Giáo trình Xây dựng cầu 2

Vật liệu:

Vật liệu trong cầu thép có thể là thép cán không chịu hàn ghép hoặc thép cán chịu hàn

ghép. Thép thường dùng trong xây dựng là loại thép cacbon thường có tính dẻo cao nhằm tránh

đứt gãy đột ngột và thép hợp kim được bổ sung thêm một số thành phần nguyên tố kim loại

nhằm cải thiện một số thuộc tính của thép như tăng cường độ, chống rỉ, chống ăn mòn.

Vật liệu thép sử dụng để sản xuất cầu thép được chọn lựa trong bước thiết kế kỹ thuật,

trong bước thi công sản xuất các cấu kiện cầu thép phải tuân thủ tuyệt đối. Các thành phẩm thép

công nghiệp xây dựng của các nhà máy cán thép chế tạo các dạng thép cơ bản như sau:

- Thép tấm dài từ 4,5-8m; rộng từ 1,5-2,2m với độ tăng chiều rộng từ 0,1-0,2m. Chiều

dày thép tấm có thể tới 60mm hoặc hơn tùy theo đơn đặt hàng.

- Thép tấm rộng vạn năng chiều dài từ 5-18m, rộng từ 1,5-2,2m với độ thay đổi chiều

rộng 10-30cm, chiều dày có thể lên tới 60mm.

- Các loại thép cán định hình như thép góc đều hoặc lệch cạnh, thép chữ V, chữ I chữ H,.

- Các loại thép tròn để chế tạo đinh tán, bu lông, con lăn.

Khi nhập nguồn thép cần kiểm tra kỹ các thông tin xuất xứ của vật liệu thép theo đúng

tiêu chuẩn quy định của công trình, về cơ bản thép cần phải có các thông tin cơ bản sau:

- Ca-ta-lô hoặc các chứng chỉ về phẩm chất của thép, nhà máy sản xuất, .

- Phù hợp với chủng loại thép theo qui định trong thiết kế.

- Không có khuyết tật ảnh hưởng đến việc gia công hoặc chất lượng của kết cấu thép.

Để đảm bảo sử dụng đúng loại thép theo thiết kế cần phải xem xét mác thép phù hợp, có

các loại ký hiệu thép theo các tiêu chuẩn khác nhau như sau:

- Tiêu chuẩn Việt Nam: thường ký hiệu là CT, sau chữ CT ghi giới hạn bền tối thiểu

(VD: CT38 là thép có giới hạn bền tối thiểu 38KG/mm2 tương đương 380Mpa)

- Tiêu chuẩn Nhật Bản: thường ký hiệu SSxxx; SMxxx hay xxx là các số chỉ giới hạn bền

kéo tối thiểu tính bằng Mpa (VD: SS400 là thép cacbon thường có giới hạn bền 400Mpa)

pdf 165 trang kimcuc 6680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Xây dựng cầu 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Xây dựng cầu 2

