Giáo trình Thiết kế áo sơ mi nam nữ (Phần 1)
- Về kiến thức: Trình bày được các chi tiết, công thức của áo sơ mi nam, nữ.
- Về kỹ năng:
+ Thiết kế được các chi tiết của áo sơ mi nam, nữ đảm bảo hình dáng, kích thước theo các số đo khác nhau trên giấy bìa.
+ Sử dụng được các dụng cụ thiết kế, cắt các chi tiết của sản phẩm;- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Thực hiện được các kiến thức và kỹ năng về thiết kế, cắt sản phẩm. đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
+ Làm việc độc lập trong các điều kiện ổn định và môi trường quen thuộc.
+ Thực hiện công việc được giao và tự đánh giá trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Tự chịu trách nhiệm cá nhân và một phần đối với nhóm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết kế áo sơ mi nam nữ (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thiết kế áo sơ mi nam nữ (Phần 1)
Bài mở đầu Thời gian: 1 giờ 1. Khái quát nội dung và trọng tâm của môđun đào tạo CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NAM NỮ Mã số của mô đun: MĐ 10 Thời gian của mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 30 giờ ; Thực hành: 60 giờ) 1. 1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN: Vị trí: - Vị trí: Là mô đun chuyên môn nghề trong danh mục các môn học, mô đun bắt buộc trong chương trình đào tạo Trung cấp nghề may thời trang và được bố trí học trước hoặc học song song với mô đun May áo sơ mi nam, nữ. - Tính chất: Là mô đun mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. 1.2. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Về kiến thức: Trình bày được các chi tiết, công thức của áo sơ mi nam, nữ. - Về kỹ năng: + Thiết kế được các chi tiết của áo sơ mi nam, nữ đảm bảo hình dáng, kích thước theo các số đo khác nhau trên giấy bìa. + Sử dụng được các dụng cụ thiết kế, cắt các chi tiết của sản phẩm;- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Thực hiện được các kiến thức và kỹ năng về thiết kế, cắt sản phẩm. đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật. + Làm việc độc lập trong các điều kiện ổn định và môi trường quen thuộc. + Thực hiện công việc được giao và tự đánh giá trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Tự chịu trách nhiệm cá nhân và một phần đối với nhóm. 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Số TT Tên chương/ mục Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuyết TH/ TL Kiểm tra* 1 Bài mở đầu 1 1 2 Bài 1: Thiết kế áo sơ mi nam dài tay cổ đứng, chân rời 32 10 20 2 3 Bài 2: Thiết kế áo sơ mi nữ cổ lá sen 25 7 16 2 4 Bài 3: Thiết kế áo sơ mi nữ cổ 2 ve 20 7 12 1 5 Bài 4: Thiết kế các kiểu áo không cổ 12 4 7 1 Tổng cộng 90 29 55 6 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra 6 giờ, 1 giờ LT, 5 giờ TH/ TL. 2. Phương pháp học tập mô đun 3. Giới thiệu tài liệu tham khảo Giáo trình Thiết kế trang phục 1 – Trường Cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật VINATEX năm 2009; TS. Trần Thủy Bình – Giáo trình thiết kế quần áo – Nhà xuất bản Giáo dục 2005. Bài 1: THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NAM DÀI TAY CỔ ĐỨNG CHÂN RỜI MỤC TIÊU CỦA BÀI - Mô tả chính xác đặc điểm kiểu mẫu áo sơ mi nam dài tay cổ đứng, chân rời; - Xác định đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế; - Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế áo sơ mi nam dài tay cổ đứng, chân rời; - Thiết kế dựng hình các chi tiết của áo sơ mi nam dài tay cổ đứng, chân rời trên giấy bìa, đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật dựa trên số đo và công thức thiết kế áo cơ bản; - Cắt đầy đủ các chi tiết áo sơ mi nam dài tay cổ đứng, chân rời; - Sử dụng đúng kỹ thuật dụng cụ thiết kế; - Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu; - Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập. 