tàu, biểu thị tín hiệu mặt đất mà tàu tới gần biểu thị một ánh đèn màu đỏ; 
5. Sáng đèn màu đỏ: báo tàu đã vượt qua tín hiệu mặt đất biểu thị ánh đèn 
màu đỏ. 
Điều 20. 
Tín hiệu đèn màu phòng vệ báo những tín hiệu sau: 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 11
1. Sáng một đèn màu đỏ: không cho phép tàu vượt qúa tín hiệu này (hình 32); 
2. Sáng một đèn màu lục: cho phép tàu chạy qua tín hiệu với tốc độ quy định 
(hình 33). 
Điều 21. 
Tín hiệu đèn màu ngăn đường: 
Ở trạng thái thường xuyên không có biểu thị. Khi biểu thị sáng một đèn màu 
đỏ báo hiệu không cho phép tàu vượt quá tín hiệu này (hình 34). 
Tín hiệu đèn màu ngăn đường dùng tấm nền hình vuông đặt chéo lắp trên cột 
có sơn vạch chéo xen kẽ trắng đen. 
Điều 22. 
Tín hiệu đèn màu báo trước báo những tín hiệu sau: 
1. Sáng một đèn màu vàng: báo cho biết cột tín hiệu chính đang ở trạng thái 
đóng (hình 35); 
2. Sáng một đèn màu lục: báo cho biết cột tín hiệu chính đang ở trạng thái mở 
(hình 36); 
3. Ở trạng thái thường xuyên không sáng đèn. Khi biểu thị sáng một đèn màu 
vàng báo cho biết cột tín hiệu đèn màu ngăn đường đang có ánh đèn màu đỏ (hình 
37). 
Cột tín hiệu báo trước của tín hiệu ngăn đường có cấu tạo như cột tín hiệu 
ngăn đường. 
Điều 23. 
Tín hiệu đèn màu dồn báo những tín hiệu sau: 
1. Sáng một đèn màu lam: cấm dồn toa vượt qua tín hiệu này (hình 38); 
2. Sáng một đèn màu sữa: cho phép dồn toa qua tín hiệu này (hình 39). 
Điều 24. 
Tín hiệu dồn - phòng vệ biểu thị những tín hiệu sau: 
1. Sáng một đèn màu đỏ: không cho phép vượt qua tín hiệu này (hình 40); 
2. Sáng một đèn màu sữa: cho phép dồn qua tín hiệu này (hình 41). 
Điều 25. 
Tín hiệu đèn màu dốc gù báo những tín hiệu sau: 
1. Sáng một đèn màu đỏ: không cho phép đẩy đoàn tàu dồn về phía đỉnh dốc 
gù (hình 42); 
2. Sáng một đèn màu vàng: cho phép đẩy đoàn tàu dồn về phía đỉnh dốc gù 
và giảm tốc độ (hình 43); 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 12
3. Sáng một đèn màu lục: cho phép đẩy đoàn tàu dồn về phía đỉnh dốc gù 
theo tốc độ quy định (hình 44); 
4. Sáng một đèn màu đỏ nhấp nháy: cho phép đoàn tàu dồn chạy từ đỉnh dốc 
gù về (hình 45); 
5. Một ánh đèn màu sữa: cho phép đầu máy vượt qua đỉnh dốc gù (hình 46). 
Mục 2 
TÍN HIỆU CÁNH 
Điều 26. 
