Giáo trình Máy CNC và công nghệ gia công trên máy CNC

Máy NC là gì

Máy NC bao gồm 2 bộ phận chính.

a) Bộ điều khiển máy (Machine Control Unit : MCU)

Là bộ phận thực hiện các chức năng sau:

- Đọc và giải mã chương trình

- Đưa ra các lệnh điều khiển

- Nhận các tín hiệu phản hồi và xử lý.

 MCU bao gồm 2 bộ phận sau:

• DPU (Data processing Unit): Bộ xử lý dữ liệu

• CLU (Control Loop Unit) : Bộ thực hiện điều khiển

DPU Đọc các dữ liệu từ chương trình trên băng đục lỗ, đĩa từ, và giải mã các tín hiệu này thành

các dự liệu số. Sau đó gửi tín hiệu đến CLU.

CLU nhận các dự liệu được giải mã từ DPU, đưa ra các lệnh điều khiển máy, nhận các tín hiệu

phản hồi so sánh và xử lý cho đến khi đạt độ chính xác yêu cầu. DPU sau đó sẽ đọc khối lệnh

tiếp theo.

b) Máy công cụ (Machine Tool):

Tương tự như các máy công cụ thông thường, nhưng các chuyển động của các trục được thực

hiện bởi động cơ servo hoặc động cơ bước thông qua truyền động vít me đai ốc bi (sẽ trình bày ở

chương sau).

Trên hình 1.2 là sơ đồ các thành phần cấu tạo của máy NC

 

pdf 185 trang kimcuc 4260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Máy CNC và công nghệ gia công trên máy CNC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Máy CNC và công nghệ gia công trên máy CNC

