Giáo trình Kỹ thuật đô thị
Điều kiện khí hậu
Mỗi vùng đều có điều kiện khí hậu riêng, muốn đánh giá đúng phải thu
thập đầy đủ số liệu, phân tích đánh giá đúng mức để có giải pháp xử lý thích
hợp trong xây dựng đô thị
Mưa: Cần thu thập
- Lượng mưa trung bình năm
- Lượng mưa trung bình cao nhất và thấp nhất của năm (tháng, ngày)
- Lượng mưa và thời gian mưa của từng trận mưa
- Số ngày mưa trong 1 năm (1 tháng)
Gió
Tài liệu gió cho ta biết tốc độ và hướng gió chủ đạo theo mùa của năm tại
một khu vực nào đó, từ đó đề ra cách xử lý, bố trí công trình sao cho thuận lợi,
phù hợp với lợi ích sử dụng của con người. Cần thu thập các tài liêu:
- Tốc độ gió (lớn nhất, trung bình, nhỏ nhất) theo từng mùa và từng
hướng, được biểu thị bằng số các đuôi mũi tên chỉ hướng gió, 1 đuôi =
1m/s
- Tần suất gió
• Tần suất lặng gió (%): là số lần lặng gió so với số lần quan trắc (kể cả
lặng gió) được ghi bằng chữ trong vòng tròn giữa hoa gió
• Tần suất hướng gió (%): là số lần có gió theo từng hướng nào đó so với
số lần quan trắc thấy có gió, được biểu thị bằng chiều dài của mũi tên
theo hướng gió thổi đến 1mm = 4%
- Hướng gió theo các vị trí khác nhau có thể vẽ những biểu đồ gió theo
chu kì trung bình của 1 năm theo từng mùa, từng tháng khác nhau, cũng
như riêng cho 1 cơn gió nhất định. Hướng các loại gió chủ đạo được thể
hiện bằng các hoa gió
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kỹ thuật đô thị
1 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CN BỘ MÔN KIẾN TRÚC ]^ GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT ĐÔ THỊ Lê Thị Kim Dung WW XX Đà Nẵng, 2007 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 2 CHƯƠNG 1 LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI ĐỂ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ I. NHỮNG YẾU TỐ THIÊN NHIÊN CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG ĐÔ THỊ Các đô thị được xây dựng sẽ tồn tại nhiều thế kỷ, cho nên việc lựa chọn đất đai xây dựng là một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ ấy sẽ quyết định những điều kiện sản xuất, sinh hoạt nghỉ ngơi của dân cư cũng như có ảnh hưởng lớn đến vấn đề kinh tế trong công tác xây dựng và quản lí đô thị. Những yếu tố thiên nhiên góp phần quan trọng quyết định cho quy hoạch đất đai đô thị. Tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể mà các điều kiện thiên nhiên có thể ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến công tác xây dựng đô thị 1. Điều kiện khí hậu Mỗi vùng đều có điều kiện khí hậu riêng, muốn đánh giá đúng phải thu thập đầy đủ số liệu, phân tích đánh giá đúng mức để có giải pháp xử lý thích hợp trong xây dựng đô thị Mưa: Cần thu thập - Lượng mưa trung bình năm - Lượng mưa trung bình cao nhất và thấp nhất của năm (tháng, ngày) - Lượng mưa và thời gian mưa của từng trận mưa - Số ngày mưa trong 1 năm (1 tháng) Gió Tài liệu gió cho ta biết tốc độ và hướng gió chủ đạo theo mùa của năm tại một khu vực nào đó, từ đó đề ra cách xử lý, bố trí công trình sao cho thuận lợi, phù hợp với lợi ích sử dụng của con người. Cần thu thập các tài liêu: Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 3 - Tốc độ gió (lớn nhất, trung bình, nhỏ nhất) theo từng mùa và từng hướng, được biểu thị bằng số các đuôi mũi tên chỉ hướng gió, 1 đuôi = 1m/s - Tần suất gió • Tần suất lặng gió (%): là số lần lặng gió so với số lần quan trắc (kể cả lặng gió) được ghi bằng chữ trong vòng tròn giữa hoa gió • Tần suất hướng gió (%): là số lần có gió theo từng hướng nào đó so với số lần quan trắc thấy có gió, được biểu thị bằng chiều dài của mũi tên theo hướng gió thổi đến 1mm = 4% - Hướng gió theo các vị trí khác nhau có thể vẽ những biểu đồ gió theo chu kì trung bình của 1 năm theo từng mùa, từng tháng khác nhau, cũng như riêng cho 1 cơn gió nhất định. Hướng các loại gió chủ đạo được thể hiện bằng các hoa gió B ĐB § §N N TN T TB Nhiệt độ không khí, độ ẩm, độ bốc hơi, độ hụt ẩm bão hoà - Biết được các yếu tố trên để tìm giải pháp cải tạo điều kiện vi khí hậu, tính lượng nước dự