Tín hiệu cánh vào ga biểu thị những tín hiệu sau: 
1. Tín hiệu vào ga hai cánh: 
a) Không cho phép tàu vượt qua tín hiệu: 
- Ban ngày: cánh trên màu đỏ nằm ngang tạo với thân cột thành góc 900, cánh 
dưới màu đỏ nằm xuôi theo thân cột (hình 47a); 
- Ban đêm: sáng một đèn màu đỏ ở vị trí tương ứng với cánh trên (hình 47b). 
b) Cho phép tàu qua ghi theo hướng thẳng vào đường chính và chuẩn bị 
dừng: 
- Ban ngày: cánh trên màu đỏ nằm nghiêng xuống tạo với thân cột thành góc 
45O, cánh dưới màu đỏ nằm xuôi theo thân cột (hình 48a); 
- Ban đêm: sáng một đèn màu vàng ở vị trí tương ứng với cánh trên (hình 48b). 
c) Cho phép tàu qua ghi theo hướng rẽ vào đường đón gửi và chuẩn bị dừng: 
- Ban ngày: cánh trên màu đỏ và cánh dưới màu đỏ đều nằm nghiêng xuống 
tạo với thân cột thành góc 45O (hình 49a); 
- Ban đêm: sáng một đèn màu vàng ở vị trí tương ứng với cánh trên và sáng 
một đèn màu vàng ở vị trí tương ứng với cánh dưới (hình 49b). 
2. Tín hiệu vào ga ba cánh: 
a) Không cho phép tàu vượt quá tín hiệu: 
- Ban ngày: cánh trên màu đỏ, cánh giữa màu vàng đều nằm ngang tạo với thân 
cột thành góc 90O, cánh dưới màu đỏ nằm xuôi theo thân cột (hình 50a); 
- Ban đêm: sáng một đèn màu đỏ ở vị trí tương ứng với cánh trên (hình 50b). 
b) Cho phép tàu qua ghi theo hướng thẳng và thông qua ga trên đường chính 
với tốc độ quy định: 
- Ban ngày: cánh trên màu đỏ và cánh giữa màu vàng đều nằm nghiêng 
xuống tạo với thân cột thành góc 45O, cánh dưới màu đỏ nằm xuôi theo thân cột 
(hình 51a); 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 13
- Ban đêm: sáng một đèn màu vàng ở vị trí tương ứng với cánh trên và sáng 
một đèn màu lục ở vị trí tương ứng với cánh giữa (hình 51b). 
c) Cho phép tàu qua ghi theo hướng thẳng vào đường chính và chuẩn bị 
dừng: 
 ... ầu và đưa qua lại 
(hình 145b). 
Sau khi nhận được tín hiệu này, lái tàu trả lời bằng hai tiếng còi ngắn và tiến 
hành nhả hãm. 
3. Tín hiệu thử hãm xong báo hiệu như sau: 
- Ban ngày: tay cầm búa (hoặc cờ đỏ túm hoặc tay không) đưa chéo tạo thành 
với mặt đất 45O (hình 146a); 
- Ban đêm: ánh đèn trắng của đèn tay đưa chéo, tạo thành với mặt đất góc 
45O (hình 146b). 
- Sau khi nhận được tín hiệu này, lái tàu trả lời bằng hai tiếng còi dài. 
Chương VII 
TÍN HIỆU TÀU 
Điều 86. 
Khi tàu chạy do đầu máy kéo có những tín hiệu sau đây: 
1. Mặt trước đầu máy có tín hiệu: 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 36
- Ban đêm: một đèn pha ở giữa, trên cao, mặt trước đầu máy và một đèn pha 
bên trái xà đầu (theo hướng tàu chạy) chiếu ánh sáng trắng về phía trước (hình 
147a). Nếu đầu máy kéo chạy lùi thì phải có một đèn pha trên cao mặt trước toa than 
nước ở vị trí tương ứng như mặt trước đầu máy (nếu là đầu máy hơi nước); 
- Ban ngày: không có tín hiệu (hình 147b). 
2. Mặt sau toa xe cuối tàu có tín hiệu: 
- Ban ngày: trên mặt sau toa xe cuối tàu có một biển tròn màu đỏ (quay mặt 
đỏ về phía sau tàu) để ở góc trái xà đầu theo hướng tàu chạy và hai bên sườn toa 
xe có hai đèn tai không thắp sáng (hình 148a); 
- Ban đêm: trên mặt sau toa xe cuối tàu có ba ánh đèn màu đỏ ở các vị trí 
tương ứng với hai đèn tai và biển tròn màu đỏ (ban ngày) chiếu sáng về phía sau 
(hình 148b). Hai đèn tai chiếu ánh sáng màu trắng về phía đầu máy. 
Khi hai bên sườn toa xe cuối tàu không có móc treo đèn tai thì có thể chuyển 
hai đèn tai đến cắm hai bên sườn toa xe có móc treo ở gần toa xe cuối tàu nhất. 
Các tàu chạy đường ngắn có thể không treo đèn tai nhưng phải có đủ tín hiệu 
khác theo quy định. 
Điều 87. 
Khi tàu chạy do đầu máy đẩy (tàu chạy lùi) có những tín hiệu sau đây: 
1. Mặt trước toa xe đầu tiên có tín hiệu: 
- Ban ngày: một biển tròn màu đỏ ở bên phải xà đầu (theo hướng tàu chạy 
lùi), 2 đèn tai không thắp sáng (hình 149a); 
- Ban đêm: ba ánh đèn màu đỏ ở các vị trí tương ứng với hai đèn tai và biển 
tròn màu đỏ (ban ngày) chiếu ánh sáng màu đỏ về phía trước (theo hướng tàu chạy 
lùi) (hình 149b). Hai đèn tai chiếu ánh sáng màu trắng về phía sau. 
2. Mặt sau đầu máy đẩy có tín hiệu: 
- Ban ngày: cờ đỏ mở hoặc biển tròn màu đỏ cắm bên trái mặt sau đầu máy 
theo hướng tàu chạy; 
- Ban đêm: ánh đèn màu đỏ đặt ở phía trên hoặc ngang xà đầu bên trái chiếu 
sáng màu đỏ về phía sau. 
Điều 88. 
Khi tàu chạy có đầu máy phụ đẩy có những tín hiệu sau đây: 
1. Mặt sau toa xe cuối tàu có các tín hiệu như quy định ở khoản 2 điều 86 Quy 
chuẩn này; 
2. Mặt sau đầu máy phụ đẩy có các tín hiệu như quy định ở khoản 2 điều 87 
Quy chuẩn này. 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 37
Điều 89. 
Các phương tiện chạy đơn trên đường sắt (chạy một mình không kéo toa xe) 
phải có các tín hiệu sau đây: 
1. Mặt trước của phương tiện có các tín hiệu như quy định ở khoản 1 điều 86 
Quy chuẩn này. 
2. Mặt sau của phương tiện có các tín hiệu quy định ở khoản 2 điều 87 Quy 
chuẩn này. 
Nếu phía sau của phương tiện có kéo một số toa xe trong điều kiện cho phép, 
thì chuyển tín hiệu quy định cho mặt sau của phương tiện chạy đơn đến đặt vào mặt 
sau toa xe cuối cùng. 
Điều 90. 
Tín hiệu đuôi tàu của tàu chạy trước mà sau nó có tàu chạy cùng chiều báo 
hiệu như sau: 
 Trên mặt sau toa xe cuối cùng của tàu chạy trước (sau nó có tàu chạy cùng 
chiều) ngoài những tín hiệu quy định ở khoản 2 điều 86 Quy chuẩn này còn phải treo 
thêm cờ vàng ở vị trí đèn tai bên trái theo hướng tàu chạy. 
Điều 91. 
Tín hiệu goòng 
Khi goòng làm việc trên đường sắt (chạy hoặc đứng trên đường sắt) phải có 
tín hiệu sau đây: 
- Ban ngày: cờ đỏ mở hoặc biển chữ nhật hai mặt màu đỏ cắm trên goòng; 
- Ban đêm: ánh đèn hai mặt màu đỏ cắm trên goòng. 
Chương VIII 
TÍN HIỆU TAI NGHE 
 Điều 92. 
