Giáo trình Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 7)
1. Các doanh nghiệp hạch toán vào TK 411 "Nguồn vốn kinh doanh"
theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền, bằng tài sản khi mới thành lập, hoặc
huy động thêm vốn để mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh
theo từng nguồn hình thành vốn. Trong đó cần theo dõi chi tiết cho từng tổ
chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.
a) Đối với công ty Nhà nước thì nguồn vốn kinh doanh có thể được hạch
toán chi tiết như sau:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là nguồn vốn Ngân sách Nhà nước giao
(Kể cả nguồn vốn có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước, như: Chênh lệch do
đánh giá lại tài sản.);336
- Nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp hoặc được
tặng, biếu, viện trợ.
b) Đối với doanh nghiệp liên doanh, công ty TNHH, công ty hợp danh thì
nguồn vốn kinh doanh được hạch toán chi tiết như sau:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là khoản vốn góp của các thành viên góp vốn;
- Vốn khác: Là nguồn vốn được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc được
tặng biếu, viện trợ.
c) Đối với công ty cổ phần thì nguồn vốn kinh doanh được hạch toán chi
tiết như sau:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là khoản tiền hoặc tài sản do các cổ đông
góp cổ phần tính theo mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành;
- Thặng dư vốn cổ phần: Là số chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát
hành cổ phiếu;
- Vốn khác: Là số vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc được tặng,
biếu, viện trợ, nhưng chưa tính cho từng cổ đông.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 7)
Hệ thống tài khoản kế toỏn và cỏch hạch toỏn _ phần 7 333 HạCH TOáN TàI KHOảN LOạI NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Các doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chính sách tài chính hiện hành, nh−ng với nguyên tắc phải đảm bảo hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ. Phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối t−ợng góp vốn (Tổ chức hoặc cá nhân), từng loại vốn, quỹ. Nguồn vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp thể hiện là một nguồn hình thành của tài sản thuần hiện có ở doanh nghiệp, nh−ng không phải cho một tài sản cụ thể mà là các tài sản nói chung. 2. Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác hoặc từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác phải theo đúng chính sách tài chính hiện hành và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết. 3. Khi có sự thay đổi chính sách kế toán hoặc phát hiện ra sai sót trọng yếu mà phải áp dụng hồi tố, sau khi xác định đ−ợc ảnh h−ởng của các khoản mục vốn chủ sở hữu thì phải điều chỉnh vào số d− đầu năm của các tài khoản vốn chủ ở hữu t−ơng ứng của năm hiện tại. 4. Tr−ờng hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn (Các tổ chức hoặc cá nhân góp vốn) chỉ đ−ợc nhận phần giá trị còn lại của tài sản sau khi đã thanh toán các khoán Nợ phải trả. Loại Tài khoản 4 - Nguồn vốn chủ sở hữu, có 12 tài khoản, chia thành 5 nhóm: Nhóm Tài khoản 41 có 7 tài khoản: - Tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh; - Tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản; - Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái; - Tài khoản 414 - Quỹ đầu t− phát triển; - Tài khoản 415 - Quỹ dự phòng tài chính; - Tài khoản 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu; - Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ. Nhóm Tài khoản 42 có 1 tài khoản: - Tài khoản 421 - Lợi nhuận ch−a phân phối. Nhóm Tài khoản 43 có 1 tài khoản: 334 - Tài khoản 431 - Quỹ khen th−ởng, phúc lợi. Nhóm Tài khoản 44 có 1 tài khoản: - Tài khoản 441 - Nguồn vốn đầu t− xây dựng cơ bản. Nhóm Tài khoản 46 có 2 tài khoản: - Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp; - Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. 335 TàI KHOảN 411 NGUồN VốN KINH DOANH Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với công ty Nhà n−ớc, nguồn vốn kinh doanh gồm: Nguồn vốn kinh doanh đ−ợc Nhà n−ớc giao vốn, đ−ợc điều động từ các doanh nghiệp trong nội bộ Tổng công ty, vốn do công ty mẹ đầu t− vào công ty con, các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản (Nếu đ−ợc ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh), hoặc đ−ợc bổ sung từ các quỹ, đ−ợc trích lập từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh hoặc đ−ợc các tổ chức, cá nhân trong và ngoài n−ớc viện trợ không hoàn lại. Đối với doanh nghiệp liên doanh, nguồn vốn kinh doanh đ−ợc hình thành do các bên tham gia liên doanh góp vốn và đ−ợc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế. Đối với công ty cổ phần, nguồn vốn kinh doanh đ−ợc hình thành từ số tiền mà các cổ đông đã góp cổ phần, đã mua cổ phiếu, hoặc đ−ợc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo nghị quyết của Đại hội cổ đông của doanh