Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) về khai thác
đường sắt này quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với các công trình và thiết bị đường
sắt, phương tiện giao thông đường sắt, phương pháp tổ chức chạy tàu, trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đường sắt trên mạng đường sắt quốc
gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối ray vào đường sắt quốc gia nhằm mục đích
đảm bảo chạy tàu tuyệt đối an toàn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng của Quy chuẩn này là các tổ chức, cá nhân có các hoạt
động liên quan đến mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối ray
vào đường sắt quốc gia.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký
kết tham gia có quy định khác với Quy chuẩn này thì áp dụng quy định của điều ước
quốc tế đó.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 08:2011/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHAI THÁC ĐƯỜNG SẮT National technical regulation on railway operation HÀ NỘI - 2011 QCVN 08:2011/BGTVT 2 QCVN 08:2011/BGTVT 3 Lời nói đầu QCVN 08:2011/BGTVT do Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì biên soạn trên cơ sở tiêu chuẩn ngành 22TCN 340-05: Quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt, giữ nguyên kết cấu và nội dung cơ bản để chuyển đổi thành QCVN, Cục Đường sắt Việt Nam trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 66/2011/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2011 QCVN 08:2011/BGTVT 4 QCVN 08:2011/BGTVT 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt National technical regulation on railway operation Phần thứ nhất Quy định chung Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) về khai thác đường sắt này quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với các công trình và thiết bị đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt, phương pháp tổ chức chạy tàu, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đường sắt trên mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối ray vào đường sắt quốc gia nhằm mục đích đảm bảo chạy tàu tuyệt đối an toàn. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đối tượng áp dụng của Quy chuẩn này là các tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối ray vào đường sắt quốc gia. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết tham gia có quy định khác với Quy chuẩn này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Phần thứ hai Công trình và thiết bị đường sắt Chương I Quy trình chung Điều 3. Để khai thác vận tải thường xuyên, hệ thống đường sắt phải có các công trình, thiết bị sau: 1. Tuyến đường chính, đường ga và các đường cần thiết khác; 2. Các công trình để phục vụ hành khách, xếp dỡ, bảo quản hàng hóa và để tổ chức chạy tàu; 3. Các thiết bị tín hiệu và thông tin; 4. Các công trình và thiết bị để sửa chữa, chỉnh bị đầu máy toa xe. Điều 4. Công trình và thiết bị đường sắt đang khai thác phải luôn được bảo đảm ở trạng thái chạy tàu an toàn với tải trọng và tốc độ quy định. Người làm công tác quản lý, sửa chữa và trực tiếp sử dụng phải giữ gìn, bảo vệ công trình và thiết bị để sử dụng lâu dài và có hiệu quả. Điều 5. Các công trình và thiết bị đường sắt làm mới hoặc nâng cấp, khôi phục, cải tạo, sửa chữa phải đúng với đồ án thiết kế đã được duyệt và tuân theo các QCVN 08:2011/BGTVT 6 quy định của Quy chuẩn này. Khi làm xong phải được tổ chức nghiệm thu, bàn giao theo đúng quy định hiện hành mới được sử dụng. Điều 6. Tất cả các công trình, thiết bị đường sắt phải được kiểm tra thường xuyên, định kỳ và phải có hồ sơ, lý lịch kỹ thuật để theo dõi diễn biến trong quá trình sử dụng. Nội dung chế độ kiểm tra, báo cáo của các cấp quản lý và hồ sơ, lý lịch kỹ thuật của công trình thiết bị phải được thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền. Chỉ thay đổi kết cấu công trình, thiết bị của đường sắt khi được phép của cấp có thẩm quyền. Điều 7. Hàng năm phải có kế hoạch kiểm tra và thực hiện kiểm tra việc phòng chống bão lũ các công trình và thiết bị đường sắt trước mùa mưa bão. Các công trình xung yếu phải tổ chức xử lý, gia cố, sau bão lũ phải kiểm tra. Điều 8. Cấm mọi hành vi lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt và phạm vi bảo vệ công trình giao thông đường sắt bao gồm: giới hạn trên mặt đất, trên mặt nước, ngầm dưới đất, dưới nước và trên không được quy định tại Luật Đường sắt. Mọi công trình và hoạt động khi bắt buộc phải xây dựng hoặc tiến hành trong phạm vi bảo vệ công trình phải được cấp phép theo quy định của pháp luật về về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt . Khi đường sắt và đường bộ chạy song song gần nhau phải tuân theo đúng quy định của Luật Đường sắt. Điều 9. Bất cứ bộ phận nào của công trình và thiết bị cố định hay di động đều không được phạm vào khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định trong phụ bản 1 kèm theo Quy chuẩn này, cụ thể như sau: 1. Bản vẽ 1A, 2A, 3A, 4A dùng cho khổ đường 1000mm; 2. Bản vẽ 1B, 2B, 3B, 4B dùng cho khổ đường 1435mm, khổ đường 1435mm lồng thêm khổ đường 1000mm khi làm mới hoặc cải tạo; 3. Bản vẽ ĐL1 dùng cho khổ đường 1000mm lồng thêm khổ đường 1435mm. Trường hợp những cầu cũ chưa có điều kiện cải tạo mà phạm vào khổ giới hạn quy định ở bản vẽ ĐL1 không quá 150mm được tạm giữ nguyên. Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt phải quy định những biện pháp và điều kiện sử dụng để bảo đảm an toàn chạy tàu; 4. Những thiết bị có quan hệ trực tiếp với đầu máy toa xe như cột giao nhận thẻ đường đang hoạt động coi là ngoại lệ, được phạm vào khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc phải theo quy định của Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt; 5. Chiều cao khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định đối với đường sắt đã vào cấp kỹ thuật và điện khí hoá là 5,30m đối với đường khổ 1000mm; 6,55m đối với đường khổ 1435mm. Điều 10. Hàng hóa dỡ từ toa xe xuống hoặc chuẩn bị xếp lên toa xe phải kê đặt vững chắc, không được để vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định tại Điều 9 của Quy chuẩn này. QCVN 08:2011/BGTVT 7 Chương II Tuyến đường Điều 11. Tuyến đường gồm có: nền đường, cầu, cống, hầm, kết cấu phần trên của đường, đường ngang, các biển mốc chỉ dẫn, báo hiệu dọc đường và các công trình phụ trợ khác. Mục 1 Mặt cắt dọc và mặt bằng của tuyến đường Điều 12. Ga phải được xây dựng trên đoạn đường bằng. Trường hợp cá biệt được phép xây dựng ga trên đường có độ dốc không quá 2,5‰. Gặp địa hình thật khó khăn, những ga không có dồn dịch được xây dựng trên độ dốc lớn hơn, nhưng phải xét đến sức cản của dốc khi tàu chuyển bánh để bảo đảm tiêu chuẩn trọng lượng tàu quy định trong khu đoạn. Điều 13. Ga phải được xây dựng trên đoạn đường thẳng. Trường hợp cá biệt khi xây dựng ga trên đường cong thì bán kính đường cong trong ga không được nhỏ hơn: 1. Ở vùng đồng bằng là 400m, ở vùng núi là 300m đối với khổ đường 1000mm; 2. Ở vùng đồng bằng là 600m, ở vùng núi là 500m với khổ đường 1435mm và đường lồng. Điều 14. Khoảng cách tiêu chuẩn giữa hai tim đường lân cận trên đường thẳng trong ga không được nhỏ hơn quy định tại Bảng 1a . Bảng 1a: Khoảng cách tiêu chuẩn giữa hai tim đường lân cận trong ga Khoảng cách tiêu chuẩn giữa hai tim đường (mm) Mục khoảng cách Đường 1000mm Đường 1435mm và đường lồng - Giữa tim đường chính với đường đón gửi tàu, tim đường đón gửi tàu với nhau, tim đường đón gửi tàu với tim đường lân cận. 4.100 5.000 - Giữa hai tim đường sang toa 3.300 3.600 - Giữa hai tim đường khác 3.800 4.600 Khoảng cách tiêu chuẩn giữa hai tim đường chính trên đường thẳng trong khu gian không được