Phần 100 - Các điều khoản chung
Thông tin khái quát
Quy trình kỹ thuật này là để hướng dẫn xây dựng, cải tạo, xây dựng lại và duy tu
bảo dưỡng thường xuyên trong quá trình xây dựng những đoạn đường đã thiết
kế trong hệ thống đường ô tô quốc gia như đã xác định trong Hồ sơ đấu thầu
(Hồ sơ) và được Kỹ sư chính thức bàn giao cho Nhà thầu. Công trình do Nhà
thầu thực hiện thuộc phạm vi quy trình kỹ thuật này bao gồm các phạm trù sau,
“Công trình mới”, “Công trình cải tạo”, và “Công trình duy tu”. Các phạm trù
này có những hàm ý quan trọng liên quan đến việc đo đếm khối lượng, thanh
toán cho công trình và sẽ được xác định rõ ràng đối với từng dự án hay tiểu dự
án cụ thể.
Quy trình kỹ thuật cố gắng sử dụng thức mệnh lệnh, thể chủ động khi mô tả
trách nhiệm của Nhà thầu. Ví dụ:
Thể bị động: Nhà thầu chịu trách nhiệm về độ chính xác thi công cuối cùng.
Thể chủ động: Giám sát nhân viên kỹ thuật thi công.
Những câu xác định trách nhiệm của Chủ đầu tư được viết theo thức trình bày,
thể bị động. Ví dụ:
Thể bị động: Kỹ sư sẽ kiểm tra các điều kiện v
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phần 100 - Các điều khoản chung
Tiêu chuẩn thi công 3 PHẦN 100 - CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG Mục 101. Các thông tin, định nghĩa và thuật ngữ chung (a) 101.01. Thông tin khái quát Quy trình kỹ thuật này là để hướng dẫn xây dựng, cải tạo, xây dựng lại và duy tu bảo dưỡng thường xuyên trong quá trình xây dựng những đoạn đường đã thiết kế trong hệ thống đường ô tô quốc gia như đã xác định trong Hồ sơ đấu thầu (Hồ sơ) và được Kỹ sư chính thức bàn giao cho Nhà thầu. Công trình do Nhà thầu thực hiện thuộc phạm vi quy trình kỹ thuật này bao gồm các phạm trù sau, “Công trình mới”, “Công trình cải tạo”, và “Công trình duy tu”. Các phạm trù này có những hàm ý quan trọng liên quan đến việc đo đếm khối lượng, thanh toán cho công trình và sẽ được xác định rõ ràng đối với từng dự án hay tiểu dự án cụ thể. Quy trình kỹ thuật cố gắng sử dụng thức mệnh lệnh, thể chủ động khi mô tả trách nhiệm của Nhà thầu. Ví dụ: Thể bị động: Nhà thầu chịu trách nhiệm về độ chính xác thi công cuối cùng. Thể chủ động: Giám sát nhân viên kỹ thuật thi công. Những câu xác định trách nhiệm của Chủ đầu tư được viết theo thức trình bày, thể bị động. Ví dụ: Thể bị động: Kỹ sư sẽ kiểm tra các điều kiện và quyết định xem các điều kiện có khác đi đáng kể hay không. (b) 101.02. Tài liệu tham khảo Đầu đề của các muc, tiểu mục, và tiêu đề của các phần nhỏ chỉ để tham khảo, không phải để diễn giải. Trừ khi được xác định theo năm hoặc ngày tháng, những ấn phẩm được trích dẫn đều đề cập tới các vấn đề gần đây nhất, kể cả các ấn phẩm tạm thời, đang có hiệu lực vào ngày đóng thầu. Diễn giải các từ viết tắt và từ viết gọn từ chữ cái đầu của một nhóm từ được sử dụng trong Hồ sơ như sau: AAN Hiệp hội những người làm vườn Hoa kỳ (American Association of Nurserymen) AAR Hiệp hội đường sắt Mỹ (American Association of Railways) AASHTO Hiệp hội các quan chức giao thông và đường bộ Quốc gia Hoa kỳ (American Association of State Highway and Transportation Officials) ACI Viện Bê tông Hoa kỳ Mỹ (American Concrete Institute) Tiêu chuẩn thi công 5 AGC Tổng hội các Nhà thầu Hoa kỳ (Associated General Contractors of America) AIA Viện kiến trúc Hoa kỳ (American Institute of Architects) AISI Viện sắt thép Hoa kỳ (American Iron and Steel Institute) ANSI Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ (American National Standards Institute) ARA Hiệp hội đường sắt Hoa kỳ (American Railway Association) AREA Hiệp hội kỹ thuật đường sắt Hoa kỳ (American Railway Engineering Association) ARTBA Hiệp hội những người xây dựng giao thông vận tải và đường bộ Hoa kỳ (American Road and Transportation Builders Association) ASCE Hội Kỹ sư xây dựng dân dụng Hoa kỳ (American Society of Civil Engineers) ASLA Hội kiến trúc phong cảnh Mỹ (American Society of