Giáo trình môn Kỹ thuật đô thị

Lựa chọn đất xây dựng đô thị

a. Những căn cứ để chọn đất xây dựng đô thị:

- Kết quả đánh giá đất đai

- Điều kiện vệ sinh

- Điều kiện kinh tế và trình độ khoa học kỹ thuật

- Điều kiện quốc phòng và an toàn tuyệt đối cho đô thị

- Điều kiện vật liệu địa phương

- Điều kiện mở rộng, phát triển đô thị trong tương lai

b. Yêu cầu cụ thể đối với khu đất xây dựng

- Độ dốc hợp lý: 5 0 00 - 5%

imin = 0,004 (4 0 00 )

- Khu đất không bị ngập nước

- Điều kiện địa chất tốt ( không có hang hốc ngầm, nền đất tốt)

- Điều kiện khí hậu thuận lợi

- Khu ở nằm ở đầu hướng gió tốt, khu CN nằm ở cuối hướng gió chính

- Liên hệ thuận lợi với hệ thống giao thông của khu vực hoặc cả nước

- Đảm bảo các nguồn cung cấp nước sạch và điểm xả nước bẩn thuận tiện

- Không chiếm dụng hoặc chỉ sử dụng hạn chế đất canh tác và không nằm

trong khu vực có chức năng đặc biệt (rừng cấm, khu khai thác mỏ, di

tích )

- Có đất dự trữ để mở rộng và phát triển đô thị trong tương lai

pdf 72 trang kimcuc 6140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Kỹ thuật đô thị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Kỹ thuật đô thị