nghiệp hoặc theo quy định trong Điều lệ hoạt động của Công ty. Thặng d− vốn cổ phần do bán cổ phiếu cao hơn mệnh giá. Đối với công ty TNHH và công ty hợp danh, nguồn vốn kinh doanh do các thành viên góp vốn, đ−ợc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh. Đối với doanh nghiệp t− nhân, nguồn vốn kinh doanh bao gồm vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra kinh doanh hoặc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Các doanh nghiệp hạch toán vào TK 411 "Nguồn vốn kinh doanh" theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền, bằng tài sản khi mới thành lập, hoặc huy động thêm vốn để mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp. 2. Doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng nguồn hình thành vốn. Trong đó cần theo dõi chi tiết cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn. a) Đối với công ty Nhà n−ớc thì nguồn vốn kinh doanh có thể đ−ợc hạch toán chi tiết nh− sau: - Vốn đầu t− của chủ sở hữu: Là nguồn vốn Ngân sách Nhà n−ớc giao (Kể cả nguồn vốn có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà n−ớc, nh−: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản...); 336 - Nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp hoặc đ−ợc tặng, biếu, viện trợ... b) Đối với doanh nghiệp liên doanh, công ty TNHH, công ty hợp danh thì nguồn vốn kinh doanh đ−ợc hạch toán chi tiết nh− sau: - Vốn đầu t− của chủ sở hữu: Là khoản vốn góp của các thành viên góp vốn; - Vốn khác: Là nguồn vốn đ−ợc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc đ−ợc tặng biếu, viện trợ. c) Đối với công ty cổ phần thì nguồn vốn kinh doanh đ−ợc hạch toán chi tiết nh− sau: - Vốn đầu t− của chủ sở hữu: Là khoản tiền hoặc tài sản do các cổ đông góp cổ phần tính theo mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành; - Thặng d− vốn cổ phần: Là số chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành cổ phiếu; - Vốn khác: Là số vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc đ−ợc tặng, biếu, viện trợ, nh−ng ch−a tính cho từng cổ đông. 3. Đối với doanh nghiệp liên doanh phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng bên góp vốn. Trong đó phải chi tiết theo từng lần góp vốn, mức vốn góp, loại vốn góp, nh−: Vốn góp ban đầu, vốn đ−ợc bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh. 4. Chỉ ghi giảm vốn kinh doanh khi doanh nghiệp nộp trả vốn cho Ngân sách Nhà n−ớc, bị điều động vốn cho doanh nghiệp khác trong nội bộ Tổng công ty, trả lại vốn cho các cổ đông hoặc các bên góp vốn liên doanh hoặc giải thể, thanh lý doanh nghiệp, hoặc xử lý bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông. 5. Tr−ờng hợp nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần của các cổ đông bằng ngoại tệ thì đ−ợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ trên Ngân hàng do ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Trong quá trình hoạt động, không đ−ợc đánh giá lại số d− Có Tài khoản 411 "Nguồn vốn kinh doanh" có gốc ngoại tệ. 6. Tr−ờng hợp nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân góp vốn bằng tài sản phải phản ánh tăng nguồn vốn kinh doanh theo giá đánh giá lại của tài sản đ−ợc các bên góp vốn chấp nhận. 7. Đối với công ty cổ phần, vốn góp cổ phần của các cổ đông đ−ợc ghi theo giá thực tế phát hành cổ phiếu, nh−ng đ−ợc phản ánh chi tiết theo hai chỉ tiêu riêng: Vốn đầu t− của chủ sở hữu và thặng d− vốn cổ phần. Vốn đầu t− của chủ sở hữu đ−ợc phản ánh theo mệnh giá của cổ phiếu. Thặng d− vốn cổ phần phản ánh khoản chênh lệch tăng giữa số tiền thực tế thu đ−ợc so với mệnh giá 337 khi phát hành lần đầu, hoặc phát hành bổ sung cổ phiếu và chênh lệch tăng, giảm giữa số tiền thực tế thu đ−ợc so với giá mua lại cổ phiếu khi tái phát hành cổ phiếu quỹ. Riêng tr−ờng hợp mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua thì giá trị cổ phiếu đ−ợc ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là giá thực tế mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chi tiết theo mệnh giá và phần thặng d− vốn cổ phần của cổ phiếu mua lại. KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 411 - NGUồN VốN KINH DOANH Bên Nợ: Nguồn vốn kinh doanh giảm do: - Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn; - Giải thể, thanh lý doanh nghiệp; - Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông (Đối với công ty cổ phần) - Mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ (Đối với công ty cổ phần). Bên Có: Nguồn vốn kinh doanh tăng do: - Các chủ sở hữu đầu t− vốn (Góp vốn ban đầu và góp vốn bổ sung); - Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh; - Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá; - Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (Sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) làm tăng nguồn vốn kinh doanh. Số d− bên Có: Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp. Tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh, có 3 tài khoản cấp 2: - TK 4111 - Vốn đầu t− của chủ sở hữu: Tài khoản này phản ánh khoản vốn thực đã đầu t− của chủ sở hữu theo Điều lệ công ty của các chủ sở hữu vốn. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu đ−ợc ghi vào tài khoản này theo mệnh giá. - TK 4112 - Thặng d− vốn cổ phần: Tài khoản này phản ánh phần chênh lệch tăng do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch tăng, giảm 338 so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ đối với các công ty cổ phần). - TK 4118 - Vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh đ−ợc hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do đ−ợc tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (Nếu các khoản này đ−ợc phép ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh). PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu t− của các chủ sở hữu, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111). 2. Khi nhận đ−ợc tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Mệnh giá) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Mệnh giá). 3. Khi nhận đ−ợc tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Giá phát hành) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111) (Mệnh giá) và TK 4112 (Chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu) 4. Khi nhận đ−ợc tiền tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Giá tái phát hành) Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi số cổ phiếu quỹ) Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ). 5. Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu t− phát triển khi đ−ợc phép của Hội đồng quản trị hoặc cấp có thẩm quyền, ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu t− phát triển Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 339 6. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ số chênh lệch do đánh giá lại tài sản, khi đ−ợc duyệt, ghi: Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 7. Khi công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn đầu t− XDCB đã hoàn thành hoặc công việc mua sắm TSCĐ đã xong đ−a vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyết toán vốn đầu t− đ−ợc duyệt, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh: Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu t− XDCB Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 8. Khi các công ty thành viên trực thuộc Tổng công ty, công ty con nhận vốn vào Tổng công ty giao, công ty mẹ đầu t− để bổ sung vốn kinh doanh, kế toán đơn vị cấp d−ới, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 9. Khi nhận đ−ợc quà biếu, tặng, tài trợ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 711 - Thu nhập khác. Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà n−ớc, nếu phần còn lại đ−ợc phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (4118), ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận ch−a phân phối Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4118). 10. Bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận ch−a phân phối Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 - Theo mệnh giá và TK 4112 - Số chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phiếu). 11. Khi nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh, ghi: Nợ các TK 111, 112, 211, 213,... Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111). 12. Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua lại: 340 12.1. Tr−ờng hợp gi áthực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh gi ácổ phiếu, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 (Theo mệnh giá)) Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112 (Số chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu)) Có các TK 111, 112,... 12.2. Tr−ờng hợp gi áthực tế mua lại cổ phiếu nhỏ hơn mệnh gi ácổ phiếu, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá cổ phiếu) Có các TK 111, 112,... Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá). 13. Khi huỷ bỏ cổ phiếu quỹ, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 (Theo mệnh giá)) Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112 (Số chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu)) Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá mua lại cổ phiếu). 14. Khi hoàn trả vốn góp cho các thành viên góp vốn, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111, 4112) Có các TK 111, 112,... 15. Khi đơn vị thành viên, công ty con hoàn trả vốn kinh doanh cho Tổng công ty, công ty mẹ theo ph−ơng thức ghi giảm vốn, kế toán đơn vị cấp d−ới, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có các TK 111, 112,... 16. Khi bị điều động vốn kinh doanh của đơn vị cho một đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có): - Khi bị điều động vốn kinh doanh là TSCĐ, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 213 - TS CĐ vô hình. - Khi điều động vốn bằng tiền, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có TK 111, 112 17. Kế toán tr−ờng hợp mua, bán khi hợp nhất kinh doanh đ−ợc thực 341 hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu: Thực hiện theo Thông t− h−ớng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 11 - “Hợp nhất kinh doanh”. 