Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng
1.4 Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy chuẩn này ñược hiểu như sau:
1.4.1 Cơ quan chức năng có thẩm quyền: là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về xây dựng ban hành
các quy ñịnh về hoạt ñộng xây dựng; thanh tra, kiểm tra về xây dựng theo quy ñịnh của pháp luật.
1.4.2 Người lao ñộng: là người ñang làm việc trong công trường hoặc cơ sở sản xuất của ngành Xây
dựng.
1.4.3 Xe máy xây dựng: là các phương tiện vận chuyển cơ giới và các trang thiết bị phục vụ thi công
xây lắp tại các công trình xây dựng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 18:2014/BXD QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG National technical regulation on Safety in Construction HÀ NỘI – 2014 QCVN 18:2014/BXD 2 QCVN 18:2014/BXD 3 Mục lục Mục lục...3 Lời nói ñầu.4 1 Quy ñịnh chung.5 1.1 Phạm vi ñiều chỉnh.......5 1.2 ðối tượng áp dụng....5 1.3 Tài liệu viện dẫn.5 1.4 Giải thích từ ngữ....6 2 Quy ñịnh kỹ thuật......6 2.1 Yêu cầu chung.......6 2.2 Tổ chức mặt bằng công trường..7 2.3 Lắp ñặt và sử dụng ñiện trong thi công...11 2.4 Công tác bốc xếp và vận chuyển..13 2.5 Sử dụng dụng cụ cầm tay..18 2.6 Sử dụng xe máy xây dựng.20 2.7 Công tác khoan...24 2.8 Giàn giáo, giá ñỡ và thang.25 2.9 Công tác hàn....29 2.10 Tổ chức mặt bằng và sử dụng máy ở các xưởng gia công phụ...34 2.11 Sử dụng bi tum, ma tít và lớp cách ly....35 2.12 Công tác ñất...36 2.13 Công tác móng và hạ giếng chìm...44 2.14 Thi công các công trình ngầm....46 2.15 Công tác sản xuất vữa và bê tông.51 2.16 Công tác xây..52 2.17 Công tác cốp pha, cốt thép và bê tông..55 2.18 Công tác lắp ghép.....59 2.19 Làm việc trên cao và mái........62 2.20 Công tác hoàn thiện.....64 2.21 Công tác lắp ráp thiết bị công nghệ và ñường ống dẫn.....67 2.22 Công tác lắp ñặt thiết bị ñiện và mạng lưới ñiện.....74 2.23 Công tác tháo dỡ, sửa chữa, mở rộng nhà và công trình..78 2.24 Thi công trên mặt nước.......81 3. Tổ chức thực hiện...............................................................................................................................82 QCVN 18:2014/BXD 4 Lời nói ñầu QCVN 18:2014/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học Công nghệ thẩm ñịnh, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2014/TT-BXD ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. QCVN 18:2014/BXD 5 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG National technical regulation on Safety in Constructions 1 Quy ñịnh chung 1.1 Phạm vi ñiều chỉnh Quy chuẩn này quy ñịnh những yêu cầu kỹ thuật an toàn trong xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật ñô thị (sau ñây gọi tắt là công trình xây dựng). Các yêu cầu về trang bị an toàn cho người lao ñộng, kiểm ñịnh an toàn máy móc trên công trường tuân theo các quy ñịnh hiện hành của Bộ Lao ñộng Thương binh và Xã hội. 1.2 ðối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân có liên quan ñến hoạt ñộng xây dựng công trình. 1.3 Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. ðối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản ñược nêu. ðối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa ñổi, bổ sung (nếu có). QCVN 01:2008/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn ñiện; QCVN 02:2008/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp; QCVN QTð-5:2009/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật ñiện, Tập 5 – Kiểm ñịnh trang thiết bị hệ thống ñiện; QCVN QTð-06:2009/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật ñiện, Tập 6 – Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống ñiện; QCVN QTð-07:2009/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật ñiện, Tập 7 – Thi công các công trình ñiện; QCVN 02:2011/BLðTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao ñộng ñối với thang