Giáo trình môn Kỹ thuật đô thị
 1
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA 
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CN 
BỘ MÔN KIẾN TRÚC 
 ]^  
GIÁO TRÌNH 
KỸ THUẬT ĐÔ THỊ 
Lê Thị Kim Dung 
WW	XX 
Đà Nẵng, 2007 
 2
CHƯƠNG 1 
LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI ĐỂ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 
I. NHỮNG YẾU TỐ THIÊN NHIÊN CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG 
ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 
Các đô thị được xây dựng sẽ tồn tại nhiều thế kỷ, cho nên việc lựa chọn đất 
đai xây dựng là một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Giải quyết đúng đắn nhiệm 
vụ ấy sẽ quyết định những điều kiện sản xuất, sinh hoạt nghỉ ngơi của dân cư 
cũng như có ảnh hưởng lớn đến vấn đề kinh tế trong công tác xây dựng và 
quản lí đô thị. 
 Những yếu tố thiên nhiên góp phần quan trọng quyết định cho quy 
hoạch đất đai đô thị. Tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể mà các điều kiện thiên nhiên 
có thể ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến công tác xây dựng đô thị 
1. Điều kiện khí hậu 
Mỗi vùng đều có điều kiện khí hậu riêng, muốn đánh giá đúng phải thu 
thập đầy đủ số liệu, phân tích đánh giá đúng mức để có giải pháp xử lý thích 
hợp trong xây dựng đô thị 
Mưa: Cần thu thập 
- Lượng mưa trung bình năm 
- Lượng mưa trung bình cao nhất và thấp nhất của năm (tháng, ngày) 
- Lượng mưa và thời gian mưa của từng trận mưa 
- Số ngày mưa trong 1 năm (1 tháng) 
Gió 
Tài liệu gió cho ta biết tốc độ và hướng gió chủ đạo theo mùa của năm tại 
một khu vực nào đó, từ đó đề ra cách xử lý, bố trí công trình sao cho thuận lợi, 
phù hợp với lợi ích sử dụng của con người. Cần thu thập các tài liêu: 
 3
- Tốc độ gió (lớn nhất, trung bình, nhỏ nhất) theo từng mùa và từng 
hướng, được biểu thị bằng số các đuôi mũi tên chỉ hướng gió, 1 đuôi = 
1m/s 
- Tần suất gió 
• Tần suất lặng gió (%): là số lần lặng gió so với số lần quan trắc (kể cả 
lặng gió) được ghi bằng chữ trong vòng tròn giữa hoa gió 
• Tần suất hướng gió (%): là số lần có gió theo từng hướng nào đó so với 
số lần quan trắc thấy có gió, được biểu thị bằng chiều dài của mũi tên 
theo hướng gió thổi đến 1mm = 4% 
- Hướng gió theo các vị trí khác nhau có thể vẽ những biểu đồ gió theo 
chu kì trung bình của 1 năm theo từng mùa, từng tháng khác nhau, cũng 
như riêng cho 1 cơn gió nhất định. Hướng các loại gió chủ đạo được thể 
hiện bằng các hoa gió 
B
ĐB
§
§N
N
TN
T
TB
Nhiệt độ không khí, độ ẩm, độ bốc hơi, độ hụt ẩm bão hoà 
- Biết được các yếu tố trên để tìm giải pháp cải tạo điều kiện vi khí hậu, 
tính lượng nước dự trữ trong ao, hồ.. 
Nắng 
Cần biết thời gian được chiếu nắng để chọn hướng bố trí nhà, đường phố 
2. Điều kiện địa hình 
Cần biết hướng dốc, trị số độ dốc của địa hình, cao độ lớn nhất, nhỏ nhất và 
trung bình của khu vực. 
3. Điều kiện thuỷ văn 
Yếu tố thuỷ văn có ý nghĩa rất lớn trong việc lựa chọn đất đai xây dựng: 
 4
- Sông ngòi ao hồ tự nhiên dùng làm đường vận tải thuỷ, cung cấp nước, 
bãi tắm, nơi hoạt động thể thao và tạo mỹ quan cho công trình kiến trúc. 
- Ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu cục bộ của vùng 
- Nước trong các ao, hồ, sông suối có thể gây ngập lụt, úng và ảnh hưởng 
đến mực nước ngầm.. 
4. Điều kiên địa chất công trình và địa chất thuỷ văn 
Điều kiện địa chất công trình: 
Cần các số liệu: 
- Các tài liệu hố khoan, hố thăm dò 
- Cường độ chịu tải của đất 
- Tình hình khoáng sản, các hiện thượng trượt lở đất, hốc ngầm, than 
bùn 
Điều kiện địa chất thuỷ văn: 
- Cần hiểu rõ mức nước ngầm trong tự nhiên ,các đặc điểm về chất lượng, 
độ sâu, thành phần hoá học, trữ lượng 
II. LỰA CHỌN ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 
1. Đánh giá đất đai 
Đánh giá đất đai theo điều kiện tự nhiên là sơ sở giúp các nhà chuyên 
môn và quản lý lựa chọn đất xây dựng 
 Để đánh giá đất đai cần có : 
- Tài liệu: khí hậu, khí tượng thuỷ văn, địa chất công trình, địa hình(bài 
trước) 
- Bản đồ: 
o Bản đồ địa hình tỉ lệ 1: 5000 – 1: 10000 có các đường đồng mức 
chênh cao từ 0.5 – 2m 
o Bản đồ hiện trạng (cùng tỉ lệ với bản đồ địa hình): hiên trạng kiến 
trúc, hiện trạng các công trình kỹ thuật đô thị và hiện trạng làng 
xóm, ruộng đồng, rừng cây, các di tích lịch sử, danh lam thắng 
cảnhBản đồ phân vùng đất đai trồng trọt (đất canh tác năng 
suất cao, thấp, đất trồng rừng, đất bạc màu) 
Dựa trên các tài liệu và bản đồ đó, tiến hành đánh giá đất đai theo các 