1. Đặc điểm kiểu mẫu Áo sơ mi nam tay dài cổ đứng, chân rời là một kiểu áo dáng thẳng có lai ngang hoặc lai bầu; kiểu áo này phù hợp nam giới ở mọi lứa tuổi. Hình1.1: Hình mẫu áo sơ mi nam tay dài 2. Số đo 2.1 Cách đo - Dài áo (Da): Đo từ đốt sống cổ thứ 7 đến ngang mông ( Dài ngắn tùy ý ). - Rộng vai (Rv): Đo từ đầu vai trái sang đầu vai phải cộng thêm mỗi bên từ 2 ÷ 4 cm. - Dài tay (Dt): Đo từ đầu vai xuống qua mắt cá tay 2cm. - Cửa tay(Ct): Đo vòng quanh mu bàn tay. - Vòng cổ (Vc): Đo vừa sát vòng quanh chân cổ. - Vòng ngực (Vn): Đo vừa sát vòng quanh ngực chỗ nở nhất. 2.2 Số đo mẫu - Da = 72cm - Rv = 44cm - Dt = 58cm - Vc = 38cm - Vn = 88cm - Ct = 24cm - Rộng măng sét = 6cm - Cử động nách = 3cm - Cử động ngực = 5cm 2.3. Cách tính vải: - Khổ 0,9m : + Tay ngắn : 2 dài áo + 1 lần dài tay ( kể cả lai và đường may). + Tay dài : 2 dài áo + lai + đường may + 2 (dài tay + lai + đường may). - Khổ 1,2m: + Tay ngắn : (1 dài áo + lai + đường may) + (1 dài tay + lai + đường may). + Tay dài : (1 dài áo + lai + đường may) + (1 dài tay + lai + đường may). - Khổ 1,6m: + Tay ngắn : 1 dài áo + 1 lần dài tay ( kể cả lai và đường may). + Tay dài : ( 1 dài áo + lai + đường may) + (1dài tay + lai + đường may). 3.Thiết kế dựng hình các chi tiết 3.1 Thiết kế thân trước 3.1.1. Xếp vải: Xếp hai biên vải trùng nhau, mặt trái ra ngoài, biên vải quay về phía người đứng vẽ, vẽ cổ áo phía tay phải lai áo phía tay trái. 3.1.2. Công thức: - Từ biên vải đo vào 4cm làm nẹp, 1,5cm làm đường giao khuy. - AX: Dài áo = Số đo - A/B: Hạ nách = Vn/4 + CĐ nách - XX/: Sa vạt = 1 ÷ 2 Từ A, B, X, X/: kẻ các đường ngang vuông góc với AX * Vẽ vòng cổ: - AA2: Ngang cổ = Vc/5 – 0,5 cm - AA3: Hạ sâu cổ = Vc/5 - Nối A2 với A5, A3 là điểm gữa của đoạn A2A3. - Đánh cong vòng cổ qua các điểm A2, I, A3. Rồi kéo thẳng đến hết đường giao khuy * Vẽ vai áo: - AA1: Ngang vai = Rv/2 – 0,5cm - AA6: Hạ xuôi vai = Rv/10 * Vẽ phần chồm vai thân trước. - A8A7 : Giảm vai con 3cm * Vẽ nách áo: - BB1: Ngang ngực = Vn/4 + CĐ ngực - BB2: Vào nách = Rv/2 – 2 - Nối B1 với B5, B4 là điểm giữa của đoạn B1B5. - Nối B2 với B4, B3 là điểm giữa của đoạn B2B4. - Đánh cong vòng nách qua các điểm B1, B3, B5. * Vẽ sườn áo: - XX1: Ngang ngực - C1 = 1/2B1X1 - CC1: Giảm eo = 0,5 ÷ 1 Nối sườn áo từ B1, C1, X1. * Vẽ lai áo: * Vẽ lai ngang: - XX/: Sa vạt = 1÷ 2cm - Chia XX1 làm 3 phần - Nối lai áo cong nhẹ từ X1 đến 1/3 phía lai áo X/ , rồi kéo thẳng đến nẹp. * Vẽ lai bầu: Ngang lai: XX1 = Ngang ngực CC1 Vẽ lai bầu chia 1/3 của lai áo Đo từ X1 lên X2 3 ÷ 5 cm Vẽ lai áo như hình Xác định vị trí túi trên thân áo Hạ miệng túi: AH = Vn/4 – 2cm. Thành túi cách nẹp áo từ 4 ÷ 6 cm ( hoặc điểm giữa miệng túi trùng với điểm giữa của thân áo tính từ đường vẽ vòng nách đến đường giao khuy ). Ngang miệng túi =Rv/4+ 1 ÷ 3 cm. Chiều dài túi = ngang miệng túi + 1.5 ÷ 2 cm. * Định khung: - Từ biên vải đo vào 4cm làm nẹp, 1,5cm làm đường giao khuy. - AX: Dài áo = 72cm - A/B: Hạ nách = (88 : 4) + 3 = 25cm - XX/: Sa vạt = 1 ÷ 2cm Từ A, B, X, X/: kẻ các đường ngang vuông góc với AX - AA1: Ngang vai = (44 : 2) – 0,5 = 21,5cm - AA6: Hạ xuôi vai = (44 : 10) = 4,4cm * Vẽ vòng cổ: - AA2: Ngang cổ = (38/5) – 0,5 = 7,1cm - AA3: Hạ sâu cổ = 38/5 = 7,6 cm - Nối A2 với A5, A3 là điểm gữa của đoạn A2A3. - Đánh cong vòng cổ qua các điểm A2, I, A3. Rồi kéo thẳng đến hết đường giao khuy * Vẽ phần chồm vai thân trước. - A8A7: Giảm vai con 3cm * Vẽ nách áo: - BB1: Ngang ngực = (88 : 4) + 5 = 27cm - BB2: Vào nách = 22 – 2 = 20cm - Nối B1 với B5, B4 là điểm giữa của đoạn B1B5. - Nối B2 với B4, B3 là điểm giữa của đoạn B2B4. - Đánh cong vòng nách qua các điểm B1, B3, B5. * Vẽ sườn áo: - XX1: 27 + 1 = 28cm - C1 = 1/2B1X1 - CC1: Giảm eo = 0,5 ÷ 1 Nối sườn áo từ B1, C1, X1. * Vẽ lai áo: - XX/: Sa vạt = 1÷ 2cm - Chia XX1 làm 3 phần - Nối lai áo cong nhẹ từ X1 đến 1/3 phía lai áo X/ , rồi kéo thẳng đến nẹp. Dựng hình:$ A2 Nv= Rv:2 – 0,5 A1 X1 A X B B1 B2 B3 B4 B5 A4 A6 Đường giao khuy = 1,5cm Thân trước x 2 NM = NN NN = 1/4VN + CĐTP/4 Nẹp áo = 4cm A3 A5 I Hạ nách X/ Đường biên vải A7 A8 A/ 3.2. Thiết kế thân sau 3.2.1. Công thức: - Đặt thân trước lên phần vải của thân sau sao cho đường khuy nút trùng với cạnh vải xếp đôi của thân sau. Sang dấu đường ngang mông, ngang ngực, ngang eo của TT lên TS - ax: Dài áo = số đo - a/b: Hạ nách = Vn/4 + CĐ nách * Vẽ phần chồm vai thân sau - a3a2 = a4a’1 = 3cm - Nối a’1a2 đường sườn vai thân sau. * Vẽ cổ áo: - a’a’1: Ngang cổ = Vc/5 + 1 - a’a’2: Hạ sâu cổ = 1cm - Đánh cong vòng cổ qua các điểm a1, a2. b. Vẽ vai áo: - aa1: Ngang vai = Rv/2 + 1 - a3a2 = a4a’1: xuôi vai (lên) = Rv/10. - Nối sườn vai a’1a2 * Vẽ nách áo: - bb1: Ngang ngực = Vn/4 + CĐ ngực - bb2: Vào nách = Rv/2 – 1 - Nối b1 với b3 , b4 là điểm giữa của đoạn b1b3. - Nối b2 với b4, b5 là điểm giữa của đoạn b2b4. - Đánh cong vòng nách qua các điểm b1, b4, b3. * Vẽ sườn áo: - xx1: Ngang ngực + 1cm - c1 = 1/2b1x1 - cc1: Giảm eo = 0,5 ÷ 1 - Nối sườn áo từ b1c1đến x1 * Thiết kế lai áo: - Chia xx1 làm 3 phần - Nối lai áo cong nhẹ từ x1 đến 1/3 phía lai áo x , rồi kéo thẳng đến đường vải đôi. f. Cắt cầu vai rời: - ah: Cao cầu vai = Vn/10 + chồm vai + 0 ÷ 1 - Từ h kẻ đường ngang vuông góc với ab cắt vòng nách tại h1 - h1h2: Giảm cầu vai = 0,5cm * Định khung - Đặt thân trước lên phần vải của thân sau sao cho đường khuy nút trùng với cạnh vải xếp đôi của thân sau. Sang dấu đường ngang mông, ngang ngực, ngang eo của TT lên TS - ax: Dài áo = 72cm - a/b: Hạ nách = (88 : 4) + 3 = 25cm Từ a, b, x, x/: kẻ các đường ngang vuông góc với AX - aa1: Ngang vai = (44 : 2) – 0,5 = 21,5cm - AA6: Hạ xuôi vai = (44 : 10) = 4,4cm - aa1: Ngang vai = 22 + 1 = 23cm * Vẽ phần chồm vai thân sau - a3a2 = a4a’1 = 3(lên). - Nối a’1a2 đường sườn vai thân sau. * Vẽ cổ áo: - a’a’1: Ngang cổ = 7,6 + 1 = 8,6cm - a’a’2: Hạ sâu cổ = 1cm - Đánh cong vòng cổ qua các điểm a1, a2. * Vẽ nách áo: - bb1: Ngang ngực = (88 : 4) + (20 : 4) = 27cm - bb2: Vào nách = (44 : 2) – 1 = 21cm - Nối b1 với b3 , b4 là điểm giữa của đoạn b1b3. - Nối b2 với b4, b5 là điểm giữa của đoạn b2b4. - Đánh cong vòng nách qua các điểm b1, b4, b3. * Vẽ sườn áo: - xx1: 27 + 1 = 28cm - c1 = 1/2b1x1 - cc1: Giảm eo = 26,5cm - Nối sườn áo từ b1c1đến x1 * Vẽ lai áo: - Chia xx1 làm 3 phần - Nối lai áo cong nhẹ từ x1 đến 1/3 phía lai áo x , rồi kéo thẳng đến đường vải đôi. f. Cắt cầu vai rời: - ah: Cao cầu vai = 8,8 + 3 + 0 = 11,8cm - Từ h kẻ đường ngang vuông góc với ab cắt vòng nách tại h1 - h1h2: Giảm cầu vai = 0,5cm Dựng hình:$ 1cm a h b x x1 1cm h2 b1 Thân sau x 1 Đô x 2 b2 a3 a4 a2 b3 b4 a1 h1 Hạ nách c1 c a’ b5 a/ 3.3. Thiết kế tay áo 3. 3.1. Công thức thiết kế: - AX: Dài tay = số đo – măng sét - AB: Hạ nách tay = Vn/10 * Vẽ nách tay áo: - BB1: Ngang nách tay = Vn/4 + 1 - Nối AB1, AN = 1/3AB1, AM = 1/3B1A - NN1 = 1,5 - MM1 = 0,5 - Vẽ vòng nách từ B1, M1,N1, đến A * Vẽ sườn và lai tay: - XX1: Ngang cửa tay = Ct/2 + plis - Nối B1X1 - Nách trước giảm 1cm. * Định khung - AX: Dài tay = (58 – 6) = 52cm - AB: Hạ nách tay = (88 : 10) = 8,8cm * Vẽ nách tay áo: - BB1: Ngang nách tay = (88 : 4) + 1 = 23cm - Nối AB1, AN = 1/3AB1, AM = 1/3B1A - NN1 = 1,5 - MM1 = 0,5 - Vẽ vòng nách từ B1, M1,N1, đến A * Vẽ sườn và lai tay: - XX1: Ngang cửa tay = (24 : 2) + 3 = 15cm - Nối B1X1 - Nách trước giảm 1cm. X B B1 A Tay áo x 2 0,5cm 1,5cm 11cm 0.5cm X1 I 2cm M N N1 M1 Dựng hình:$ 3.4. Thiết kế các chi tiết 3.4.1. Bâu áo: a. Chân bâu : - AB: Dài chân bâu = ½Vc + 1,5 ÷ 2cm - AA1: Cao chân bâu = 3cm. Dựng hình chữ nhật ABA1B1 - BB2 = 1cm - B1B3 = B1B4 = 1cm - B1B5 = 1,5cm - C = ½ AB - BB6 = 0,5 ÷ 1cm - Nối chân bâu từ A, C, B b. Lá bâu : - ab: Dài lá bâu = Dài chân bâu – 1,5 ÷ 2cm - aa1: Cao lá bâu = Cao chân bâu + 0,5 ÷ 1cm - bb2 = 1,5cm - dd1 = 1cm - c là điểm giữa của đoạn ab - Nối cd - Nối db1 - Nối c1b1 - I là điểm giữa của đoạn c1b1 - I = 0,5cm Nối lá bâu từ a, c, d, b1, c1, a1. Dựng hình:$ 0,7cm 0,5cm 8 cm 1,5cm 4 cm 3 cm 0,5cm 3.4.3. Túi áo: - AB: Rộng miệng túi = Vn/8 + 2 ÷ 3 - AC: Dài túi = AB + 1,5cm - AA1 = 3cm - BB1 = 0,5cm - B2B3 = A2A3 = 1,5cm Rộng túi + 2 Túi x 1 Vn/8 + 2 ÷ 3 3 A B 2 1 3 2 3 1 I C - Nối A, B, B2, I, A2, - Miệng túi chừa 3 ÷ 4 - Thành và đáy túi chừa 1cm 5,5 0.5 1 Đường xẻ + 3->4 Manchette x 4 Trụ tay x 2 Sđ cửa tay + 2cm Manchette x 4 Kiểu (2) Kiểu (1) 3.4.4. Trụ tay và manchette 4. CẮT CÁC CHI TIẾT 1. Thân trước 0,7 2 1 1,5 Thân trước x 2 1 2. Thân sau 1 2 1,5 1 Thân sau x 1 Đô x 2 0,5 1 3. Tay áo Tay áo x 2 1 1,5 0,5 4. Bâu áo: Chân bâu x 2 Lá bâu x 2 1cm 1cm 5. Trụ tay- Mennchette: Manchette x 4 Trụ tay x 2 1cm 1cm Hướng dẫn bài tập: Thiết kế áo sơ mi nam dài tay cổ đứng theo số đo ni mẫu sau: Bảng thông số: (đơn vị cm) STT THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC 1 - Dài áo 74 2 - Rộng vai 46 3 - Vòng ngực 90 4 - Vòng mông 92 5 - Vòng cổ 40 6 - Dài tay 56 7 - Cửa tay 24 8 - CĐ nách 3 9 - CĐ ngực 5 Bài 2: THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NỮ CỔ LÁ SEN * MỤC TIÊU CỦA BÀI - Mô tả chính xác đặc điểm kiểu mẫu áo sơ mi nữ cổ lá sen; - Xác định đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế; - Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế áo sơ mi nữ cổ lá sen; - Thiết kế dựng hình các chi tiết của áo sơ mi nữ cổ lá sen trên giấy bìa, đảm bảo hình dáng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật dựa trên số đo và công thức thiết kế cơ bản; - Cắt đầy đủ các chi tiết áo sơ mi nữ cổ lá sen; - Sử dụng đúng kỹ thuật dụng cụ thiết kế; - Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu; - Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập. 1. ĐẶC ĐIỂM KIẺU MẪU Áo sơ mi nữ cổ lá sen là một kiểu áo mặc vừa ôm cơ thể có chiết eo thân trước thân sau (lai ngang). Tạo cho người mặc sự trẻ trung, nữ tính và duyên dáng. Kiểu áo này thường được áp dụng nhiều cho lứa tuổi mẫu giáo, nhi đồng và thanh thiếu niên. 2. SỐ ĐO: 2.1. Cách đo - Dài áo (Da): đo từ đốt cổ thứ 7 (C7) xuống đến ngang mông. (hoặc hạ mông + hạ eo) (độ dài tùy thích khoảng ngang mắt cá tay) - Hạ eo (He): Từ C7 đến ngang eo (Cách rốn 2cm) - Hạ mông (Hm): Từ đường ngang mông đến điểm nhô ra ngoài nhất của mông (Mông to thường hạ: 18cm, trung bình: 19cm, mông xệ : 20cm) - Rộng vai (Rv): Khoảng cách từ đầu vai bên này qua đầu vai bên kia đi qua điểm C7. - Chéo ngực (Cng): Từ lỏm cổ đến điểm đầu ngực - Dang ngực (Dng) : Đo khoảng cách 2 đầu ngực - Dài tay ngắn (Dt): Đo từ điểm lấy đầu vai đến ½ bắp tay trên. - Vòng cổ (Vc): Đo chu vi vòng quanh chân cổ : gốc cổ vai, lỏm cổ, C7. - Vòng ngực (Vn): Đo chu vi vòng quanh vòng ngực, phần nở nhất. - Vòng eo (Ve) : Đo chu vi vòng quanh eo cách rốn 2cm (hoặc nơi nhỏ nhất của vòng eo). - Vòng mông (Vm): Đo chu vi vòng mông, nơi nở nhất. - Vòng nách (Vna) : Tay hơi chống (ngang mông) đo chu vi vòng nách và đi qua điểm đầu vai (đo sát nách). 2.2. CÁCH TÍNH VẢI - Để một sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật cao, mẫu thiết kế phải được bố trí sắp xếp trên khổ vải thích hợp, vừa đủ, tiết kiệm tối đa, không quá thừa cũng không quá thiếu. - Khổ 0,9m : + Tay ngắn : 2 (dài áo + lai + đường may). + Tay dài : 2 (dài áo + lai + đường may + 2 (dài tay + lai + đường may). - Khổ 1,2m: + Tay ngắn : (1 dài áo + lai + đường may) + (1 dài tay + lai + đường may). + Tay dài : (1 dài áo + lai + đường may) + (1 dài tay + lai + đường may). - Khổ 1,6m: + Tay ngắn : 1 dài áo + lai + đường may. + Tay dài : (1 dài áo + lai + đường may) + (1/2 dài tay + lai + đường may). 