máy ñiện; QCVN 03:2011/BLðTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao ñộng ñối với máy hàn ñiện và công việc hàn ñiện; QCVN 07:2012/BLðTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao ñộng ñối với thiết bị nâng. QCVN 18:2014/BXD 6 1.4 Giải thích từ ngữ Các từ ngữ trong Quy chuẩn này ñược hiểu như sau: 1.4.1 Cơ quan chức năng có thẩm quyền: là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về xây dựng ban hành các quy ñịnh về hoạt ñộng xây dựng; thanh tra, kiểm tra về xây dựng theo quy ñịnh của pháp luật. 1.4.2 Người lao ñộng: là người ñang làm việc trong công trường hoặc cơ sở sản xuất của ngành Xây dựng. 1.4.3 Xe máy xây dựng: là các phương tiện vận chuyển cơ giới và các trang thiết bị phục vụ thi công xây lắp tại các công trình xây dựng. 2 Quy ñịnh về kỹ thuật 2.1 Yêu cầu chung 2.1.1 Không ñược phép thi công khi chưa có ñầy ñủ các hồ sơ (tài liệu) thiết kế biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công, trong ñó phải thể hiện các biện pháp kỹ thuật ñảm bảo an toàn lao ñộng và phòng chống cháy, nổ. 2.1.2 Người lao ñộng làm việc trên cao và dưới hầm sâu phải có túi ñựng dụng cụ ñồ nghề. Không ñược thả, ném các loại vật liệu, dụng cụ, ñồ nghề trên cao xuống. 2.1.3 Chỉ những người lao ñộng ñược huấn luyện và ñáp ứng các yêu cầu về bơi lội mới ñược làm việc trên sông nước; phải ñược trang bị ñầy ñủ thuyền, phao và các dụng cụ cấp cứu cần thiết khác theo ñúng chế ñộ quy ñịnh. ðối với thợ lặn phải thực hiện ñầy ñủ các quy ñịnh về chế ñộ làm việc, bồi dưỡng và bảo vệ sức khoẻ. Tất cả thuyền, phao và các dụng cụ cấp cứu khác phải ñược kiểm tra ñể ñảm bảo chất lượng trước khi sử dụng. 2.1.4 Người lao ñộng làm việc trên công trường phải sử dụng ñúng và ñủ các phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy ñịnh. GHI CHÚ: Một số ví dụ cụ thể: Về yêu cầu ñối với công nhân hàn ñiện, theo 3.4.2 của QCVN 3:2011/BLðTBXH; Về yêu cầu về quản lý sử dụng an toàn thiết bị nâng, theo 3.6 của QCVN 7:2012/BLðTBXH ... 2.1.5 Khi làm việc trên cao (từ 2 m trở lên) hoặc chưa ñến ñộ cao ñó, nhưng dưới chỗ làm việc có các vật chướng ngại nguy hiểm, thì phải trang bị dây an toàn cho người lao ñộng hoặc lưới bảo vệ. Nếu không làm ñược sàn thao tác có lan can an toàn, không cho phép người lao ñộng làm việc khi chưa ñeo dây an toàn. 2.1.6 Không ñược thi công cùng một lúc ở hai hoặc nhiều tầng trên một phương thẳng ñứng, nếụ không có thiết bị bảo vệ an toàn cho người làm việc ở dưới. 2.1.7 Không ñược làm việc trên giàn giáo, ống khói, ñài nước, cột ñiện, trụ hoặc dầm cầu, mái nhà hai tầng trở lên khi mưa to, giông, bão hoặc có gió từ cấp 5 trở lên. QCVN 18:2014/BXD 7 2.1.8 Sau mỗi ñợt mưa bão, có gió lớn hoặc sau khi ngừng thi công nhiều ngày, phải kiểm tra lại các ñiều kiện an toàn trước khi thi công tiếp. 2.1.9 Phải có ñủ biện pháp thông gió và phương tiện ñề phòng khí ñộc hoặc sập lở khi làm việc dướii các giếng sâu, hầm ngầm hoặc trong các thùng kín. Trước và trong quá trình làm việc phải có chế ñộ kiểm tra chặt chẽ và có người trực bên ngoài, nhằm bảo ñảm liên lạc thường xuyên giữa bên trong và bên ngoài và kịp thời cấp cứu khi xảy ra tai nạn. 2.1.10 Trên công trường phải bố trí hệ thống ñèn chiếu sáng ñầy ñủ trên các tuyến ñường giao thông và các khu vực ñang thi công về ban ñêm. Không cho phép làm việc ở những chỗ không ñược chiếu sáng. Chiếu sáng tại chỗ làm việc từ 100 ñến 300 lux, chiếu sáng chung từ 30 ñến 80 lux. 2.1.11 Phải có hệ thống chống sét bảo vệ toàn bộ công trường trong quá trình thi công xây dựng. 2.1.12 Khi trên công trường xây dựng có nguy cơ phơi nhiễm phóng xạ hoặc ở những công trường xây dựng có chứa các nguồn phóng xạ tự nhiên, cần phải tuân thủ theo quy ñịnh hiện hành của Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ. 