Landscape Architects) ASTM Hội thí nghiệm và vật liệu Hoa kỳ (American Society for Testing and Materials) AWPA Hiệp hội những người bảo tồn rừng Hoa kỳ (American Wood- Preservers’ Association) AWWA Hiệp hội những công trình thuỷ lợi Hoa kỳ (American Water Works Association) AWS Hội hàn Hoa kỳ (American Welding Society) FHWA Cục đường bộ Liên bang (Federal Highway Administration) FSS Các tiêu chuẩn và quy trình kỹ thuật Liên bang (Federal Specifications and Standards) GOV Chính phủ Việt nam (Government of Vietnam) ISO Tổ chức các tiêu chuẩn Quốc tế (International Standards Organization) IFI Các cơ quan tài chính Quốc tế (International Financial Institutions) LRFD Thiết kế theo hệ số kháng và tải (Load Resistance Factor Design) MIL Các tiêu chuẩn kỹ thuật quân sự (Military Specifications) MOA Bộ Nông nghiệp (Ministry of Agriculture) MOC Bộ Xây dựng (Ministry of Construction) MOL Bộ Lao động (Ministry of Labor) MOT Bộ Giao thông vận tải (Ministry of Transport) MSTE Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Ministry of Science, Techniology and Environment) Tiêu chuẩn thi công 7 MUTCD Sổ tay hướng dẫn các thiết bị kiểm soát giao thông đồng bộ (Cho đường phố và đường ô tô) Manual on Uniform Traffic Control Devices (for Streets and Highways) OSHA Cục Y tế và An toàn nghề nghiệp (Occupational Safety and Health Administration) SAE Hội các Kỹ sư máy (Society of Automotive Engineers) SRV Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam (Sociaslist Republic of Vietnam) UL Liên hiệp các phòng thí nghiệm của các tổ chức bảo hiểm (Underwriters Laboratories Inc.) VRA Cục Đường bộ Việt nam (Vietnam Road Administration) (c) 101.03. Các định nghĩa Nghiệm thu. Công việc yêu cầu trong hợp đồng đã được hoàn thành đạt yêu cầu của Kỹ sư và được Kỹ sư nghiệm thu sau khi đã kiểm tra công việc. Thiên tai. Động đất, sóng thần, lốc xoáy, bão lụt hay các hiện tượng biến động lớn khác của tự nhiên nằm ngoài tầm kiểm soát của Nhà thầu và gây mất mát, thiệt hại hay hư hỏng công trình. Chi phí thực tế. Chi phí thực tế của Nhà thầu để cung cấp lao động, vật liệu, thiết bị do Nhà thầu sở hữu hay đi thuê và các chi phí quản lý hành chính khác cần thiết cho công trình. Bổ sung. Hiệu chỉnh hợp đồng được triển khai trong giai đoạn từ khi phát hành thông báo mời thầu cho đến khi mở thầu. Quảng cáo. Thông báo công khai đề nghị sơ tuyển hay hồ sơ dự thầu cho công trình hay vật liệu đã xác định. Trao thầu. Chủ đầu tư chấp nhận hồ sơ dự thầu. Bảo lãnh dự thầu. Tiền bảo lãnh cung cấp cùng với hồ sơ dự thầu để đảm bảo rằng ứng thầu sẽ Ký hợp đồng khi hồ sơ thầu được chấp nhận. Biểu khối lượng. Từng hạng mục đấu thầu riêng rẽ và khối lượng của các hạng mục đó trong Hồ sơ đấu thầu. Cầu. Kết cấu và các trụ đỡ được xây dựng vượt qua những nơi bị lõm xuống hoặc qua chướng ngại chẳng hạn như dòng nước, đường ô tô hay đường sắt hoặc đường đi cho xe cộ hay các tải trọng chuyển động khác đi qua có tổng chiều dài từ 6 m trở lên. Ngày theo lịch. Hàng ngày, bắt đầu và kết thúc vào nửa đêm, thể hiện trên lịch. Lệnh thay đổi. Lệnh bằng văn bản của Kỹ sư gửi cho Nhà thầu ghi rõ chi tiết những thay đổi về khối lượng công việc đã quy định, tăng hoặc sửa đổi lại quy mô của Hợp đồng ban đầu. Tiêu chuẩn thi công 9 Hoàn thành. Nhà thầu hoàn thiện tất cả mọi công việc đạt yêu cầu, thực hiện và chuyển giao mọi hồ sơ, chứng chỉ và các bằng chứng tuân thủ. Ngày kết thúc. Ngày xác định hoàn thành dự án. Giới hạn thi công. Khu vực có ranh giới đã thiết lập trong phạm vi chiếm dụng vĩnh viễn của đường hay quyền đi qua của đường xác định bằng ranh giới thi công. Cũng có thể gọi là phần chiếm dụng của đường. Hợp đồng. Thoả thuận bằng văn bản giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, nêu rõ chi tiết về nghĩa vụ của mỗi bên để thực thi công trình đã quy định. Bảo lãnh hợp đồng. Bảo lãnh đã được chấp thuận theo mẫu của Chủ đầu