 Tín hiệu tai nghe được phát ra bằng âm thanh còi của các loại phương tiện 
chạy trên đường sắt, âm thanh của pháo và các loại còi do người thổi. 
 Phương thức báo hiệu của tín hiệu tai nghe như sau: 
 1. Tín hiệu bằng âm thanh còi của các loại phương tiện chạy trên đường sắt: 
Số 
TT 
Tên tín 
hiệu 
Phương thức 
báo hiệu Trường hợp sử dụng 
(1) (2) (3) (4) 
1 Xuất 
phát, 
chú ý 
Một tiếng dài 
(-) 
a) Khi tàu xuất phát; 
b) Khi tàu có đầu máy ghép, máy chính phát một tiếng còi 
dài, máy phụ nhắc lại tín hiệu này, máy chính phát một 
tiếng còi ngắn rồi mở máy xuất phát; 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 38
c) Khi tàu chạy qua những địa điểm cần lưu ý người qua 
lại (tín hiệu màu vàng, đến gần ga, trạm, dẫn đường, biển 
kéo còi,) 
2 Thông 
báo 
Ba tiếng dài 
(- - -) 
a) Thông báo cho trưởng tàu biết tàu bị ngừng trong khu 
gian không tiếp tục chạy được; 
b) Gọi nhân viên phòng vệ trở về; 
c) Thông báo đầu máy ra vào kho. 
3 Đẩy Hai tiếng 
ngắn, một 
tiếng dài 
(. . -) 
a) Khi tàu có đầu máy phụ (đẩy), đầu máy chính biểu thị tín 
hiệu này, đầu máy phụ nhắc lại, đầu máy chính phát một tiếng 
còi ngắn và mở máy; 
b) Đầu máy phụ gặp biển đẩy. 
4 Thôi 
đẩy 
Một tiếng dài, 
hai tiếng ngắn 
 (- . .) 
a) Đầu máy chính biểu thị tín hiệu cho đầu máy phụ thôi 
đẩy, đầu máy phụ nhắc lại và thôi đẩy; 
b) Đầu máy phụ gặp biển thôi đẩy. 
5 Chạy 
lùi 
Hai tiếng dài 
(- -) 
a) Khi tàu chạy lùi; 
b) Bắt đầu mở máy chạy lùi. 
6 Đứt tàu Một tiếng dài, 
một tiếng 
ngắn và một 
tiếng dài 
(- . -) 
Khi tàu chạy trong khu gian bị đứt, lái tàu biểu thị tín hiệu 
này. 
7 Cảnh 
giác 
Một tiếng dài 
và một tiếng 
ngắn 
(- .) 
a) Khi thời tiết xấu không đảm bảo nhìn rõ tín hiệu và mặt 
đường; 
b) Khi tàu chạy sắp đến đường cong hoặc sắp qua nhiều 
đường cong. 
8 Nguy 
cấp 
Một tiếng dài, 
ba tiếng ngắn 
(- . . .) 
a) Lái tàu phát hiện chướng ngại uy hiếp an toàn chạy tàu; 
b) Tàu gặp tai nạn yêu cầu cấp cứu. 
9 Chấp 
hành 
Một tiếng 
ngắn (.) 
Nhận chấp hành tín hiệu. 
10 Nhả 
hãm, 
phóng 
toa xe 
Hai tiếng 
ngắn 
(. .) 
a) Lái tàu nhả hãm tự động theo yêu cầu tín hiệu tay; 
b) Lái tàu yêu cầu gác hãm nhả hãm tay; 
c) Lái tàu phóng toa xe theo tín hiệu tay. 
11 Siết 
hãm tay 
Ba tiếng ngắn 
(. . .) 