2.1.13 Công trường phải có sổ nhật ký an toàn lao ñộng và ghi ñầy ñủ tình hình sự cố, tai nạn, biện pháp khắc phục và xử lí trong quá trình thi công. 2.1.14 Trên công trường xây dựng, mọi vị trí làm việc ñều phải giữ gọn gàng, ngăn nắp. Các thiết bị, dụng cụ luôn phải ñặt ñúng nơi quy ñịnh. Các chất thải, vật liệu thừa phải ñược thu dọn thường xuyên. 2.2 Tổ chức mặt bằng công trường 2.2.1 Yêu cầu chung 2.2.1.1 Xung quanh khu vực công trường phải ñược rào ngăn và bố trí trạm gác không cho người không có nhiệm vụ ra vào công trường. Trong trường hợp có ñường giao thông công cộng chạy qua công trường, thì phải mở ñường khác hoặc phải có biển báo ở hai ñầu ñoạn ñường chạy qua công trường ñể các phương tiện giao thông qua lại giảm tốc ñộ. 2.2.1.2 Trên mặt bằng công trường và các khu vực thi công phải có hệ thống thoát nước ñảm bảo mặt bằng thi công khô ráo, sạch sẽ. Không ñược ñể ñọng nước trên mặt ñường hoặc ñể nước chảy vào hố móng công trình. Những công trường ở gần biển, sông, suối phải có phương án phòng chống lũ lụt, sạt lở ñất. 2.2.1.3 Các công trình phụ trợ phát sinh yếu tố ñộc hại phải ñược bố trí ở cuối hướng gió, ñảm bảo khoảng cách ñến nơi ở của cán bộ, người lao ñộng trên công trường và dân cư ñịa phương hoặc có biện pháp ngăn ngừa ñộc hại theo ñúng quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. QCVN 18:2014/BXD 8 2.2.1.4 Giếng, hầm, hố trên mặt bằng và những lỗ trống trên các sàn tầng công trình phải ñược ñậy kín ñảm bảo an toàn cho người ñi lại hoặc rào ngăn chắc chắn xung quanh với chiều cao tối thiểu 1 m. ðối với ñường hào, hố móng nằm gần ñường giao thông, phải có rào chắn cao trên 1 m, ban ñêm phải có ñèn báo hiệu. 2.2.1.5 Phải có giải pháp chuyển vật liệu thừa, vật liệu thải từ trên cao (trên 3 m) xuống. Không ñược ñổ vật liệu thừa, vật liệu thải từ trên cao xuống khi khu bên dưới chưa rào chắn, chưa ñặt biển báo và chưa có người cảnh giới. 2.2.1.6 Phải có biện pháp ñảm bảo an toàn cho người và vật (như rào chắn, ñặt biển báo, hoặc làm mái che, ) ở những vùng nguy hiểm do vật có thể rơi tự do từ trên cao xuống. Giới hạn của vùng nguy hiểm này ñược xác ñịnh theo Bảng 1. Bảng 1 – Giới hạn vùng nguy hiểm ñối với các công trình xây dựng ðộ cao có thể rơi các vật m Giới hạn vùng nguy hiểm m ðối với nhà hoặc công trình ñang xây dựng (tính từ chu vi ngoài) ðối với khu vực di chuyển tải (tính từ hình chiếu bằng theo kích thước lớn nhất của tải di chuyển khi rơi) ðến 20 5 7 Từ 20 ñến 70 7 10 Từ 70 ñến 120 10 15 Từ 120 ñến 200 15 20 Từ 200 ñến 300 20 25 Từ 300 ñến 450 25 30 2.2.1.7 Khu vực ñang tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo, phá dỡ công trình cũ; nơi lắp ráp các bộ phận kết cấu của công trình, nơi lắp ráp của máy móc và thiết bị lớn; khu vực có khí ñộc; chỗ có các ñường giao thông cắt nhau phải có rào chắn hoặc biển báo, ban ñêm phải có ñèn báo hiệu. 2.2.2 ðường ñi lại và vận chuyển 2.2.2.1 Tại các ñầu mối giao thông trên công trường phải có sơ ñồ chỉ dẫn rõ ràng từng tuyến ñường cho các phương tiện vận tải cơ giới, thủ công. Trên các tuyến ñường của công trường phải ñặt hệ thống biển báo giao thông ñúng với các quy ñịnh về an toàn giao thông hiện hành. QCVN 18:2014/BXD 9 2.2.2.2 Khi dùng phương tiện thủ công hoặc cơ giới ñể vận chuyển qua các hố rãnh, phải bố trí ván, cầu, cống ñể ñảm bảo an toàn cho người và phương tiện. Kích thước, kết cấu ván, cầu, cống ñược xác ñịnh theo các tiêu chuẩn hiện hành. 2.2.2.3 Chiều rộng ñường ô tô tối thiểu là 3,5 m khi chạy 1 chiều và rộng 6 m khi chạy 2 chiều. Bán kính vòng tối thiểu là 10 m. 2.2.2.4 ðường giao thông cho xe cơ giới, các ñiểm giao cắt với ñường sắt, chế ñộ ñặt biển báo, ñặt trạm gác phải tuân theo quy ñịnh của Bộ Giao thông vận tải. 2.2.2.5 Khi phải bố trí ñường vận chuyển qua dưới những vị trí, công trình ñang có bộ phận thi công bên trên hoặc các bộ phận máy, thiết bị ñang vận hành bên trên thì phải làm sàn bảo vệ bên dưới. 2.2.2.6 ðường hoặc cầu cho người lao ñộng vận chuyển nguyên vật liệu lên cao không ñược dốc quá 300 và phải tạo thành bậc. Tại vị trí cao và nguy hiểm phải có lan can bảo vệ ñảm bảo an toàn. 2.2.2.7 Các lối ñi vào nhà hoặc công trình ñang thi công ở tầng trên phải là những hành lang kín và có kích thước mặt cắt phù hợp với mật ñộ người, thiết bị và dụng cụ thi công khi di chuyển qua hành lang. 2.2.2.8 ðường dây ñiện bọc cao su ñi qua ñường vận chuyển phải mắc lên cao hoặc luồn vào ống bảọ vệ ñược chôn sâu dưới mặt ñất ít nhất là 40 cm. Các ống dẫn nước phải chôn sâu dưới mặt ñất ít nhất là 30 cm. 2.2.3 Xếp ñặt nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện và thiết bị 2.2.3.1 Kho bãi ñể sắp xếp và bảo quản nguyên vật liệu, cấu kiện, thiết bị phải ñược ñịnh trước trên mặt bằng công trường với số lượng ñủ phục vụ cho thi công. ðịa ñiểm các khu vực này phải thuận tiện cho việc vận chuyển, bốc dỡ và bảo quản. Không ñược sắp xếp bất kỳ vật gì vào những bộ phận công trình chưa ổn ñịnh hoặc không ñảm bảo vững chắc. 2.2.3.2 Trong các kho bãi chứa nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện, thiết bị phải có ñường vận chuyển. Chiều rộng của ñường phải phù hợp với kích thước của các phương tiện vận chuyển và thiết bị bốc xếp. Giữa các chồng vật liệu phải chừa lối ñi lại cho người, rộng ít nhất là 1 m. 2.2.3.3 Nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện, thiết bị phải ñặt cách xa ñường ô tô, ñường sắt, ñường cần trục ít nhất là 2 m tính từ mép ñường gần nhất tới mép ngoài cùng của vật liệu (phía gần ñường). 2.2.3.4 Khi vật liệu rời (cát, ñá dăm, sỏi, xỉ v.v...) ñổ thành bãi, phải có biện pháp kỹ thuật chống sạt trượt ñảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 2.2.3.5 Vật liệu dạng bột (xi măng, thạch cao, vôi bột ...) phải ñóng bao hoặc chứa trong thùng kín, xi lô, bunke..., ñồng thời phải có biện pháp chống bụi khi xếp dỡ. QCVN 18:2014/BXD 10 Thùng lớn chứa vật liệu dạng bột, phải có nắp hoặc lưới bảo vệ. Bên trong thùng phải ñược chiếu sáng ñầy ñủ. Chỉ cho phép người lao ñộng vào trong xilô, bunke, kho chứa khi có cán bộ kỹ thuật thi công hướng dẫn và giám sát. Phải có các trang bị chuyên dùng ñể ñảm bảo an toàn cho người lao ñộng (tời kéo, dây an toàn ...) . 2.2.3.6 Các nguyên liệu lỏng và dễ cháy (xăng, dầu, mỡ...) phải ñược bảo quản trong kho riêng theo các quy ñịnh phòng cháy chữa cháy hiện hành. 2.2.3.7 Các loại axit phải ñựng trong các bình kín làm bằng sứ hoặc thuỷ tinh chịu axit và phải ñể trong các phòng riêng ñược thông gió tốt. Các bình chứa axit không ñược xếp chồng lên nhau. Mỗi bình phải có nhãn hiệu ghi rõ loại axit, ngày sản xuất. 2.2.3.8 Chất ñộc hại, vật liệu nổ, các thiết bị chịu áp lực phải bảo quản, vận chuyển và sử dụng theo các quy ñịnh hiện hành về an toàn hoá chất, vật liệu nổ và thiết bị áp lực. 2.2.3.9 Khi sắp xếp nguyên vật liệu trên các bờ hào, hố sâu phải tính toán ñể ñảm bảo an toàn khi thi công theo quy ñịnh tại 2.12. 2.2.3.10 ðá hộc, gạch lát, ngói xếp thành từng ô không ñược cao quá 1 m. Gạch xây xếp nằm không ñược cao quá 25 hàng. 2.2.3.11 Các tấm sàn, tấm mái xếp thành chồng không ñược cao quá 2,5 m (kể cả chiều dày các lớp ñệm lót). Tấm tường phải ñược xếp ở giữa các khung ñỡ ñể thẳng ñứng hoặc các giá chữ A. Tấm vách ngăn chỉ ñược ñể ở vị trí thẳng ñứng trong các khung giá. 2.2.3.12 Các khối móng, khối tường hầm, các khối và tấm kỹ thuật vệ sinh, thông gió, khối ống thải rác xếp thành chồng không ñược cao quá 2,5 m (kể cả chiều dày các lớp ñệm lót). 2.2.3.13 Cấu kiện dài chế tạo sẵn xếp thành chồng không ñược cao quá 2 m (kể cả các lớp ñệm lót). 2.2.3.14 Cấu kiện khối và tấm xếp thành từng chồng không ñược cao quá 2,5 m (kể cả các lớp ñệm). 