Giáo trình Xây dựng cầu 2
 BÀI GIẢNG XÂY 
DỰNG CẦU 2 
(Tài liệu dành cho sinh viên khoa xây dựng_Vinh) 
MỤC TIÊU 
Bài giảng là tài liệu tóm tắt các 
công nghệ thi công từ đơn giản 
đến hiện đại đã được áp dụng 
thành công tại Việt Nam. Nắm 
vững các công nghệ thi công sẽ 
là chìa khóa cho các kỹ sư có thể 
mở ra những cánh cửa mới trong 
sự nghiệp làm cầu. 
Đặng Huy Khánh 
Xây dựng cầu 2 
NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC 
CHƯƠNG I - XÂY DỰNG KẾT CẤU NHỊP CẦU THÉP ................................................ 6 
1.1. Đặc điểm về cầu thép: ................................................................................................. 6 
1.2. Gia công chế tạo cầu thép: .......................................................................................... 6 
1.2.1. Vật liệu: .............................................................................................................. 6 
1.2.2. Các loại liên kết dùng trong gia công cấu kiện thép: ............................................ 7 
1.2.3. Chế tạo, lắp ráp kết cấu nhịp trong xưởng: ........................................................... 7 
1.2.4. Sơn kết cấu nhịp cầu: .......................................................................................... 8 
1.2.5. Đóng gói và vận chuyển kết cấu nhịp cầu thép: ................................................... 9 
1.3. Thi công kết cấu nhịp dầm thép: ............................................................................... 10 
1.3.1. Đặc điểm: .......................................................................................................... 10 
1.3.2. Lắp ráp kết cấu nhịp dầm trên bãi: ..................................................................... 10 
1.3.3. Thi công lắp đặt dầm thép bằng cần cẩu: ........................................................... 15 
1.3.4. Biện pháp lao lắp kết cấu nhịp dầm thép: ........................................................... 19 
1.3.5. Thi công kết cấu nhịp dầm theo biện pháp lắp ráp tại chỗ. ................................. 25 
1.3.6. Biện pháp sàng ngang dầm: ............................................................................... 29 
1.3.7. Thi công bản bêtông mặt cầu ............................................................................. 30 
1.3.8. Điều chỉnh nội lực trong dầm liên hợp thép - bản BTCT .................................... 35 
1.4. Thi công kết cấu nhịp cầu giàn thép: ......................................................................... 36 
1.4.1. Đặc điểm chung: ............................................................................................... 36 
1.4.2. Lắp ráp giàn thép trên mặt bằng: ....................................................................... 36 
1.4.3. Thi công kết cấu nhịp giàn thép theo biện pháp lắp tại chỗ trên đà giáo hoặc trụ 
tạm: ............................................................................................................................ 40 
1.4.4. Thi công kết cấu nhịp giàn thép theo biện pháp lắp hẫng và bán hẫng: ............... 41 
1.4.5 Thi công giàn thép theo phương pháp lắp bán hẫng: ........................................... 47 
1.4.6. Thi công kết cấu nhịp giàn thép theo biện pháp lao kéo dọc trên đường trượt: ... 49 
1.4.7. Thi công kết cấu nhịp giàn thép theo biện pháp lao kéo dọc trên trụ đỡ nổi: ....... 51 
1.4.8. Thi công kết cấu nhịp cầu giàn thép theo biện pháp lao ngang: .......................... 54 
1.4.9. Biện pháp hạ kết cấu nhịp cầu thép xuống gối: .................................................. 54 
CHƯƠNG II - XÂY DỰNG CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP .............................................. 56 
2.1. Thi công kết cấu nhịp cầu dầm bê tông cốt thép lắp ghép: ......................................... 56 
2.1.1. Đặc điểm chung cầu dầm bê tông cốt thép: ........................................................ 56 
2.1.2. Chế tạo dầm BTCT thường: .............................................................................. 56 
Khoa Xây dựng - Đại học Vinh Bộ môn Cầu Đường 
Bài giảng xây dựng cầu F2 - Đặng Huy Khánh 3 
2.1.3. Chế tạo dầm BTCT dự ứng lực: ......................................................................... 56 
2.1.4. Biện pháp thi công kế cấu nhịp dầm bê tông cốt thép lắp ghép: ......................... 65 