nhỏ hơn quy định tại Bảng 1b. Bảng 1b: Khoảng cách tiêu chuẩn giữa hai tim đường chính trong khu gian Khoảng cách tiêu chuẩn giữa hai tim đường (mm) Cấp đường Đường khổ 1435 mm Đường khổ 1000 mm Đường sắt cao tốc 5.000 - Đường sắt cận cao tốc 4.300 - Đường sắt cấp 1 4.000 4.000 Đường sắt cấp 2 4.000 4.000 QCVN 08:2011/BGTVT 8 Đường sắt cấp 3 4.000 3.800 Khoảng cách giữa tim đường lồng với tim đường khổ 1000mm áp dụng tiêu chuẩn của khổ đường 1435mm. Điều 15. Trên đường cong, khoảng cách giữa hai tim đường lân cận hoặc từ tim đường đến các kiến trúc khác trong ga và khu gian đều phải nới rộng theo quy định trong bản vẽ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định tại Điều 9 của Quy chuẩn này. Điều 16. Mặt cắt dọc và mặt bằng của đường phải được kiểm tra bằng máy đo đạc ít nhất 12 năm/lần (một chu kỳ đại tu), đường rút dồn, đường cuối dốc gù ít nhất 3 năm/lần (một chu kỳ sửa chữa vừa). Nội dung, yêu cầu kiểm tra phải thực hiện theo quy định của Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt. Khi cải tạo hoặc sửa chữa mà có thay đổi mặt cắt dọc và mặt bằng của đường, sau khi hoàn thành phải kiểm tra và ghi những thay đổi đó vào bản vẽ mặt cắt dọc và mặt bằng toàn tuyến. Mục 2 Nền đường Điều 17. Trên đường thẳng bề rộng từ tim đến vai đường không được nhỏ hơn quy định tại bảng 2a Bảng 2a: Chiều rộng nền đường Bề rộng từ tim đến vai đường (m) Cấp đường Đường khổ 1435 mm Đường khổ 1000 mm Đường sắt cao tốc 4.5 - Đường sắt cận cao tốc 4.0 - Đường sắt cấp 1 4.0 2.9 Đường sắt cấp 2 3.5 2.7 Đường sắt cấp 3 3.1 2.5 1. Đối với đường lồng theo tiêu chuẩn khổ đường 1435mm, riêng đường lồng làm từ khổ đường 1000mm tạm thời giữ nguyên. 2. Trên đường cong, nền đường phải nới rộng về phía lưng đường cong theo quy định tại bảng 2b. Bảng 2b Nới thêm bề rộng nền đường (m) tùy theo bán kính đường cong (m) Khổ đường (mm) Dưới 500 Từ 500 1000 Từ 1000 2000 1000 1435 và lồng 0,25 0,30 0,15 0,30 0,00 0,20 QCVN 08:2011/BGTVT 9 Điều 18. Nền đường đi ven núi, ven sông, ven biển phải có công trình phòng hộ ở những điểm xung yếu. Những nơi có nước, mép vai đường phải cao hơn mức sóng cao nhất theo tần suất thiết kế là 0,5m. Điều 19. Nền đường phải có hệ thống thoát nước theo quy định dưới đây: 1. Nền đường đào phải có rãnh biên, rãnh ngang, khi cần phải làm rãnh đỉnh và máng thoát nước; 2. Nền đường đắp phải làm rãnh thoát nước hoặc nối các thùng đấu thành rãnh; 3. Ở những vị trí cần thiết phải đặt công trình thoát nước ngầm. Điều 20. Các hệ thống thoát nước ngầm phải được đánh dấu bằng mốc riêng trên mặt đất, phải có sơ đồ chi tiết và biện pháp bảo vệ. Mục 3 Cầu, cống, hầm Điều 21. Tất cả các cầu phải được phân cấp tải trọng làm cơ sở quy định điều kiện khai thác hợp lý. Các cầu lớn ít nhất 10 năm phải được kiểm định 1 lần; nội dung kiểm định phải thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Điều 22. Cầu, cống, hầm phải được bảo vệ chu đáo, chống ảnh hưởng xấu của môi trường, khói lửa. Các bộ phận bằng thép phải được sơn bảo vệ chống gỉ. Các bộ phận bằng gỗ phải được phòng mục và chống cháy, các dầm bê tông cốt thép phải có tầng phòng nước. Điều 23. Mặt cầu vượt qua đường bộ phải được lát kín để bảo đảm an toàn cho người và phương tiện giao thông đường bộ đi lại ở dưới cầu. Điều 24. Đường kính cống thoát nước qua nền đường phải bảo đảm: 1. Không được nhỏ hơn 0,75m; 2. Là 0,75m khi chiều dài cống không quá 10m; 3. Là 1m khi chiều dài cống không quá 20m; 4. Khi chiều dài cống trên 20m, phải căn cứ vào vị trí và điều kiện cụ thể để quyết định đường kính nhỏ nhất. Điều 25. Hầm dài; các cầu lớn, cầu trọng yếu, cầu trong thành phố, thị xã, thị trấn có nguồn điện phải lắp hệ thống chiếu sáng và bảo vệ theo quy định. Mục 4 Kết cấu tầng trên đường sắt Điều 26. 