Bài giảng Vật liệu học - Chương 1: Giới thiệu môn học
The importance of materials science
- Hiểu rõ các tính chất
→ chọn vật liệu
- Độ bền của vật liệu
trong quá trình làm việc
- Tính kinh tế khi áp
dụng thực tiễn
- Phát triển các ứng
dụng mới
Vật liệu (Materrials) là gì
Chất hoặc hợp chất
được con người dùng
để làm ra những sản
phẩm khác
Là đầu vào trong một
quá trình sản xuất
hay chế tạo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật liệu học - Chương 1: Giới thiệu môn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật liệu học - Chương 1: Giới thiệu môn học
1/5/2018 1 VẬT LIỆU HỌC (Material Science ) ThS.Đoàn Mạnh Tuấn Chương 1 GIỚI THIỆU MÔN HỌC (1tiết) MK : Caolinite@12 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 2 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Cung cấp kiến thức cơ sở về mối tương quan giữa 4 yếu tố cơ bản của ngành khoa học và công nghệ vật liệu: Cấu trúc vi mô (tinh thể), tính chất, quá trình gia công và đánh giá vật liệu. Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có thể vận dụng để phân tích và dự đoán thiết kế vật liệu theo yêu cầu Mục tiêu môn học Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 3 GIỚI THIỆU MÔN HỌC William D. Callister, David G. Rethwisch, Material Science and Engineering: An Introduction, 9th Edition, John Wiley & Sons, Inc, 2014 Nguyễn Đình Phổ, Vật liệu học, NXB ĐHQG Tp.HCM, 2013 Lê Công Dưỡng ,Vật liệu học, NXB KHKT, 1997 Tài liệu tham khảo Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 4 GIỚI THIỆU MÔN HỌC 1.TỔNG QUAN VẬT LIỆU 2. CẤU TRÚC TINH THỂ VẬT LIỆU RẮN 3. QUÁ TRÌNH KHUẾCH TÁN TRONG VẬT LIỆU 4. TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU 5. TỔNG HỢP, GIA CÔNG VẬT LIỆU 6. Phân tích, đánh giá vật liệu Nội dung môn học 1/5/2018 2 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 5 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Phân bố chương trình Chương Nội dung Số tiết 1 Tổng quan về vật liệu 4 2 Cấu trúc tinh thể vật liệu rắn 14 3 Quá trình khuếch tán trong vậtliệu 8 4 Tính chất cơ bản của vật liệu 16 5 Tổng hợp, gia công vật liệu 10 6 Phân tích, đánh giá vật liệu 8 Tổng 60 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 6 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Hình thức đánh giá Thường kỳ: Thông qua bài tập, thái độ học tập, tiểu luận (20%) Giữa kỳ: Tự luận (chương 1, 2, 3) (30%) Cuối kỳ: Tự luận (chương 4, 5, 6) (50%) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 7 Thanks! VẬT LIỆU HỌC (Material Science ) ThS.Đoàn Mạnh Tuấn Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG (4 tiết) 1/5/2018 3 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 9 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Developed history of material Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 10 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Developed history of materials Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 11 1. GIỚI THIỆU CHUNG The importance of materials science - Hiểu rõ các tính chất → chọn vật liệu - Độ bền của vật liệu trong quá trình làm việc - Tính kinh tế khi áp dụng thực tiễn - Phát triển các ứng dụng mới Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 12 Chất hoặc hợp chất được con người dùng để làm ra những sản phẩm khác Là đầu vào trong một quá trình sản xuất hay chế tạo Vật liệu (Materrials) là gì? 