mức độ: 
- Đất thuận lợi cho xây dựng 
- Đất ít thuận lợi cho xây dựng 
- Đất không thuận lợi cho xây dựng 
 Bảng đánh giá đất đai đô thị theo điều kiện tự nhiên 
Các yếu tố tự 
nhiên 
Xây dựng 
thuận lợi Ít thuận lợi Không thuận lợi 
 5
1. Độ dốc 
Nhà ở & 
CTCC 0.4% - 10% 20% 
Công trình 
CN 0.4% - 3% 5% 
2. Nền đất 
Không cần gia 
cố 
Phải gia cố nền 
móng Gia cố phức tạp 
3. Nước 
ngầm 
Không cần hạ 
mức 
Phải hạ mực nước 
ngầm 
Có biện pháp kỹ 
thuật đặc biệt 
 nước ngầm 
4. Bùn lầy 
Không hoặc ít 
lầy 
Biện pháp tương 
đối phức tạp bùn > 2 m 
5. Ngập lụt 
Nhà ở & 
CTCC 
Không ngập 
lụt, Ngập 0.5m Ngập cao hơn 0.5m 
tần suất P = 
1% tần suất P = 1% P = 4% 
Công trình 
CN 
Không ngập 
lụt, Ngập 0.5m Thường ngập lụt 
 P = 1%, 2%, 10% 
(tuỳ đăc điểm CT 
CN ) 
6. Thời tiết 
Gió 
Thông thoáng 
tốt Địa hình lòng chảo Khuất gió hoàn toàn 
( thông thoáng 
không tốt lắm, 
một số vùng kín 
gió) 
Nắng 
Hướng nắng 
phù hợp Bị che nắng nhiều 
Không được chiếu 
nắng 
 hoặc nắng phía tây 
( núi phía đông che 
khuất) 
- Tuỳ theo tính chất của đô thị mà lựa chọn, thông thường các yếu tố : độ 
dốc, điều kiện ngập lụt, điều kiện nền đất là những yếu tố quan trọng 
- Dựa vào các yếu tố thuận lợi, người ta lập bản đồ các vùng đất tốt, xấu 
để dựa vào đó lựa chọn khu vực xây dựng đô thị 
 6
2. Lựa chọn đất xây dựng đô thị 
a. Những căn cứ để chọn đất xây dựng đô thị: 
- Kết quả đánh giá đất đai 
- Điều kiện vệ sinh 
- Điều kiện kinh tế và trình độ khoa học kỹ thuật 
- Điều kiện quốc phòng và an toàn tuyệt đối cho đô thị 
- Điều kiện vật liệu địa phương 
- Điều kiện mở rộng, phát triển đô thị trong tương lai 
b. Yêu cầu cụ thể đối với khu đất xây dựng 
- Độ dốc hợp lý: 5 000 - 5% 
 imin = 0,004 (4 000 ) 
- Khu đất không bị ngập nước 
- Điều kiện địa chất tốt ( không có hang hốc ngầm, nền đất tốt) 
- Điều kiện khí hậu thuận lợi 
- Khu ở nằm ở đầu hướng gió tốt, khu CN nằm ở cuối hướng gió chính 
- Liên hệ thuận lợi với hệ thống giao thông của khu vực hoặc cả nước 
- Đảm bảo các nguồn cung cấp nước sạch và điểm xả nước bẩn thuận tiện 
- Không chiếm dụng hoặc chỉ sử dụng hạn chế đất canh tác và không nằm 
trong khu vực có chức năng đặc biệt (rừng cấm, khu khai thác mỏ, di 
tích) 
- Có đất dự trữ để mở rộng và phát triển đô thị trong tương lai 
3. Một số biện pháp chống xói mòn cho địa hình đồi, 
dốc: 
Hiện tượng xói: Nước chảy tự do trên bề mặt thường gây hiện tượng xói 
mòn mặt đất. Sự xói mòn bề mặt gây ra bởi hoạt động của nước mưa trên 
những nơi địa hình phức tạp. 
Những chỗ thấp thường bị nước dồn lại, gây xói mòn mạnh hơn, tạo nên 
các mương xói. 
Nguyên tắc: 
- Không cho nước chảy ( tiếp xúc trực tiếp) trên mặt dốc 
Tổ chức thoát nước 
- Tập trung nước mặt vào hệ thống rãnh (thường được bố trí trên đỉnh) rồi 
dẫn vào chỗ xả 
- Gia cố bêtông hoặc trồng cây ở mái dốc 
- Dật cấp địa hình 
 7
T¹o r·nh thu nuícGia cè bª t«ng bÒ mÆt m¸i dèc
R·nh ngang
R·nh däc
Trång cá
III. QUY HOẠCH CHIỂU CAO KHU ĐẤT XÂY DỰNG 
1. Quy hoạch chiều cao: 
• Là biện pháp tổ chức chiều cao đất đai đô thị, là sự thay đổi địa hình 
nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất để bố trí công trình, đường sá với mục 
đích đảm bảo các yêu cầu về: 
- Xây dựng 
- Thoát nước 
- Cảnh quan 
- Đi lại an toàn 
2. Mục đích của quy hoạch chiều cao 
- Biến địa hình tự nhiên của đất đai từ dạng phức tạp thành những bề mặt 
kiến trúc hợp lý nhất nhằm đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật xây dựng và 
quy hoạch kiến trúc 
3. Yêu cầu 
- Tạo bề mặt tương lai cho các bộ phận chức năng như đường sá, khu nhà 
ở, khu công nghiệp đảm bảo các yêu cầu: 
3.1 Yêu cầu kỹ thuật 
a. Bảo đảm độ dốc và hướng dốc nền hợp lý 
- Trong khu đất xây dựng đô thị, nếu độ dốc lớn, có thể đào thành từng 
bậc để xây dựng 
- Nếu khu đất quá bằng phẳng ( ≈0%), cần tạo độ dốc tối thiểu ( 0.04%) 
b. Bảo đảm an toàn, thuận tiện giao thông đường phố 
c. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống công trình ngầm và 
duy trì sự phát triển cây xanh trên khu đất xây dựng 
3.2 Yêu cầu kiến trúc 
 8
- Giải quyết hợp lý giữa quy hoạch mặt bằng và quy hoạch chiều cao các 
bộ phận chức năng của thành phố 
3.3 Yêu cầu sinh thái 
- Không làm xấu đi các điều kiện địa chất công trình, điều kiện địa chất 
thuỷ văn, sự bào mòn đất và các lớp thực vật 
4. Nguyên tắc 
- Triệt để lợi dụng địa hình tự nhiên 
- Bảo đảm sự cân bằng đào và đắp với khối lượng công tác đất nhỏ nhất và 
cự li vận chuyển ngắn nhất 