tư do Nhà thầu hay người bảo lãnh của Nhà thầu thực thi đảm bảo sẽ hoàn thành công việc đã quy định. Hạng mục thanh toán theo hợp đồng. Đơn vị công việc cụ thể mà hợp đồng cho giá. Thời hạn hợp đồng. Ngày tháng, số ngày làm việc, hay số ngày theo lịch được phép để hoàn thành hợp đồng. Hoàn thành công việc theo hợp đồng trước hoặc vào ngày dương lịch đã quy định thậm chí ngày đó là Chủ nhật hay ngày lễ theo định nghĩa đối với các ngày lễ. Nhà thầu. Cá nhân hoặc đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân ký hợp đồng với Chủ đầu tư để thực thi công trình. Cống. Bất kỳ kết cấu nào không được phân loại là cầu miễn là được thông qua dưới đường xe chạy. Ngày. Các ngày theo dương lịch. Ngày công. Khoản thanh toán cho công việc xây dựng trực tiếp dựa trên chi phí thực tế cho nhân công, thiết bị, vật liệu đã sử dụng, chi phí quản lý và lợi nhuận. Chậm trễ. Bất kỳ sự kiện, hành động, áp lực hay yếu tố nào khiến công việc phải kéo dài qua thời hạn của hợp đồng đã quy định. Các điều kiện hiện trường khác nhau. Các điều kiện dưới lớp mặt đường hay điều kiện địa lý tiềm tàng tại hiện trường khác đi đáng kể với các điều kiện đã nêu trong hợp đồng. Kỹ sư. Kỹ sư trưởng của Chủ đầu tư hoạt động trực tiếp qua đại diện được uỷ quyền chịu trách nhiệm giám sát kỹ thuật và hành chính của Hợp đồng. Thiết bị. Tất cả máy móc, dụng cụ, thiết bị và các đồ cung cấp cần thiết để bảo quản, duy trì, thi công và hoàn thành hợp đồng. Điều chỉnh tương đương. Điều chỉnh trong giá cả và/hoặc thời hạn hợp đồng. Vải địa kỹ thuật. Bất kỳ vật liệu vải đan, dệt hay không dệt nào chịu thấm là một phần của một dự án, một kết cấu hay một hệ thống nào đó. Tiêu chuẩn thi công 11 Đường ô tô, đường phố hoặc đường. Thuật ngữ chung chỉ con đường công cộng cho xe cộ và người đi bộ sử dụng. Bao gồm toàn bộ khu vực nằm trong phạm vi chiếm dụng vĩnh viễn của đường. Ngày lễ. Những ngày nêu dưới đây là ngày lễ chính thức được sử dụng để xác định ngày làm việc: Tất cả các Chủ nhật, 1 tháng 1, 30 tháng 4, 1 tháng 5, 2 tháng 9 và Tết (4 ngày). Mời thầu. Thông báo đề nghị nộp hồ sơ dự thầu cho công trình hay các loại vật liệu. Thông báo này dự toán khối lượng và vị trí công trình đã xác định hay đặc tính và khối lượng của vật liệu cần cung cấp, thời gian và địa điểm mở Hồ sơ dự thầu. Phòng thí nghiệm. Phòng thí nghiệm của Chủ đầu tư hay phòng thí nghiệm đã chỉ định nào khác. Vật liệu. Những chất đã quy định để sử dụng trong thi công công trình. Thông báo thực hiện. Thông báo bằng văn bản tới Nhà thầu để bắt đầu công việc. Thông báo có cả ngày tháng bắt đầu thời hạn hợp đồng. Chủ đầu tư. Bộ giao thông vận tải, Cục đường bộ Việt nam hay tổ chức khác thành lập theo luật pháp Việt nam để quản lý công trình giao thông vận tải hay đường ô tô. Kết cầu mặt đường. Phối hợp lớp mặt, lớp móng trên và lớp móng dưới đặt trên lớp mặt nền để hỗ trợ và phân bố tải trọng xe cộ xuống nền đường. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh do Nhà thầu cung cấp để thực hiện theo hợp đồng. Các bình đồ. Các bản vẽ thể hiện vị trí, loại, kích thước và chi tiết của công trình cụ thể. Các bình đồ bao gồm các bản vẽ tiêu chuẩn chi tiết đã được phê duyệt để sử dụng nhiều lần, các bản vẽ thi công do Nhà thầu chuẩn bị và đệ trình cho Kỹ sư. Bản câu hỏi sơ tuyển. Các mẫu xác định được sử dụng để cung cấp các thông tin cần thiết về năng lực của ứng thầu để thực hiện và tài trợ cho công trình. Dốc dọc. Kẻ một đường cắt các cao độ trên lớp hao mòn mặt đường dự kiến dọc theo tuyến đường như đã chỉ rõ trong Hồ sơ. Dự án. Đoạn đường hay một công trình cụ thể sẽ được thi công. Tỉnh. Đơn vị hành chính nhà nước lớn nhất được sử dụng để chỉ định hay xác định vị trí của công trình dự kiến. Kỹ sư thường trú. Đại diện tại hiện trường của Kỹ sư - người trực tiếp giám sát thực hiện hợp đồng. Ứng thầu đảm trách. Ứng thầu mà Chủ đầu tư quyết định là có kỹ năng, năng