2.2. Thi công kết cấu nhịp bê tông cốt thép theo biện pháp lắp ghép phân đoạn: .............. 74 
2.2.1. Đặc điểm chung: ............................................................................................... 74 
2.2.2. Đặc điểm công nghệ và ưu nhược điểm: ............................................................ 74 
2.2.3. Chế tạo các đốt dầm: ......................................................................................... 74 
2.2.4. Tổ chức thi công lắp hẫng và thiết bị lắp hẫng: .................................................. 76 
2.2.5. Mối nối các đốt dầm và thực hiện các mối nối: .................................................. 79 
2.3. Thi công kết cấu nhịp cầu bê tông cốt thép theo biện pháp đúc hẫng cân bằng: ......... 79 
2.3.1. Đặc điểm công nghệ đúc hẫng cân bằng: ........................................................... 79 
2.3.2. Tổ chức thi công đúc hẫng cân bằng: ................................................................. 80 
2.3.3. Công nghệ đúc hẫng: ......................................................................................... 82 
2.3.4. Đúc tại chỗ đoạn nhịp biên trên đà giáo cố định: ................................................ 91 
2.3.5. Biện pháp đổ bê tông các đốt đúc hẫng: ............................................................. 93 
2.3.6. Biện pháp hợp long nhịp biên: ........................................................................... 94 
2.3.7. Biện pháp hợp long nhịp giữa: ........................................................................... 94 
2.3.8. Quản lý hình học kết cấu nhịp trong thi công đúc hẫng: ..................................... 94 
2.3.9 Ảnh hưởng của biện pháp công nghệ đến phân bố nội lực trong kết cấu nhịp: ..... 97 
2.4. Thi công kết cấu nhịp cầu bê tông cốt thép theo công nghệ đúc đẩy: ......................... 97 
2.4.1. Giới thiệu về công nghệ đúc đẩy:....................................................................... 97 
2.4.2. Đặc điểm cấu tạo kết cấu nhịp: .......................................................................... 98 
2.4.3. Phạm vi áp dụng: ............................................................................................... 99 
2.4.4. Biện pháp tổ chức thi công đúc đẩy kết cấu nhịp: .............................................. 99 
2.4.5. Công nghệ đúc đẩy: ......................................................................................... 101 
2.5. Thi công kết cấu nhịp cầu bê tông cốt thép theo công nghệ đà giáo di động: ........... 103 
2.5.1. Đặc điểm công nghệ: ....................................................................................... 103 
2.5.2. Các loại đà giáo di động: ................................................................................. 104 
2.5.3. Trình tự công nghệ: ......................................................................................... 106 
2.5.4. Cấu tạo đà giáo di động: .................................................................................. 107 
2.5.5. Một số vấn đề liên quan đến công nghệ: .......................................................... 108 
2.6. Thi công kết cấu nhịp cầu bằng biện pháp đúc tại chỗ trên đà giáo cố định: ............ 109 
2.6.1 Khái niệm: ....................................................................................................... 109 
2.6.2. Đúc tại chỗ cầu bản và cầu dầm trên đà giáo cố định: ...................................... 109 
2.6.3. Đúc tại chỗ kết cấu nhịp cầu vòm: ................................................................... 113 
Khoa Xây dựng - Đại học Vinh Bộ môn Cầu Đường 
Bài giảng xây dựng cầu F2 - Đặng Huy Khánh 4 
CHƯƠNG 3 – XÂY DỰNG CẦU TREO VÀ CẦU DÂY VĂNG .................................. 118 
3.1. Khái niệm về cầu treo và cầu dây văng: .................................................................. 118 
3.2. Thi công kết cấu nhịp cầu treo: ............................................................................... 118 
3.2.1. Đặc điểm cấu tạo của cầu treo: ........................................................................ 118 
3.2.2. Thi công kết cấu nhịp cầu treo: ........................................................................ 121 
3.3. Thi công kết cấu nhịp cầu dây văng ........................................................................ 130 