- Phải giải quyết trên toàn bộ đất đai thành phố. Tạo sự liên hệ chặt chẽ về 
cao độ giữa các bộ phận trong thành phố 
- Tiến hành theo các giai đoạn, giai đoạn sau tuân theo sự chỉ đạo của giai 
đoạn trước 
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHIỀU 
CAO 
2 phương pháp: Phương pháp mặt cắt, phương pháp đường đồng mức thiết kế. 
1. Phương pháp mặt cắt 
Thường được áp dụng đối với các khu đất có chiều dài lớn chạy thành 
dải như đường ô tô, đường sắt, tuyến đê, kênh mươngvà thường dùng trong 
thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật 
Cách tiến hành 
- Vẽ mạng lưới ô vuông 
o Giai đoạn thiết kế sơ bộ: nếu S rộng, bằng phẳng, chiều dài mỗi 
cạnh ô vuông L =100 – 200 m; nếu địa hình phức tạp L = 50 – 
100m 
o Thiết kế kỹ thuật L = 20 – 40m 
- Tại mỗi nút lưới: 
o Xác định cao độ tự nhiên theo phương pháp nội suy 
o Xác định cao độ thiết kế dựa vào cao độ mặt đất tự nhiên và độ 
dốc dọc 
o Ghi cốt 
TN
TK 
- Xác định cao độ thi công và tính khối lượng đất 
- Đối với các địa hình phức tạp, cần lập thêm các mặt cắt phụ 
• Phương pháp mặt cắt khá đơn giản nhưng việc so sánh để chọn giải 
pháp hợp lý chỉ biết được sau khi đã hoàn thành toàn bộ. Nếu giải pháp 
 9
chưa hợp lý, phải thay đổi cao độ thiết kế thì phải tiến hành lại từ đầu rất 
bất tiện 
§µo
§¾p
2. Phương pháp đường đồng mức thiết kế 
Thường dùng khi quy hoạch chiều cao cho các khu đất có diện tích rộng 
(chiều rộng ≈chiều dài) như khu nhà ở, tiểu khu khu công nghiệp 
a. Cách tiến hành 
- Trên mặt bằng khu đất có đường đồng mức tự nhiên, ta vạch các đường 
đồng mức thiết kế dựa trên độ dốc dọc cho phép đảm bảo yêu cầu bố trí 
kiến trúc và thoát nước mưa 
- Các đường đồng mức có độ chênh cao la 0,1; 0,2; 0,5 hoặc 1m tuỳ theo 
tỉ lệ bản vẽ và mức độ phức tạp của địa hình 
37
,0
0
36
,0
0
35
,0
0
34
,0
0
33
,0
0
b. Những phép tính cơ bản của đường đồng mức 
- Khoảng cách cơ bản giữa 2 đường đồng mức liền kề nhau trên mặt bằng: 
di
hd ∆= 
h∆ : độ chênh cao của 2 đường đồng mức liền kề nhau 
id: độ dốc dọc thiết kế 
- Số trọn: khi vẽ đường đồng mức thiết kế bao giờ cũng bắt đầu bằng số 
trọn, nghĩa là số lẻ sau dấu phẩy phải là bội số của h∆ 
Ví dụ: 
TN
TK 
1.5
3.5 
 10
Xác địnhvị trí của đường đồng mức thiết kế trên đoạn AB. Biết LAB = 60m, 
HA = 32,62m, HB = 32,02m 
Nếu độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức là: 
h∆ = 0,1 thì 32,60; 32,50; 32,40; 32,30; 32,20; 32,10. 
2,0=∆h thì 32,60; 32,40; 32,20. 
5,0=∆h thì 32,50. 
Cách xác định vị trí các đường đồng mức có 2,0=∆h như sau: 
01,0
60
02,3262,32 =−=−=
AB
BA
AB L
HHi 
ma 2
01,0
60,3262,32 =−= 
m
i
hd 20
01,0
2,0 ==∆= 
mb 18
01,0
02,3220,32 =−= 
A B
a
32,62
32,60
d d b
32,2032,40
32,02
V. QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ 
1. Chia lưu vực thoát nước 
TN
TK 
1.5
3.5 Sông 
suối 
Miệng xả 
nước mưa 
 11
Phân chia lưu vực thoát nước mưa 
2. Quy hoạch chiều cao cho đường phố 
Đối với địa hình không có độ dốc thì tạo độ dốc tối thiểu imin =0.4% 
• Trường hợp đường hai mái, id = const 
f3
f2
D'1
C'1 A C1
D1
f2f1
Bb b
f3
B/2B'1 B1
X¸c ®Þnh chªnh cao trªn mÆt c¾t ngang
i1
i2
d1
d2 d3
10
,0
0
10
,0
0
10,00
Quy ho¹ch chiÒu cao cho ®uêng 2 m¸i,id =const
i3
Với 
i1: độ dốc ngang lòng đường 
 12
 i2: độ dốc ngang vỉa hè 
i3: độ dốc dọc 
bó vỉa: 0.15m 
11 2
iBf = ; 
di
fd 11 = , độ cao 10 trên lề trái 
di
d 15.02 = ; f2 = c.i2 
di
fd 23 = ; 
di
d 2.08.9 = => đường tại vị trí có cao độ 9.8 m 
• Trường hợp không có độ dốc dọc (id = 0) 
Những nơi địa hình bằng phẳng (như Hà Nội, Nam Định, thị xã Thanh 
Hóa), độ dốc dọc đường id < 0.004 hoặc id = 0. Lúc này nước bề mặt 
không thể tự chảy theo độ dốc dọc đường. Để đảm bảo thoát nước,phải thiết 
kế mặt cắt dọc có rãnh biên dạng răng cưa. Chỉ thiết kế thu nước với 2 làn 
trong cùng 
Khoảng cách giữa 2 giếng thu nước: 
ri
hhL )(2 12 −= 
 Vd: Qui hoạch chiều cao cho đoạn thẳng AB, chiều dài L = 100m, id = 0, HA= 
15.45m, chiều cao bó vỉa tại vị trí giếng thu h2 = 0.2 m, chiều cao bó vỉa tại vị 
trí phân lưu h1 = 0.1m Các đường đồng mức chênh nhau mh 1.0=∆ , độ dốc 
ngang tại mặt cắt phân lưu ing= 0.01 , đô dốc ngang tại mặt cắt giếng thu ing= 
0.03 
15.45
0.01
0.03
0.02
L 
/2
L 
/2
L 
/2
L 
/2
L 
L 
15.45
15.45
15.45
15.45
15
.4
0
15
.3
0
 13
3. Thiết kế thoát nước cho ngã tư 
C 
• Điều kiện: Thoát nước nhanh 
Người đi bộ không lội nước 
Xe chạy êm thuận 
Ng· ba
Qu¶ng truêng 
thấp dần ra 
xung quanh 
Ngã tư thấp 
nhất 
 14
Ng· giao nhau n»m trªn ®Ønh cao nhÊt
Ng· giao nhau n»m trªn ®uêng ph©n thuû