Giáo trình Máy CNC và công nghệ gia công trên máy CNC
------ 
Giáo trình 
Máy CNC và cơng 
nghệ gia cơng trên 
máy CNC 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 1 
 CHƯƠNG 1 
TỰ ĐỘNG HÓA QÚA TRÌNH SẢN XUẤT – SỰ RA ĐỜI CỦA MÁY 
CNC 
----------------- 
Trong nửa thập kỷ qua, thế giới đã chứng kiến sự ra đời và phát triển như vũ bão của KTĐK tự 
động. Và nhanh chóng KTĐK tự động đã được ứng dụng vào công nghệ chế tạo sản phẩm cơ 
khí. Sự phát triển của tự động hóa QTSX có thể được tóm lược như sau. 
1.1/ NC (Numerical Control) 
1.1.1/ Lịch sử ra đời của NC. 
Cũng như các kỹ thuật tiên tiến khác, NC ra đời vào đầu thập niên 50 tại phòng thí nghiệm của 
học viện Massachusetts. Khi mới ra đời, máy NC chỉ có thể cắt được những đường thẳng chính 
xác và hiệu qủa. Điều này gây ra rất nhiều khó khăn vì máy phải thực hiện vô số các đường 
thẳng ngang, dọc để gia công các biên dạng cong (hình 1.1) 
Hình 1.1 
Vấn đề này dẫn đến sự ra đời của APT (Automatically Programme Tools). Đây là loại ngôn ngữ 
lập trình đầu tiên cho NC, dùng các câu lệnh tiếng Anh để định nghĩa đường di chuyển hình học, 
dụng cụ và các chỉ thị cần thiết khác. Đây cũng là tiền đề cơ bản cho sự phát triển của NC. Ban 
đầu chương trình NC được mã hóa trên các băng đục lỗ, sau đó dùng các băng từ. Sau khi máy 
tính ra đời, các băng đục lỗ, băng từ được thay thế bởi thiết bị xử lý dự liệu của máy tính. 
1.1.2/ Máy NC là gì 
Máy NC bao gồm 2 bộ phận chính. 
a) Bộ điều khiển máy (Machine Control Unit : MCU) 
Là bộ phận thực hiện các chức năng sau: 
- Đọc và giải mã chương trình 
- Đưa ra các lệnh điều khiển 
- Nhận các tín hiệu phản hồi và xử lý. 
 MCU bao gồm 2 bộ phận sau: 
• DPU (Data processing Unit): Bộ xử lý dữ liệu 
• CLU (Control Loop Unit) : Bộ thực hiện điều khiển 
DPU Đọc các dữ liệu từ chương trình trên băng đục lỗ, đĩa từ,và giải mã các tín hiệu này thành 
các dự liệu số. Sau đó gửi tín hiệu đến CLU. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 2 
CLU nhận các dự liệu được giải mã từ DPU, đưa ra các lệnh điều khiển máy, nhận các tín hiệu 
phản hồi so sánh và xử lý cho đến khi đạt độ chính xác yêu cầu. DPU sau đó sẽ đọc khối lệnh 
tiếp theo. 
b) Máy công cụ (Machine Tool): 
Tương tự như các máy công cụ thông thường, nhưng các chuyển động của các trục được thực 
hiện bởi động cơ servo hoặc động cơ bước thông qua truyền động vít me đai ốc bi (sẽ trình bày ở 
chương sau). 
Trên hình 1.2 là sơ đồ các thành phần cấu tạo của máy NC 
Hình 1.2. thành phần của máy NC 
Máy NC đã khắc phục được những hạn chế mà các máy công cụ truyền thống không thực hiện 
được. Với máy NC, độ chính xác gia công cao hơn, tiết kiệm dụng cụ hơn, dễ tự động hóa hơn. 
Sự ra đời của NC cũng đã đưa đến sự ra đời của hàng loạt các phương pháp gia công hiện đại, 
tiên tiến khác như: 
EDM 
Laser Cutting 
Electron Beam welding 
Water jet 
Số xung ⇒ vị trí của trục 
Tần số xung: tốc độ các trục 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 3 
1.2/. DNC (Direct NC): 
Vào giửa thập niên 60, với sự ra đời của máy tính, người ta đã nghĩ đến việc thay đổi việc mã 
hóa dữ liệu trên băng đục lỗ, băng từ bằng máy tính nhằm giảm bơt các yêu cầu về phần cứng, 
lập trình đơn giản hơn, nhanh chóng và linh hoạt hơn. 
Vào thời điểm này, máy tính rất đắt tiền nên người ta dùng một máy chủ (host) để điều khiển 
chung nhiều máy NC qua mạng kết nối. Hệ thống trên gọi là DNC (Hình1.3) 
Hình 1.3. Hệ thống DNC 
1.3/. CNC (Computer Numerical Control) 
Vào cuối thập niên 60, sự ra đời của công nghệ vi xử lý đã đưa đến sự xuất hiện của PLC, 
Microcomputer. Các thiết bị này ngay sau khi ra đời đã được ứng dụng trên các máy NC, và thế 
hệ máy CNC đã ra đời. Với CNC, mỗi máy NC được phục vụ bởi 1 PLC hoặc Computer riêng. 
Điều này cho phép chương trình có thể nhập và lưu trữ riêng trên mỗi máy CNC. Nhưng lại xuất 
hiện các vấn đề mới đó là quan lý dữ liệu (giữa các máy không có sự liên hệ chặt chẽ với nhau). 
Cac thành phân cơ bản của máy CNC bao gồm: Hình 1.4 
• 1/. Chương trình gia công (Part program ) 
• 2/. Thiết bị đọc chương trình (Program input device ) 
• 3/. Machine control unit (MCU) 
• 4/. Hệ thống truyền động (Drive system ) 
• 5/. Máy công cụ (Machine tool) 
 6/. Hệ thống phản hồi (Feedback system) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 4 
Hình 1.4. Cấu trúc của máy CNC 
1.4/ DNC II (Distributed NC) 
Để việc quản lý dữ liệu giửa các CNC tốt hơn, hệ thống DNCII đã được đưa vào ứng dụng trong 
sản xuất, là sự kết hợp giửa DNC và CNC. Hệ thống DNC II bao gồm các máy tính chủ (Host 
Computer) và các máy tính cục bộ (Local computer) kết nối với nhau. Nó cho phép các chương 
trình gia công được lưu trên máy chủ nên việc quản lý tốt hơn. Các chưưng trình này có thể được 
download xuống các local computer hoặc PLC. Và ta cũng có nhập chương trình và dao diện 
trực tiếp từ các máy cục bộ (local). Và nếu máy chủ bị ngưng thì các máy CNC vẫn có thể hoạt 
động bình thường. Đây là ưu điểm cơ bản của DNC II so với DNC. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 5 
Hình 1.5. Hệ thống DNCII 
1.5. Hệ thống sản xuất linh hoạt (FMS: Flexible Manufacturing System) 
Vào giửa thập niên 60, công ty Molins Ltd (anh) đã phát triển hệ thống 24, là tiền thân của hệ 
thống FMS. Tuy nhiên do hạn chế về kỹ thuật nên hệ thống sản xuất linh hoạt vẫn chỉ dừng lại 
ở mức độ lý thuyết, ý tưởng trong suốt những năm 60s, 70s. vào cuối thập niên 1970, đầu thập 
niên 1980s, với sự phát triển mạnh của công nghệ điều khiển phức tạp nhờ máy tính, hệ thống 
FMS đã được ứng dụng thành công. Hệ thống FMS dược ứng dụng chủ yếu ở US trong các lĩnh 
vực chế tạo ô tô, xe cơ giới, máy bayHệ thống FMS điển hình bao gồm: 
• Thiết bị xử lý: Maý công cụ, hệ thống lắp ráp, Rôbot. 
• Thiết bị xử lý phôi: Robot, băng tải, Hệ thống vận chuyển tự động (AGV : Automated 
guided vehicles) hệ thống lưu kho tự động (AS:Automated storage) và hệ thống truy xuất 
(RS: Retrieval System) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 6 
• Hệ thống trao đổi thông tin. 
• Hệ thống điều khiển bằng máy tính (Computer controlled system) 
• Con người ( Human operator). 
• Hệ thống thay dao tự động (automated tool changers). 
FMS tạo nên một bước tiến mới hướng đến việc tích hợp hoàn toàn qúa trình sa n xuất, dựa trên 
các hệ thống, quan điểm tự động hóa sau: 
• CNC 
• DNC II 
• Hệ thống xử lý phôi liệu tự động (Automated material handling system.) 
• Công nghệ nhóm (Group Technology) 
 Một số mô hình FMS điển hình 
Hình 1.6. Single machine cell 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 7 
Hình 1.7. Multiple workstation Cell 
Hình.8. FMS với hệ thống lưu, xuất kho tự động. AS/RS 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 8 
Hình 1.9. FMS ở hãng sản xuất Vought Aircraft 
1.6/ Hệ thống sản xuất tích hợp (CIM: Computer Intergated Manufacturing/ flexible 
design and manufacturing) 
- Ý tường về hệ thống sx tích hợp được Josheph Harington đề cập đến vào năm 1974, nhưng 
phải qua hàng chục năm đến đầu thập niên 1990s, hệ thống này mới được ứng dụng thành công 
ở Mỹ. CIM là hệ thống tích hợp toàn bộ các thành phần của qúa trình sx, được xử lý và điều 
khiển bởi máy tính. Từ việc phân tích thị trường,thiết kế, chuẩn bị phôi liệu, chuẩn bị và tổ chức 
sx, kiểm tra chất lượng sản phảâm cho đến cả việc phân phối ra thị trường. Với sự ra đời của 
công nghệ CIM, lịch sử phát triển của sản xuất xã hội đã trải qua các giai đoạn sau: 
- Sản xuất thủ công 
- Sản xuất cơ khí hóa, chuyên môn hóa 
- Tự đông hóa sản xuất. 
- Tích hợp sản xuất 
- Các thành phần cơ bản của hệ thống CIM bao gồm (Hình 1.10). 
• CAD/CAM (Computer-aided design/Computer-aided manufacturing) 
• CAPP (Computer-aided process planning) 
• ERP (Enterprise resource planning) 
• CNC machine tools 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 9 
• DNC 
• FMS 
• ASRS( automated storage and retrieval systems ) 