342 TàI KHOảN 412 CHÊNH LệCH ĐáNH GIá LạI TàI SảN Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở doanh nghiệp. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Tài sản đ−ợc đánh giá lại chủ yếu là TSCĐ, bất động sản đầu t−, một số tr−ờng hợp có thể và cần thiết đánh giá lại vật t−, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa, sản phẩm dở dang... 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản đ−ợc phản ánh vào tài khoản này trong các tr−ờng hợp sau: - Khi có quyết định của Nhà n−ớc về đánh giá lại tài sản; - Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà n−ớc; - Các tr−ờng hợp khác theo quy định (Nh− khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp...) 3. Tài khoản này không phản ánh số chênh lệch đánh giá lại khi đ−a tài sản đi góp vốn liên kết, liên doanh hoặc đầu t− vào công ty con, khoản chênh lệch đánh giá lại trong các tr−ờng hợp này đ−ợc phản ánh vào TK 711 - Thu nhập khác (nếu là lãi) hoặc TK 811 - Chi phí khác (nếu là lỗ). 4. Giá trị tài sản đ−ợc xác định lại trên cơ sở bảng giá Nhà n−ớc quy định hoặc Hội đồng định giá tài sản thống nhất xác định. 5. Số chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản đ−ợc hạch toán và xử lý theo chính sách tài chính hiện hành. KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA Tài KHOảN 412 - CHÊNH LệCH ĐáNH GIá Lại Tài SảN Bên Nợ: - Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản; - Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản. Bên Có: - Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản; 343 - Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản. Tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản, có thể có số d− bên Nợ hoặc số d− bên Có: Số d− bên Nợ: Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản ch−a đ−ợc xử lý. Số d− bên Có: Số chênh lệch tăng do đ ... 374 4. Cuối mỗi năm tài chính, đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản và với từng cơ quan, tổ chức cấp phát kinh phí theo chính sách tài chính hiện hành. Số kinh phí sử dụng ch−a hết đ−ợc xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Đơn vị chỉ đ−ợc chuyển sang năm sau số kinh phí sự nghiệp, dự án ch−a sử dụng hết khi đ−ợc cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền chấp nhận. 5. Cuối năm tài chính, nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh phí sự nghiệp ch−a đ−ợc duyệt quyết toán, thì kế toán kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay sang nguồn kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc. KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 461- NGUồN KINH PHí Sự NGHIệP Bên Nợ: - Số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án đã đ−ợc duyệt quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án; - Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án sử dụng không hết hoàn lại cho NSNN hoặc nộp trả cấp trên. Bên Có: Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã thực nhận của Ngân sách hoặc cấp trên, - Các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị đ−ợc bổ sung nguồn kinh phí sự nghiệp. Số d− bên Có: Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã nhận của Ngân sách hoặc cấp trên cấp nh−ng ch−a sử dụng hoặc đã sử dụng nh−ng ch−a đ−ợc quyết toán. Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 4611 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc: Phản ánh số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án thuộc năm tr−ớc đã sử dụng nh−ng báo cáo quyết toán năm tr−ớc ch−a đ−ợc duyệt và số kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc ch−a sử dụng hết. Khi báo cáo quyết toán năm tr−ớc đ−ợc duyệt, số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm tr−ớc sẽ đ−ợc chuyển trừ vào Tài khoản 461 "Nguồn kinh phí sự nghiệp" (4611 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc). Còn số kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc ch−a sử dụng hết, tùy theo quyết định của cơ quan tài chính hoặc cấp có thẩm quyền, phải nộp lại ngân sách hoặc chuyển thành nguồn kinh phí năm nay. - Tài khoản 4612 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay: Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã đ−ợc Ngân sách hoặc cấp trên cấp 375 trong năm nay, kể cả các khoản kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc ch−a sử dụng hết khi xét duyệt báo cáo quyết toán đ−ợc chuyển thành khoản kinh phí của năm nay. Hết niên độ kế toán, sang đầu năm sau số kinh phí thuộc năm nay, nếu ch−a đ−ợc quyết toán sẽ đ−ợc chuyển từ Tài khoản 4612 "Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay" sang Tài khoản 4611 "Nguồn kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc" để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán năm tr−ớc đ−ợc duyệt. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Nhận kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án do Ngân sách Nhà n−ớc cấp bằng lệnh chi tiền hoặc kinh phí sự nghiệp do cấp trên cấp bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612). 2. Khi đ−ợc cơ quan có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động, chi dự án ghi đơn bên Nợ TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). 3. Khi rút dự toán chi sự nghiệp, dự án về nhập quỹ hoặc mua vật t−, dụng cụ hoặc thanh toán trực tiếp cho ng−ời bán hàng hoặc chi trực tiếp, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Nợ các TK 152, 153,... Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). 4. Các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị (nếu có), ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612) 5. Nhận kinh phí sự nghiệp bằng TSCĐ do Ngân sách cấp, đơn vị cấp trên cấp hoặc đ−ợc viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp. Đồng thời, ghi: 376 Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. 6. Cuối kỳ kế toán năm, đơn vị còn có số d− tiền mặt, tiền gửi thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án nếu phải nộp trả số kinh phí sự nghiệp sử dụng không hết cho Ngân sách Nhà n−ớc hoặc cấp trên, khi nộp trả, ghi: Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp Có các TK 111, 112,... Nếu số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án sử dụng không hết đ−ợc giữ lại để chuyển thành nguồn kinh phí năm sau thì không thực hiện bút toán trên. 7. Khi báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, chi dự án đ−ợc duyệt ngay trong năm ghi: Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612) Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) (Số chi đ−ợc duyệt). 8. Nếu đến cuối năm báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, dự án ch−a đ−ợc duyệt: - Kết chuyển chi sự nghiệp, chi dự án năm nay thành chi sự nghiệp, chi dự án năm tr−ớc, ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1611 - Chi sự nghiệp năm tr−ớc) Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1612 - Chi sự nghiệp năm nay). - Đồng thời kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm nay thành nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm tr−ớc, ghi: Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay) Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc). 9. Khi báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, chi dự án năm tr−ớc đ−ợc duyệt, ghi: Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611) Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611). 10. Nguồn kinh phí sự nghiệp của năm tr−ớc đ−ợc xác định còn thừa khi xét duyệt báo cáo quyết toán năm, đ−ợc chuyển thành nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay, ghi: Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc) Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay). 377 TàI KHOảN 466 NGUồN KINH PHí Đã HìNH THàNH Tài SảN Cố ĐịNH Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Chỉ ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi đơn vị mua sắm TSCĐ, đầu t− xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, mở rộng đ−ợc ghi tăng nguyên giá TSCĐ bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đ−ợc cấp từ NSNN hoặc nhận viện trợ, tài trợ, đ−a vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án. Ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc nh−ợng bán, thanh lý, phát hiện thiếu TSCĐ khi kiểm kê, nộp trả Nhà n−ớc hoặc điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, của Nhà n−ớc. kết cấu và nội dung PHảN áNH CủA TàI KHOảN 466 - NGUồN KINH PHí Đã HìNH THàNH TSCĐ Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm, gồm: - Nộp trả Nhà n−ớc hoặc điều chuyển TSCĐ dừng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án theo quyết định của cơ quan Nhà n−ớc hoặc cấp có thẩm quyền; - Tính hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án; - Nh−ợng bán, thanh lý TSCĐ, phát hiện thiếu TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án; - Giá trị còn lại của TSCĐ giảm do đánh giá lại. Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng, gồm: - Đầu t−, mua sắm TSCĐ hoàn thành đ−a vào sử dụng hoạt động sự nghiệp, dự án: Đ−ợc cấp kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, đ−ợc viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ; - Giá trị còn lại của TSCĐ tăng do đánh giá lại. Số d− bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có ở đơn vị. 378 PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ yếu 1. Tr−ờng hợp đ−ợc Ngân sách Nhà n−ớc, đơn vị cấp trên cấp kinh phí bằng TSCĐ hoặc dùng kinh phí sự nghiệp, dự án, viện trợ không hoàn lại để mua sắm TSCĐ, đầu t− XDCB, khi việc mua TSCĐ, đầu t− XDCB hoàn thành tài sản đ−ợc đ−a vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có các TK 111, 112, 241, 331, 461,... Đồng thời ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để mua TSCĐ, để đầu t− XDCB, đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). 