lực và chính trực để thực hiện dự án. Đơn thầu đáp ứng. Một đơn thầu đáp ứng được mọi yêu cầu của thư mời thầu. Tiêu chuẩn thi công 13 Người đại diện. Đại diện được uỷ quyền của Nhà thầu chịu trách nhiệm về công trình. Các nguồn lực. Nhân công, thiết bị và vật liệu cần thiết để thực thi công việc theo hạng mục đấu thầu trong Hồ sơ hay thành phần công việc khác. Phạm vi chiếm dụng vĩnh viễn. Đất đai, tài sản hay lợi ích dành cho công trình giao thông vận tải. Nền đường. Phần đã sang gạt của đường trong phạm vi đỉnh và mái dốc bên chuẩn bị làm móng cho kết cấu mặt đường và lề đường. Vật liệu nền đường. Vật liệu trong đường hào, đường đắp và móng nền đắp bên dưới bề mặt nền đất hỗ trợ kết cấu mặt đường. Phát triển ven đường. Các hạng mục cần thiết để bảo tồn và thay thế cảnh quan bao gồm trồng cây, nâng cấp, lớp phủ mặt đất và các công trình kiến trúc phụ để cải tạo cảnh quan.... Vai đường. Phần đường kề cận với đường xe chạy tạo điều kiện cho xe đỗ trong trường hợp khẩn cấp và hỗ trợ biên cho móng trên và lớp mặt. Vỉa hè. Phần lộ giới thi công dành riêng cho người đi bộ sử dụng. Sàng. Sàng tiêu chuẩn theo quy định trong AASHTO M 92 và đo đếm tỷ lệ phần trăm các cỡ lọt sàng theo trọng lư. Thay đổi quan trọng. Sửa đổi công việc từ thi công dự kiến ban đầu hay khi hạng mục công việc chủ yếu đã xác định tăng lên quá 125 phần trăm hay giảm xuống dưới 75 phần trăm của khối lượng trong Hồ sơ ban đầu. Quy định kỹ thuật. Tập hợp các điều khoản và yêu cầu để thực thi công việc đã quy định, phải gồm các quy định chuẩn để áp dụng chung, sử dụng lặp đi lặp lại, và các điều khoản đặc biệt là những điều chỉnh so với các quy định chuẩn áp dụng được cho một dự án riêng biệt. Gia cố. Phối hợp các vật liệu với đất hay cốt liệu để tăng khả năng chịu tải, chắc chắn và chịu được thời tiếtt hay di chuyển. Các công trình. Cầu, cống, lưu vực, cống thu, tường chắn, cũi, cửa cống (đường phố), tường cuối, nhà cửa, cống thoát nước, ống dịch vụ, ống tiêu ngầm, cống tiêu nước móng và các công trình tương tự có thể gặp trong công việc. Nhà thầu phụ. Cá nhân hoặc đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân được Nhà thầu thuê lại làm một phần công việc. Hoàn thiện cơ bản. Thời điểm dự án hoàn thành để sử dụng an toàn và hữu hiệu, không bị chậm trễ, gián đoạn hay trở ngại. Đối với công trình cầu đường thông thường là thời điểm mặt cầu, khổ cầu, kết cấu mặt đường, lề đường, biển báo vĩnh cửu, ba-ri-e và công trình phụ trợ an toàn được hoàn thiện. Tiêu chuẩn thi công 15 Kết cấu phần dưới của Cầu. Toàn bộ kết cấu bên dưới gối đỡ các nhịp liên tục và giản đơn, mặt nghiêng hay vòm, đỉnh móng khung cứng kể cả tường sau, tường cánh và lan can bảo vệ cánh. Kết cấu phần trên của cầu. Toàn bộ kết cấu trừ kết cấu phần dưới. Thoả thuận bổ sung. Thoả thuận bằng văn bản do Chủ đầu tư ký với Nhà thầu để thực hiện công việc ngoài phạm vi nhưng có liên quan với hợp đồng ban đầu. Người bảo lãnh. Cá nhân hoặc đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân không phải là Nhà thầu thi hành bảo lãnh do Nhà thầu cung cấp. Đơn thầu. Là giá chào bằng văn bản của ứng thầu theo mẫu do Chủ đầu tư cung cấp để thực hiện công việc đã nêu theo bảng giá được nêu. Hồ sơ thầu. Tất cả tài liệu, giấy tờ, tư liệu in từ máy tính, các biểu đồ và tổng hợp số liệu bao gồm hay phản ánh thông tin, số liệu hoặc tính toán của ứng thầu được sử dụng để xác định đơn thầu. Những tài liệu sau dùng để quyết định và áp dụng: Các đơn giá thiết bị. Tỷ lệ chi phí quản lý và lịch trình liên quan. Đơn giá nhân công. Các yếu tố về hiệu suất hoặc năng suất. Kéo dài số học. Nhà thầu phụ và giá chào của nhà cung cấp vật liệu. Tham khảo tất cả các quy định kỹ thuật và cẩm nang kỹ thuật để xác định hồ sơ dự thầu bao gồm tên, ngày tháng và nhà xuất bản. Hồ sơ không bao gồm bất kỳ tài liệu nào của Chủ đầu tư cung cấp cho ứng thầu và được sử dụng để chuẩn bị đấu