3.3.1. Giới thiệu, đặc điểm và cấu tạo:....................................................................... 130 
3.3.2. Thi công kết cấu nhịp cầu dây văng: ................................................................ 133 
CHƯƠNG 4 - HOÀN THIỆN VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG CẦU ................................. 141 
4.1. Công tác hoàn thiện cầu: ......................................................................................... 141 
4.1.1. Khái niệm chung: ............................................................................................ 141 
4.1.2. Các lớp phủ mặt cầu: ....................................................................................... 141 
4.1.3. Thi công lớp bê tông bảo vệ: ........................................................................... 143 
4.1.4. Thi công lớp mặt đường bê tông Astphan: ....................................................... 143 
4.1.5. Thi công vạch sơn giải phân cách: ................................................................... 144 
4.1.6. Thi công khe co giãn: ...................................................................................... 144 
4.1.7. Thi công hệ thống thoát nước trên mặt cầu: ..................................................... 147 
4.1.8. Thi công hệ thống lan can, lề bộ hành: ............................................................. 148 
4.1.9. Thi công hệ thống chiếu sáng trên cầu: ............................................................ 152 
4.2. Tổ chức xây dựng công trình cầu ............................................................................ 152 
4.2.1. Đặc điểm công tác xây dựng cầu: .................................................................... 152 
4.2.2. Những yêu cầu của công tác tổ chức xây dựng cầu: ......................................... 153 
4.2.3. Nguyên tắc tổ chức xây dựng cầu: ................................................................... 153 
4.2.4. Mục đích và yêu cầu của thiết kế tổ chức thi công (TK TCTC): ....................... 154 
4.2.5 Nội dung thiết kế tổ chức thi công: ................................................................... 154 
4.2.6. Kế hoạch, tiến độ thi công: .............................................................................. 156 
4.2.7. Tổ chức công trường xây dựng cầu: ................................................................. 160 
4.2.8. Tổ chức bảo hộ lao động: ................................................................................ 164 
4.2.9. Bảo vệ môi trường: .......................................................................................... 164 
Học liệu: 
 Tài liệu chính 
[1] Bài giảng Xây dựng cầu 2,ThS. Đặng Huy Khánh, Khoa Xây dựng, Trường ĐH Vinh. 
[2] Giáo trính thi công cầu - Tập 2, tác giả ThS. Chu Viết Bình (chủ biên), Nguyễn Mạnh, 
Nguyễn Văn Nhậm, Nhà xuất bản giao thông vận tải năm 2009. 
Khoa Xây dựng - Đại học Vinh Bộ môn Cầu Đường 
Bài giảng xây dựng cầu F2 - Đặng Huy Khánh 5 
 Tài liệu tham khảo 
[1]. Tính toán thiết kế thi công cầu - Phạm Huy Chính - Nhà xuất bản Xây dựng - 2010. 
[2]. Các công nghệ thi công cầu - PGS.TS. Nguyễn Viết Trung - NCB Xây dựng - 2009. 
[3]. Giáo trình thi công cầu - ThS. Nguyễn Văn Nhậm - Trường ĐH GTVT, Hà Nội. 
[4]. Giáo trình thi công cầu thép, tác giả Lê Đình Tâm, Nguyễn Tiến Oanh, Nguyễn Trâm, 
Nhà xuất bản xây dựng 2004. 
[5]. Thiết kế và xây dựng cầu dây văng đường bộ, tác giả KS. Đinh Quốc Kim, Nhà xuất 
bản giao thông vận tải, 2008 
[6]. Thi công cầu bê tông cốt thép, tác giả Nguyễn Tiến Oanh - Nguyễn Trâm - Lê Đình 
Tâm, Nhà xuất bản xây dựng năm 2013. 
[7] Thiết kế cầu treo dây võng, tác giả PGS.TS Nguyễn Viết Trung (chủ biên), TS. Hoàng 
Hà, Nhà xuất bản xây dựng năm 2008. 
[8] Sổ tay thi công Cầu Cống, tác giả GS.TS Nguyễn Viết Trung (chủ biên), TS. Lê Quang 
Hạnh, TS. Đinh Công Tâm, Th.S Phạm Duy Anh, Th.S Trần Việt Hùng, Th.S Vũ Quang Trung, 
Nhà xuất bản giao thông vận tải năm 2010. 
[9]. Tiêu chuẩn ngành 22TCN 272-05 "Thiết kế cầu". 
[10]. Tiêu chuẩn ngành 22TCN266-2000 "Cầu và cống - Quy phạm thi công và nghiệm 
thu". 
[11]. Các bộ Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXDVN), 
các bộ tiêu chuẩn nước ngoài như ASTM, ASSHTO, JIS, ... có các quy định liên quan cụ thể 
đến nội dung từng bài học. 
[12]. Nghiên cứu, tìm hiểu các thông tin thực tế qua Báo cáo tổng kết các công trình dự án 