Lái tàu yêu cầu gác hãm siết hãm tay. 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 39
2. Tín hiệu bằng âm thanh của còi do người thổi: 
Số 
TT 
Tên tín 
hiệu 
Phương thức 
báo hiệu Trường hợp sử dụng 
(1) (2) (3) (4) 
1 Tàu đến 
gần 
Tàu số lẻ: 
Một tiếng dài 
(-); 
tàu số chẵn: 
Hai tiếng dài 
(- -) 
Nhân viên đường sắt công tác dọc đường sắt (tuần 
đường, tuần hầm, gác cầu, gác ghi, người chỉ huy thi 
công, phụ trách goòng,) khi phát hiện có tàu đến gần 
cần báo cho mọi người biết. 
2 Gửi tàu, 
chú ý tín 
hiệu, cho 
tàu chạy 
Tàu số lẻ: 
Một tiếng dài 
(-); 
tàu số chẵn: 
Hai tiếng dài 
(- -) 
Trực ban chạy tàu ga thổi còi khi làm tín hiệu tay gửi tàu 
(khoản 1 điều 75 Quy chuẩn này, hình 121a và 121b), 
yêu cầu chú ý tín hiệu (khoản 3 điều 84 Quy chuẩn này, 
hình 148a và 148b. Trưởng tàu thổi còi khi làm tín hiệu 
cho tàu chạy (điều 77 Quy chuẩn này, hình 125a và 
125b). 
3 "Tiến" khi 
dồn 
Một tiếng dài 
(-) 
Trưởng dồn thổi còi khi làm tín hiệu tay cho đầu máy dồn 
tiến về phía trước (khoản 1 điều 79 Quy chuẩn này, hình 
127a và 127b). 
4 "Lùi" khi 
dồn 
Hai tiếng dài 
(- -) 
Trưởng dồn thổi còi khi làm tín hiệu tay cho đâù máy dồn 
chạy về phía sau (khoản 2 điều 79 Quy chuẩn này, hình 
128a và 128b). 
5 Nhích 
nhẹ, giảm 
tốc độ 
dồn 
Hai tiếng 
ngắn một 
nhịp 
(. . , . .) 
Trưởng dồn thổi còi khi làm tín hiệu tay nhích nhẹ (khoản 
4 điều 79 Quy chuẩn này, hình 129a và 129b) hoặc tín 
hiệu tay giảm tốc độ dồn (khoản 5 điều 79 Quy chuẩn 
này). 
6 Nguy cấp Một tiếng dài, 
ba tiếng ngắn 
(- . . .) 
a) Nhân viên đường sắt công tác trên tàu hoặc dọc 
đường sắt phát hiện đường hỏng hoặc có chướng ngại 
vật uy hiếp an toàn chạy tàu; 
b) Tàu gặp tai nạn yêu cầu cấp cứu. 
7 Ngừng Nhiều tiếng 
ngắn liên 
tiếp 
(. . . . .) 
Trong mọi trường hợp cần bắt tàu dừng. Người bắt tàu 
dừng thổi còi đồng thời với tín hiệu tay ngừng (khoản 1 
và 2 điều 73 Quy chuẩn này, hình 117a và 117b; 118a 
và 118b). 
Điều 93. 
Hạn độ âm thanh của tiếng còi: 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 40
- Tiếng dài: 3 giây; 
- Tiếng ngắn: 1 giây. 
Khi phát tín hiệu còi của các phương tiện chạy trên đường sắt, lái tàu phải 
thận trọng, không sử dụng tiếng còi quá mức cần thiết ảnh hưởng không tốt đến môi 
trường xung quanh. 
Chương IX 
TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
Điều 94. 
1. Thủ trưởng các tổ chức liên quan có trách nhiệm phổ biến Quy chuẩn này 
đến các đơn vị liên quan và các nhân viên dưới quyền để thực hiện; 
 2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc các đơn vị báo cáo Thủ 
trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt tổng hợp, báo cáo Bộ Giao 
thông vận tải giải quyết. 
Điều 95. 
 Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên 
quan kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này./. 