2.2.3.15 Vật liệu cách nhiệt xếp thành chồng không ñược cao quá 1,2 m và phải ñược bảo quản ở trong kho kín, khô ráo. 2.2.3.16 Ống thép có ñường kính dưới 300 mm phải xếp theo từng lớp và không cao quá 2,5 m. Ống thép có ñường kính từ 300 mm trở lên, các loại ống gang xếp thành từng lớp, không ñược cao quá 1,2 m và phải có biện pháp chống giữ chắc chắn. 2.2.3.17 Thép tấ ... vị trí bảo quản axit, kiềm, cũng như nơi nắn, lắp hàn các tấm chì không ñược ñể thức ăn, nước uống và các thực phẩm khác. 2.22.3.4 Trong phòng pha chế dung dịch ñiện phân không ñược làm bất cứ việc gì khác. Phòng ắc quy phải ñặt vòi nước hay thùng ñựng nước. Thùng ñựng nước rửa và dung dịch trung tính, phải ñặt trên giá và phải sơn màu ñể dễ phân biệt. Giá kê ắc quy axit và ắc quy kiềm phải ñược lót bằng cao su. 2.22.3.5 Các chất ñiện phân có axit, phải ñược pha trong các bình chuyên dùng. Không ñược pha dung dịch axit trong các chậu thuỷ tinh. Chỗ có axit, chất ñiện phân, chất kiềm rơi vãi ra, phải trung hoà và rừa bằng các dung dịch axit bôric nếu là dung dịch kiềm. Không ñược hút bằng miệng qua ống chuyển các dung dịch ñiện phân. 2.22.3.6 Phòng ñể làm các công việc như: cạo sun-phát khỏi các tấm chì và nắn lại các tấm chì, phải ñược thông gió tốt. Khi cạo sun-phát khỏi các tấm chì, phải dùng bàn chải hoặc giẻ lau. Không ñược lau trực tiếp bằng tay. 2.22.3.7 Không ñược nâng, di chuyển, kê kích các giá kê cũng như ñặt hay thay các tấm ñệm, các ñáy bình và thùng ñựng ñầy chất ñiện phân. 2.22.3.8 Khi kiểm tra các kẹp ñầu cực của bình ắc quy, phải ñeo găng tay cao su cách ñiện. Khi vặn ñai ốc ñể nối các bình ắc quy với nhau, phải ñề phòng chìa vặn chạm vào các cực khác nhau của máy. 2.22.4 Lắp ñặt mạng ñiện 2.22.4.1 Khi nắn các dây kim loại bằng tời và các dụng cụ khác, phải làm ở khu vực riêng có rào che chắn xung quanh và bảo ñảm khoảng cách an toàn ñối với các thiết bị ñiện và ñường dây ñang vận hành. 2.22.4.2 Không ñược ñứng trên thang tựa hoặc thang gấp ñể kéo căng theo phương nằm ngang các ñường dây dẫn có tiết diện lớn hơn 4 mm. 2.22.4.3 Không chập nhiều dây chảy có cường ñộ ñịnh mức nhỏ thay cho một dây chảy có cường ñộ ñịnh mức lớn. Không ñược lắp một hoặc hai cầu chì nổ vào mạng 3 pha. 2.22.4.4 ðường dây mạng ñộng lực và chiếu sáng phải ñi riêng rẽ. QCVN 18:2014/BXD 77 2.22.4.5 Các bộ phận của máy móc thiết bị ñiện, ñều phải ñược tiếp ñất nếu các bộ phận ñó có thể có ñiện khi cách ñiện bị hỏng. 2.22.4.6 Trước lúc bắt ñầu quay tang kéo dây cáp ngầm, phải nhổ hết ñinh nhô ra trên tang và kẹp chặt ñầu cáp nhô ra ngoài. 2.22.4.7 Khi ñặt cáp, tang và các dụng cụ ñồ nghề khác lên mép hào, phải theo các quy ñịnh tại 2.12. Tại vị trí ñặt tang và các thiết bị xả cáp, phải có biện pháp chống sụt lở vách hào. 2.22.4.8 Khi xả cáp khỏi tang bằng tời hay bằng máy, phải có dụng cụ hãm tang cáp. 2.22.4.9 Khi ñặt cáp, không ñược ñứng hoặc dùng tay ñể giữ dây cáp ở các góc ngoặt. 2.22.4.10 Việc xả cáp ngầm bằng tời qua ròng rọc ở giếng cáp hoặc buồng cáp ở các tầng, chỉ ñược thực hiện khi có tín hiệu bằng âm thanh hoặc ánh sáng. 2.22.4.11 Lắp các hộp nối cáp có sơn hoặc hỗn hợp Ebônit, phải có biện pháp phòng ngừa cháy ñối với các chất ñó. 2.22.4.12 Khi bịt kín các ñầu dây cáp và các phễu hoặc dùng xăng ñể rửa vỏ hay dây cáp ở trong phòng kín, phải thông gió và phòng cháy tốt. 2.22.4.13 Khi ñốt ñèn hàn nấu chảy bi tum và thuốc hàn, phải làm ở ngoài trời. Bi tum và thuốc hàn nóng chảy, phải ñặt trong các hộp kín và ñưa xuống hầm bằng dụng cụ chuyên dùng. 2.22.4.14 Làm ñường dây tải ñiện trên không, phải tuân thủ các quy ñịnh hiện hành về xây dựng các công trình ñiện. 2.22.4.15 Không ñược neo, buộc các thiết bị nâng hạ hoặc các công việc tương tự khác vào cột ñiện. Khi lắp ñặt các thiết bị ở gần các ñường dây ñang có ñiện áp, phải tuân thủ quy ñịnh tại 2.6. 