đã thực hiện trong và ngoài nước. 
Khoa Xây dựng - Đại học Vinh Bộ môn Cầu Đường 
Bài giảng xây dựng cầu F2 - Đặng Huy Khánh 6 
CHƯƠNG I - XÂY DỰNG KẾT CẤU NHỊP CẦU THÉP 
*) Mục tiêu: 
- Có kiến thức cơ bản và các yêu cầu cần thiết về kết cấu thép trong xây dựng cầu. 
- Nắm được các tính chất đặc thù và các biện pháp thi công chỉ đạo kết cấu nhịp cầu dầm, 
dàn thép. 
- Phát huy được các kỹ thuật, sáng tạo trong xử lý các tình huống thi công xây dựng cầu 
thép. 
- Đủ kiến thức và kỹ năng để triển khai thi công một công trình thực tế. 
1.1. Đặc điểm về cầu thép: 
Kết cấu thép với các ưu điểm cơ bản về độ bền cao, tính ổn định và đồng nhất, trọng 
lượng bản thân nhỏ, dễ công nghiệp hóa chế tạo, cơ giới hóa vận chuyển, đảm bảo thi công 
nhanh, không cần giàn giáo, không chịu ảnh hưởng của địa chất, thủy văn và thời tiết nên các 
công trình bằng thép hoặc thép bê tông liên hợp đã có mặt từ rất sớm trong các công trình cầu 
đường phục vụ giao thông đi lại trên khắp thế giới. Ở Việt Nam, những năm đầu thế kỷ 19 các 
công trình cầu đường được xây dựng chủ yếu bằng thép và vẫn đang được khai thác sử dụng 
cho đến ngày hôm nay. 
Một số loại kết cấu nhịp cầu thép đang sử dụng phổ biến hiện nay như: Cầu dầm thép đặc, 
dầm hộp thép, cầu giàn thép, cầu treo dây văng, dây võng, cầu cong, cầu vòm thép, trong đó 
các loại kết cấu nhịp có thể sử dụng là nhịp giản đơn hoặc liên tục. 
Một số nhược điểm của kết cấu thép như độ bền theo thời gian kém, yêu cầu công tác duy 
tu bảo dưỡng thường xuyên, tốn kém chi phí phát sinh trong quá trình khai thác, chi phí đầu tư 
ban đầu đắt đỏ, đặc biệt khi ngành công nghiệp cơ khí phát triển, các mỏ quặng thép khan hiếm 
dần làm giảm sản lượng thép đưa vào xây dựng các công trình cầu đường. Do đó, người ta ưu 
tiên thép để phục vụ xây dựng các cầu lớn, yêu cầu kỹ thuật-mỹ quan cao, đòi hỏi các tính chất 
đặc biệt mà các loại vật liệu khác không đáp ứng được. Tuy nhiên, các công trình cầu bằng thép 
và thép liên hợp bê tông sẽ vẫn còn đóng vai trò không nhỏ trong công cuộc xây dựng mạng 
lưới giao thông ở nước ta trong thời gian tới. 
1.2. Gia công chế tạo cầu thép: 
1.2.1. Vật liệu: 
Vật liệu trong cầu th ... t kế mặt bằng). 
- Xây dựng công trường. 
4.2.7.1. Chọn địa điểm và lập quy hoạch mặt bằng công trường: 
Công trường có thể nằm ở cả hai bên bờ sông, thông thường đối với cầu nhỏ và cầu trung 
thì công trường chỉ tổ chức nằm ở một phía, bờ bên kia bố trí một mặt bằng phụ. 
- Vị trí của công trường càng gần cầu càng tốt. Đa số các cầu nhỏ, công trường bố trí ngay 
ở đầu cầu bên phía bờ đủ diện tích để bố trí. Đối với công trường lớn khối lượng vận chuyển 
nhiều phải chọn vị trí thuận lợi cho giao thông, đường làm mới để phục vụ vận chuyển ít nhất. 
- Khu đất chọn phải đủ diện tích bố trí các hạng mục của công trình phụ tạm. 
- Chọn địa hình cao không bị úng lụt. 
- Mặt bằng tương đối bằng phẳng ít phải san ủi (khái niệm bằng phẳng ở đây phải hiểu là 
không có gò, đồi, ruộng, đầm). 
- Diện tích phải đền bù, di dân, diện tích triệt phá cây trồng là ít nhất. 
Trong thực tế không thể chọn được địa điểm đặt công trường cầu nào mà thoả mãn tất cả 
Khoa Xây dựng - Đại học Vinh Bộ môn Cầu Đường 
Bài giảng xây dựng cầu F2 - Đặng Huy Khánh 161 
các điều kiện trên. Người lập quy hoạch cần vận dụng linh hoạt các điều kiện để khai thác tối 
đa những yếu tố thuận lợi của địa hình khu vực xây dựng cầu. Trên mặt bằng hoạch định các 
khu vực cho phù hợp và sơ bộ tính toán diện tích chiếm dụng. 
a. Khu vực sản xuất: 
Là khu vực chính của công trường trên đó bố trí các bãi đúc hoặc bãi lắp cấu kiện, đường 
trượt, bãi xếp cấu kiện, trạm trộn bê tông, các xưởng kho bãi, bến. Diện tích của mỗi hạng mục 
có thể thiết kế cụ thể tùy theo tình hình thực tế công trường. 
Mặt bằng thi công bố trí gần vị trí cầu nhất thường là ngay vị trí đầu cầu. 
Kho, bãi vật liệu tiện đường vận chuyển và dây chuyền sản xuất, bố trí được thiết bị cầu 
trục để bốc xếp một cách thuận tiện. 
b. Khu vực hành chính: 
Nơi điều hành sản xuất và liên hệ giao dịch. Đối với công trường nhỏ bố trí ngay tại mặt 
bằng thi công. Đối với công trình cầu lớn bố trí ở một khu riêng gần với khu vực sản xuất nhưng 
tiện cho làm việc và không ồn, không bụi. 
c. Khu vực sinh hoạt: 
Nơi ăn ở, nghỉ ngơi của cán bộ, công nhân và gia đình họ. Vị trí này phải chọn nơi thoáng, 