§uêng cÊp thÊp§uêng cÊp cao
§
uê
ng
 c
Êp
 th
Êp
§
uê
ng
 c
Êp
 c
ao
§uêng cïng cÊp
18.0
0
.20
.40
.60
.80
.80
.60
.40
.20
.40.40.
20
§
uê
ng
 c
Êp
 th
Êp
§uêng cÊp cao
16
17 18
19
20
18.0
0
18.0
0
.80
.60
.40
.20
.40.20
.20
.40
.60
.20 .40
Ngã giao nhau nằm trên sườn dốc 
16.0
0.8
0
.60
.60.60.8
0
.40
.40
.20
.60 .80 16.00.80
16.00
.80
.20
.40
.40
16.0
0
.80
.60
.60
.20
15.70
Ng· giao nhau n»m trªn ®Þa h×nh yªn ngùa 
 15
Ng· giao nhau n»m trªn vÖt tô thuû
ChÝnh ChÝnh Phô
C
hÝ
nh
P
hôP
hô
18.0
0
.2
0
.8
0 .6
0
.6
0
.6
0
.4
0
.6
0
.6
0
.4
0
18
.00.20.40 .80 .60
.20
.40
.20
.40
Ng· giao nhau n»m trªn chç thÊp nhÊt
18
.0
0
18
.0
0 18
.0
0
18.0
0
.2
0
.2
0
18.0
0
.20
.20
.80
.80
.8
0
.80
CHƯƠNG 2. KHÁI NIỆM VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ 
I. VAI TRÒ CỦA GIAO THÔNG ĐÔ THỊ 
1. Khái niệm 
Giao thông đô thị: Tập hợp các công trình, các phương tiện giao thông khác 
nhau, các tuyến giao thông, con đường giao thông nhằm đảm bảo liên hệ các 
khu vực khác nhau 
2. Vai trò của giao thông đô thị 
Hệ thống giao thông đô thị quyết định tới hình thái tổ chức không gian 
đô thị, hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức sử dụng đất đai đô thị. 
Các yêu cầu của giao thông đô thị 
- Nhanh chóng 
 16
- Thuận tiên 
- An toàn 
Việc phát triển giao thông ảnh hưởng đến: 
- Bố trí chỗ ở 
- Cho phép mở rộng quy mô thành phố ( bán kính đô thị tăng lên) 
- Hình thành các chùm đô thị, các vùng đô thị hoá 
H¶i Du¬ng
B¾c Ninh
B¾c Giang
Sãc S¬n
§«ng Anh
Hung Yªn
Phñ Lý
Hµ §«ng
MiÕu M«n
Xu©n Mai
S¬n T©y
Hoµ L¹c
Hµ Néi
H¹ Long
H×nh thµnh c¸c chïm ®« thÞ
S©n bay 
Néi Bµi
H¶i Phßng
VÜnh Yªn
Phè Nèi
¾ Lựa chọn phương thức giao thông chính là lựa chọn tương lai cho 
thành phố 
¾ GTĐT là công cụ hiệu quả nhất để tạo nặn ra không gian, hình 
thành không gian mới 
¾ Nếu giải quyết vấn đề giao thông k ... . Các nguyên tắc 
- Mạng lưới đường phố là sườn của công trình ngầm 
- Chiều rộng đường phố phải đủ để bố trí công trình ngầm 
- Công trình ngầm phải được đặt trước công trình trên mặt đất 
 67
- Mạng lưới ngầm được đặt song song đường phố và không bị áp lực của 
đất và giao thông phía trên 
2. Các phương pháp bố trí 
Bố trí riêng lẻ: Các đường ống được chôn cạn (chiều sâu chôn h = 1-3m) 
riêng lẻ 
Để đủ không gian dặt công trình ngầm, lối đi bộ phải từ 4,5 – 5 m 
- Ống cấp nước : sâu 0.5m ( tính từ mặt đất đến đỉnh ống) 
• Nếu đặt trên đường xe chạy: d300 cách 0.8m; d>300 cách 1m 
• Ống cấp nước đặt cách móng nhà và công trình 5 m 
• Ray đường sắt 3m 
• Gốc cây1,5m 
• Bó vỉa 2m 
- Ưu điểm 
+ Thi công đơn giản, giá thành hạ 
- Nhược điểm: 
+ Chiều sâu chôn ngầm thay đổi tuỳ tiện tuỳ theo từng công trình riêng lẻ, 
gây khó khăn cho việc đấu nối các tuyến ống ngầm 
+ Không có dự trù cho việc nâng cấp tuyến 
+ Phải đào lên lấp xuống nhiều lần khi có sự cố hoặc khi nâng cấp đường 
ống 
Bố trí tập trung 
- Các đường ống dẫn được bố trí tập trung trong các đường hầm 
- Đường hầm có không gian vừa đủ cho 1 người và xe chuyên dụng có thể 
vào làm việc 
- Hành lang đi bộ của nhân viên kỹ thuật mx 93.19.0≥ 
- Khi đi kiểm tra đường ống phải đi hai người 
- Tuỳ theo quy mô xây dựng và loại tuyến kỹ thuật mà bố trí tổ hợp nhiều 
tuyến ống khác nhau hay chỉ 1 tuyến duy nhất 
- Ưu điểm 
+ Thông thoáng đô thị => đảm bảo mỹ quan và không gây cản trở công tác 
chữa cháy khi có hoả hoạn 
+ Tiết kiệm diện tích xây dựng công trình trên mặt đất, tránh đền bù giải toả 
và đào đường không có kế hoạch 
+ Thuận lợi cho quản lí 
+ Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thuận lợi 
+ Các tuyến ống kỹ thuật có tuổi thọ cao hơn 
+ Đường hầm kỹ thuật có dự trữ không gian cho nhu cầu pgát triển tương 
lai nên chi phí khi nâng cấp mở rộng quy mô tuyến tương đối thấp 
- Nhược điểm 
+ Giá thành xây dựng cao 
 68
+ Kỹ thuật thi công tương đối phức tạp 
D500 D600
60
0
40
0
40
0
15
00
50
0
24
00
1000
D600
D400
(1) (1)
(1) (1)
(2) (2)
(3) (3)
(5)
(6)
(4) (4)
(1) (2)
(2)(2)
(5) (6)
35
0
25
0
35
0
450
200
650
1- Cáp viễn thông 2- Điện trung thế 3- Điện cao thế 
4- Không gian dự trữ 5- Cấp nước sạch 6- Thoát nước sinh hoạt 
7- Thoát nước mưa 
Bè trÝ tËp trung 
3. Công trình ngầm trong đô thị 
- Các tuynen giao thông, các lối đi bộ ngầm, các đường tàu điện ngầm, có 
thể cả 1 công trình phục vụ ( vd ở dưới 1 bãi cỏ có thể đặt nhà hàng, 
đường hầm qua sông) 
HÇm qua s«ng Chao phraya ë Bangkok
0% 2%
3%
4 -
5%
 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Lâm Quang Cường. Giao thông đô thị và quy hoạch đường phố 