• AGV ( automated guided vehicles ) 
• Robotics 
• Automated conveyance systems 
• Computerized scheduling and production control 
• CAQ (Computer-aided quality assurance) 
• A business system integrated by a common database. 
• Lean Manufacturing 
Hình 1.10 Các thành phần của hệ thống CIM. 
Với việc tích hợp qúa trình sản xuất, năng xuất tăng lên nhiều lần, giảm chi phí lao động, giảm 
thời gian thiết kế và phát triển sản phẩm, chất lượng thiết kế cao hơn, tính linh hoạt của hệ 
thống rất cao giúp đáp ứng nhanh nhu cầu của thị trường, tăng lợi thế cạnh tranh. Trong hệ 
thống CIM, cần có sự chia sẽ thông tin giửa các bộ phận để tăng tính linh hoạt và hoạt động của 
các khâu hiệu qủa hơn. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 11
Chương 2: MÁY ĐIỀU KHIỂN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 
2.1. Khái Niệm Cơ Bản 
2.1.1/ Điều khiển 
Là sự thay đổi của các đại lượng đầu ra theo quy luật nhất định nào đó của các đại lượng đầu 
vào. 
2.1.2/ Điều khiển số NC ( Numeric Control ) 
Là hệ thống các hoạt động được điều khiển trực tiếp bởi dữ liệu số được mã hóa bằng 
chương trình. Chương trình gồm các chỉ thị được mã hóa dưới dạng số, kí tự chữ, và các kí tự 
đặc biệt khác. Các chỉ thị này bao gồm: 
 Chỉ thị điều khiển: Được chuyển thành 2 dạng: 
Tín hiệu xung điện (Pulse): điều khiển tốc độ, số vòng quay của động cơ truyền 
động. 
Tín hiệu đóng/ngắt (ON/OFF) : cung cấp chất bôi trơn và làm nguội, chọn và thay 
dao, dừng máy, kẹp nhả phôi 
 Thông tin hình học ( Geometrical Information): Là hệ thống thông tin điều khiển 
các chuyển động tương đối giữa dao cụ và chi tiết, còn gọi là thông tin về đường 
dịch chuyển. 
 Thông tin công nghệ ( Technological Information ): Là hệ thống thông tin cho phép 
máy thực hiện gia công với những giá trị công nghệ yêu cầu. Vd: chuẩn hóa gốc tọa 
độ, chiều sâu cắt, tốc độ chạy dao, số vòng quay trục chính, chiều quay trục chính, 
đóng hay tắt dung dịch trơn nguội... 
2.1.3/ Điều khiển số bằng máy tính (CNC) 
Định nghĩa: CNC là hệ thống NC sử dụng máy tính thiết lập trực tiếp trên hệ điều khiển 
máy. 
Đặc điểm: 
 Được điều khiển bởi các chỉ thị lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để thực hiện một phần 
hay toàn bộ các chức năng điều khiển số. 
 Được phát triển dựa trên những thành tựu của công nghệ vi điện tử, vi xử lí. 
 Các hệ điều khiển CNC có khả năng thực hiện các chức năng điều khiển bởi phần 
mềm -> đơn giản các mạch điều khiển, giảm giá thành , tăng độ tin cậy. 
*** Hầu hết các hệ điều khiển số thế hệ mới đều ở dạng CNC. 
2.1.4/ Máy công cụ điều khiển theo chương trình số (CNC Machine) 
Là thế hệ máy công cụ (machine tool) được điều khiển bởi bộ điều khiển CNC 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 12
2.2. Cấu trúc hệ thống máy CNC: 
 Hệ thống máy CNC gồm 6 phần chính: Hình 2.1 
- Chương trình gia công(part program) - Thiết bị đọc chương trình ( program input device) 
- Bộ điều khiển máy (MCU) - Hệ thống truyền động ( drive system) 
- Máy công cụ (machine tool) - Hệ thống phản hồi ( feedback system) 
Hình 2.1. Cấu trúc của máy CNC 
Lưu ý: Đối với máy gia công CNC, chương trình gia công, thiết bị đọc chương trình và bộ xử lý 
dữ liệu (DPU) đều được thực hiện bởi máy tính. 
2.3 . Khả năng của máy CNC 
Về cơ bản, máy gia công CNC co’ thể thực hiện được các công việc sau: 
+ Nhập dữ liệu 
+ Biên tập chương trình, lập trình 
+ Lưu trữ chương trình 
+ Kiểm tra chương trình 
+ Chẩn đoán lỗi 
+ Hiển thị chương trình và mô phỏng bằng đồ họa quá trình gia công 
+ Tiện ích giao tiếp 
+ Quản lí dữ liệu 
+ Cài đặt hệ tọa độ và hệ đơn vị 
+ Có khảû năng tính toán, xử lý số liệu 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 13
+ Bù trừ đường kính và chiều dài dao 
+ Nội suy hình học 
2.4. Ưu và nhược điểm của CNC 
• Ưu điểm của CNC 
+ Độ chính xác và độ chính xác lặp lại cao 
+ Đáp ứng nhanh nhu cầu thị trường, gia công nhiều bề mặt phức tạp 