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1/5/2018 4 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 13 Khoa học liên ngành nghiên cứu về mối quan hệ giữa thành phần, cấu trúc, các công nghệ chế tạo, xử lý và tính chất của vật liệu Khoa học vật liệu? 1. GIỚI THIỆU CHUNG Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 14 Các tính chất được nghiên cứu là cấu trúc, tính chất điện, từ, nhiệt, cơ hoặc tổ hợp của các tính chất đó → Tạo ra các vật liệu đáp ứng nhu cầu kỹ thuật Khoa học vật liệu? 1. GIỚI THIỆU CHUNG Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 15 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Bán dẫn 2. Siêu dẫn 3. Silicon 4. Polyme dẫn điện 1.2. Phân loại vật liệu Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 16 1. GIỚI THIỆU CHUNG Kim loại Kim loại & Hợp kim Chứa sắt Không chứa sắt Thép Gang Hợp kim nhôm Hợp kim Đồng Kim loại quý Kim loại chịu nhiệt Hợp kim Magie Hợp kim Titan Siêu hợp kim 1/5/2018 5 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 17 1. GIỚI THIỆU CHUNG Vật liệu Silicat Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 18 1. GIỚI THIỆU CHUNG Vật liệu Polyme Theo nguồn gốc hình thành Polymer thiên nhiên Polymer tổng hợp Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 19 1. GIỚI THIỆU CHUNG Theo cấu trúc Mạch thẳng Mạch nhánh Mạch không gianMạch lưới Vật liệu Polyme Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 20 1. GIỚI THIỆU CHUNG Vật liệu Composite COMPOSITE Nền polymer Nền kim loại Nền ceramic Nền hỗn hợp Composite cấu trúcCốt hạt Cốt sợi Hạt thô Hạt mịn Liên tục Gián đoạn COMPOSITE 1/5/2018 6 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 21 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.3. Ứng dụng vật liệu kim loại Động cơ máy bay (Siêu hợp kim) Trang sức Chi tiết vật dụng Dụng cụ bếp-gang Thép kết cấu Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 22 1. GIỚI THIỆU CHUNG Tàu thủyBánh răngDây dẫn điện Đường ống Dụng cụ gia đình Vật liệu kim loại Nha khoa - implant Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 23 1. GIỚI THIỆU CHUNG Vật liệu silicat Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 24 1. GIỚI THIỆU CHUNG Vật liệu silicat 1/5/2018 7 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 25 1. GIỚI THIỆU CHUNG Vật liệu Polyme Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 26 1. GIỚI THIỆU CHUNG Vật liệu Composite Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 27 1. GIỚI THIỆU CHUNG Vật liệu Composite Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 28 Vật liệu có cấu trúc nano: những vật liệu có cấu trúc ở cấp độ nanometer Vật liệu y sinh: những vật liệu có tính tương thích sinh học cao, có thể thay thế các bộ phận trong cơ thể người Vật liệu thông minh: là loại vật liệu mới và hiện đại. Có thể thay đổi đặc tính theo điều kiện môi trường, đáp ứng lại những thay đổi này theo hướng đã định sẵn Vật liệu cao cấp 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1/5/2018 8 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 29 Thanks! VẬT LIỆU HỌC (Material Science ) ThS.Đoàn Mạnh Tuấn Chương 2 CẤU TRÚC TINH THỂ VẬT LIỆU RẮN (14 tiết) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 31 CẤU TRÚC TINH THỂ VẬT LIỆU RẮN 2.1. LIÊN KẾT CẤP ĐỘ NGUYÊN TỬ 2.2. CẤU TRÚC TINH THỂ VẬT LIỆU RẮN 2.3. SAI LỆCH MẠNG TINH THỂ Nội dung Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 32 2.1.1. LIÊN KẾT SƠ CẤP Liên kết ion Là liên kết mà các đám mây electron của các nguyên tử tham gia liên kết gần như bị chuyển hoàn toàn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn 1/5/2018 9 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 33 2.1.1. LIÊN KẾT SƠ CẤP Liên kết ion Đặc điểm: Hai nguyên tử liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện. Năng lượng của liên kết ion: là năng lượng tương tác tĩnh điện giữa 2 ion Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 34 2.1.1. LIÊN KẾT SƠ CẤP Liên kết cộng hóa trị Liên kết cộng hoá trị hình thành do sự ghép đôi của 2e có spin trái dấu H - H 1S1 1S1 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 35 