2. Vũ Thị Vinh. Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị 
3. Trần Thị Hường. Chuẩn bị kỹ thuật cho khu đất xây dựng đô thị 
4. Đỗ Bá Chương. Thiết kế đường ô tô. Tập 1 
5.Nguyễn Xuân Trục. Sổ tay thiết kế đường ô tô 
6. Dương Học Hải. Thiết kế đường ô tô. Tập 4 
7. Nguyễn Quang Chiêu. Thiết kế và xây dựng mặt đường sân bay 
8. Phạm Hùng Cường và các tác giả khác. Quy hoạch xây dựng đơn vị ở 
9. Tạp chí cầu đường Việt Nam 
 70
MỤC LỤC 
CHƯƠNG 1 .............................................................................................................................1 
LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI ĐỂ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ................................................................2 
I. NHỮNG YẾU TỐ THIÊN NHIÊN CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN 
ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ........................................................................................2 
1. Điều kiện khí hậu.........................................................................................................2 
2. Điều kiện địa hình........................................................................................................3 
3. Điều kiện thuỷ văn.......................................................................................................3 
4. Điều kiên địa chất công trình và địa chất thuỷ văn......................................................4 
II. LỰA CHỌN ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ......................................................................4 
1. Đánh giá đất đai ...........................................................................................................4 
2. Lựa chọn đất xây dựng đô thị ......................................................................................6 
3. Một số biện pháp chống xói mòn cho địa hình đồi, dốc:.............................................6 
III. QUY HOẠCH CHIỂU CAO KHU ĐẤT XÂY DỰNG................................................7 
1. Quy hoạch chiều cao:...................................................................................................7 
2. Mục đích của quy hoạch chiều cao..............................................................................7 
3. Yêu cầu ........................................................................................................................7 
4. Nguyên tắc ...................................................................................................................8 
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHIỀU CAO ...............................8 
1. Phương pháp mặt cắt ...................................................................................................8 
2. Phương pháp đường đồng mức thiết kế .......................................................................9 
V. QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ ...............................................................10 
1. Chia lưu vực thoát nước.............................................................................................10 
2. Quy hoạch chiều cao cho đường phố.........................................................................11 
CHƯƠNG 2. KHÁI NIỆM VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ .....................................................15 
I. VAI TRÒ CỦA GIAO THÔNG ĐÔ THỊ ......................................................................15 
1. Khái niệm...................................................................................................................15 
2. Vai trò của giao thông đô thị .....................................................................................15 
3. Phân loại các phương tiện giao thông........................................................................16 
4. Đặc điểm giao thông trong các loại thành phố ..........................................................17 
5. Đặc điểm các phương tiện giao thông .......................................................................18 
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG......................................20 
1. Các chỉ tiêu quy hoạch của mạng lưới giao thông.....................................................21 
2. Các chỉ tiêu giao thông ..............................................................................................22 