+ Nâng cao năng suất đặc biệt là trong sản xuất đơn chiếc các chi tiêt phức tạp 
+ Giảm giá thành điều hành gián tiếp 
+ Hạ giá thành sản xuất 
+ Thuận lợi cho việc tự động hoá quá trình sản xuất 
• Nhược điểm của CNC. 
+ Chi phí đầu tư ban đầu cao. 
+ Chi phí lập trình và máy tính kèm theo. 
 + Chi phí bảo trì cao và cần phải có thợ bảo trì chuyên nghiệp. 
2.5. Các loại máy CNC 
Ngày nay, nhiều loại máy CNC đã được ngiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong chế tạo cơ khí 
như: 
- Máy phay CNC 
- Máy tiện CNC 
- Máy gia công tia lửa điện CNC dùng điện cực nhúng 
- Máy gia công tia lửa điện CNC dùng dây cắt 
- Máy khoan CNC 
- Máy mài CNC 
- Máy gia công dùng tia laser CNC 
- Máy gia công tia nước CNC 
- Máy hàn CNC 
- Máy đo tọa độ CNC (CMM: Coordinate Measuring Machine) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 14
Hình 2.2. Máy Phay CNC đứng (CNC Vertical Milling Machine) 
Hình 2.3. Trung tâm phay đứng CNC (CNC Vertical milling center ) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Công Nghệ Gia Công Trên Máy CNC 
 15
Hình 2.4. Trung tâm phay CNC ngang (CNC Horizontal machining center ) 
Hình 2.5: Máy khoan ngang CNC (horizontal Drilling CNC) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Ma y CNC & Cô ... rí M03 kế tiếp 
Ví Dụ: 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
169 
G92 X0 Y0 
G29 
M98P0000 
M03 (M03 đầu tiên này khơng thực sự cần ) 
T90 
G00X1.500 Y2.500 
T91 Nếu luồn dây bị lỗi,chương trình sẽ được bỏ qua tới vị trí M03 kế tiếp 
M98P0001 
M03 
T90 
G00X2.500 Y2.500 
• G00 ðịnh vị nhanh ( khơng cắt) 
G00 X2.000 Y-.690 
Lệnh G00 làm cho dây di chuyển nhanh nhất cĩ thể. Bộ cấp điện (tiếp điện) khơng 
phải bật, EDM sẽ khơng được thực hiện. 
• G01 Nội suy đường thẳng 
N0150 G01 X 2.000 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
170 
The Lệnh G01 được dùng để cắt một đường thẳng. Chẳng hạn, nếu bạn chỉ cần di 
chuyển thẳng chỉ dọc theo trục X, Một lệnh X cần thiết trong lệnh G01. Nếu cần một sự 
chuyển động gĩc Trong X Và Y, Bạn cĩ thể bao gồm Cả hai X và Y Trong lệnh G01. 
G01 cũng bật chức năng bắt đầu cắt.Bắt đầu cắt và hàng loạt lệnh khác được bắt đầu 
khi G01 được ra lệnh. 
+Bể cắt được làm đầy 
+Bơm nước được mở 
+Dây cắt được bật 
+ðiện tới dây bật 
• G02 và G03 – Nội suy cung trịn 
G02 là nội suy cung trịn theo chiều kim đồng hồ và G03 nội suy cung trịn ngược 
chiều kim đồng hồ. 
G02 và G03 được sử dụng để điều khiển dây để di chuyển dọc theo một vịng trịn 
đường dẫn trong các chế độ cắt. G02 và G03 cũng gây ra cùng một máy cĩ chức năng như 
G01 như điền đầy nước vào bể cắt, mở bơm nước, dây chạy và và các chế độ cắt 
Xác định X và Y giá trị trong nội suy cung trịn 
Trong các dịng lệnh phải cĩ giá trị cho các trục X và Y. Những giá trị này là những X và Y 
kết thúc điểm tọa độ của các arc. 
I và J là toạ độ tâm của cung trịn 
I là khoảng cách từ điểm bắt đầu đến tâm của cung trịn tính theo trục X 
J là khoảng cách từ điểm bắt đầu đến tâm của cung trịn tính theo trục Y 
. Ví dụ về G02 và G03 nội suy sử dụng I và J 
G92 X0. Y0. 
1 G01Y1.25 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
171 
2 G02 X.5 I.25 J0. 
3 G01 Y.75 
4 G03 X1. I.25 J0. 
5 G01 Y1.25 
6 G02 X1.5 I.25 J0. 
7 G01 Y0. 
8 X0. 
 M02 
G92X0 Y0 
 1 G01Y.500 
 2 G01X.400 
 3 G02X.500Y.400 J-.100 
 4 G01Y-.400 
 5 G02X.400 Y-.500 I-.100 
 6 G01X-.400 
 7 G02X-.500 Y-.400 J.100 
 8 G01Y.400 
 9 G02X-.400 Y.500 I.100 
 1 G01 X0 
 G01 Y0 
 M02 
Nội suy cung trịn sử dụng R 
Một cách khác để nội suy cung trịn là lập trình bằng cách sử dụng bán kính R. ðể lập 
trình R bằng cách sử dụng từ ngữ, lập trình bằng cách sử dụng thêm các R và các giá trị 
của nĩ ở cuối của dịng lệnh. Ví dụ "G01 X1.234 Y.5678 R.100". Ví dụ này sẽ tạo ra một 
bán kính ,100 sẽ được thực hiện (suy nghĩ này như một gĩc bo trịn). ðiều này theo 
phong cách của chương trình sẽ làm việc nếu lập trình tuyệt đối trong G90 hay G91. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
172 
G92X0 Y0 
 G42H000 
 1 G01Y.500 
 3 G01X.500 R.100 
 5 G01Y-.500 R.100 
 7 G01X-.500 R.100 
 9 G01Y.500 R.100 
 1 G01 X0 
 G40G01 Y0 
 M02 
Ví dụ về sử dụng G01, G02,G03 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
173 
N005 G59 G92X0Y0(gán giá trị cho G59 Trong quá trình thiết lập) 
N010 G00 X.75 Y.5 (di chuyển đến điểm 1) 
N015 M00 (dừng chương trình) 
N020 G54 (chọn hệ trục toạ độ của hệ thống) 
N025 G92 X.3 Y-.2 (chọn điểm 0) 
N030 C1 (chọn chế độ cắt) 
N035 G90 (chọn lập trình tuyệt đối) 
N037 T84 (Mở bơm cao áp) 
N040 G42 H1 (bù trừ dây bên phải và chọn giá trị ) 
N045 G01 Y0 (di chuyển đến điểm 2) 
N050 X.4 (di chuyển đến điểm 3) 
N055 G03 X.5 Y.1 J.1 (di chuyển đến điểm 4) 
N060 G01 Y.4 (di chuyển đến điểm 5) 
N065 G03 X.4 Y.5 I-.1 (di chuyển đến điểm 6) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
174 
N070 G01 X.1 (di chuyển đến điểm 7) 
N075 G03 X0 Y.4 J-.1 (di chuyển đến điểm 8) 
N080 G01 Y.1 (di chuyển đến điểm 9) 
N085 G03 X.1 Y0 I.1 (di chuyển đến điểm 10) 
N090 G01 X.2 (di chuyển đến điểm 11) 
N095 G40 Y-.02 (di chuyển đến điểm 12, huỷ Offset) 
N100 M00 (dừng lại và bậc đèn báo) 
N105 G01 X.3 (di chuyển đến điểm 13) 
N110 Y-.2 (trở về điểm 1) 
N115 M02 (kết thúc chương trình) 
6.2.3 Những tham số đặt biệt của máy cắt dây 
 Nhiều nhân tố (hệ số) là những tham số kiểm sốt quá trình EDM xuất hiện. Những 
con số đi theo sau giải thích ý nghĩa của chúng. Chế độ cắt được phát triển bởi nhà sản xuất 
thơng thường phát sinh sự cắt khơng như mong muốn mà bạn phải điều chỉnh họ. Tuy nhiên, 
sau một thời gian bạn đã quen thuộc hơn với những tham số vì thế bạn cĩ thể dễ dàng tinh 
chỉnh những kết quả mong muốn và thậm chí tạo ra chế độ cắt tối ưu của mình. 
 Mỗi nhân tố trực tiếp thay đổi tốc độ cắt, kết quả khi hồn thành, và sự chính xác. 
 Bên dưới là một đồ thị cho thấy rằng quá trình cắt gồm 3 bước. ðiện áp được nạp vào 
dây cho đến khi ion hĩa tồn bộ dây.Sau đĩ sụt điện áp và tăng điện áp đột ngột và cường độ 
dịng điện chạy giữa dây và chi tiết gia cơng trong chiều dài trong thời gian đĩ tắt mở đúng 
lúc. Quá trình lặp lại hàng nghìn lần trên giây. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
175 
 Những tham số điều kiện cắt trong những trang sau đây cĩ thể được điều chỉnh để 
được chương trình NC như mong muốn. 
"( ON OFF IP HRP MAO SV V SF C WT WS WP WC);" 
"C001 = 007 011 2215 000 252 018 8 0020 00 160 120 000 000;" 
• ON 
Giá trị tham số từ 000 – 031 
"On " thay cho mở đúng giờ. Những tập hợp tham số này là khoảng thời gian mà điện nạp 
vào dây . 
Chọn đúng lúc một hệ số cĩ thể thêm sức mạnh tới dây. Trong khi bạn mở đúng giờ máy sẽ 
cắt nhanh chĩng hơn,Tuy vậy nhưng độ bĩng bề mặt trở nên xốp hơn và sự chính xác cĩ thể 
bị giảm bớt bởi vì tốc độ cắt đang gia tăng. 
Nếu thời gian mở quá lớn dây cĩ thể bị hư hỏng và gãy 
• OFF 
Giá trị tham số từ 000 – 063 
"Off " thay cho tắt đúng giờ. Những tập hợp tham số này này là khoảng thời gian mà điện 
nạp vào dây được tắt giữa mỗi lần phát tia lửa điện 
Off là thời gian rất quan trọng vì trong thời gian thời gian off mà những hạt được thốt ra 
khỏi lỗ hổng. Khơng cĩ thời gian off quá trình EDM đã khơng thể xảy ra và sự vững vàng 
và ít sự bẻ gãy dây hơn đang gia tăng. 
Off thời gian là một hệ số mà làm giảm sức mạnh từ dây. Ngày càng giảm thời gian cắt và 
sự cắt chậm hơn, Tăng sự vững vàng và ít sự bẻ gãy dây hơn. 
Thơng thường thời gian ON và thời gian OFF được xem xét cùng nhau cho những hiệu ứng. 
Thời gian OFF khơng thể là thấp hơn so với ON. 
• IP 
Giá trị tham số từ 0000 – 2231 
"IP " Thay thế cho Hiệu điện thế cực đại. IP điều khiển cường độ dịng điện hiện thời 
mà được ứng dụng vào dây cắt, và cũng điều khiển mạch " AC " hay Mạch " DC ". 
"IP " là một trong số những nhân tố thêm sức mạnh vào dây cắt. Như với “ON”, bậc 
cao "IP " tại vị trí cần ý định gia cơng cơ khí, nhưng sự chính xác và độ bĩng bề mặt sẽ 
giảm. 
• HRP 