2.3. SỐ ĐO Bảng thông số: (đơn vị cm) STT BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC 1 - Dài áo 62 2 - Hạ eo trước = hạ eo sau 36 3 - Hạ mông 18 đến 20 4 - Vòng nách 32 5 - Rộng vai 36 6 - Dài tay ngắn 22 7 - Bắp tay 28 8 - Vòng cổ 34 9 - Vòng ngực 88 10 - Vòng eo 64 11 - Vòng mông 90 12 - Chéo ngực 18 13 - Dang ngực 16 14 - CĐTP 8 - 6 - 8 3. THIẾT KẾ DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT 3.1. Thiết kế thân trước 3.1.1. Công thức thiết kế - Dài áo = số đo - Hạ nách = ½ số đo - Hạ eo = số đo - Hạ mông = 20cm. - Xuôi vai = Hạ vai sau = 4cm (Vai ... ang mông trước = 1/4 Số đo vòng mông + CĐTP/4 = 90/4 + 8/4 = 24,5cm - X1X2: Giảm sườn 0,5 ÷ 1cm. - Nối B1C1 và C1X1. * Lượn đường sườn áo. - Nối B1C1 (Chia đôi lấy điểm giữa). - Tại điểm giữa lượn cong vào 0,5cm. - Nối C1X1 (Chia đôi lấy điểm giữa). - Tại điểm giữa đánh cong ra 0,5cm. * Vẽ phần chồm vai thân trước. - AA1 là đường vai thân trước. - A2A8 = 1,5cm (xuống). - A6A7 = 2cm (xuống). - Nối A8A7 là đường sườn vai thân trước. * Thiết kế pince dọc trên thân trước: + Xác định đỉnh ngực: - Kể một đường song song với đường giữa thân trước một đoạn bằng ½ dang ngực. * Ví dụ: dang ngực = 16cm - Đường song song cách giữa thân trước = 8cm - Từ lõm cổ đo một đoạn bằng số đo chéo ngực (từ lõm cổ đến đầu ngực). giao điểm giữa dang ngực và chéo ngực đó là đỉnh ngực. - Trục pince = Dn/2 - Dài pince giảm đầu ngực 2,5 ¸ 3cm đến lai áo - Rộng chiết pince tại ngang eo 2 cm. A X B C B1 B2 O C1 X1 A3 A6 Đường biên vải Thân trước x 2 NM = NN + 1 NN = 1/4VN + 2 NE = NN - 2 B3 A1 I NV = 1/2RV X/ A4 A5 A7 A8 D D1 ° ° ° ° ° O1 0,5cm 0,5cm I 3cm Dn /2 3.1.2. Dựng hình:$ 3.2. Thiết kế thân sau 3.2.1. Công thức thiết kế: - Dài áo = số đo - Hạ nách = ½ số đo vòng nách - Hạ eo = số đo - Hạ mông = 20cm. - Xuôi vai = Hạ vai sau = 4cm (Vai trung bình). = 5cm (Vai xuôi). = 3 ÷ 3,5cm (Vai ngang). - Ngang vai sau = 1/2 Sđ rộng vai - Vào cổ = Vc/5 vòng cổ . - Hạ cổ = 1,5 ÷ 2 cm - Ngang ngực = 1/4 Số đo vòng ngực + CĐTP/4 - Ngang eo = Ve/4 + CĐTP/4 + 2 (plys) - Ngang mông = 1/4 Số đo vòng mông + CĐTP/4 * Định khung : - ax: Dài áo = 62cm - ab: Hạ nách = 16cm - ac: Số đo hạ eo = 36cm. - cd: Hạ mông = 18cm. - aa1: Ngang vai sau = 17cm. - aa2: Vào cổ = 6,8cm - aa3: Hạ cổ = 1,5 ÷ 2cm. * Vẽ vòng cổ. - Đánh cong a2a3a4. - a1a5: Hạ vai = 4cm (Vai trung bình). = 5cm (Vai xuôi). = 3 ÷ 3,5cm (Vai ngang). - Nối lai áo cong nhẹ từ x1 đến 1/2 rồi kéo thẳng đến đường vải đôi. * Vẽ vòng nách sau. - Ab: Hạ nách thân trước = 16cm - a5o = 8cm. - b2 b3 = 2cm - oo1 = 1,5cm, tại điểm hạ xuôi vai phải vuông góc sau đó đánh cong vòng nách thân trước. * Vẽ ngang ngực. - Tại b chiếu thẳng góc xuống ac có: - Bb1: ngang ngực = 1/4 Số đo vòng ngực + CĐTP/4 = 88/4 + 8/4 = 24cm - cc1: Ngang eo = 16 + 2 (plys) + 1,5 (cd) = 19,5cm * Vẽ đường sườn áo. - cc1 = Ngang mông = 1/4 Số đo vòng mông + CĐTP/4 = 90/4 + 8/4 = 24,5cm - x1x2= Giảm sườn 0,5 ÷ 1cm. - Nối b1x và cắt ngang eo tại c1. - Lượn đường sườn áo. - Nối b1c1 (Chia đôi lấy điểm giữa). - Tại điểm giữa lượn cong vào 0,5cm. - Nối c1x2 (Chia đôi lấy điểm giữa). - Tại điểm giữa đánh cong ra 0,5cm. * Vẽ phần chồm vai thân sau - aa1 là đường vai thân sau. - a3a2 = 1,5cm (lên). - A6a5 = 2cm (lên). - Nối a2a5 đường sườn vai thân sau. * Thiết kế pince dọc trên thân sau: - Trục pince thân sau nằm giữa ngang eo cc1 / 2 - Dài pince từ hạ ngực giảm 3cm đến lai áo - Rộng chiết pen tại ngang eo 2 cm. 3.2.2. Dựng hình:$ a2 a6 a x b c b1 b2 o c1 x1 a4 a5 Thân sau x 1 NM = NN + 1 NN = 1/4VN + 2 NE = NN - 2 b3 a1 NV = 1/2RV a3 d d1 o1 0,5cm 0,5cm 3.3. Thiết kế tay áo 3.3.1. Công thức: - Dài tay = số đo + 1 - Hạ nách tay = Vn/10 + 3 – 4 * Thiết kế nách tay áo: - Ngang nách tay = 1/2 Số đo vòng nách – 1 ÷ 2cm. - Hoặc: Đường xiên nách tay = (Ntt + Nts) : 2 * Vẽ sườn và lai tay: - Ngang cửa tay = Ct/2 + 1 – 2 - Giảm sườn tay = 1 – 1,5 * Định khung: - AX: Dài tay = 22cm - AB: Hạ nách tay = 12cm - Tại C1 chiếu thẳng góc qua AX cắt AX tại B. - Với AB = Độ sâu nách tay trung bình từ 12 ÷ 15cm. * Vẽ nách tay áo: - BB1: Ngang tay áo = 16cm - AB1: Đường xiên nách tay + ½ (Vòng cong nách trước + vòng cong nách sau). * Vẽ sườn và lai tay - XX1: Ngang cửa tay = 15cm - X1X2: Giảm sườn tay = 1 ÷ 1,5 A X 1cm B1 0,5cm 2cm Tay áo x 2 B 1 M N Dài tay = Số đo + 1 Hnt = 1/10Vn + 3 - 4cm Nnt = ½ SđVn - 1÷ 2cm 3.3.2. Dựng hình:$ 3.4. Thiết kế các chi tiết khác 3.4.1. Bâu áo 6 8 Bâu áo x 2 1,5 2 ½ V.cổ đo trên thân – 1,5 1,5 2 3.4.2. Dây viền: - Sử dụng vải canh xéo 450 - Bề rộngcm - Chiều dài = vòng cổ đo trên áo + 3cm Vòng cổ trên áo + 3cm 4cm Dây viền x 1 4. CẮT CÁC CHI TIẾT 4.1. Thân trước: + Vòng cổ : chừa 0,7cm. + Sườn vai : chừa 1cm. + Vòng nách : chừa 1cm. + Sườn thân : chừa 1,5 ÷ 2cm. Thân trước x 2 1cm 1cm 0,5cm ° ° ° ° ° 2cm 1,5cm + Lai áo : 2 ÷ 2,5cm 4.2. Thân sau: + Vòng cổ : chừa 0,5cm. + Sườn vai : chừa 1cm. + Vòng nách : chừa 0,7cm. + Sườn thân : chừa 1.5 ÷ 2cm. + Lai áo : chừa 2 đ ÷ 2,5cm. 1cm 1,5cm 2cm 1cm 0,5cm Thân sau x 1 1,5cm 0,7cm Tay áo x 2 3cm 4.3. Tay áo: .4. Bâu áo Bâu áo x 2 1cm 1cm Hướng dẫn bài tập: Thiết kế áo sơ mi nữ ngắn tay cổ lá sen với ni mẫu sau: Bảng thông số: (đơn vị cm) STT BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC 1 - Dài áo 64 2 - Hạ eo trước = hạ eo sau 37 3 - Hạ mông 20 4 - Vòng nách 37 5 - Rộng vai 38 6 - Dài tay ngắn 24 7 - Bắp tay 30 8 - Vòng cổ 36 9 - Vòng ngực 88 10 - Vòng eo 64 11 - Vòng mông 90 12 - Chéo ngực 18 13 - Dang ngực 16 14 - CĐTP 8 - 6 - 8 Bài 3: THIẾT KẾ, CẮT, MAY ÁO SƠ MI CỔ HAI VE Mục tiêu của bài - Mô tả chính xác đặc điểm kiểu mẫu áo sơ mi nữ cổ 2 ve; - Xác định đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế; - Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế áo sơ mi nữ cổ 2 ve; - Thiết kế dựng hình các chi tiết của áo sơ mi nữ cổ 2 ve trên giấy bìa, đảm bảo hình dáng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật dựa trên số đo và công thức thiết kế cơ bản; - Cắt đầy đủ các chi tiết áo sơ mi nữ cổ 2 ve; - Sử dụng thành thạo, đúng kỹ thuật dụng cụ thiết kế; - Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu; - Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập. 1. Đặc điểm kiểu mẫu: - Áo sơ mi nữ cổ 2 ve là một kiểu áo mặc vừa ôm cơ thể có chiết eo thân trước thân sau (lai ngang). - Thân trước nẹp áo được gấp vào bên trong ,cổ hai ve - Tay ngắn 2. Số đo Bảng thông số: (đơn vị cm) STT BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC 1 - Dài áo 62 2 - Hạ eo trước = hạ eo sau 36 3 - Hạ mông 18 đến 20 4 - Vòng nách 32 5 - Rộng vai 36 6 - Dài tay ngắn 22 7 - Bắp tay 28 8 - Vòng cổ 34 9 - Vòng ngực 88 10 - Vòng eo 64 11 - Vòng mông 90 12 - Chéo ngực 18 13 - Dang ngực 16 14 - CĐTP 8 - 6 - 8 3. Thiết kế dựng hình các chi tiết 3.1. Thân trước 3.1.1 Cách xếp vải Xếp 2 biên vải trùng nhau, bề trái quay ra ngoài, đường biên vải quay về phía người vẽ. Phía tay phải vẽ cổ áo , phía tay trái vẽ lai áo. - Đầu vải chừa 1cm đường may (phía tay phải ) 3.1.2 Cách vẽ - Từ biên vải đo vào 3cm làm nẹp áo, 1,5 cm làm đường giao khuy - Dài áo = số đo - Hạ nách = ½ số đo - Hạ eo = số đo - Hạ mông = 20cm. - Xuôi vai = Hạ vai sau = 4cm (Vai trung bình). = 5cm (Vai xuôi). = 3 ÷ 3,5cm (Vai ngang). - Ngang vai trước = 1/2 Số đo ngang vai - Vào cổ = Vc/5 - Hạ cổ = Vc/5 + 1cm - Ngang ngực trước = 1/4 Số đo vòng ngực + CĐTP/4 - Ngang eo trước = Ve/4 + CĐTP/4 + 2 (plys) - Ngang mông trước = 1/4 Số đo vòng mông + CĐTP/4 - Sa