2.22.4.16 Khi dựng các cột ñiện phức tạp bằng thiết bị và các công cụ nâng kéo, phải dùng dây chằng ñể ñiều chỉnh. Dựng và hạ các cột trong ñiều kiện phức tạp khoảng giữa hai ñường dây ñang có ñiện, phải có cán bộ kỹ thuật thi công giám sát. 2.22.4.17 Trong lúc ñang kéo hoặc tháo dây, không ñược ñể người hoặc xe cộ ñi qua khu vực ñang vượt dây, tại nơi này phải có biển cấm. Trường hợp phải bảo ñảm giao thông bình thường, phải có biện pháp bảo ñảm an toàn. 2.22.4.18 Trong khi kéo dây, không ñược leo lên các cột góc ñể làm bất kì một việc gì. 2.22.4.19 Khi dùng tháp nâng hoặc thang di ñộng, phải theo quy ñịnh tại 2.8. 2.22.4.20 Tháo và lắp ñường dây dẫn ñiện trên không, phải ngắt mạch và nối ñất di ñộng hai ñầu và khoảng giữa ñường dây, sao cho khoảng cách giữa các thiết bị nối ñất không lớn hơn 3 km; chỉ khi nào không có người trên ñầu cột mới ñược tháo thiết bị nối ñất di ñộng. QCVN 18:2014/BXD 78 2.22.4.21 ðường dây ñiện hoặc ñường dây cáp nâng, phải ñược ñặt ở ñộ cao không ñược nhỏ hơn 4,5 m và ở những chỗ xe cộ qua lại không nhỏ hơn 6 m. 2.22.5 Làm việc ở trạm ñiện ñang hoạt ñộng 2.22.5.1 Chỉ sửa chữa, lắp ráp các thiết bị ñiện trong trạm ñang hoạt ñộng, khi có phiếu công tác và ñã thực hiện ngắt ñiện ở thiết bị ñó và các thiết bị có liên quan. 2.22.5.2 Khi sửa chữa và lắp ñặt máy biến áp trong trạm, phải ngắt ñiện phía hạ áp ñể khỏi nóng biến thế. 2.22.5.3 Tại các chỗ nối thiết bị phân phối kín và hở với dây nối ñất bảo vệ, phải làm các kẹp hoặc ñánh sạch sơn ở các chỗ ñó ñể kẹp dây nối ñất bảo vệ di ñộng bằng mỏ kẹp. Khi bắt dây nối ñất, phải nối với cực nối ñất trước rồi mới nối vào vỏ thiết bị cần nối ñất. Khi tháo dây nối ñất, phải tiến hành ngược lại. 2.22.6 Thử nghiệm, bàn giao ñưa vào vận hành các trạm ñiện 2.22.6.1 Phải có ñầy ñủ hồ sơ lí lịch của thiết bị và văn bản ñảm bảo kỹ thuật lắp ñặt, cũng như các yêu cầu về kỹ thuật an toàn mới ñưa thiết bị ñiện vào thử nghiệm. 2.22.6.2 Khi thử nghiệm sứ cách ñiện và cáp cũng như thử nghiệm và chỉnh dịch sự làm việc của các thiết bị cục bộ chỉnh lưu của máy biến thế, máy biến dòng phải tuân thủ các quy ñịnh hiện hành về kỹ thuật vận hành và an toàn sử dụng các thiết bị ñiện trong xí nghiệp. 2.22.6.3 Trước khi thử nghiệm ñóng ñiện các thiết bị phân phối gá lắp, phải kiểm tra tình trạng các khoá ở các cửa, các bộ phận che chắn, các biển báo, trang bị phòng hộ chống cháy, ñèn chiếu sáng, ñiện thoại liên lạc và nối ñất bảo vệ. 2.22.6.4 Khi thử nghiệm và ñóng ñiện các thiết bị ñiện, phải có rào ngăn và biển báo. 2.22.6.5 Khi tiến hành ñiều chỉnh thiết bị ñiện mới ñể bàn giao, phải có biện pháp bảo ñảm an toàn cho người. Khi quan sát phải ñứng xa các bộ phận có ñiện, ngừng làm việc ở các bộ phận có ñiện, ñồng thời phải che chắn và có biển báo ở khu vực ñó 2.23 Công tác tháo dỡ, sửa chữa, mở rộng nhà và công trình 2.23.1 Yêu cầu chung 2.23.1.1 Trước khi tháo dỡ, sửa chữa, mở rộng nhà hoặc công trình, phải tiến hành: - Khảo sát ñánh giá ñúng tình trạng của nền móng, tường cột, dầm, sàn trần và các kết cấu khác của nhà và công trình ñó; - Khảo sát ñánh giá các nguy cơ về cháy, nổ, hóa chất ñộc hại và hậu quả của việc phá dỡ cải tạo sửa chữa ñối với sức khỏe con người; QCVN 18:2014/BXD 79 - Khảo sát ñánh giá và có biện pháp kiểm tra ñối với các công trình lân cận, ñánh giá ảnh hưởng trong và sau khi phá dỡ cải tạo; - Kết quả khảo sát phải lập thành hồ sơ ñể làm căn cứ cho thiết kế thi công. 2.23.1.2 Nhà và công trình bị hư hỏng có nguy cơ sập ñổ bất ngờ, nhưng chưa tiến hành sửa chữa ñược ngay thì phải có biện pháp gia cố chống ñỡ hoặc phải có rào ngăn, biển cấm người và phương tiện qua lại vùng nguy hiểm. 2.23.1.3 Trước khi tiến hành phá dỡ phải: - Kiểm tra và tháo dỡ hết bom ñạn (nếu có); - Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống ñiện, nếu ñảm bảo an toàn mới sử dụng. Trong trường hợp không xử lí ñược phải cắt bỏ hệ thống ñiện cũ, thay bằng ñường ñiện mới ñể phục vụ thi công; - Có biện pháp chống ñỡ các kết cấu có khả năng sụp ñổ bất ngờ, khi tháo dỡ công trình hoặc tháo dỡ các bộ phận có liên quan ñến kết cấu ñó; - Có biện pháp hạn chế sự chấn ñộng khi cắt, kéo, tháo dỡ các kết cấu. 2.23.1.4 Khu vực phá dỡ phải có rào chắn biển cấm người và xe cộ qua lại, ban ñêm phải có ñèn ñỏ báo hiệu. Rào cao 2 m, bao quanh khu vực phá dỡ, cửa ra vào phải ñược kiểm soát chặt chẽ. 2.23.1.5 Khi tháo dỡ các công trình trong phạm vi các cơ sở ñang hoạt ñộng, phải có biện pháp ñảm bảo an toàn chung. 