Tham số HRP điển hình được sử dụng cắt với chất điện mơi là dầu. Khi nước được sử 
dụng, mạch khơng cần. 
+ H Giá trị tham số từ 0– 9 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
176 
Giá trị H của HRP là một mạch điện áp cao được dùng tăng điện áp khe hở. Bạn cĩ 
thể sử dụng giá trị này được dùng trên chi tiết cĩ chiều dày hơn 7 inch. 
+ R Giá trị tham số từ 0– 9 
 Giá trị R của HRP là giá trị điện trở sử dụng cho mạch điện áp cao. 
+ P Giá trị tham số từ 0– 9 
Giá trị R của HRP là giá trị thay đổi mạch điện áp điện trở đồng bộ cao. 
• MAO 
"MAO" cài đặt mạch điều khiển thích nghi. Cài đặt giá trị điều khiển mức nhạy cảm và 
điều chỉnh thời giam " ON " và những lần " OFF ". Khi máy điều khiển sơ đồ mạch thích 
nghi xác định giá trị nào đĩ sai trong khi đang cắt thì bản thân nĩ sẽ tự điều chỉnh tham số 
thời gian "ON " và "OFF " để cố định chế độ cắt hiện tại. 
+ M Giá trị tham số từ 0– 9 
+ A Giá trị tham số từ 0– 9 
+ O Giá trị tham số từ 0– 9 
ðể tăng tốc độ cắt trên bề mặt cắt sần sùi, rút gọn " A" và tăng " O ". 
Ví dụ MAO = 252 điều chỉnh tăng thành 234 
Nếu dây cắt cĩ vấn đề thì tăng “A” và rút gọn “ O ” 
Ví dụ MAO = 252 điều chỉnh tăng thành 234 
• SV 
Giá trị tham số từ 000 – 255 
"SV " Thay thế cho giá trị điện áp phụ. ðiện áp phụ được đặt bù trừ sự chênh lệch 
điện áp giữa dây và chi tiết. Sự thiết đặt này làm sự chênh lệch điện áp giữa dây và chi tiết 
nhỏ hơn. 
Những tập hợp giá trị này là một điện áp thực tế máy sẽ cố gắng đạt được. Nếu giá trị 
cài đặt là 25, thì máy sẽ duy trì một điện áp bù trừ là 25 vơn. Tham số " SV " điều chỉnh điện 
áp bù trừ tăng từng giá trị là 1 vơn. Những sự tăng dần vơn. Phương pháp này cài đặt chênh 
lệch điện áp nhỏ hơn, cái mà được yêu cầu cho độ bĩng bề mặt tốt hơn . 
• WT 
Phạm vi của tham số: (000-250) 
"WT" cài đặt giá trị căng dây. Giá trị vào là 1 / 10 giá trị thực tế trực tiếp và đơn vị là grams. 
Ví dụ: 160 = 1600 grams0 
• WS 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
177 
Phạm vi của tham số: (000-250) 
"WS" cài đặt tốc độ dây. Giá trị đầu vào là giá trị của tốc độ dây trực tiếp đơn vị là mm / 
phút. Ví dụ: 120 = 120 mm / phút. 
• WP 
Phạm vi của tham số: (000 - 001) 
Tham số này lượt BẬT hoặc TẮT giá trị an tồn interlocks trên máy. 
"0" = Interlocks đang hoạt động. 
"1" = Interlocks khơng hoạt động. 
• WC 
Phạm vi của tham số: (**0 - **8) 
"WC" cài "ACW" (tùy chọn) và lượt về mức phạt kết thúc mạch. Tham số này sẽ 
được đặt để "000" cho 1. Hai vết cắt, sau đĩ nĩ sẽ được đặt tại "008" để tìm các kết thúc tốt 
đẹp qua 2 và 3. 
WC 2 5 8 
2 5 Các chữ số đặt "ACW" cấp. "ACW" là một tùy chọn cĩ nghĩa là hiếm khi 
used.Please xem "ACW" sổ tay để biết chi tiết. 
8 ðiều này đặt ra những chữ số HF relays Ngày kết thúc mạch hoặc TẮT. Kết thúc 
năm HF mạch thường được sử dụng trên 2. Và 3. Skim qua. 
"O" = HF relays TẮT. 
"8" = HF relays ngày. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
178 
Ví dụ chương trình NC 
Ví dụ 1 
Bên dưới chương trình là một ví dụ để làm chi tiết 0.5 inch vuơng, với gĩc bo 0.1 inch. 
cách tiếp cận tại một gĩc vuơng tới đường viền, và bắt đầu ở X0 Y0. 
N0001; 
N0002 G54 G90 
N0003 G92 X0. Y0. G29 
N0004 T84 (High Flush) 
N0005 T94 (Submerged) 
N0006 C1 (Cutting Condition) 
N0007 G42 H1 (Offset Right) 
CRT(JOB 1 CNT2X ROUGH CUT FORWARD) 
N0008 G52 A.5000 G01 Y.25 (Taper Right, .500 Degree) 
N0009 X.15 
N0010 G02 X.25 Y.15 I0. J-.1 
N0011 G01 Y-.15 
N0012 G02 X.15 Y-.25 I-.1 J0. 
N0013 G01 X-.15 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
179 
N0014 G02 X-.25 Y-.15 I0. J.1 
N0015 G01 Y.15 
N0016 G02 X-.15 Y.25 I.1 J0. 
N0017 G01 X-.1 
N0018 X0. 
N0019 G50 A0. G40 Y0. (Cancel Offset and Taper) 
CRT(JOB 1 CNT2X SKIM 1 CUT REVERSE) 
N0020 T85 (Low Flush) 
N0021 C2 
N0022 G41 H2 
N0023 G51 A.5000 G01 Y.25 
N0024 X-.15 
N0025 G03 X-.25 Y.15 I0. J-.1 
N0026 G01 Y-.15 
N0027 G03 X-.15 Y-.25 I.1 J0. 
N0028 G01 X.15 
N0029 G03 X.25 Y-.15 I0. J.1 
N0030 G01 Y.15 