1. Trên đường thẳng, khoảng cách má trong giữa 2 ray (đo tại vị trí từ đỉnh ray xuống 16mm) là 1000mm đối với khổ đường 1000mm và 1435mm đối với khổ đường 1435mm. QCVN 08:2011/BGTVT 10 2. Đối với đường lồng, theo 2 khổ đường 1000mm và 1435mm. Trên đường cong, khoảng cách trên được quy định tại bảng 3. Độ biến đổi khoảng cách không được sai quá 1‰. Bảng 3: Khoảng cách má trong giữa 2 ray Đường khổ 1000mm và lồng Đường khổ 1435mm và lồng Bán kính đường cong (m) Khoảng cách má trong giữa 2 ray (mm) Bán kính đường cong (m) Khoảng cách má trong giữa 2 ray (mm) Từ 501 trở lên 1.000 Từ 651 trở lên 1.435 Từ 401 đến 500 1.005 Từ 650 đến 451 1.440 Từ 301 đến 400 1.010 Từ 450 đến 351 1.445 Từ 201 đến 300 1.015 Từ 350 trở xuống 1.450 Từ 200 trở xuống 1.020 3. Đối với đường sắt làm mới, cải tạo và sửa chữa lớn, sai lệch khoảng cách má trong giữa 2 ray trên đường thẳng cũng như trên đường cong so với tiêu chuẩn quy định không được lớn quá +4mm và nhỏ quá -2mm đối với khổ đường 1000mm, không lớn quá +6mm và nhỏ quá -2mm đối với khổ đường 1435mm. 4. Đối với đường sắt đang khai thác, sai lệch về khoảng cách má trong giữa 2 ray phải bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Điều 27. 1. Trên đường thẳng, mặt trên của 2 ray đối với đường đơn và 3 ray đối với đường lồng phải cao bằng nhau. Trên đường cong, căn cứ vào bán kính đường cong và tốc độ chạy tàu để quy định siêu cao ray lưng cho từng loại khổ đường; đường lồng thực hiện siêu cao theo khổ đường 1435mm. 2. Trị số gia tốc ly tâm chưa được cân bằng ( 0) cho phép là 0,5m/s2. Trị số siêu cao lớn nhất đối với khổ đường 1000mm là 95mm, khổ đường 1435mm là 125mm. Độ biến đổi thủy bình không quá 1‰. 3. Đối với đường sắt làm mới, cải tạo hoặc sửa chữa lớn, sai lệch về độ cao mặt ray, so với tiêu chuẩn quy định không được quá 3mm đối với khổ đường 1000mm và quá 4mm đối với khổ đường 1435mm và đường lồng. 4. Đối với đường đang khai thác, sai lệch về độ cao mặt ray phải bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Điều 28. Ray chính trên cầu, trong hầm phải cùng loại với ray trên đường, nếu khác loại thì nối tiếp ở trước và sau cầu và hầm phải có ít nhất 2 cầu ray cùng loại với ray trên cầu, trong hầm. Cấm dùng ray ngắn trên cầu. Mối nối ray trên cầu phải đặt đối xứng và cách tường đầu của mố cầu, đỉnh vòm cuốn và khe co giãn của vòm ít nhất 2m. Điều 29. Khi cầu có mặt cầu trần dài trên 5,0m, mặt cầu có ba lát dài trên 10m, hoặc cầu trên đường cong có bán kính dưới 500m phải đặt ray hộ bánh, khoảng cách giữa má ray chính và má ray hộ bánh trên cầu đường sắt là 200mm, trên mặt cầu dùng chung với đường bộ là 60 - 70mm. Mặt ray hộ bánh không được cao quá 5mm và thấp quá 20mm so với mặt ray chính. Ray hộ bánh phải kéo dài ra ngoài QCVN 08:2011/BGTVT 11 tường đầu của mố cầu ít nhất 15m trong đó 10m để thẳng và 5m uốn dần thành đầu thoi. Ở những đường cong có bán kính dưới 200m và những nơi có địa hình đặc biệt cần thiết phải đặt ray chống trật bánh. Vị trí đặt và tiêu chuẩn kỹ thuật phải thực hiện theo quy định của Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt. Điều 30. Ray trên đường chính và đường đón gửi tàu phải được kiểm tra định kỳ bằng máy dò vết nứt theo quy định của Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt. Mục 5 Ghi Điều 31. Ray ghi phải cùng loại với ray trên đường, khi ray ghi khác loại thì cầu ray nối tiếp ở đầu và cuối ghi phải cùng loại với ray ghi. Ghi phải đặt theo quy định dưới đây: 1. Ghi trên đường chính và đường đón gửi tàu khách có tang không lớn hơn 1/9; 2. Ghi trên đường đón gửi tàu hàng và các đường ga khác có tang không lớn hơn 1/8. Điều 32. Mặt bằng, khoảng cách ray và phương hướng của ghi phải chính xác, độ hao mòn và khuyết tật của ghi phải bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Điều 33. Khi đặt hoặc tháo dỡ ghi trên đường đang khai thác, phải có lệnh của Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và phải bàn bạc với các đơn vị liên quan để không ảnh hưởng đến chạy tàu. Điều 34. Tất cả các ghi kể cả ghi có thiết bị liên khóa và điều khiển tập trung đều phải có bộ phận khóa được bằng khóa thường, trừ ghi ở bãi dồn dốc gù. Mục 6 Đường ngang và giao cắt đường sắt Điều 35. 