trữ trong ao, hồ.. Nắng Cần biết thời gian được chiếu nắng để chọn hướng bố trí nhà, đường phố 2. Điều kiện địa hình Cần biết hướng dốc, trị số độ dốc của địa hình, cao độ lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình của khu vực. 3. Điều kiện thuỷ văn Yếu tố thuỷ văn có ý nghĩa rất lớn trong việc lựa chọn đất đai xây dựng: Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 4 - Sông ngòi ao hồ tự nhiên dùng làm đường vận tải thuỷ, cung cấp nước, bãi tắm, nơi hoạt động thể thao và tạo mỹ quan cho công trình kiến trúc. - Ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu cục bộ của vùng - Nước trong các ao, hồ, sông suối có thể gây ngập lụt, úng và ảnh hưởng đến mực nước ngầm.. 4. Điều kiên địa chất công trình và địa chất thuỷ văn Điều kiện địa chất công trình: Cần các số liệu: - Các tài liệu hố khoan, hố thăm dò - Cường độ chịu tải của đất - Tình hình khoáng sản, các hiện thượng trượt lở đất, hốc ngầm, than bùn Điều kiện địa chất thuỷ văn: - Cần hiểu rõ mức nước ngầm trong tự nhiên ,các đặc điểm về chất lượng, độ sâu, thành phần hoá học, trữ lượng II. LỰA CHỌN ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 1. Đánh giá đất đai Đánh giá đất đai theo điều kiện tự nhiên là sơ sở giúp các nhà chuyên môn và quản lý lựa chọn đất xây dựng Để đánh giá đất đai cần có : - Tài liệu: khí hậu, khí tượng thuỷ văn, địa chất công trình, địa hình(bài trước) - Bản đồ: o Bản đồ địa hình tỉ lệ 1: 5000 – 1: 10000 có các đường đồng mức chênh cao từ 0.5 – 2m o Bản đồ hiện trạng (cùng tỉ lệ với bản đồ địa hình): hiên trạng kiến trúc, hiện trạng các công trình kỹ thuật đô thị và hiện trạng làng xóm, ruộng đồng, rừng cây, các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnhBản đồ phân vùng đất đai trồng trọt (đất canh tác năng suất cao, thấp, đất trồng rừng, đất bạc màu) Dựa trên các tài liệu và bản đồ đó, tiến hành đánh giá đất đai theo các mức độ: - Đất thuận lợi cho xây dựng - Đất ít thuận lợi cho xây dựng - Đất không thuận lợi cho xây dựng Bảng đánh giá đất đai đô thị theo điều kiện tự nhiên Các yếu tố tự nhiên Xây dựng thuận lợi Ít thuận lợi Không thuận lợi Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5 1. Độ dốc Nhà ở & CTCC 0.4% - 10% 20% Công trình CN 0.4% - 3% 5% 2. Nền đất Không cần gia cố Phải gia cố nền móng Gia cố phức tạp 3. Nước ngầm Không cần hạ mức Phải hạ mực nước ngầm Có biện pháp kỹ thuật đặc biệt nước ngầm 4. Bùn lầy Không hoặc ít lầy Biện pháp tương đối phức tạp bùn > 2 m 5. Ngập lụt Nhà ở & CTCC Không ngập lụt, Ngập 0.5m Ngập cao hơn 0.5m tần suất P = 1% tần suất P = 1% P = 4% Công trình CN Không ngập lụt, Ngập 0.5m Thường ngập lụt P = 1%, 2%, 10% (tuỳ đăc điểm CT CN ) 6. Thời tiết Gió Thông thoáng tốt Địa hình lòng chảo Khuất gió hoàn toàn ( thông thoáng không tốt lắm, một số vùng kín gió) Nắng Hướng nắng phù hợp Bị che nắng nhiều Không được chiếu nắng hoặc nắng phía tây ( núi phía đông che khuất) - Tuỳ theo tính chất của đô thị mà lựa chọn, thông thường các yếu tố : độ dốc, điều kiện ngập lụt, điều kiện nền đất là những yếu tố quan trọng - Dựa vào các yếu tố thuận lợi, người ta lập bản đồ các vùng đất tốt, xấu để dựa vào đó lựa chọn khu vực xây dựng đô thị Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 6 2. Lựa chọn đất xây dựng đô thị a. Những căn cứ để chọn đất xây dựng đô thị: - Kết quả đánh giá đất đai - Điều kiện vệ sinh - Điều kiện kinh tế và trình độ khoa học kỹ thuật - Điều kiện quốc phòng và an toàn tuyệt đối cho đô thị - Điều kiện vật liệu địa phương - Điều kiện mở rộng, phát triển đô thị trong tương lai b. Yêu cầu cụ thể đối với khu đất xây dựng - Độ dốc hợp lý: 5 000 - 5% imin = 0,004 (4 000 ) - Khu đất không bị ngập nước - Điều kiện địa chất tốt ( không có hang hốc ngầm, nền đất tốt) - Điều kiện khí hậu thuận lợi - Khu ở nằm ở đầu hướng gió tốt, khu CN nằm ở cuối hướng gió chính - Liên hệ thuận lợi với hệ thống giao thông của khu vực hoặc cả nước - Đảm bảo các nguồn cung cấp nước sạch và điểm xả nước bẩn thuận tiện - Không chiếm dụng hoặc chỉ sử dụng hạn chế đất canh tác và không nằm trong khu vực có chức năng đặc biệt (rừng cấm, khu khai thác mỏ, di tích) - Có đất dự trữ để mở rộng và phát triển đô thị trong tương lai 3. Một số biện pháp chống xói mòn cho địa hình đồi, dốc: Hiện tượng xói: Nước chảy tự do trên bề mặt thường gây hiện tượng xói mòn mặt đất. Sự xói mòn bề mặt gây ra bởi hoạt động của nước mưa trên những nơi địa hình phức tạp. Những chỗ thấp thường bị nước dồn lại, gây xói mòn mạnh hơn, tạo nên các mương xói. Nguyên tắc: - Không cho nước chảy ( tiếp xúc trực tiếp) trên mặt dốc Tổ chức thoát nước - Tập trung nước mặt vào hệ thống rãnh (thường được bố trí trên đỉnh) rồi dẫn vào chỗ xả - Gia cố bêtông hoặc trồng cây ở mái dốc - Dật cấp địa hình Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 7 T¹o r·nh thu nuícGia cè bª t«ng bÒ mÆt m¸i dèc R·nh ngang R·nh däc Trång cá III. QUY HOẠCH CHIỂU CAO KHU ĐẤT XÂY DỰNG 1. Quy hoạch chiều cao: • Là biện pháp tổ chức chiều cao đất đai đô thị, là sự thay đổi địa hình nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất để bố trí công trình, đường sá với mục đích đảm bảo các yêu cầu về: - Xây dựng - Thoát nước - Cảnh quan - Đi lại an toàn 2. Mục đích của quy hoạch chiều cao - Biến địa hình tự nhiên của đất đai từ dạng phức tạp thành những bề mặt kiến trúc hợp lý nhất nhằm đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật xây dựng và quy hoạch kiến trúc 3. Yêu cầu - Tạo bề mặt tương lai cho các bộ phận chức năng như đường sá, khu nhà ở, khu công nghiệp đảm bảo các yêu cầu: 3.1 Yêu cầu kỹ thuật a. Bảo đảm độ dốc và hướng dốc nền hợp lý - Trong khu đất xây dựng đô thị, nếu độ dốc lớn, có thể đào thành từng bậc để xây dựng - Nếu khu đất quá bằng phẳng ( ≈0%), cần tạo độ dốc tối thiểu ( 0.04%) b. Bảo đảm an toàn, thuận tiện giao thông đường phố c. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống công trình ngầm và duy trì sự phát triển cây xanh trên khu đất xây dựng 3.2 Yêu cầu kiến trúc Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 8 - Giải quyết hợp lý giữa quy hoạch mặt bằng và quy hoạch chiều cao các bộ phận chức năng của thành phố 3.3 Yêu cầu sinh thái - Không làm xấu đi các điều kiện địa chất công trình, điều kiện địa chất thuỷ văn, sự bào mòn đất và các lớp thực vật 4. Nguyên tắc - Triệt để lợi dụng địa hình tự nhiên - Bảo đảm sự cân bằng đào và đắp với khối lượng công tác đất nhỏ nhất và cự li vận chuyển ngắn nhất - Phải giải quyết trên toàn bộ đất đai thành phố. Tạo sự liên hệ chặt chẽ về cao độ giữa các bộ phận trong thành phố - Tiến hành theo các giai đoạn, giai đoạn sau tuân theo sự chỉ đạo của giai đoạn trước IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHIỀU CAO 2 phương pháp: Phương pháp mặt cắt, phương pháp đường đồng mức thiết kế. 1. Phương pháp mặt cắt Thường được áp dụng đối với các khu đất có chiều dài lớn chạy thành dải như đường ô tô, đường sắt, tuyến đê, kênh mươngvà thường dùng trong thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật Cách tiến hành - Vẽ mạng lưới ô vuông o Giai đoạn thiết kế sơ bộ: nếu S rộng, bằng phẳng, chiều dài mỗi cạnh ô vuông L =100 – 200 m; nếu địa hình phức tạp L = 50 – 100m o Thiết kế kỹ thuật L = 20 – 40m - Tại mỗi nút lưới: o Xác định cao độ tự nhiên theo phương pháp nội suy o Xác định cao độ thiết kế dựa vào cao độ mặt đất tự nhiên và độ dốc dọc o Ghi cốt TN TK - Xác định cao độ thi công và tính khối lượng đất - Đối với các địa hình phức tạp, cần lập thêm các mặt cắt phụ • Phương pháp mặt cắt khá đơn giản nhưng việc so sánh để chọn giải pháp hợp lý chỉ biết được sau khi đã hoàn thành toàn bộ. Nếu giải pháp Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 9 chưa hợp lý, phải thay đổi cao độ thiết kế thì phải tiến hành lại từ đầu rất bất tiện §µo §¾p 2. Phương pháp đường đồng mức thiết kế Thường dùng khi quy hoạch chiều cao cho các khu đất có diện tích rộng (chiều rộng ≈chiều dài) như khu nhà ở, tiểu khu khu công nghiệp a. Cách tiến hành - Trên mặt bằng khu đất có đường đồng mức tự nhiên, ta vạch