vạt = 2 ÷ 2,5cm * Định khung : - AX: Dài áo = 62cm - AB: Hạ nách = 16cm - AD: Số đo hạ eo = 36cm. - CD: Hạ mông = 18cm. - XX’: Sa vạt = 2cm. - AA6: Ngang vai trước = 1/2 Số đo rộng vai = 18cm - AA1: Vào cổ Vc/5 = 6,8cm - AA2: Hạ cổ = Vc/5 + 1cm = 7,8cm - A6A7: Xuôi vai = 4cm (Vai trung bình). = 5cm (Vai xuôi). = 3 ÷ 3,5cm (Vai ngang). * Vẽ vòng nách trước. - CC2 Vào nách =Ngang vai - 2cm = 18cm - 2cm = 16cm - A7C2 : Hạ nách thân trước = 1/2 Số đo vòng nách = 16cm - Nối A7C2 chia ra làm 2 phần có C3. Nối C3 với C1 chia C3C1 làm 2 phần có C4. Nối C4 với C2 chia C4C2 làm 2 phần có C5. Đánh cong vòng nách đi từ C1 C5 C3 A7 * Vẽ ngang ngực. - Tại B2 chiếu thẳng góc xuống AC có: - BB1: ngang ngực trước = 1/4 Số đo vòng ngực + CĐTP/4 = 88/4 + 8/4 = 24cm - CC1: Ngang eo trước = 16 + 2 (plys) + 1,5 (cđ) = 19,5cm * Vẽ đường sườn áo. - XX1: Ngang mông trước = 1/4 Số đo vòng mông + CĐTP/4 = 90/4 + 8/4 = 24,5cm - X1X2: Giảm sườn 0,5 ÷ 1cm. - Nối B1C1 và C1X1. * Lượn đường sườn áo. - Nối B1C1 (Chia đôi lấy điểm giữa). - Tại điểm giữa lượn cong vào 0,5cm. - Nối C1X1 (Chia đôi lấy điểm giữa). - Tại điểm giữa đánh cong ra 0,5cm. * Vẽ phần chồm vai thân trước. - AA1 là đường vai thân trước. - A2A8 = 1,5cm (xuống). - A6A7 = 2cm (xuống). - Nối A8A7 là đường sườn vai thân trước. * Thiết kế pince dọc trên thân trước: + Xác định đỉnh ngực: - Kể một đường song song với đường giữa thân trước một đoạn bằng ½ dang ngực. * Ví dụ: dang ngực = 16cm - Đường song song cách giữa thân trước = 8cm - Từ lõm cổ đo một đoạn bằng số đo chéo ngực (từ lõm cổ đến đầu ngực). giao điểm giữa dang ngực và chéo ngực đó là đỉnh ngực. - Trục pince = Dn/2 - Dài pince giảm đầu ngực 2,5 ¸ 3cm đến lai áo - Rộng chiết pince tại ngang eo 2 cm. 3.1.2. Dựng hình:$ Đường biên vải A6 X2 X1 A A4 A1 D C X A2 A3 A7 C4 C1 C2 D1 C3 X’ A5 C5 Thân trước x 2 A6 3.2. Thân sau 3.2.1. Cách xếp vải: - Xếp đôi vải theo biên vải (canh xuôi), 2 mặt trái quay ra ngoài. - Đường xếp đôi quay về phía người cắt. - Bề ngang vải xếp đôi bằng công thức ngang mông + đường may. 3.2.2. Cách vẽ: - Đặt thân trước lên phần vải để vẽ thân sau, đường giao khuy thân trước trùng với đường vải xếp đôi. - Dài áo = số đo - Hạ nách = ½ số đo vòng nách - Hạ eo = số đo - Hạ mông = 20cm. - Xuôi vai = 4cm (Vai trung bình). = 5cm (Vai xuôi). = 3 ÷ 3,5cm (Vai ngang). - Ngang vai sau = 1/2 Sđ rộng vai - Vào cổ = Vc/5 vòng cổ . - Hạ cổ = 1,5 ÷ 2 cm - Ngang ngực = 1/4 Số đo vòng ngực + CĐTP/4 - Ngang eo = Ve/4 + CĐTP/4 + 2 (plys) - Ngang mông = 1/4 Số đo vòng mông + CĐTP/4 * Định khung : - ax: Dài áo = 62cm - ab: Hạ nách = 16cm - ac: Số đo hạ eo = 36cm. - cd: Hạ mông = 18cm. - aa1: Ngang vai sau = 17cm. - aa2: Vào cổ = 6,8cm - aa3: Hạ cổ = 1,5 ÷ 2cm. * Vẽ vòng cổ. - Đánh cong a2a3a4. - a1a5: Hạ vai = 4cm (Vai trung bình). = 5cm (Vai xuôi). = 3 ÷ 3,5cm (Vai ngang). - Nối lai áo cong nhẹ từ x1 đến 1/2 rồi kéo thẳng đến đường vải đôi. * Vẽ vòng nách sau. - Ab: Hạ nách thân trước = 16cm - a5o = 8cm. - b2 b3 = 2cm - oo1 = 1,5cm, tại điểm hạ xuôi vai phải vuông góc sau đó đánh cong vòng nách thân trước. * Vẽ ngang ngực. - Tại b chiếu thẳng góc xuống ac có: - Bb1: ngang ngực = 1/4 Số đo vòng ngực + CĐTP/4 = 88/4 + 8/4 = 24cm - cc1: Ngang eo = 16 + 2 (plys) + 1,5 (cd) = 19,5cm * Vẽ đường sườn áo. - cc1 = Ngang mông = 1/4 Số đo vòng mông + CĐTP/4 = 90/4 + 8/4 = 24,5cm - x1x2= Giảm sườn 0,5 ÷ 1cm. - Nối b1x và cắt ngang eo tại c1. - Lượn đường sườn áo. - Nối b1c1 (Chia đôi lấy điểm giữa). - Tại điểm giữa lượn cong vào 0,5cm. - Nối c1x2 (Chia đôi lấy điểm giữa). - Tại điểm giữa đánh cong ra 0,5cm. * Vẽ phần chồm vai thân sau - aa1 là đường vai thân sau. - a3a2 = 1,5cm (lên). - A6a5 = 2cm (lên). - Nối a2a5 đường sườn vai thân sau. * Thiết kế pince dọc trên thân sau: - Trục pince thân sau nằm