1. Đường ngang và giao cắt đường sắt ở những nơi đường sắt và đường bộ giao nhau trê ... hải chịu trách nhiệm về việc chấp hành nghiêm chỉnh Quy chuẩn này của các nhân viên dưới quyền. QCVN 08:2011/BGTVT 89 Điều 325. Nhân viên đường sắt vi phạm quy định của Quy chuẩn này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị thi hành kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Phần thứ sáu Tổ chức thực hiện Điều 326. 1. Thủ trưởng các tổ chức liên quan có trách nhiệm phổ biến Quy chuẩn này đến các đơn vị và các nhân viên dưới quyền để thực hiện. 2. Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt (hoặc Giám đốc Doanh nghiệp quản lý khai thác đường sắt chuyên dùng) tổng hợp và báo cáo Bộ Giao thông vận tải để giải quyết. Điều 327. Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này. BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng QCVN 08:2011/BGTVT 90 QCVN 08:2011/BGTVT 91 25 25 0 50 0 32 00 43 00 200 500 500 200 1300 1300 1650 1650 2000 2000 1120 1120 PHô B¶N I 1A-Khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc trªn ®êng th¼ng trong khu gian vµ ®êng chÝnh trong ga MÆt ray Chi tiÕt giíi h¹n tiÕp gi¸p ray 200 a1 a2 200 35 25 QCVN 08:2011/BGTVT 92 trªn ®êng th¼ng trong ga 2A-Khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc 11201120 20002000 16501650 15001500 200500500200 43 00 32 00 50 0 25 0 25 880 880 MÆt ray MÆt ke hµng 90 0 15 0 1700 2500 3000 350 350 1300 1300 350 350 Giíi h¹n chung cho c¸c kiÕn tróc trong ga Giíi h¹n cÇu vît m¸i che ma trong ga Giíi h¹n nhµ ®Ó ®Çu m¸y, thiÕt bÞ lÊy than níc, cÇu quay, cÇu c©n, n¬i röa toa xe, vµ cét tÝn hiÖu trong ga Giíi h¹n b¶ng b¸o ghi trong ga Giíi h¹n ke hµng giíi h¹n tiÕp gi¸p ray díi b¶n vÏ 1A) Giíi h¹n nhµ cöa trªn ke (xem chi tiÕt nhËn thÎ ®êng) Giíi h¹n c¸c cét trªn ke (trõ cét giao ChØ dÉn (h×nh 2A) 1700 23 00 21 00 46 00 MÆt ke kh¸ch QCVN 08:2011/BGTVT 93 MÆt ray trªn ®êng th¼ng trong cÇu 3A-Khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc 11201120 2000 1600 15001500 13001300 200500500200 43 00 34 50 80 0 35 0 1600 2000 550 1450 1450 550 1000 1000 1000 1000 35 70 49 50 Giíi h¹n b¶n th©n cÇu Giíi h¹n kiÕn tróc trong cÇu (Xem chi tiÕt giíi h¹n tiÕp gi¸p ray díi b¶n vÏ 1A) 1800 1800 ChØ dÉn QCVN 08:2011/BGTVT 94 MÆt ray trªn ®êng th¼ng trong hÇm 4A-Khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc 11201120 20002000 16501650 13001300 200500500200 43 00 32 00 50 0 25 0 25 R22 00 15 00 28 00 50 00 250 1950 1950 250 ChØ dÉn (h×nh 4A) Giíi h¹n b¶n th©n hÇm Giíi h¹n c¸c kiÕn tróc trong hÇm (xem chi tiÕt giíi h¹n tiÕp gi¸p ray díi b¶n vÏ 1A) Chó thÝch chung cho c¸c b¶n vÏ tõ 1A ®Õn 4A Khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc trªn ®êng cong ph¶i c¨n cø khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc trªn ®êng th¼ng mµ níi réng theo c«ng thøc díi ®©y 1-Níi réng phÝa bông ®êng cong 2-Níi réng phÝa lng ®êng cong trong ®ã : h=Siªu cao ray lng ®êng cong (mm) R=B¸n kÝnh ®êng cong (m) =24.500/R + 4h (mm) =25.500/R(mm) 2200 2200 = Níi réng vÒ phÝa bông vµ lng ®êng cong (mm) QCVN 08:2011/BGTVT 95 250 717.5 1400 MÆt ray 1500 1725 1875 2370 2440 2000 1400 1400 2000 2440 2370 1875 1725 1500 1400 717.5 250 10 0 35 0 11 00 12 10 30 00 45 00 55 00 vµ ®êng chÝnh trong ga trªn ®êng th¼ng trong khu gian 1B-Khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc 25 45 250a2a1250 Chi tiÕt giíi h¹n tiÕp gi¸p ray QCVN 08:2011/BGTVT 96 2B-Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong ga (khổ đường 1435 mm) 