N0031 G03 X.15 Y.25 I-.1 J0. 
N0032 G01 X0. 
N0033 G50 A0. G40 Y0. 
N0034 M02 
Ví dụ 2 
Bên dưới chương trình là cùng hình dạng với ví dụ trên, nhưng kết hợp bán kính 
0.10inch vào đường cắt. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
180 
CRT(JOB 1 CNT2X ROUGH CUT FORWARD) 
N0008 G52 A.5000 G01 X-.1 Y.15 
N0009 G02 X0. Y.25 I.1 J0. 
N0010 G01 X.15 
N0011 G02 X.25 Y.15 I0. J-.1 
N0012 G01 Y-.15 
N0013 G02 X.15 Y-.25 I-.1 J0. 
N0014 G01 X-.15 
N0015 G02 X-.25 Y-.15 I0. J.1 
N0016 G01 Y.15 
N0017 G02 X-.15 Y.25 I.1 J0. 
N0018 G01 X-.1 
N0019 X0. 
N0020 G02 X.1 Y.15 I0. J-.1 
N0021 G50 A0. G01 G40 X0. Y0. 
CRT(JOB 1 CNT2X SKIM 1 CUT REVERSE) 
N0022 T85 
N0023 C2 
N0024 G41 H2 
N0025 G51 A.5000 G01 X.1 Y.15 
N0026 G03 X0. Y.25 I-.1 J0. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
181 
N0027 G01 X-.15 
N0028 G03 X-.25 Y.15 I0. J-.1 
N0029 G01 Y-.15 
N0030 G03 X-.15 Y-.25 I.1 J0. 
N0031 G01 X.15 
N0032 G03 X.25 Y-.15 I0. J.1 
N0033 G01 Y.15 
N0034 G03 X.15 Y.25 I-.1 J0. 
N0035 G01 X0. 
N0036 G03 X-.1 Y.15 I0. J-.1 
N0037 G50 A0. G01 G40 X0. Y0. 
N0038 M02 
Ví dụ 3 
NC Program for figure 9-2 Using Sub Routines 
“C000 = 014 014 2215 000 0240 040 8 0012 0 160 130 001 000;" 
"C001 = 014 014 2215 000 0244 013 8 0012 0 160 130 001 000;" 
"C002 = 002 023 2215 000 0750 048 8 6008 0 160 130 001 000;" 
"C003 = 000 001 1015 000 0000 030 8 7020 0 160 130 001 008;" 
"H000 = +000000039;" 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
182 
"H001 = +000000875;" 
"H002 = +000000616;" 
"H003 = +000000540;" 
"H004 = +000000530;" 
N005 G54 (SELECT COORDINATE SYSTEM IN MAIN PROGRAM) 
N010 G92 X.3 Y-.2 (SET PROGRAM ZERO) 
N015 G90 (SELECT ABSOLUTE MODE) 
N020 C1 (SELECT CONDITION FOR FIRST PASS) 
N021T91 (AUTO WIRE THREAD) 
N025 G42 H1 (.OFFSET TO THE RIGHT) 
N026 T88 (SUBMERSE FOR SUBMERSIBLE MACHINES ONLY) 
N027 T84 (TURN ON HIGH PRESSURE FLUSHING PUMP) 
N030 M98 P1000 (JUMP TO N1000 AND MAKE FIRST PASS) 
N033 T85 (TURN OFF HIGH PRESSURE PUMP) 
N035 C2 (SELECT CONDITION FOR SECOND PASS) 
N040 G41 H2 (SET OFFSET LEFT, SECOND PASS) 
N045 M98 P2000 (JUMP TO N2000 AND MAKE SECOND PASS) 
N050 C3 (SELECT CONDITION FOR THIRD PASS) 
N055 G42 H3 (SET OFFSET TO RIGHT THIRD CUT) 
N058 M98 P1000 (JUMP TO N1000 FOR THIRD PASS) 
N060 M00 (STOP TO APPLY MAGNETS FOR CUTOFF) 
N065 C1 (SELECT ROUGHING CONDITION FOR CUTOFF) 
N066 T84 (HIGH PRESSURE) 
N070 G01 X.3 (CUT OFF TO POINT 17) 
N075 Y-.2 (MOVE BACK TO START POINT) 
N080 M02 (END OF MAIN PROGRAM) 
(COUNTER CLOCKWISE SUB ROUTINE) 
N1000 G01 Y0 (MOVE TO POINT 2) 
N1005 X.9 (MOVE TO POINT 3) 
N1010 G03 X1. Y.1 J.1 (MOVE TO POINT 4) 
N1015 G01 Y.4 (MOVE TO POINT 5) 
N1020 G03 X.9 Y.5 I-.1 (MOVE TO POINT 6) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
183 
N1025 G01 X.6 (MOVE TO POINT 7) 
N1030 G02 X.5 Y.6 J.1 (MOVE TO POINT 8) 
N1035 G01 Y.9 (MOVE TO POINT 9) 
N1040 G03 X.4 Y1. I-.1 (MOVE TO POINT 10) 
N1045 G01 X.1 (MOVE TO POINT 11) 
N1050 G03 X0 Y.9 J-.1 (MOVE TO POINT 12) 
N1055 G01 Y.1 (MOVE TO POINT 13) 
N1060 G03 X.1 Y0 I.1 (MOVE TO POINT 14) 
N1065 G01 X.2 (MOVE TO POINT 15) 
N1070 G40 Y-.02 (CANCEL OFFSET AND MOVE TO POINT 16) 
N1075 M99 (END OF SUB ROUTINE, JUMP BACK TO MAIN) 
(CLOCKWISE SUB ROUTINE) 
N2000 G01 Y0 (MOVE TO POINT 15) 
N2005 X.1 (MOVE TO POINT 14) 
N2010 G02 X0 Y.1 J.1 (MOVE TO POINT 13) 
N2015 G01 Y.9 (MOVE TO POINT 12) 
N2020 G02 X.1 Y1. I.1 (MOVE TO POINT 11) 
N2025 G01 X.4 (MOVE TO POINT 10) 
N2030 G02 X.5 Y.9 J-.1 (MOVE TO POINT 9) 
N2035 G01 Y.6 (MOVE TO POINT 8) 
N2040 G03 X.6 Y.5 I.1 (MOVE TO POINT 7) 
N2045 G01 X.9 (MOVE TO POINT 6) 
N2050 G02 X1. Y.4 J-.1 (MOVE TO POINT 5) 
N2055 G01 Y.1 (MOVE TO POINT 4) 
N2060 G02 X.9 Y0 I-.1 (MOVE TO POINT 3) 
N2065 G01 X.3 (MOVE TO POINT 2) 
N2070 G40 Y-.02 (CANCEL OFFSET AND MOVE TO POINT 17) 
N2075 M99 (END OF SUB ROUTINE, JUMP BACK TO MAIN) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_may_cnc_va_cong_nghe_gia_cong_tren_may_cnc.pdf