các đường đồng mức thiết kế dựa trên độ dốc dọc cho phép đảm bảo yêu cầu bố trí kiến trúc và thoát nước mưa - Các đường đồng mức có độ chênh cao la 0,1; 0,2; 0,5 hoặc 1m tuỳ theo tỉ lệ bản vẽ và mức độ phức tạp của địa hình 37 ,0 0 36 ,0 0 35 ,0 0 34 ,0 0 33 ,0 0 b. Những phép tính cơ bản của đường đồng mức - Khoảng cách cơ bản giữa 2 đường đồng mức liền kề nhau trên mặt bằng: di hd ∆= h∆ : độ chênh cao của 2 đường đồng mức liền kề nhau id: độ dốc dọc thiết kế - Số trọn: khi vẽ đường đồng mức thiết kế bao giờ cũng bắt đầu bằng số trọn, nghĩa là số lẻ sau dấu phẩy phải là bội số của h∆ Ví dụ: TN TK 1.5 3.5 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 10 Xác địnhvị trí của đường đồng mức thiết kế trên đoạn AB. Biết LAB = 60m, HA = 32,62m, HB = 32,02m Nếu độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức là: h∆ = 0,1 thì 32,60; 32,50; 32,40; 32,30; 32,20; 32,10. 2,0=∆h thì 32,60; 32,40; 32,20. 5,0=∆h thì 32,50. Cách xác định vị trí các đường đồng mức có 2,0=∆h như sau: 01,0 60 02,3262,32 =−=−= AB BA AB L HHi ma 2 01,0 60,3262,32 =−= m i hd 20 01,0 2,0 ==∆= mb 18 01,0 02,3220,32 =−= A B a 32,62 32,60 d d b 32,2032,40 32,02 V. QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ 1. Chia lưu vực thoát nước TN TK 1.5 3.5 Sông suối Miệng xả nước mưa Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 11 Phân chia lưu vực thoát nước mưa 2. Quy hoạch chiều cao cho đường phố Đối với địa hình không có độ dốc thì tạo độ dốc tối thiểu imin =0.4% • Trường hợp đường hai mái, id = const f3 f2 D'1 C'1 A C1 D1 f2f1 Bb b f3 B/2B'1 B1 X¸c ®Þnh chªnh cao trªn mÆt c¾t ngang i1 i2 d1 d2 d3 10 ,0 0 10 ,0 0 10,00 Quy ho¹ch chiÒu cao cho ®uêng 2 m¸i,id =const i3 Với i1: độ dốc ngang lòng đường Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 12 i2: độ dốc ngang vỉa hè i3: độ dốc dọc bó vỉa: 0.15m 11 2 iBf = ; di fd 11 = , độ cao 10 trên lề trái di d 15.02 = ; f2 = c.i2 di fd 23 = ; di d 2.08.9 = => đường tại vị trí có cao độ 9.8 m • Trường hợp không có độ dốc dọc (id = 0) Những nơi địa hình bằng phẳng (như Hà Nội, Nam Định, thị xã Thanh Hóa), độ dốc dọc đường id < 0.004 hoặc id = 0. Lúc này nước bề mặt không thể tự chảy theo độ dốc dọc đường. Để đảm bảo thoát nước,phải thiết kế mặt cắt dọc có rãnh biên dạng răng cưa. Chỉ thiết kế thu nước với 2 làn trong cùng Khoảng cách giữa 2 giếng thu nước: ri hhL )(2 12 −= Vd: Qui hoạch chiều cao cho đoạn thẳng AB, chiều dài L = 100m, id = 0, HA= 15.45m, chiều cao bó vỉa tại vị trí giếng thu h2 = 0.2 m, chiều cao bó vỉa tại vị trí phân lưu h1 = 0.1m Các đường đồng mức chênh nhau mh 1.0=∆ , độ dốc ngang tại mặt cắt phân lưu ing= 0.01 , đô dốc ngang tại mặt cắt giếng thu ing= 0.03 15.45 0.01 0.03 0.02 L /2 L /2 L /2 L /2 L L 15.45 15.45 15.45 15.45 15 .4 0 15 .3 0 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 13 3. Thiết kế thoát nước cho ngã tư C • Điều kiện: Thoát nước nhanh Người đi bộ không lội nước Xe chạy êm thuận Ng· ba Qu¶ng truêng thấp dần ra xung quanh Ngã tư thấp nhất Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 14 Ng· giao nhau n»m trªn ®Ønh cao nhÊt Ng· giao nhau n»m trªn ®uêng ph©n thuû §uêng cÊp thÊp§uêng cÊp cao § uê ng c Êp th Êp § uê ng c Êp c ao §uêng cïng cÊp 18.0 0 .20 .40 .60 .80 .80 .60 .40 .20 .40.40. 20 § uê ng c Êp th Êp §uêng cÊp cao 16 17 18 19 20 18.0 0 18.0 0 .80 .60 .40 .20 .40.20 .20 .40 .60 .20 .40 Ngã giao nhau nằm trên sườn dốc 16.0 0.8 0 .60 .60.60.8 0 .40 .40 .20 .60 .80 16.00.80 16.00 .80 .20 .40 .40 16.0 0 .80 .60 .60 .20 15.70 Ng· giao nhau n»m trªn ®Þa h×nh yªn ngùa Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 15 Ng· giao nhau n»m trªn vÖt tô thuû ChÝnh ChÝnh Phô C hÝ nh P hôP hô 18.0 0 .2 0 .8 0 .6 0 .6 0 .6 0 .4 0 .6 0 .6 0 .4 0 18 .00.20.40 .80 .60 .20 .40 .20 .40 Ng· giao nhau n»m trªn chç thÊp nhÊt 18 .0 0 18 .0 0 18 .0 0 18.0 0 .2 0 .2 0 18.0 0 .20 .20 .80 .80 .8 0 .80 CHƯƠNG 2. KHÁI NIỆM VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ I. VAI TRÒ CỦA GIAO THÔNG ĐÔ THỊ 1. Khái niệm Giao