12 10 11 0035 0 15 0 250717.5 1400 1500 1725 1875 2370 2440 2000 1400 MÆt ray MÆt ke hµng vµ kh¸ch 1750 2075 2150 3750 3250 21 00 30 00 45 00 Giíi h¹n c¸c cét trªn ke (trõ cét giao nhËn thÎ ®êng) Giíi h¹n nhµ cöa trªn ke (xem chi tiÕt giíi h¹n tiÕp gi¸p ray díi b¶n vÏ 1B) Giíi h¹n ke hµng Giãi h¹n b¶ng b¸o ghi trong ga toa xe, vµ cét tÝn hiÖu trong ga than níc, cÇu quay, cÇu c©n, n¬i röa Giíi h¹n nhµ ®Ó ®Çu m¸y, thiÕt bÞ lÊy Giíi h¹n chung cho c¸c kiÕn tróc trong ga ChØ dÉn (h×nh 2B) MÆt ke kh¸ch thÊp 30 0 QCVN 08:2011/BGTVT 97 MÆt ray 1400 2000 2440 1875 trªn ®êng th¼ng trong cÇu 3B-Khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc 1200 1200 11 00 12 10 30 00 55 00 45 00 60 00 16801680 1875 2440 2000 1400 (Xem chi tiÕt giíi h¹n tiÕp gi¸p ray díi b¶n vÏ 1B) Giíi h¹n kiÕn tróc trong cÇu theo Giíi h¹n b¶n th©n cÇu kÝch thíc cña khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc trªn ®êng th¼ng trong khu gian ë b¶n vÏ 1B QCVN 08:2011/BGTVT 98 1400 2000 2440 1875 2250 2250 60 00 55 00 30 00 12 10 11 00 4B-Khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc trªn ®êng th¼ng trong hÇm 1875 2440 2000 1400 MÆt ray 244 0 35 50 ChØ dÉn (h×nh 4B) Giíi h¹n b¶n th©n hÇm Giíi h¹n c¸c kiÕn tróc trong hÇm theo kÝch thíc cña khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc trªn ®êng th¼ng trong kh«ng gian ë b¶n vÏ 1B (xem chi tiÕt giíi h¹n tiÕp gi¸p ray díi b¶n vÏ 1B) Chó thÝch chung cho c¸c b¶n vÏ tõ 1B ®Õn 4B Khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc trªn ®êng cong ph¶i c¨n cø khæ giíi h¹n tiÕp gi¸p kiÕn tróc trªn ®êng th¼ng mµ níi réng theo c«ng thøc díi ®©y : 1-Níi réng phÝa bông ®êng cong 2-Níi réng phÝa lng ®êng cong trong ®ã : H = ChiÒu cao tõ ®iÓm tÝnh to¸n ®Õn mÆt ray (mm); h=Siªu cao ray lng ®êng cong (mm) R=B¸n kÝnh ®êng cong (m) =44.000/R(mm) =40.500/R + H.h/1500 (mm) 45 00 QCVN 08:2011/BGTVT 99 Phô b¶n ii 1 - Khæ giíi h¹n ®Çu m¸y toa xe (Khæ ®êng 1000 mm) 110 40 150 25 4 0 10 0 920 1000 1220 560 1300 1275 150 460 35 099 0 560 25 00 3 32 0 34 34 37 00 39 50 Chi tiÕt giíi h¹n tiÕp gi¸p ray Giíi h¹n ®Çu m¸y toa xe Giíi h¹n tÝn hiÖu trªn ®Çu m¸y toa xe Giíi h¹n bé phËn chÞu ¶nh hëng lªn xuèng cña lß xo Giíi h¹n guèc h·m, èng x¶ c¸t §êng tim MÆt ray MÆt ray 1475 1550 1400 10 0 1300 1275 150 460 1475 1550 1400 QCVN 08:2011/BGTVT 100 2 - Khæ giíi h¹n ®Çu m¸y toa xe (Khæ ®êng 1435 mm) 25 3 8 50 1355 1435 1695 130 40 170 Giíi h¹n ®Çu m¸y toa xe Giíi h¹n tÝn hiÖu trªn ®Çu m¸y toa xe Giíi h¹n bé phËn chÞu ¶nh hëng lªn xuèng cña lß xo Giíi h¹n guèc h·m, èng x¶ c¸t Chi tiÕt giíi h¹n tiÕp gi¸p ray 450 1350 1700 1600 1450 1350 1290 847.5 677.5 31 00 §êng tim MÆt ray MÆt ray 450 50 11 0 35 0 12 50 36 00 43 00 4 80 0 100 1350 1700 1600 1450 1350 1290 847.5 677.5 QCVN 08:2011/BGTVT 101 MÆt ray 1400 11 00 37 50 55 00 1400 c¸c kiÕn tróc thiÕt bÞ cò cha ®îc §L1-Khæ giíi h¹n ¸p dông t¹m thêi cho PHô B¶N III c¶i t¹o ë gÇn ®êng khæ 1000mm lång thªm ®êng khæ 1435mm Tim ®êng 1000mm Tim ®êng 1435mm 500 717.5250 1400100 1725 1875 2200 2400 100 250 500 2400 2200 1875 1725 1400 717.5 25 10 0 35 0 PhÝa ray chung PhÝa ray lång Giíi h¹n tiÕp gi¸p c¸c kiÕn tróc ®êng lång Khæ giíi h¹n ®êng khæ 1435mm Kho¶ng c¸ch gi÷a ray c¬ b¶n vµ ray hé b¸nha1, a2, a3 a1 a2 a3 Nh÷ng toa xe tõ mÆt ray lªn 1100mm réng qu¸ 3000mm ch¹y trªn nh÷ng ®êng khæ 1000mm ph¶i cã sù cho phÐp riªng nh xÕp hµng vît qu¸ khæ giíi h¹n cña ®Çu m¸y toa xe chó thÝch 2000 2000 45 00 QCVN 08:2011/BGTVT 102 QCVN 08:2011/BGTVT 103 Mục lục Lời nói đầu ..................................................................................................................3 Phần thứ nhất: Quy định chung...................................................................................5 Phần thứ hai: Công trình và thiết bị đường sắt ...........................................................5 