mát, có nguồn nước, không xa nơi làm việc. Nếu ở bên bờ sông thì bố trí về phía thượng lưu. 
Bảng 4.4. Định mức tham khảo về nhà ở và làm việc của công trường 
Loại nhà Định mức 
Văn phòng (Nhân viên) 
Nhà ở 
Nhà bếp và nhà ăn 
Câu lạc bộ 
4m2/người 
3,5m2/người 
1,2m2/người 
0,25m2/người 
Diện tích dự kiến cả hai khu vực ở mục a và b có thể tham khảo định mức trong Bảng 
4.4. Tổng diện tích dự kiến nhân với hệ số 4,0 ta có diện tích mặt bằng cần thiết để bố trí công 
trường. 
4.2.7.2. Bố trí mặt bằng công trường: 
Mặt bằng công trường xây dựng cầu thể hiện bằng bản vẽ tỷ lệ: 1/200 hoặc 1/500 trên đó 
thể hiện: 
a. Bãi gia công dầm (đối với cầu thép): 
Bố trí ngay trên nền đắp đầu cầu và bãi gần nền đắp để lắp dầm ngay trên đường trượt và 
lao thẳng ra nhịp. Kích thước của bãi lắp theo bản vẽ công nghệ. Công trình phụ trợ cho bãi lắp 
là xưởng gia công dầm có mái che, nền láng vữa đặt một số máy công cụ cần thiết. Nếu dầm 
được chế tạo trong xưởng thì ngoài công trình chỉ bố trí bãi lắp. 
c. Bãi lắp dầm (đối với cầu dàn thép): 
Nếu biện pháp thi công là lao dọc thì phải bố trí bãi lắp ngay trên nền đắp đầu cầu. Dàn 
lắp xong sẽ hạ xuống đường trượt và lao kéo ra nhịp. Nền đắp phải được đắp đến cao độ của đá 
kê gối trên mố, đầm đến độ chặt cần thiết và lắp đặt đường trượt. Dàn được lắp trên chồng nề 
và dùng cần cẩu tự hành thông dụng để lắp. Các cấu kiện của dàn không phải gia công nhưng 
cũng phải bố trí một xưởng nguội nhỏ để phục vụ cho chế sửa các cấu kiện do vận chuyển bị 
cong vênh. Ngoài ra các công trình phụ trợ gồm có: Xưởng chuẩn bị cho lắp ráp như hong phơi 
và sàng cát, tẩy mỡ và xiết rà bu lông cường độ cao, bãi lắp cụm gồm có bãi phun cát và các bệ 
gá để lắp các cụm cấu kiện rời. 
c. Bãi tập kết cấu kiện thép: 
Bãi tập kết bố trí ngay cạnh đường vận chuyển và tiện đưa vào xưởng gia công hoặc đến 
bãi chuẩn bị bằng cần cẩu. Những cấu kiện cùng loại xếp với nhau, lần lượt cấu kiện nào lắp 
trước xếp ngoài cùng và phía trên. Những cấu kiện nặng đặt gần cần cẩu, cấu kiện nhẹ để xa. 
Khoa Xây dựng - Đại học Vinh Bộ môn Cầu Đường 
Bài giảng xây dựng cầu F2 - Đặng Huy Khánh 162 
Cấu kiện xếp theo hàng, chừa lối đi 0,7m và kê cao 0,25m để buộc cáp khi lấy cấu kiện. Trên 
hình 4.21 là một ví dụ về cách bố trí bãi lắp dàn thép. 
Hình 4.21 Sơ đồ bố trí bãi lắp dàn thép đầu cầu 
1 - Bãi tập kết cấu kiện; 2 - Bãi để bản mã; 3 - Cần cẩu; 4 - Xưởng chuẩn bị cát và 
bulông; 5 - Bãi lắp cụm dầm; 6 - Bãi phun cát; 7 - Thiết bị phun cát; 8 - Bãi lắp; 9 - Đường 
trượt. 
d. Bãi đúc dầm BTCT: 
Vị trí bãi phụ thuộc vào biện pháp lao lắp. Nếu lao dọc sàng ngang hoặc cẩu lắp bằng cần 
cẩu chạy trên cao độ mặt cầu thì vị trí của bãi đúc dầm phải bố trí sao cho dầm từ bãi tập kết có 
thể chuyển thẳng ra đường lao hoặc di chuyển của thiết bị cẩu lắp. Nếu phải chở nổi hoặc cần 
cẩu chạy trên sàn đạo thấp hơn cao độ mặt cầu thì bãi đúc phải bố trí ở bãi thấp có đường vận 
chuyển xuống bến với độ dốc đường sắt imax = 2% và cho đường bộ imax = 10%. Cấu tạo của 
bãi đúc như thiết kế công nghệ trên mặt bằng bãi đúc dầm bố trí cần cẩu chân dê hoặc cần cẩu 
long môn sao cho tầm hoạt động của nó bao quát được nhiều công đoạn từ lắp đặt cốt thép, ván 
khuôn đến việc xếp dầm vào bãi tập kết và đưa dầm từ bãi tập kết lên thiết bị vận chuyển. 
e. Bãi tập kết cấu kiện: 
Gắn liền với bãi đúc bố trí như trên đã nêu. Nếu cấu kiện vận chuyển từ nơi khác đến thì 
không cần bãi đúc. Những hạng mục trên được ưu tiên bố trí trước mặt bằng thi công, các hạng 
mục khác phụ thuộc vào vị trí của chúng để sắp xếp. 
f. Trạm trộn bê tông: 
Là hạng mục quan trọng thứ hai trên công trường, vị trí của nó phụ thuộc vào mặt bằng 
có thể bố trí kho xi măng và bãi cốt liệu để khi chế tạo vữa, cốt liệu được cân đong và đổ trực 
tiếp vào máy trộn. Ngoài ra vị trí phải chọn sao cho quãng đường vận chuyển vữa đến nơi cần 
cấp là ngắn nhất và thuận tiện cho các phương tiện vào lấy vữa, đặc biệt là cấp vữa cho bãi đúc 
dầm. Cấu tạo của một trạm trộn được thiết kế theo hai sơ đồ. Sơ đồ hình tháp là sơ đồ hiện đại 
chỉ lắp đặt cho những trạm có công suất lớn và thời gian hoạt động trên 10 năm. Sơ đồ được sử 
dụng phổ biến cho các công trường là sơ đồ hình bậc thang. Thành phần của trạm gồm các bộ 
phận như hình 4.22. Thùng chứa gồm ba ngăn chứa cốt liệu thô, cát và xi măng. Vật liệu được 