thầu. Ứng thầu. Bất cá nhân hay đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân nào đã qua sơ tuyển đệ trình hồ sơ dự thầu cho công trình đã được thông báo. Mẫu đơn thầu. Mẫu quy định theo đó ứng thầu đệ trình giá chào. Thị xã hay Thành phố. Đơn vị nhỏ hơn của tỉnh chỉ định và xác định vị trí dự án. Đường xe chạy. Phần lộ giới chỉ định cho xe cộ sử dụng không kể lề đường và các làn phụ trợ. Giá chào thầu không cân đối. Giá chào thầu làm phát sinh nghi ngờ có lý cho rằng việc trao thầu cho ứng thầu đệ trình hồ sơ dự thầu không cân đối về mặt toán học sẽ dẫn đến giá thành cuối cùng thấp nhất hoặc giá thầu bao gồm giá trọn gói hay hạng mục thầu đơn vị không phản ánh được chi phí thực tế hợp lý cộng vớ ... nở ASTM E 488 Tiêu chuẩn thi công 539 Các hệ thống neo khác ngoài Báo cáo thí nghiệm đã được xác nhận do một phòng thí nghiệm neo giãn nở độc lập thực hiện và chứng nhận rằng hệ thống neo có khả năng đạt được cường độ kéo căng tối thiểu của thép cấu tạo (vvvvvvvvvvvvvvvvv) 829.03. Thi công A. Các phương pháp. Cung cấp đủ khoảng cách cạnh, độ sâu đặt và khoảng cách giữa các neo để tạo ra được cường độ yêu cầu của các neo cấu tạo. Sử dụng đường kính lỗ khoan chuẩn như quy định của nhà sản xuất. Dùng phương pháp khoan xoay. Chuyển lỗ khoan đến các vị trí khác nhau hoặc khoan xuyên qua cốt thép bằng mũi khoan kim cương nếu gặp phải cốt thép khi khoan. Vá các lỗ khoan không cho phép sử dụng bằng vật liệu liên kết được duyệt. Làm sạch kỹ các lỗ khoan. Dọn sạch tất cả các hạt bụi rời và bê tông khỏi lỗ khoan, chuẩn bị vật liệu liên kết và lắp đặt neo. Nghiêm cấm các chất phụ gia ăn mòn thép hoặc các lớp áo kẽm/catmi. Sử dụng hợp chất epoxy, vinylester, hoặc polyester cho các neo dán. Dùng các loại keo dính không nhạy cảm với ẩm, môđun cao, co ngót thấp và cường độ cao. Dỡ bỏ và thay thế các loại neo đã lắp đặt hoặc các loại neo không có đủ cường độ yêu cầu. B. Kiểm tra và thí nghiệm. Hoàn thành các thí nghiệm phá huỷ của hệ thống neo tại hiện trường ứng với các tải trọng chủ yếu để hoàn thiện hồ sơ về khả năng của hệ thống đạt được tải trọng kéo nhổ bằng với toàn bộ trị số lực căng nhỏ nhất của neo sử dụng. Thực hiện thí nghiệm neo trên các mẫu bê tông đã bảo dưỡng. Thí nghiệm ít nhất 3 neo theo ASTM E 488. Xoay mỗi hệ thống neo đến giá trị đã nêu sau khi bảo dưỡng vật kiệu liên kết. Cung cấp một hệ thống để so sánh lựa chọn nếu tải trọng cho thấy hệ thống không có khả năng đạt được các trị số tối thiểu. (wwwwwwwwwwwwwwwww) 829.04. Đo đạc khối lượng Tiểu mục 109.01. (xxxxxxxxxxxxxxxxx) 829.05. Thanh toán Hạng mục thanh toán Đơn vị thanh toán Neo cấu tạo (Loại) Cái Neo cấu tạo, thí nghiệm hiện trường Cái Mục 830. Theo phần riêng Tiêu chuẩn thi công 541 Mục 831. Theo phần riêng PHẦN 700 - CÁC YÊU CẦU VẬT LIỆU Mục 701. Xi măng thuỷ .............................................................................700-1 701.01 Xi măng thuỷ. 700-1 Mục 702. Nhựa đường..............................................................................700-1 702.01 Nhựa đường đặc. 700-1 702.02 Nhựa đường lỏng. 700-1 702.03 NHựa đường nhũ tương. 700-2 702.04 Nhựa đường chống ẩm và chống thấm nước. 700-2 702.05 Lớp lót nhựa cho chống ẩm và chống thấm nước. 700-2 702.06 Giải nhiệt độ áp dụng, oC 700-2 Mục 703. Các cốt liệu ................................................................................700-2 703.01 Các cốt liệucho xi măng. 700-2 703.02 Cấp phối hạt thô cho móng trên gia cố nhựa tại trạm trộn cố định. 700-3 703.03 Cấp phối hạt thô cho lớp mặt và móng trên gia cố nhựa tại trạm trộn hiện trường. 