2.1.1. LIÊN KẾT SƠ CẤP Liên kết cộng hóa trị Đặc điểm: Sự xen phủ của hai đám mây điện tử tham gia liên kết càng lớn thì liên kết càng bền. Liên kết được hình thành theo phương để cho có sự xen phủ của các đám mây điện tử là lớn nhất. H - H 1S1 1S1 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 36 2.1.1. LIÊN KẾT SƠ CẤP Liên kết cộng hóa trị Cơ chế tạo thành các cặp e góp chung: do mỗi nguyên tử đóng góp (cơ chế ghép đôi). Điều kiện: phải có e độc thân H - H 1S1 1S1 1/5/2018 10 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 37 2.1.1. LIÊN KẾT SƠ CẤP Liên kết cộng hóa trị Liên kết s (sigma bonding) là sự xen phủ của các AO theo trục liên kết H - H H-Cl Cl – Cl p – p p – d π π Liên kết ૈ là sự xen phủ của các AO hai bên trục liên kết Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 38 2.1.1. LIÊN KẾT SƠ CẤP Liên kết kim loại Các ion dương tạo thành mạng xác định trong không gian điện tử tự do "chung". Năng lượng liên kết : Tổng hợp của lực hút (giữa ion dương và điện tử tự do) và lực đẩy (giữa các ion dương) → các ion kim loại luôn luôn có vị trí cân bằng xác định trong đám mây điện tử Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 39 2.1.1. LIÊN KẾT SƠ CẤP Tính chất kim loại Ánh kim: Ánh sáng → e tự do nhận năng lượng → nhảy lên mức cao, song không ổn định trở về mức cũ → ánh sáng Dẫn điện: Nhờ có điện tử tự do rất dễ chuyển động định định hướng dưới một trường hiệu điện thế Dẫn nhiệt : Sự truyền động năng của các điện tử tự do và ion dương Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 40 2.1.2. LIÊN KẾT THỨ CẤP Liên kết Hydro Nguyên tử hydro có một điện tử duy nhất → liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn hơn → đôi điện tử dùng chung sẽ bị lệch về phía nguyên tử đó. Nguyên tử hyđro bị mang điện tích dương nên nó có khả năng tạo thêm liên kết thứ hai với một nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn 1/5/2018 11 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 41 2.1.2. LIÊN KẾT THỨ CẤP Liên kết Van Der Waals Khi hai nguyên tử tiến lại gần nhau, chúng tạo ra một lực hút yếu và không đặc hiệu Nguyên nhân: Do các lưỡng cực điện tạm thời gây ra Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 42 molecular bonding energy là năng lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết. đặc trưng cho độ bền của liên kết, năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền phụ thuộc vào độ dài liên kết, độ bội liên kết, độ bền liên kết 2.1.3. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 43 2.1.3. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT Bảng so sánh năng lượng liên kết của một số liên kết Loại liên kết Năng lượng liên kết Đặc điểm Ion Lớn Không định hướng (ceramics) Hóa trị Tùy thuộc vào nguyên tố - Lớn: Kim cương - Nhỏ: Bismuth Định hướng (bán dẫn, ceramics, chuỗi polymers) Kim loại Tùy thuộc vào nguyên tố - Lớn: Tungsten - Nhỏ: Thủy ngân Không định hướng (kim loại ) Thứ cấp Nhỏ nhất Định hướng - Tương tác mạch (polymers) - Tương tác phân tử Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 44 Khái niệm về tinh thể sắp xếp một cách đối xứng tuần hoàn theo các hướng bất kỳ trong không gian cấu trúc của nó 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC 1/5/2018 12 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 45 Khái niệm ô mạng cơ sở, hệ tinh thể Chất điểm: Các phần tử (nguyên tử, ion, phân tử) cấu tạo nên tinh thể phân bố ở các mắt nút Mạng lưới không gian: Cácđường nối các chất điểm tạo thành mạng lưới Chu kỳ mạng: Khoảng cách giữa hai nút mạng gần nhau nhất 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC O A B C D E F G x y z a b c Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 46 Bravais: có 7 hệ tinh thể với 14 dạng ô mạng cơ sở 