Chương I Quy trình chung.......................................................................................5 Chương II Tuyến đường..........................................................................................7 Mục 1 Mặt cắt dọc và mặt bằng của tuyến đường ...............................................7 Mục 2 Nền đường ................................................................................................8 Mục 3 Cầu, cống, hầm .........................................................................................9 Mục 4 Kết cấu tầng trên đường sắt......................................................................9 Mục 5 Ghi...........................................................................................................11 Mục 6 Đường ngang và giao cắt đường sắt ......................................................11 Mục 7 Đường an toàn và đường lánh nạn.........................................................12 Mục 8 Biển mốc chỉ dẫn và báo hiệu trên đường sắt .........................................12 Mục 9 Bảo dưỡng công trình và thiết bị cầu đường...........................................13 Chương III Công trình và thiết bị chỉnh bị, sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt ............................................................................................13 Chương IV Phương tiện và dụng cụ cứu viện, chữa cháy ....................................14 Chương V Công trình và thiết bị ở ga....................................................................14 Chương VI Thiết bị tín hiệu và thông tin ................................................................16 Mục 1 Quy định chung .......................................................................................16 Mục 2 Tín hiệu ...................................................................................................17 Mục 3 Hệ thống liên khoá...................................................................................20 Mục 4 Thiết bị đóng đường................................................................................22 Mục 5 Thiết bị thông tin......................................................................................23 Mục 6 Bảo dưỡng thiết bị tín hiệu và thông tin...................................................24 Chương VII Kiểm tra các công trình và thiết bị đường sắt.....................................26 Phần thứ ba: Phương tiện giao thông đường sắt......................................................27 Chương VIII Quy định chung.................................................................................27 Chương IX Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt...........................29 Chương X Thiết bị hãm và móc nối, đỡ đấm.........................................................31 Chương XI Bảo dưỡng,sửa chữa và vận dụng phương tiện giao thông đường sắt ...............................................................................................................................32 Mục 1 Quy định chung .......................................................................................32 Mục 2 Bảo dưỡng, sửa chữa và vận dụng phương tiện giao thông đường sắt .32 Mục 3 Khám, sửa chữa và vận dụng toa xe.......................................................35 Mục 4 Goòng thủ công .......................................................................................37 Phần thứ tư: Tổ chức chạy tàu..................................................................................37 Chương XII Biểu đồ chạy tàu ................................................................................37 QCVN 08:2011/BGTVT 104 Chương XIII Điểm phân giới ..................................................................................41 