700-3 703.04 Cốt liệu mong trên gia cố hoặc không gia cố. 700-3 703.05 Cốt liệu cho bê tông nhựa. 700-3 703.06 Cấp phối cốt liệu cho mặt đường bê tông nhựa. 700-3 703.07 Cấp phối cốt liệu cho mặt đường bê tông nhựa hỗn hợp nguội trộn tại trạm trộn cố định. 700-4 703.08 Cốt liệu cho vật liệu phủ. 700-4 703.09 Cốt liệu vật liệu lót. 700-4 703.10 Bột đá. 700-4 703.11 Vật liệu lớp đáy móng. 700-4 703.12 Cốt liệu cho vữa xây.. 700-4 Tiêu chuẩn thi công 543 703.13 Bột vôi. 700-4 703.14 Cốt liệu nhẹ cho bê tông kết cấu. 700-5 703.15 Cốt liệu cho đá xô bồ. 700-5 703.16 Cốt liệu lấp đày đá xô bồ. 700-5 Mục 704. Cốt liệu cho công trình thoát nước ........................................700-6 704.01 Vật liệu thấm. 700-6 704.02 Cốt liệu hạt thô cho lớp móng các rãnh ngầm.. 700-6 704.03 Cố liệu hạt mịn cho rãnh ngầm. 700-6 Mục 705. Bảo vệ bằng tấm đá, tấm lọc và vải địa kỹ thuật...................700-6 705.01 Bảo vệ bằng tấm đá. 700-6 705.02 Tấm lọc. 700-6 705.03 Vải lọc cho thoát nước dưới lớp mặt.. 700-6 705.04 Gia cố vải địa kỹ thuật cho mặt đường nhựa. 700-6 Mục 706. Xây ............................................................................................. 700-6 706.01 Gạch sét hoặc phiến sét.. 700-6 706.02 Gạch xi măng. 700-6 706.03 Các khối xây bê tông. 700-7 Mục 707. Vật liệu mối nối .........................................................................700-7 707.01 Vật liệu ấp đày và trí mối nối. 700-7 707.02 Vữa cho mối nối. 700-7 707.03 Vòng đệm mềm kín nước. 700-7 Mục 708. Các ống bê tông, đất sét và nhựa. ..........................................700-7 708.01 Ống bê tông không có cốt thép. 700-7 708.02 Ống bê tông có cốt thép. 700-7 708.03 Ống bê tông có đục lõ. 700-7 708.04 Gạch lát thoát nước. 700-7 708.05 Ống bê tông xốp. 700-8 708.06 Ống men sứ có đục lỗ. 700-8 708.07 Ống men sứ. 700-8 708.08 Cống bê tông cốt thép, rãnh thoát nước mưa và ống thoát nước thải dạng vòm. 700-8 708.09 Cống bê tông cốt thép, rãnh thoát nước mưa và ông thoát nước thải ê líp. 700-8 Tiêu chuẩn thi công 545 708.10 Mối nối đối với ống cống và ống thoát nước bê tông tròn sử dụng các vòng đệm mềm, kín nước. 700-8 708.11 Ống nhựa PVC và phụ kiện. 700-8 708.12 Ống nhựa thoát nước lượn sóng. 700-8 708.13 Ống nhựa thoát nước thải ABS và phụ kiện. 700-8 708.14 Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn. 700-8 Mục 709. Ống kim loại ..............................................................................700-8 709.01 Ống cống gang dẻo. 700-8 709.02 Ống theo lượn sóng, mạ kim loại cho thoát nước thải và thoát nước. 700-8 709.03 Ống thép lượn sóng và vòm ống phủ nhựa đường. 700-9 709.04 Ống thép mạ kim loại lượn sóng cho thoát nước ngầm. 700-9 709.05 Ống thép phủ nhựa loại lượn sóng cho thoát nước ngầm. 700-9 709.06 Ống cống nhôm lượn sóng. 700-9 709.07 Ống nhôm lượn sóng cho thoát nước ngầm. 700-9 709.08 Ống cống nhôm lượn sóng phủ nhựa đường. 700-9 709.09 Ống cống nhôm lượn sóng phủ nhựa đường cho thoát nước ngầm. 700-9 709.10 Tấm thép kết cấu cho ống, vòm ống và vòm. 700-9 709.11 Ống, vòm ống và vòm chế tạo bằng tấm thép kết cấu phủ nhựa đường toán bộ. 700-10 709.12 Tấm nhôm kết cấu cho ống, vòm ống và vòm. 700-10 709.13 Ống, vòm ống và vòm chế tạo bằng tấm nhôm kết cấu phủ nhựa đường toán bộ. 700-10 709.14 Ống thép lượn sóng, phủ pô-li-me cho ống thoát nước thải và thoát nước. 700-10 709.15 Ống thép lượn sóng lắp mộng. 700-10 709.16 Ống thép lượn sóng có rãnh. 700-10 Mục 710. Sơn ............................................................................................. 700-10 710.01 Sơn kẻ mặt đường. 700-10 Mục 711. Cốt thép và dây thép.................................................................700-10 711.01 Cót thép. 700-10 711.02 Đay thép hoặc Cáp. 700-11 Mục 712. Hạng rào và lan can..................................................................700-11 Tiêu chuẩn thi công 547 712.01 Hàng rào dây thép gai. 700-11 712.02 Dây thép đệt. 700-11 712.03 Hàng rào đay xích. 700-11 712.04 Lan can tay vịn kim loại. 700-11 712.05 Tay vịn bằng gỗ. 700-11 712.06 Trụ hàng rào. 700-12 712.07 Trụ lan can. 700-12 712.08 Phần kim loại của lan can. 700-12 712.09 Lan can có tay vịn hộp thép. 700-12 712.10 Đá xô bô được bao bởi các dây thép. 700-12 712.11 Cổng. 700-13 Mục 713. Vật liệu và phụ gia bảo dưỡng bê tông. .................................700-13 713.01 Vật liệu bảo dưỡng. 