III. GIAO THÔNG CÔNG CỘNG.............................................................................23 
1. Các dạng tuyến giao thông công cộng.......................................................................23 
2. Khối lượng vận chuyển hành khách ..........................................................................24 
3. Những đặc điểm của dòng hành khách......................................................................25 
CHƯƠNG 3. GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI ..........................................................................26 
I. GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT.......................................................................................26 
1. Đặc điểm....................................................................................................................26 
2. Các dạng ga: ..............................................................................................................26 
3. Vị trí ga và tuyến đường sắt trong quy hoạch đô thị .................................................28 
II. GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ........................................................................................29 
1. Đặc điểm....................................................................................................................29 
2. Phân loại ....................................................................................................................30 
 71
III. GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ.................................................................................33 
IV. GIAO THÔNG HÀNG KHÔNG ................................................................................34 
1. Đặc điểm:..................................................................................................................34 
2. Phân loại sân bay .......................................................................................................35 
CHƯƠNG 4. MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHỐ .........................................................................36 
I. YÊU CẦU, CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG PHỐ....................................................36 
1. Những nguyên tắc chung của mạng lưới đường phố .................................................36 
2. Các chức năng của mạng lưới đường phố .................................................................37 
II. CÁC SƠ ĐỒ HÌNH HỌC CỦA MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHỐ ...................................38 
1. Sơ đồ vòng xuyên tâm ...........................................................................................38 
2. Sơ đồ hình quạt ......................................................................................................38 
3. Sơ đồ bàn cờ ..........................................................................................................39 
4. Sơ đồ bàn cờ chéo..................................................................................................39 
5. Sơ đồ hỗn hợp........................................................................................................40 
6. Sơ đồ tự do( theo địa hình) ....................................................................................40 
III. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ .......................................................................................42 
1. Mục đích, nhiệm vụ của phân loại đường phố.......................................................42 
2. Các loại đường phố ................................................................................................42 
IV. CẤU TRÚC MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHỐ ................................................................46 
1. Mật độ mạng lưới đường phố ....................................................................................46 
2. Sơ đồ mạng lưới đường phố ......................................................................................47 
3. Mạng lưới đường phố trong đơn vị ở ........................................................................48 
CHƯƠNG 5. CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐƯỜNG PHỐ ............................................................49 
I. KHẢ NĂNG THÔNG XE CỦA ĐƯỜNG PHỐ ...........................................................49 