thông đô thị: Tập hợp các công trình, các phương tiện giao thông khác nhau, các tuyến giao thông, con đường giao thông nhằm đảm bảo liên hệ các khu vực khác nhau 2. Vai trò của giao thông đô thị Hệ thống giao thông đô thị quyết định tới hình thái tổ chức không gian đô thị, hướng phát triển đô thị, cơ c ... phương pháp bố trí Bố trí riêng lẻ: Các đường ống được chôn cạn (chiều sâu chôn h = 1-3m) riêng lẻ Để đủ không gian dặt công trình ngầm, lối đi bộ phải từ 4,5 – 5 m - Ống cấp nước : sâu 0.5m ( tính từ mặt đất đến đỉnh ống) • Nếu đặt trên đường xe chạy: d300 cách 0.8m; d>300 cách 1m • Ống cấp nước đặt cách móng nhà và công trình 5 m • Ray đường sắt 3m • Gốc cây1,5m • Bó vỉa 2m - Ưu điểm + Thi công đơn giản, giá thành hạ - Nhược điểm: + Chiều sâu chôn ngầm thay đổi tuỳ tiện tuỳ theo từng công trình riêng lẻ, gây khó khăn cho việc đấu nối các tuyến ống ngầm + Không có dự trù cho việc nâng cấp tuyến + Phải đào lên lấp xuống nhiều lần khi có sự cố hoặc khi nâng cấp đường ống Bố trí tập trung - Các đường ống dẫn được bố trí tập trung trong các đường hầm - Đường hầm có không gian vừa đủ cho 1 người và xe chuyên dụng có thể vào làm việc - Hành lang đi bộ của nhân viên kỹ thuật mx 93.19.0≥ - Khi đi kiểm tra đường ống phải đi hai người - Tuỳ theo quy mô xây dựng và loại tuyến kỹ thuật mà bố trí tổ hợp nhiều tuyến ống khác nhau hay chỉ 1 tuyến duy nhất - Ưu điểm + Thông thoáng đô thị => đảm bảo mỹ quan và không gây cản trở công tác chữa cháy khi có hoả hoạn + Tiết kiệm diện tích xây dựng công trình trên mặt đất, tránh đền bù giải toả và đào đường không có kế hoạch + Thuận lợi cho quản lí + Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thuận lợi + Các tuyến ống kỹ thuật có tuổi thọ cao hơn + Đường hầm kỹ thuật có dự trữ không gian cho nhu cầu pgát triển tương lai nên chi phí khi nâng cấp mở rộng quy mô tuyến tương đối thấp - Nhược điểm + Giá thành xây dựng cao Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 68 + Kỹ thuật thi công tương đối phức tạp D500 D600 60 0 40 0 40 0 15 00 50 0 24 00 1000 D600 D400 (1) (1) (1) (1) (2) (2) (3) (3) (5) (6) (4) (4) (1) (2) (2)(2) (5) (6) 35 0 25 0 35 0 450 200 650 1- Cáp viễn thông 2- Điện trung thế 3- Điện cao thế 4- Không gian dự trữ 5- Cấp nước sạch 6- Thoát nước sinh hoạt 7- Thoát nước mưa Bè trÝ tËp trung 3. Công trình ngầm trong đô thị - Các tuynen giao thông, các lối đi bộ ngầm, các đường tàu điện ngầm, có thể cả 1 công trình phục vụ ( vd ở dưới 1 bãi cỏ có thể đặt nhà hàng, đường hầm qua sông) HÇm qua s«ng Chao phraya ë Bangkok 0% 2% 3% 4 - 5% Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lâm Quang Cường. Giao thông đô thị và quy hoạch đường phố 2. Vũ Thị Vinh. Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị 3. Trần Thị Hường. Chuẩn bị kỹ thuật cho khu đất xây dựng đô thị 4. Đỗ Bá Chương. Thiết kế đường ô tô. Tập 1 5.Nguyễn Xuân Trục. Sổ tay thiết kế đường ô tô 6. Dương Học Hải. Thiết kế đường ô tô. Tập 4 7. Nguyễn Quang Chiêu. Thiết kế và xây dựng mặt đường sân bay 8. Phạm Hùng Cường và các tác giả khác. Quy hoạch xây dựng đơn vị ở 9. Tạp chí cầu đường Việt Nam Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 70 MỤC LỤC CHƯƠNG 1 .............................................................................................................................1 LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI ĐỂ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ................................................................2 I. NHỮNG YẾU TỐ THIÊN NHIÊN CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ........................................................................................2 1. Điều kiện khí hậu.........................................................................................................2 2. Điều kiện địa hình........................................................................................................3 3. Điều kiện thuỷ văn.......................................................................................................3 