700-13 713.02 Phụ gia tạo bọt khí. 700-13 713.03 Phụ gia hoá học. 700-13 Mục 714. Các yêu cầu linh tinh khác.......................................................700-13 714.01 Nước. 700-13 714.02 Clorua can-xi. 700-13 714.03 Vôi tôi. 700-13 714.04 Clorua natri. 700-13 714.05 Bó vỉa bằng đá. 700-13 714.06 Bó vỉa bằng bê tông đúc sẵn. 700-13 714.07 Các cấu kiện bê tông đúc sẵn. 700-14 714.08 Khung, cổng và lớp ốp mặt, thanhngang thang. 700-14 714.09 Để dùng cho tương lai 700-14 714.10 Vôi sống. 700-14 714.11 Tro bay và Pô-zơ-lan tự nhiên thô hoặc nung dùng với xi măng thuỷ. 700-14 714.12 Phụ gia khoáng xỉ lò cao kết hạt nghiền. 700-14 Mục 715. Vật liệu nâng cấp công trình ven đường ................................700-15 715.01 Đất á sét (Đất mặt). 700-15 715.02 Vôi nông nghiệp. 700-15 Tiêu chuẩn thi công 549 715.03 Phân bón. 700-15 715.04 Hạt. 700-15 715.05 Bổi. 700-16 715.06 Vật liệu cây trồng. 700-17 715.07 Vật liệu lưới chốn xói. mòn. 700-17 715.08 Các vấn đề khác. 700-18 Mục 716. Biển báo .....................................................................................700-19 716.01 Biển báo đường bộ. 700-19 PHẦN 800 - CÁC KẾT CẤU Mục 801. Công tác đào và đắp trả các kết cấu chủ yếu........................800-1 801.01 Mô tả. 800-1 801.02 Vật liệu. 800-1 801.03 Thi công. 800-1 801.04 Đo đạc. 800-2 801.05 Thanh toán. 800-2 Mục 802. Di chuyển các kết cấu hiện có................................................800-2 802.01 Mô tả. 800-2 802.02 Vật liệu. 800-3 802.03 Thi công. 800-2 802.04 Đo đạc. 800-2 802.05 Thanh toán. 800-3 Mục 803. Công trình tạm.........................................................................800-3 803.01 Mô tả. 800-3 803.02 Vật liệu. 800-3 803.03 Thi công. 800-3 803.04 Đo đạc. 800-7 803.05 Thanh toán. 800-7 Mục 804. Móng cọc đóng ..........................................................................800-8 804.01 Mô tả. 800-8 804.02 Vật liệu. 800-8 804.03 Thi công. 800-8 Tiêu chuẩn thi công 551 804.04 Đo đạc. 800-11 804.05 Thanh toán. 800-12 Mục 805. Cọc khoan và Cọc trụ 805.01 Mô tả. 800-12 805.02 Vật liệu. 800-12 805.03 Thi công. 800-12 805.04 Đo đạc. 800-17 805.05 Thanh toán. 800-18 Mục 806. Neo đất .......................................................................................800-18 806.01 Mô tả. 800-18 806.02 Vật liệu. 800-18 806.03 Thi công. 800-19 806.04 Đo đạc 800-21 806.05 Thanh toán. 800-21 Mục 807. Hệ thống chắn đất...................................................................800-21 807.01 Mô tả 800-21 807.02 Vật liệu. 800-21 807.03 Thi công. 800-22 807.04 Đo đạc. 800-27 807.05 Thanh toán. 800-27 Mục 808. Kết cấu bê tông .........................................................................800-28 808.01 Mô tả. 800-28 808.02 Vật liệu. 800-28 808.03 Công tác thi công. 800-29 808.04 Đo đếm. 800-44 808.05 Thanh toán. 800-44 Mục 809. Cốt thép .....................................................................................800-45 809.01 Mô tả. 800-45 809.02 Materials. 800-45 809.03 Thi công. 800-45 809.04 Đo đếm. 800-45 809.05 Thanh toán 800-46 Tiêu chuẩn thi công 553 Mục 810. Bê tông dự ứng lực....................................................................800-46 810.01 Mô tả. 800-46 810.02 Vật liệu. 800-46 810.03 Thi công. 800-46 810.04 Đo đếm cho thanh toán. 800-49 810.05 Thanh toán. 800-49 Mục 811. Kết cấu thép .............................................................................800-50 811.01 Mô tả. 800-50 811.02 Vật liệu. 800-50 811.03 Thi công. 800-55 811.04 Đo đạc khối lượng. 800-74 811.05 Thanh toán. 800-76 Mục 812. Sàn cầu mạng dầm thép ...........................................................800-77 812.01 Mô tả. 800-77 812.02 Vật liệu. 800-77 812.03 Xây dựng. 800-78 812.04 Đo đạc khối lượng. 