giữa ngang eo cc1 / 2 - Dài pince từ hạ ngực giảm 3cm đến lai áo - Rộng chiết pen tại ngang eo 2 cm. a2 a6 a x b c b1 b2 o c1 x1 a4 a5 Thân sau x 1 NM = NN + 1 NN = 1/4VN + 2 NE = NN - 2 b3 a1 NV = 1/2RV a3 d d1 o1 0,5cm 0,5cm 3.2.2. Dựng hình:$ 3.3. Thiết kế tay áo 3.3.1. Công thức: - Dài tay = số đo + 1 - Hạ nách tay = Vn/10 + 3 – 4 * Thiết kế nách tay áo: - Ngang nách tay = 1/2 Số đo vòng nách – 1 ÷ 2cm. - Hoặc: Đường xiên nách tay = (Ntt + Nts) : 2 * Vẽ sườn và lai tay: - Ngang cửa tay = Ct/2 + 1 – 2 - Giảm sườn tay = 1 – 1,5 * Định khung: - AX: Dài tay = 22cm - AB: Hạ nách tay = 12cm - Tại C1 chiếu thẳng góc qua AX cắt AX tại B. - Với AB = Độ sâu nách tay trung bình từ 12 ÷ 15cm. * Vẽ nách tay áo: - BB1: Ngang tay áo = 16cm - AB1: Đường xiên nách tay + ½ (Vòng cong nách trước + vòng cong nách sau). * Vẽ sườn và lai tay - XX1: Ngang cửa tay = 15cm - X1X2: Giảm sườn tay = 1 ÷ 1,5 A X 1cm B1 0,5cm 2cm Tay áo x 2 B 1 M N Dài tay = Số đo + 1 Hnt = 1/10Vn + 3 - 4cm Nnt = ½ SđVn - 1÷ 2cm 3.3.2. Dựng hình:$ 3.4. Thiết kế các chi tiết khác A2 A5 A6 A7 A9 A8 A1 0,5 3.4.1.Ve áo Vẽ ve áo dựa vào vòng cổ trên thân áo - A1A7 = 3cm - A6A8 = 3cm - A8A9 = 4cm - Nối A7A9 đoạn giữa đánh cong 0,5cm 3.4.2. Lá bâu - AB: Dài bâu = ½ vòng cổ đo trên áo - đầu ve (A2A5) - AC: Rộng bản bâu = 5g6cm - BB1 = 2cm - DD1 = 0,5cm - D1D2 = 1cm 4. Cắt bán thành phẩm 4.1.Thân trước - Vòng cổ cắt chừa 0.5cm - Sườn vai, vòng nách cắt chừa 1cm - Sườn áo cắt chừa 1,5cm 2 0,5 1,5 1 Thân trước x 2 0,5 1 - Lai áo cắt chừa 2cm 4.2. Thân sau - Đường đô áo,vòng nách cắt chừa 1cm - Sườn thân cắt chừa 1.5cm - Lai áo cắt chừa 2cm 0,5 1 1,5 1 2 Thân sau x 1 A2 A5 4.3. Tay áo - Vòng nách tay cắt chừa 1cm - Sườn tay cắt chừa 1.5cm - Lai tay cắt chừa 2cm 1,5 1 2 Tay áo x 2 - Nách tay trước giảm 1cm 4.4. Ve áo - Cắt theo nét vẽ Ve áo x 2 1 Lá bâu x 2 1 1 4.5. Lá bâu Bài 4: THIẾT KẾ CÁC KIỂU ÁO KHÔNG CỔ Mục tiêu của bài - Mô tả chính xác đặc điểm kiểu mẫu các kiểu áo không cổ - Xác định đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế; - Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế các kiểu áo không cổ; - Thiết kế và dựng hình các chi tiết của các kiểu áo không cổ trên giấy bìa, đảm bảo hình dáng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật dựa trên số đo và công thức thiết kế cơ bản; - Cắt đầy đủ các chi tiết các kiểu áo không cổ; - Sử dụng đúng kỹ thuật dụng cụ thiết kế; - Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu; - Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập. Cổ tròn : - Từ cổ căn bản lấy theo đường xuôi vai - A1A3 : vào cổ trước = Vào cổ sau = 2 à 6 cm - A2A4 : Hạ cổ trước = 2 à 6 cm - A2A4 : Hạ cổ sau = 2 cm - Giảm vai A3 = 0.5 cm - Nẹp cổ = 4 cm 2. Cổ chìa khóa : - Từ cổ căn bản vẽ theo đường xuôi vai - A1A3 : Vào cổ trước = Vào cổ sau = 2cm - A2A4 : Hạ cổ trước = Hạ cổ sau = 2 cm - A4A5 = 8 à 10 cm - A5A6 = 0.5 cm - Giảm vai A3 = 0.5 cm - Nẹp cổ = 4 cm 3. Cổ thuyền - Từ cổ căn bản vẽ theo đường xuôi vai - A1A3: vào cổ trước = Vào cổ sau= 6 à 8 cm - A2A4 : Hạ cổ trước = 2 cm - A2A4 : Hạ cổ sau = 1 cm - Giảm vai A3 = 0.5 cm - Nẹp cổ = 4 cm 4 . Cổ tim - Từ cổ căn bản vẽ theo đường xuôi vai - A1A3: vào cổ trước = Vào cổ sau== 2 cm - A2A4 : Hạ cổ trước = 8 à 10 cm - A2A4 : Hạ cổ sau = 1 cm - Giảm vai A3 = 0.5 cm - Nẹp cổ = 4 cm 5. Cổ vuông - Từ cổ căn bản vẽ theo đường xuôi vai - A1A3: vào cổ trước = Vào cổ sau = 3 cm - A2A4 : Hạ cổ trước = 6 cm - A2A4 : Hạ cổ sau = 1 cm - Giảm vai A3 = 0.5 cm - Nẹp cổ = 4 cm 5. Cổ lục giác - Từ cổ căn bản vẽ theo đường xuôi vai - A1A3: vào cổ trước = Vào cổ sau = 3 cm - A2A4 : Hạ cổ trước = 4 ® 6 cm - A2A5 = 7 cm - A2A4 : Hạ cổ sau = 3 cm - Giảm vai tại A3= 0.5 cm - Nẹp cổ = 4 cm
File đính kèm:
- giao_trinh_thiet_ke_ao_so_mi_nam_nu_phan_1.doc