2.23.1.6 Khi tháo dỡ về ban ñêm hoặc ở những vị trí không ñủ ánh sáng, phải bố trí ñèn chiếu sáng ñầy ñủ. Các dây dẫn ñiện phải mắc vào cột riêng, không ñược mắc vào các kết cấu công trình ñang tháo dỡ. 2.23.1.7 Không ñược tháo dỡ công trình trong các trường hợp sau: - Khi có gió từ cấp 5 trở lên; - Ở hai hoặc nhiều tầng cùng một lúc trên cùng một phương thẳng ñứng; - Khi ñang có người làm việc ở bên dưới khu vực ñang tháo dỡ mà chưa có biện pháp che chắn an toàn. 2.23.1.8 Khi tháo dỡ công trình ở trên cao, phải có rào ngăn khu vực nguy hiểm ở bên dưới và phải ñặt biển cấm. 2.23.1.9 Khi tiến hành tháo dỡ, phải có biện pháp ñề phòng các bộ phận công trình có nguy cơ sập ñổ bất ngờ. Khi cắt kết cấu ra từng phần nhỏ, phải có biện pháp ñề phòng những bộ phận còn lại bị sập bất ngờ, ñồng thời phải có các biện pháp phòng tránh các bộ phận kết cấu bị cắt rời văng vào người. 2.23.1.10 Tháo dỡ ô văng hoặc các bộ phận cheo leo, phải làm giàn giáo. Trường hợp ñứng trên các bộ phận kết cấu khác của công trình ñể tháo dỡ phải có biện pháp bảo ñảm an toàn. QCVN 18:2014/BXD 80 2.23.1.11 Tháo dỡ công trình bằng cơ giới, phải cấm mọi người vào các lối ñi lại của máy và dọc hai bên ñường cáp kéo. Máy hoặc thiết bị dùng ñể tháo dỡ công trình, phải ñặt ngoài phạm vi sập lở công trình. Nếu dùng máy hoặc thiết bị ñể kéo ñổ công trình, phải ñặt cách xa công trình ít nhất bằng 1,5 chiều cao công trình. 2.23.1.12 Phá dỡ các công trình bằng phương pháp nổ mìn, phải có thiết kế cụ thể và phải tuân theo các quy ñịnh tại QCVN 02:2008/BCT. 2.23.1.13 Khi xử lí các bộ phận công trình hư hỏng, nhất là các bộ phận trên cao phải lập biện pháp thi công an toàn, phải trang bị ñầy ñủ những dụng cụ phòng hộ cần thiết cho người lao ñộng. 2.23.1.14 Phá dỡ ống khói, trụ gạch cũng như các mảng tường cao hơn 1,5 m ñã bị hư hỏng nặng. không ñược dùng các dụng cụ cầm tay (choòng, búa..) ñể ñục phá. mà phải dùng các thiết bị thích hợp và các biện pháp thi công ñặc biệt. Không ñược giật ñổ tường lên sàn tầng. Không ñược phá ống khói, tường gạch bằng cách ñục ở chân. 2.23.2 Phá dỡ kết cấu vòm hình trụ, ống khói 2.23.2.1 Không ñược phá dỡ kết cấu hình trụ cao bằng phương pháp nổ mìn, hoặc lật ñổ trừ khi khu vực xung quanh ñủ lớn ñể kết cấu ñổ xuống một cách an toàn. 2.23.2.2 Tháo dỡ vòm hình trụ, phải tiến hành từ ñỉnh xuống hai phía; tháo dỡ vòm hình cầu hoặc cánh buồm, phải phá từng dải dài không quá 0,5 m theo vòng tròn từ ñỉnh xuống chân. 2.23.2.3 Khi tiến hành tháo dỡ vòm phải làm giá ñỡ hệ thống chống ñỡ vòm, phải tuân theo các quy ñịnh tại 2.8. 2.23.2.4 Tháo dỡ vòm lò, phải ñứng trên giàn giáo. Không ñược ñứng trên vòm lò ñể tháo dỡ. Khi tháo dỡ vòm lò phải phun nước chống bụi. 2.23.3 Phá dỡ tường 2.23.3.1 Tường phải ñược phá dỡ theo từng tầng, bắt ñầu phá dỡ từ trên mái xuống dưới. 2.23.3.2 Khi cần thiết, những bức tường không có gì chống ñỡ, phải ñược giằng chống lại khi tiến hành phá dỡ. 2.23.4 Phá dỡ sàn 2.23.4.1 Khi cần thiết, ñể phòng ngừa sự nguy hiểm, cần phải trang bị các tấm ván sàn và sàn thao tác phục vụ cho người lao ñộng ñi lại và di chuyển trong quá trình phá dỡ. 2.23.4.2 Phải rào chắn ngăn ngừa nguy hiểm tại các ô sàn hở mà vật liệu có thể rơi xuống. 