Chương XIV Tổ chức công tác kỹ thuật ga, trạm...................................................42 Mục 1 Quy tắc quản lý kỹ thuật ga, trạm............................................................42 Mục 2 Sử dụng tín hiệu ......................................................................................43 Mục 3 Quản lý ghi ..............................................................................................44 Mục 4 Công tác dồn ...........................................................................................47 Mục 5 Lập tàu ....................................................................................................50 Mục 6 Mối nối toa xe trong tàu ...........................................................................51 Mục 7 Sắp xếp toa xe trong tàu khách...............................................................51 Mục 8 Sắp xếp toa xe trong tàu hàng.................................................................52 Mục 9 Lắp đầu máy vào tàu ...............................................................................55 Mục 10 Tính hãm, bố trí hãm, thử hãm trong đoàn tàu ......................................56 Mục 11 Khám kỹ thuật toa xe trong đoàn tàu.....................................................62 Chương XV Phương pháp đóng đường chạy tàu..................................................63 Mục 1 Quy định chung .......................................................................................63 Mục 2 Đóng đường tự động...............................................................................63 Mục 3 Đóng đường nửa tự động........................................................................64 Mục 4 Đóng đường bằng máy thẻ đường..........................................................64 Mục 5 Đóng đường bằng điện tín.......................................................................65 Mục 6 Phương pháp chạy tàu khi thông tin bị gián đoạn ...................................66 Chương XVI Đón gửi tàu và chạy tàu....................................................................67 Mục 1 Quy định chung .......................................................................................67 Mục 2 Đón tàu ....................................................................................................69 Mục 3 Gửi tàu ....................................................................................................71 Mục 4 Trang bị và nhân viên công tác trên đoàn tàu..........................................72 Mục 5 Tốc độ .....................................................................................................79 Mục 6 Biện pháp giải quyết khi tàu bị dừng tàu trong khu gian..........................79 Mục 7 Biện pháp chạy tàu cứu viện ...................................................................81 Mục 8 Biện pháp phong tỏa khu gian và chạy tàu khi thi công sửa chữa công trình thiết bị ........................................................................................................82 Mục 9 Biện pháp chạy goòng.............................................................................85 Mục 10 Cấp cảnh báo ........................................................................................86 Phần thứ năm:Trách nhiệm của nhân viên đường sắt ..............................................87 Chương XVII Quy định chung................................................................................87 Chương XVIII Trách nhiệm chấp hành quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt ...88 Phần thứ sáu: Tổ chức thực hiện..............................................................................89 Các phụ bản91
File đính kèm:
- quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_khai_thac_duong_sat.pdf