2. Cuối kỳ kế toán năm tính hao mòn TSCĐ đầu t−, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi: Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 3. Khi nh−ợng bán, thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án: - Ghi giảm TSCĐ nh−ợng bán, thanh lý: Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá). - Số thu, các khoản chi và chênh lệch thu, chi về nh−ợng bán, thanh lý TSCĐ đầu t− bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, đ−ợc xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý, nh−ợng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền. 379 LOạI TàI KHOảN 5 DOANH THU Loại Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá bất động sản đầu t−, dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đ−ợc chia, các khoản chiết khấu th−ơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đ−ợc hoặc sẽ thu đ−ợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông th−ờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đ−ợc coi là doanh thu. HạCH TOáN LOạI TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" và các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan. 2. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí t−ơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. 3. Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ng−ời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh− ng−ời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; - Doanh thu đ−ợc xác định t−ơng đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu đ−ợc hoặc sẽ thu đ−ợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đ−ợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 4. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đ−ợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đ−ợc xác định một cách đáng tin cậy. Tr−ờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đ−ợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đ−ợc xác định khi thoả mãn đồng thời bốn (4) điều kiện sau: 380 - Doanh thu đ−ợc xác định t−ơng đối chắc chắn; - Có khả năng thu đ−ợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định đ−ợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; - Xác định đ−ợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 5. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đ−ợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ t−ơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đ−ợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không đ−ợc ghi nhận là doanh thu. 6. Doanh thu phải đ−ợc theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đ−ợc chia. Trong từng loại doanh thu lại đ−ợc chi tiết theo từng khoản doanh thu, nh− doanh thu bán hàng có thể đ−ợc chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,... nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 7. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nh− chiết khấu th−ơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải đ−ợc hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu đ−ợc tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. 8. Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động SXKD. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán đ−ợc kết chuyển vào Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số d− cuối kỳ. Loại Tài khoản 5 - Doanh thu có 6 tài khoản, chia thành 3 nhóm: Nhóm TK 51 - Doanh thu, có 03 tài khoản - Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; - Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ; - Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Nhóm TK 52 - Có 01 tài khoản - Tài khoản 521 - Chiết khấu th−ơng mại. Nhóm TK 53 - Có 2 tài khoản - Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại; - Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán. 381 TàI KHOảN 511 DOANH THU BáN HàNG Và CUNG CấP DịCH vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu t−; - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nh− cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo ph−ơng thức cho thuê hoạt động.... HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đ−ợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đ−ợc tiền, hoặc sẽ thu đ−ợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh− bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t−, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu có). 2. Tr−ờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. 3. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện đ−ợc trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu th−ơng mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp đ−ợc tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán. 4. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối l−ợng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t− đã bán; dịch vụ đã cung cấp đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu đ−ợc tiền. 5. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_tai_khoan_ke_toan_va_cach_hach_toan_phan.pdf