cấp vào thùng chứa bằng băng tải hoặc cần cẩu. Mỗi một mẻ trộn cốt liệu và xi măng được cân 
đong qua thiết bị 4 rồi rót xuống gầu của máy trộn. Vữa trộn xong được đổ ra phễu phân phối 
và phễu sẽ trút xuống các phương tiện vận chuyển. 
Khoa Xây dựng - Đại học Vinh Bộ môn Cầu Đường 
Bài giảng xây dựng cầu F2 - Đặng Huy Khánh 163 
Trên các công trường trạm trộn còn có thể được lắp đặt đơn giản hơn, thiết bị chủ yếu là 
máy trộn, các công việc khác làm thủ công nhưng vẫn phải bố trí các bước nạp, trộn và xả theo 
sơ đồ nguyên tắc này. 
Hình 4.22 
Sơ đồ trạm trộn bê tông hình bậc 
thang 
1 - Băng tải cốt liệu; 2 - Thiết bị 
rót; 3 - Thùng chứa; 4 - Thiết bị cân 
đong; 5 - Gầu nâng; 6 - Đường 
trượt của gầu; 7 - Két nước; 8 - 
Máy trộn; 9 - Đầu rót xi măng bằng 
hơi ép; 10 - Phễu phân phối vữa. 
g. Hệ thống kho, bãi: 
Nguyên tắc của kho là bảo quản đưa vật tư, nhận trực tiếp, cấp kịp thời, ít trung chuyển 
và bảo vệ được. 
- Kho xi măng cần kín, có tường bao che, xi măng bao được xếp trên bệ cao 0,5m mỗi lô 
xếp hai hàng châu đầu vào nhau, và xếp cao không quá 7 tầng bao. Giữa các lô để chừa lối đi 
0,7m và cách tường 0,7m. Xi măng không lưu quá ba tháng kể từ khi xuất xưởng. Những công 
trường lớn thường nhập xi măng rời và chứa trong các xilô. 
- Bãi chứa cốt liệu: Cốt liệu tập kết về công trường được đánh thành đống riêng từng 
chủng loại. Trên bãi chứa bố trí một máy ủi loại nhỏ để phục vụ vun đống. Tuỳ theo kích thước 
mặt bằng mà bố trí bãi xếp theo hàng ngang hoặc bố trí theo hình vòng cung quanh trạm trộn. 
Hệ thống các kho khác bố trí theo điều kiện thực tế của công trường. Đặc biệt kho xăng dầu 
phải bố trí gọn vào một góc của công trường cùng bãi tập kết xe máy. 
h. Hệ thống các xưởng: 
Các xưởng đều có mái che, nền cao và đều được trang bị một máy móc thiết bị cần thiết. 
- Xưởng gia công cốt thép: Làm nhiệm vụ nắn, cắt, uốn cốt thép thường và chế tạo cốt 
thép dự ứng lực, hàn khung cốt thép có vị trí ở gần bãi đúc dầm. 
- Xưởng mộc: Gia công ván khuôn gỗ các loại, sản xuất các cấu kiện của giàn giáo gỗ, xẻ 
ván. Nên bố trí cạnh kho gỗ tròn. 
- Xưởng cơ khí: Nhiệm vụ sửa chữa các trang thiết bị và bảo dưỡng kỹ thuật các máy móc 
trên công trường. Vị trí theo mặt bằng cụ thể của công trường. 
- Xưởng rèn: Nhiệm vụ cung cấp những dụng cụ cầm tay và sản xuất các loại bu lông, 
đinh đỉa... phục vụ thi công. 
i. Hệ thống các trạm: 
Gồm trạm động lực cấp điện, hơi ép cho các bộ phận sản xuất và sinh hoạt, trạm hơi nước 
có thể cung cấp cho bãi đúc dầm và bãi đúc cấu kiện BTCT. 
k. Hệ thống đường công vụ: 
Gồm hai hệ thống đường ô tô rộng rải cấp phối, tốc độ hạn chế 5km/h và đường goòng 
rộng 2,5m độ dốc hạn chế 2%. Ngoài ra, phải bố trí các đường xuống bến để tiếp nhận vật liệu 
vận chuyển theo đường thuỷ, còn vận chuyển vật liệu và cấu kiện, thiết bị sang công trường 
phụ và các vị trí trụ tạm. Đối với những công trình cầu nằm trong địa bàn thành phố, thị xã, mặt 
bằng chật hẹp, nhưng lại có điều kiện thuận lợi về vận chuyển, giao thông. Khi bố trí mặt bằng 
công trường cần chú ý: 
Khoa Xây dựng - Đại học Vinh Bộ môn Cầu Đường 
Bài giảng xây dựng cầu F2 - Đặng Huy Khánh 164 
- Sử dụng bê tông tươi của nhà máy gần nhất và đặt cấu kiện đúc sẵn cho nhà máy sản 
xuất. 
- Bố trí các xưởng sản xuất như xưởng bê tông, xưởng mộc không nhất thiết phải ngay 
trên mặt bằng công trường mà bố trí ở những vị trí thuận tiện về mặt bằng và chở bán thành 
phẩm đến công trường. 
- Thuê gia công hoặc thuê mặt bằng gia công chế tạo các kết cấu thép. 
- Thuê nhà ở cho công nhân. 
Phối hợp kế hoạch “sử dụng vật tư” chính xác để hợp đồng đơn vị cung ứng vật tư vận 
chuyển đến sử dụng ngay, ít phải lưu kho, lưu bãi. 
4.2.7.3. Xây dựng mặt bằng công trường: 
Trước khi chuyển quân đến công trường mới, mặt bằng phải được xây dựng cơ bản xong 
phần lán trại, khu vực tập kết xe máy, thiết bị... công việc xây dựng mặt bằng được tiến hành 
theo trình tự: 
- San ủi mặt bằng: Theo mặt bằng quy hoạch cho san lấp, phát cây, dọn cỏ, tạo mặt bằng 
theo các khu vực đã định, làm đường và hệ thống thoát nước. 
- Xây dựng lán trại: Tuỳ theo thời hạn xây dựng công trình, mức độ kiên cố của lán trại 
được thiết kế cho phù hợp. Nói chung lán trại được xây cất từ tre, gỗ, tấm lợp có thể sử dụng 
được nhiều lần. Phương châm là dựng nhanh, tận dụng được vật liệu tại chỗ, chống chịu được 
mưa nắng trong thời gian sử dụng. Kinh nghiệm nên dùng khung nhà bằng gỗ hoặc thép tháo 