2.23.5 Phá dỡ kết cấu thép 2.23.5.1 Trong quá trình tiến hành phá dỡ các bộ phận của kết cấu, phải ngăn ngừa sụp ñổ của kết cấu thép, kết cấu bê tông cốt thép. QCVN 18:2014/BXD 81 2.23.5.2 Kết cấu thép phải ñược phá dỡ theo từng tầng. 2.23.5.3 Các bộ phận của kết cấu thép sau khi phá dỡ, phải ñược hạ thấp dần dần, không thả từ trên cao xuống. 2.23.6 Cải tạo, sửa chữa 2.23.6.1 Trước khi xây cao thêm các công trình hoặc lắp dựng thêm các cấu kiện vào các bộ phận công trình làm tăng tải trọng của các bộ phận công trình, phải kiểm tra lại toàn bộ các bộ phận công trình có liên quan. Trong trường hợp cần thiết phải thực hiện biện pháp gia cố thích hợp ñể bảo ñảm an toàn. 2.23.6.2 Khi sửa chữa các bộ phận ở trên sàn tầng, phải lót kín hoặc rào chắn các lỗ hổng ở sàn, phải làm lan can chắc giữa các khoang chống. 2.23.6.3 Khi sửa chữa các ống dẫn khí, dẫn hơi ..., phải kiểm tra ñộ kín, khít của hệ thống van trong suốt quá trình sửa chữa. 2.23.6.4 Khi sửa chữa phía dưới các cuốn vòm, vòm phải có ván khuôn và hệ thống chống ñỡ phù hợp. Khu vực sửa chữa phải rào chắn không cho người qua lại. 2.23.6.5 Sửa chữa các lò nung ñang vận hành, nhất thiết phải có tấm che chắn hoặc làm tường ngăn tạm thời ñể tránh bức xạ nhiệt khí ñộc hại. 2.24 Thi công trên mặt nước 2.24.1 Yêu cầu chung 2.24.1.1 Khi thi công trên mặt nước hoặc ở gần nước, phải chú ý: Bảo vệ người lao ñộng tránh rơi xuống nước; Cứu hộ khi có người rơi xuống nước. 2.24.1.2 Phải có biện pháp về an toàn, khi thi công trên mặt nước hoặc ở gần mặt nước với yêu cầu về các dụng cụ bảo hiểm sau: - Hàng rào bảo vệ, lưới an toàn, dây bảo hiểm; - Phao cứu sinh, áo cứu sinh và thuyền cứu sinh (hoặc môtô); - Phòng chống các mối nguy hiểm khác như các loài bò sát (sống ở gần mặt nước) và các ñộng vật khác. 2.24.1.3 Cầu tàu, thuyền phao, cầu, chân cầu, ñường ñi lại và nơi làm việc tại nơi có công việc trên mặt nước, phải ñáp ứng yêu cầu kỹ thuật của các Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng. 2.24.1.4 Các kết cấu nổi trên mặt nước cần có chòi, lán che chắn ñể bảo vệ người lao ñộng. 2.24.1.5 Các thiết bị nổi trên mặt nước, phải ñược trang bị ñầy ñủ các thiết bị cứu sinh phù hợp như: dây cứu hộ, móc câu, phao. QCVN 18:2014/BXD 82 2.24.1.6 Các loại bè mảng ñược sử dụng phải: - Có ñủ ñộ bền ñể chịu ñược tải trọng tối ña mà nó sẽ phải chuyên chở; - ðược chằng néo, neo ñậu một cách chặt chẽ; - Tiếp cận ñược một cách dễ dàng. 2.24.1.7 Các bề mặt sàn bằng thép, phải ñược xử lý ñể tạo ma sát hoặc che phủ bởi các bề mặt chống trơn trượt. 2.24.1.8 Tất cả các bề mặt làm việc, phải có hàng rào bảo vệ. 2.24.1.9 Các ống dẫn nổi, phải có ñường ñi an toàn. 2.24.1.10 Không ñược vào phòng bơm thủy lực, khi không thông báo hoặc không có người ñi cùng. 2.24.1.11 Dây tời, dây kéo, xô, ñầu cắt và dây buộc thuyền, phải ñược kiểm tra hàng ngày. 2.24.1.12 Người lao ñộng chỉ lên và xuống tàu ở những bến an toàn. 2.24.1.13 Phải ñiểm danh người lao ñộng thường xuyên. 2.24.2 Thuyền Thuyền ñể chuyên chở người lao ñộng và người ñiều khiển, phải ñáp ứng các yêu cầu của các Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng. 2.24.3 Cứu hộ và các thủ tục cấp cứu 2.24.3.1 Người lao ñộng làm việc trên mặt nước, phải ñược cung cấp một số bộ dụng cụ hồi phục sức khỏe, áo cứu sinh ... 2.24.3.2 Không làm việc ñơn ñộc trên mặt nước. 2.24.3.3 Người lao ñộng phải ñược huấn luyện các công việc cần làm, khi xảy ra các tình huống khẩn cấp. 3 Tổ chức thực hiện 3.1 Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này. 3.2 Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dụng tại ñịa phương có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra công tác thi công xây dựng theo quy ñịnh của Quy chuẩn này. 3.3 Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, ñề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Xây dựng ñể có hướng dẫn hoặc sửa ñổi, bổ sung.
File đính kèm:
- quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_an_toan_trong_xay_dung.pdf