 BỘ TRƯỞNG 
 Đinh La Thăng 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 41
PHỤ LỤC 
1. Các hình vẽ 
2. Quy cách biển hiệu và mốc hiệu 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 42
1. CÁC HÌNH VẼ 
H×nh 1a H×nh 1b H×nh 2 
H×nh 3 
H×nh 4 H×nh 5 
H×nh 6 H×nh 7 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 43
H×nh 8 
H×nh 9 
H×nh 10 
H×nh 11 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 44
H×nh 12 
H×nh 13 
H×nh 14 
H×nh 15 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 45
H×nh 16 
H×nh 17 
H×nh 18 H×nh 19 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 46
H×nh 20 
H×nh 21 
H×nh 22 H×nh 23 H×nh 24 
H×nh 25 
H×nh 26 H×nh 27 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 47
H×nh 28 H×nh 29 
H×nh 30 
 H×nh 31 
H×nh 32 H×nh 33 H×nh 34 
H×nh 35 H×nh 36 H×nh 37 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 48
H×nh 38 H×nh 39 
H×nh 40 
H×nh 41 H×nh 42 H×nh 43 
H×nh 44 H×nh 45 H×nh 46 
H×nh 47a H×nh 47b H×nh 48a 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 49
H×nh 48b H×nh 49a 
H×nh 49b 
H×nh 50a H×nh 50b H×nh 51a 
H×nh 51b H×nh 52a H×nh 52b 
H×nh 53a 
H×nh 53b H×nh 54a 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 50
H×nh 54b H×nh 55a H×nh 55b 
H×nh 56a H×nh 56b H×nh 57a 
H×nh 57b H×nh 58a H×nh 58b 
H×nh 59a 
H×nh 59b H×nh 60a 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 51
H×nh 60b H×nh 61a 
H×nh 61b 
H×nh 62a H×nh 62b H×nh 63 
H×nh 64 
H×nh 65 H×nh 66 
H×nh 67 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 52
H×nh 68 
H×nh 69 
H×nh 70 
H×nh 71 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 53
H×nh 72 
H×nh 73 
H×nh 74 
H×nh 75 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 54
H×nh 76 
H×nh 77 
H×nh 78 
H×nh 79 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 55
H×nh 80 
H×nh 81 
H×nh 82 
H×nh 83 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 56
H×nh 84 
H×nh 85 
H×nh 86 
H×nh 87 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 57
H×nh 88 
H×nh 89 
H×nh 90 
H×nh 91 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 58
H×nh 92 
H×nh 93 
H×nh 94a H×nh 94b 
H×nh 95a H×nh 95b 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 59
H×nh 96a H×nh 96b 
H×nh 97a H×nh 97b 
H×nh 98a H×nh 98b H×nh 99a 
H×nh 99b 
H×nh 100 H×nh 101a 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 60
H×nh 101b H×nh 101c H×nh 102 
H×nh 103 
H×nh 104 H×nh 105 
H×nh 106 H×nh 107a 
H×nh 107b 
H×nh 108 H×nh 109a H×nh 109b 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 61
H×nh 110 H×nh 111 H×nh 112a 
H×nh 112b H×nh 113a H×nh 113b 
H×nh 114a H×nh 114b 
H×nh 115a 
H×nh 115b H×nh 116a H×nh 116b 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 62
H×nh 117a H×nh 117b H×nh 118a 
H×nh 118b 
H×nh 119a H×nh 119b 
H×nh 120a H×nh 120b H×nh 121a 
H×nh 122b H×nh 122a H×nh 122b 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 63
H×nh 123a H×nh 123b H×nh 124a 
H×nh 124b H×nh 125a H×nh 125b 
H×nh 126a H×nh 126b 
H×nh 127a 
H×nh 127b H×nh 128a H×nh 128b 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 64
H×nh 129a H×nh 129b H×nh 130a 
H×nh 130b 
H×nh 131a H×nh 131b 
H×nh 132a H×nh 132b 
H×nh 133a 
H×nh 133b H×nh 134a H×nh 134b 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 65
H×nh 135a H×nh 135b H×nh 136a 
H×nh 136b H×nh 137a H×nh 137b 
H×nh 143a
H×nh 138a H×nh 138b 
H×nh 139a 
H×nh 139b H×nh 140a H×nh 140b 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 66
H×nh 141a H×nh 141b H×nh 142a 
H×nh 142b 
H×nh 143a H×nh 143b 
H×nh 144a H×nh 144b H×nh 145a 
H×nh 145b H×nh 146a 
H×nh 146b 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 67