II. CÁC BỘ PHẬN TRẮC NGANG CỦA ĐƯỜNG PHỐ ...............................................50 
1. Lòng đường................................................................................................................50 
2. Vỉa hè.........................................................................................................................50 
3. Dải phân cách ............................................................................................................51 
4. Dải trồng cây..............................................................................................................51 
CHƯƠNG 6. NÚT GIAO THÔNG.......................................................................................51 
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NÚT GIAO THÔNG ..........................................................51 
1. Khái niệm...............................................................................................................51 
2. Yêu cầu cơ bản khi thiết kế nút giao thông: ..........................................................51 
3. Các bước tiến hành khi thiết kế nút giao thông: ....................................................51 
II. NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC..............................................................................52 
1. Phân loại ................................................................................................................52 
2. Nguyên tắc thiết kế nút giao thông cùng mức .......................................................53 
3. Độ phức tạp tại nút giao nhau cùng mức ...............................................................53 
4. Các yêu cầu về giao thông tại nút ..........................................................................54 
5. Các loại đảo dùng trong nút giao thông cùng mức ................................................56 
III. NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC ............................................................................57 
1. Công dụng của nút giao thông khác mức ..............................................................57 
2. Phân loại ................................................................................................................58 
CHƯƠNG 7. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG...............................................61 
I. ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐÈN TÍN HIỆU .........................................................................61 
II. ĐƯỜNG PHỐ GIAO THÔNG 1 CHIỀU.....................................................................62 
III. BÃI ĐỖ XE .................................................................................................................62 
CHƯƠNG 8. MẠNG LƯỚI CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN MẶT ĐẤT
...............................................................................................................................................64 
 72
I. HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.........................................64 
1. Hệ thống cấp, thoát nước ...........................................................................................64 
2. Cấp điện .....................................................................................................................66 
3. Cấp nhiệt ....................................................................................................................66 
4. Khí đốt .......................................................................................................................66 
II. MẠNG LƯỚI NGẦM TRONG ĐÔ THỊ .....................................................................66 
1. Các nguyên tắc...........................................................................................................66 
2. Các phương pháp bố trí..............................................................................................67 
3. Công trình ngầm trong đô thị.....................................................................................68 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................69 
MỤC LỤC .............................................................................................................................70 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mon_ky_thuat_do_thi.pdf