lắp bằng bu lông sử dụng được nhiều lần, mái tận dụng vật liệu tại chỗ, tường dùng ván khuôn 
cũ hoặc tôn cũ. Kết cấu như vậy lắp dựng nhanh, vận chuyển tiện và giá thành rẻ. 
- Xây dựng nhà kho thiết bị, vật tư. Sau khi chuyển quân đến ổn định nơi ăn ở, tập trung 
lực lượng xây dựng nốt những hạng mục khác của công trường. 
4.2.8. Tổ chức bảo hộ lao động: 
4.2.8.1. Tổ chức bảo hộ lao động trong thi công cầu: 
Công việc xây dựng cầu rất phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro, do đó công tác an toàn lao 
động trên công trường luôn phải đặt lên hàng đầu, ngang hàng với Chất lượng và tiến độ công 
trình. 
Một đơn vị thi công chuyên nghiệp luôn có môt bộ phân đảm bảo an toàn lao động độc 
lập, có nhiệm vụ thiết kế, tổ chức, triển khai và giám sát mọi hoạt động công việc trên công 
trường đảm bảo đúng quy trình an toàn lao động. 
Tổ chức này có quyền cho tạm dừng thi công nếu nhận thấy biện pháp thi công chưa đảm 
bảo an toàn tính mạng công nhân cũng như tài sản đơn vị. 
4.2.8.2. Một số vấn đề chung về an toàn lao động trong thi công cầu: 
Trong thiết kế các công trình phụ tạm luôn phải tính đến phạm vi hoạt động của công 
nhân và có các giải pháp an toàn phù hợp. 
Luôn ghi nhớ thiết kế giảm chấn cho hệ nổi. 
Các công trình chôn sâu cần phải có thiết kế chiếu sáng và thông gió hợp lý, giải pháp 
đảm bảo sức khỏe cho công nhân trong thi công các công trình sử dụng công nghệ cao. 
Nói chung, vấn đề an toàn lao động luôn phải được quan tâm hàng đầu, nếu để xẩy ra bất 
kỳ tình huống rủi ro nào cũng rất nguy hiểm. 
4.2.9. Bảo vệ môi trường: 
Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều phải thực hiện bước khảo sát đánh giá tác động môi 
trường, đưa ra các nguy hại có thể ảnh hưởng đến môi trường sống khi xây dựng công trình. Từ 
đó đưa ra các giải pháp xử lý nhằm giảm thiểu tối đa các tác động đến môi trường. Một số nội 
dung chính cần quan tâm xử lý trong quá trình xây dựng cầu như: 
- Cân nhắc việc chặt hạ các cây xanh trong quá trình dọn dẹp mặt bằng. 
Khoa Xây dựng - Đại học Vinh Bộ môn Cầu Đường 
Bài giảng xây dựng cầu F2 - Đặng Huy Khánh 165 
- Bảo vệ dòng sông, không đổ thải bừa bãi làm ô nhiễm dòng sông. 
- Có biện pháp thu gom dầu loang từ các thiết bị xe máy thi công để đưa về nơi xử lý. 
- Xử lý chất thải sinh hoạt. 
- Xây dựng rào chắn ngăn cách bụi bẩn và tiếng ồn với các hộ dân sống lân cận, ... 
Nói chung, công tác bảo vệ môi trường cần phải được quan tâm tốt và được một đơn vị 
tư vấn giám sát thường xuyên và định kỳ đo đạc các thông số môi trường để kịp thời có giải 
pháp xử lý. Các đơn vị nhà thầu phải tuân thủ tuyệt đối các quy trình và giải pháp thực hiện để 
bảo vệ môi trường. 
*) Tài liệu học tập: 
[1] Giáo trình thi công cầu - Tập 2, Thầy Chu Viết Bình (chủ biên), Nguyễn Mạnh, 
Nguyễn Văn Nhậm, Nhà xuất bản giao thông vận tải Hà Nội 2009. 
[2] Các tài liệu sưu tập từ các báo cáo kinh nghiệm của các công trình cầu đã thực hiện 
thông qua mạng internet. 
*) Câu hỏi, bài tập, nội dung ôn tập và thảo luận: 
Câu 1: Mục đích và tác dụng của lớp chống thấm mặt cầu. 
Câu 2: Các loại vật liệu chống thấm mặt cầu và đặc trưng trong thi công của từng loại. 
Câu 3: Nêu vai trò của lớp bê tông bảo vệ, vị trí của lớp bê tông bảo vệ, và trường hợp 
nào không cần lớp bê tông bảo vệ. 
Câu 4: Các loại khe co giãn, đặc trưng của từng loại. 
Câu 5: Biện pháp và trình tự thi công khe co giãn trước và sau khi thảm bê tông nhựa mặt 
đường. 
Câu 6: Trình tự thi công thảm nhựa mặt đường trên cầu. 
Câu 7: Các phương pháp thoát nước trên cầu, nguyên tắc cấu tạo và trình tự thi công. 
Câu 8: Đặc điểm cấu tạo và trình tự thi công hệ thống lan can, đèn chiếu sáng và lề bộ 
hành. 
Câu 9: Đặc điểm và những yêu cầu của công tác tổ chức xây dựng cầu. 
Câu 10: Các hình thức tổ chức xây dựng cầu, đặc điểm và phạm vị áp dụng của từng hình 
thức. 
Câu 11: Các biện pháp lập biểu đồ tiến độ, phân tích so sánh ưu nhược điểm giữa các biện 
pháp đó. 
Câu 12: Chọn địa điểm và các nội dung lập quy hoạch mặt bằng công trường. 
Câu 13: Các hạng mục và yêu cầu cơ bản cần bố trí hợp lý trong mặt bằng công trường. 
Câu 14: Bảo hộ lao động và các vấn đề an toàn lao động trong thi công cầu. 
Câu 15: Các nội dung chính trong công tác bảo vệ môi trường khi thi công công trình cầu. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_xay_dung_cau_2.pdf