800-79 812.05 Thanh toán. 800-79 Mục 813. Công tác sơn ..............................................................................800-79 813.01 Mô tả. 800-79 813.02 Vật liệu. 800-79 813.03 Thi công. 800-80 813.04 Đo đạc khối lượng. 800-85 813.05 Thanh toán. 800-86 Mục 814. Công tác xây đá........................................................................800-87 814.01 Mô tả 800-87 814.02 Vật liệu. 800-87 814.03 Thi công. 800-87 814.04 Đo đạc khối lượng. 800-90 814.05 Thanh toán. 800-90 Mục 815. Công tác xây gạch và xây khối bê tông...................................800-90 815.01 Mô tả 800-90 Tiêu chuẩn thi công 555 815.02 Vật liệu 800-90 815.03 Thi công. 800-91 815.04 Đo đạc khối lượng. 800-91 815.05 Thanh toán. 800-91 Mục 816. Theo phần riêng .......................................................................800-92 Mục 817. Theo phần riêng ........................................................................800-92 Mục 818. Các thiết bị gối đỡ .....................................................................800-92 818.01 Mô tả. 800-92 818.02 Vật liệu. 800-92 818.03 Thi công. 800-92 818.04 Đo đạc khối lượng. 800-96 818.05 Thanh toán. 800-96 Mục 819. Khe co giãn bản mặt cầu.........................................................800-97 819.01 Mô tả 800-97 819.02 Vật liệu 800-97 819.03 Thi công 800-98 819.04 Đo đạc khối lượng 800-98 819.05 Thanh toán 800-98 Mục 820. Lan can ....................................................................................800-98 820.01 Mô tả 800-99 820.02 Vật liệu 800-99 820.03 Thi công 800-99 820.04 Đo đạc khối lượng 800-100 820.05 Thanh toán 800-100 Mục 821. Lớp mặt chống thấm hoặc bê tông chống ẩm hoặc xây vữa ..........................................................................................800-100 821.01 Mô tả 800-100 821.02 Vật liệu 800-101 821.03 Yêu cầu 800-101 821.04 Đo đạc khối lượng 800-103 821.05 Thanh toán 800-103 Mục 822.Bảo vệ mái dốc ..........................................................................800-103 Tiêu chuẩn thi công 557 822.01 Mô tả. 800-103 822.02 Vật liệu. 800-103 822.03 Thi công. 800-104 822.04 Đo đạc khối lượng. 800-106 822.05 Thanh toán. 800-106 Mục 823. Các loại kim loại linh tinh khác ..............................................800-107 823.01 Mô tả. 800-107 823.02 Vật liệu. 800-107 823.03 Yêu cầu. 800-108 823.04 Đo đạc khối lượng. 800-108 823.05 Thanh toán. 800-108 Mục 824. Vữa phun (vữa áp dụng khí nén) ............................................800-108 824.01 Mô tả. 800-108 824.02 Vật liệu. 800-109 824.03 Yêu cầu. 800-109 824.04 Đo đạc khối lượng 800-111 824.05 Thanh toán 800-112 Mục 825. Vỏ hầm bằng thép và bằng bê tông.........................................800-112 825.01 Mô tả. 800-112 825.02 Vật liệu. 800-112 825.03 Thi công. 800-112 825.04 Đo đạc khối lượng. 800-113 825.05 Thanh toán. 800-113 Mục 826. Theo mục riêng .........................................................................800-113 Mục 827. Theo mục riêng ........................................................................800-113 Mục 828. Lớp mặt bê tông gia cường bằng phụ gia Latex ....................800-113 828.01 Mô tả. 800-113 828.02 Vật liệu. 800-113 828.03 Thi công. 800-113 828.04 Thanh toán 800-117 828.05 Thanh toán. 800-117 Mục 829. Neo cấu tạo Embedment Anchors...........................................800-117 Tiêu chuẩn thi công 559 829.01 Mô tả. 800-117 829.02 Vật liệu. 800-117 829.03 Thi công. 800-118 829.04 Đo đạc khối lượng. 800-118 829.05 Thanh toán. 800-118 Mục 830. Có phần riêng............................................................................800-118 Mục 831. Có phần riêng ...........................................................................800-118
File đính kèm:
- phan_100_cac_dieu_khoan_chung.pdf