H×nh 147a H×nh 147b H×nh 148a 
H×nh 148b H×nh 149a H×nh 149b 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 68
2. QUY CÁCH BIỂN HIỆU VÀ MỐC HIỆU 
BIỂN NGỪNG (Điều 31-hình 65a) 
BIỂN GIẢM TỐC ĐỘ (Điều 32-hình 66a, 67a) 
BIỂN BỤC CHẮN (Điều 58-hình 103a) 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 69
BIỂN NGUY HIỂM (Điều 67-hình 112a; Điều 68-hình 112b; Điều 69) 
BIỂN ĐỖ LẠI (Điều 70-hình 113) 
MỐC TRÁNH VA CHẠM (Điều 62-hình 107) 
MỐC ĐẶT PHÁO (Điều 64-hình 109) 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 70
BIỂN KÉO CÒI (Điều 66-hình 111) 
BIỂN BÁO TRẠM (Điều 65-hình 110) 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 71
CÁC MỐC 
Dẫn đường: Điều 63-hình 108 
Đẩy và Thôi đẩy: Điều 71-hình 114a và 114b 
Đánh lò và xả nước: Điều 72-hình 115 và 116 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 72
§iÒu 9 H×nh 1a §iÒu 9 H×nh 1b 
QCVN 06:2011/BGTVT 
 73
QCVN 06:2011/BGTVT 
 74
QCVN 06:2011/BGTVT 
 75
QCVN 06:2011/BGTVT 
 76
QCVN 06:2011/BGTVT 
 77
Mục lục 
Lời nói đầu ..................................................................................................................3 
Chương I Những quy định chung................................................................................5 
Chương II Tín hiệu cố định..........................................................................................8 
Mục 1 Tín hiệu đèn màu ..........................................................................................8 
Mục 2 Tín hiệu cánh ..............................................................................................12 
Chương III Tín hiệu di động, pháo hiệu.....................................................................14 
Mục 1 Tín hiệu di động ..........................................................................................14 
Mục 2 Pháo hiệu và đuốc ......................................................................................15 
Chương IV Biện pháp phòng vệ................................................................................16 
Mục 1 Phòng vệ nơi thi công hoặc chướng ngại trong khu gian .......................16 
Mục 2 Phòng vệ tàu bị dừng trong khu gian đóng đường không tự động..........18 
Mục 3 Phòng vệ tàu bị dừng trong khu gian đóng đường tự động.....................19 
Mục 4 Thu hồi tín hiệu phòng vệ ........................................................................19 
Mục 5 Phòng vệ trong ga ...................................................................................20 
 Mục 6 Biện pháp xử lý khi tín hiệu bị hỏng .......................................................22 
Chương V Biển hiệu, đèn hiệu và mốc hiệu..............................................................23 
Chương VI Tín hiệu tay.............................................................................................26 
Chương VII Tín hiệu tàu............................................................................................35 
Chương VIII Tín hiệu tai nghe ...................................................................................37 
Chương IX Tổ chức thực hiện...................................................................................40 
PHỤ LỤC...................................................................................................................41 
1. Các hình vẽ........................................................................................................41 
2. Quy cách biển hiệu và mốc hiệu........................................................................41 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_tin_hieu_duong_sat.pdf