4. Điều kiên địa chất công trình và địa chất thuỷ văn......................................................4 II. LỰA CHỌN ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ......................................................................4 1. Đánh giá đất đai ...........................................................................................................4 2. Lựa chọn đất xây dựng đô thị ......................................................................................6 3. Một số biện pháp chống xói mòn cho địa hình đồi, dốc:.............................................6 III. QUY HOẠCH CHIỂU CAO KHU ĐẤT XÂY DỰNG................................................7 1. Quy hoạch chiều cao:...................................................................................................7 2. Mục đích của quy hoạch chiều cao..............................................................................7 3. Yêu cầu ........................................................................................................................7 4. Nguyên tắc ...................................................................................................................8 IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHIỀU CAO ...............................8 1. Phương pháp mặt cắt ...................................................................................................8 2. Phương pháp đường đồng mức thiết kế .......................................................................9 V. QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ ...............................................................10 1. Chia lưu vực thoát nước.............................................................................................10 2. Quy hoạch chiều cao cho đường phố.........................................................................11 CHƯƠNG 2. KHÁI NIỆM VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ .....................................................15 I. VAI TRÒ CỦA GIAO THÔNG ĐÔ THỊ ......................................................................15 1. Khái niệm...................................................................................................................15 2. Vai trò của giao thông đô thị .....................................................................................15 3. Phân loại các phương tiện giao thông........................................................................16 4. Đặc điểm giao thông trong các loại thành phố ..........................................................17 5. Đặc điểm các phương tiện giao thông .......................................................................18 II. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG......................................20 1. Các chỉ tiêu quy hoạch của mạng lưới giao thông.....................................................21 2. Các chỉ tiêu giao thông ..............................................................................................22 III. GIAO THÔNG CÔNG CỘNG.............................................................................23 1. Các dạng tuyến giao thông công cộng.......................................................................23 2. Khối lượng vận chuyển hành khách ..........................................................................24 3. Những đặc điểm của dòng hành khách......................................................................25 CHƯƠNG 3. GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI ..........................................................................26 I. GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT.......................................................................................26 1. Đặc điểm....................................................................................................................26 2. Các dạng ga: ..............................................................................................................26 3. Vị trí ga và tuyến đường sắt trong quy hoạch đô thị .................................................28 II. GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ........................................................................................29 1. Đặc điểm....................................................................................................................29 2. Phân loại ....................................................................................................................30 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 71 III. GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ.................................................................................33 IV. GIAO THÔNG HÀNG KHÔNG ................................................................................34 1. Đặc điểm:..................................................................................................................34 2. Phân loại sân bay .......................................................................................................35 CHƯƠNG 4. MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHỐ .........................................................................36 I. YÊU CẦU, CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG PHỐ....................................................36 1. Những nguyên tắc chung của mạng lưới đường phố .................................................36 2. Các chức năng của mạng lưới đường phố .................................................................37 II. CÁC SƠ ĐỒ HÌNH HỌC CỦA MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHỐ ...................................38 1. Sơ đồ vòng xuyên tâm ...........................................................................................38 2. Sơ đồ hình quạt ......................................................................................................38 3. Sơ đồ bàn cờ ..........................................................................................................39 4. Sơ đồ bàn cờ chéo..................................................................................................39 5. Sơ đồ hỗn hợp........................................................................................................40 6. Sơ đồ tự do( theo địa hình) ....................................................................................40 III. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ .......................................................................................42 1. Mục đích, nhiệm vụ của phân loại đường phố.......................................................42 2. Các loại đường phố ................................................................................................42 IV. CẤU TRÚC MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHỐ ................................................................46 1. Mật độ mạng lưới đường phố ....................................................................................46 2. Sơ đồ mạng lưới đường phố ......................................................................................47 3. Mạng lưới đường phố trong đơn vị ở ........................................................................48 CHƯƠNG 5. CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐƯỜNG PHỐ ............................................................49 I. KHẢ NĂNG THÔNG XE CỦA ĐƯỜNG PHỐ ...........................................................49 II. CÁC BỘ PHẬN TRẮC NGANG CỦA ĐƯỜNG PHỐ ...............................................50 1. Lòng đường................................................................................................................50 2. Vỉa hè.........................................................................................................................50 3. Dải phân cách ............................................................................................................51 4. Dải trồng cây..............................................................................................................51 CHƯƠNG 6. NÚT GIAO THÔNG.......................................................................................51 I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NÚT GIAO THÔNG ..........................................................51 1. Khái niệm...............................................................................................................51 2. Yêu cầu cơ bản khi thiết kế nút giao thông: ..........................................................51 3. Các bước tiến hành khi thiết kế nút giao thông: ....................................................51 II. NÚT GIAO THÔNG CÙNG MỨC..............................................................................52 1. Phân loại ................................................................................................................52 2. Nguyên tắc thiết kế nút giao thông cùng mức .......................................................53 3. Độ phức tạp tại nút giao nhau cùng mức ...............................................................53 4. Các yêu cầu về giao thông tại nút ..........................................................................54 5. Các loại đảo dùng trong nút giao thông cùng mức ................................................56 III. NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC ............................................................................57 1. Công dụng của nút giao thông khác mức ..............................................................57 2. Phân loại ................................................................................................................58 CHƯƠNG 7. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG...............................................61 I. ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐÈN TÍN HIỆU .........................................................................61 II. ĐƯỜNG PHỐ GIAO THÔNG 1 CHIỀU.....................................................................62 III. BÃI ĐỖ XE .................................................................................................................62 CHƯƠNG 8. MẠNG LƯỚI CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN MẶT ĐẤT ...............................................................................................................................................64 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 72 I. HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.........................................64 1. Hệ thống cấp, thoát nước ...........................................................................................64 2. Cấp điện .....................................................................................................................66 3. Cấp nhiệt ....................................................................................................................66 4. Khí đốt .......................................................................................................................66 II. MẠNG LƯỚI NGẦM TRONG ĐÔ THỊ .....................................................................66 1. Các nguyên tắc...........................................................................................................66 2. Các phương pháp bố trí..............................................................................................67 3. Công trình ngầm trong đô thị.....................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................69 MỤC LỤC .............................................................................................................................70 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
File đính kèm:
- giao_trinh_ky_thuat_do_thi.pdf