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 47 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC lập phương (cubic) a = b = c α = β = γ = 900 bốn phương (tetragonal) a =b ≠ c α = β = γ = 900 I F I Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 48 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC trực thoi (Orthorhombic) a ≠ b ≠ c α = β = γ = 900 ba phương (Rhombohedral) a =b = c α = β = γ ≠ 900 I F I C 1/5/2018 13 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 49 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC sáu phương (Hexagonal) a = b ≠ c α = β = 900 , γ = 1200 một nghiêng (Monoclinic) a ≠ b ≠ c α = β = 90o, γ ≠ 900 ba nghiêng (Triclinic) a ≠ b ≠ c α ≠ β ≠ γ ≠ 900 C Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 50 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC HỆ TINH THỂ DẠNG Ô MẠNG CƠ SỞ CÁC CẠNH CÁC GÓC 1. Ba nghiêng 2. Một nghiêng 3. Trực thoi 4. Ba phương 5. Sáu phương 6. Bốn phương 7. Lập phương P P, C P, C, I, F P P P, I P, I, F a b c a b c a b c a = b = c a = b c a = b c a = b = c 90o = = 90o = = = 90o = = 90o = = 90o, = 120o = = = 90o = = = 90o Bravais: có 7 hệ tinh thể với 14 dạng ô mạng cơ sở Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 51 Tính chất mặt mạng tinh thể có rất nhiều họ mặt phẳng song song và cách đều nhau trong mạng tinh thể mỗi một họ mặt phẳng song song với nhau đó được đặc trưng bằng 3 chỉ số h k l (gọi là chỉ số Mile (Miller) 2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 52 Cách tìm chỉ số Miller Tìm giao điểm trên ba trục Ox, Oy, Oz . Ví dụ : A,B,C 2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER x y z A B C 3 2 2 Xác định độ dài đoạn thẳng từ gốc tọa độ tới các giao điểm : 3,2,2 Lấy giá trị nghịch đảo:ଵ ଷ , ଵ ଶ , ଵ ଶ Quy đồng mẫu số, rồi lấy tử số Đó là chỉ số Miller, đặc trưng cho mặt phẳng (h,k,l) (2,3,3) 1/5/2018 14 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 53 Một số chỉ số Miller 2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER Chỉ số Miller của mặt tinh tinh thể (111) (101) (010) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 54 Biểu diễn chỉ số Miller theo họ mạng 2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER Chỉ số Miller của mặt tinh tinh thể (001) (110) (111) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 55 Ý nghĩa chỉ số Miller 2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER Thông qua các chỉ số (hkl) ta có thể tính được khoảng cách giữa các mặt tinh thể song song. Đây là thông số rất quan trọng trong khảo sát cấu trúc bằng phương trình Vulf- Bragg : n λ = 2 dhkl sinθ Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 56 Khoảng cách mặt (interplanar spacing) 2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER 222hkl c l b k a h 1 d 2 2 2 22 c l a kh 1 d 222 lkh a d hệ chính phương a = b hệ lập phương a = b = c 1/5/2018 15 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 57 Bán kính ion (ionic radius) 2.2.2.SẮP XẾP CÁC PHẦN TỬ Là bán kính của lớp điện tử ngoài cùng sau khi đã nhận hoặc cho đi điện tử hóa trị Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 58 Số phối trí (coordination numbers) Số các ion khác loại trực tiếp bao quanh ion đó 2.2.2.SẮP XẾP CÁC PHẦN TỬ Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 59 Đa diện phối trí (Coordination polyhedron) 1: Tứ diện 2: lục diện đều 3: Bát diện đều 4: Thập nhị diện đều 5: Nhị thập diện đều 2.2.2.SẮP XẾP CÁC PHẦN TỬ Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 60 Nguyên lý sắp xếp chất điểm phối trí cho phép ta vẽ lý thuyết đánh giá mức độ bền vững của một cấu trúc. Nếu cấu trúc bền vững thì giữa anion với anion và anion với cation phải tiếp xúc với nhau b/bền vững a/ và c/ kém bền a/ b/ c/ 2.2.2.SẮP XẾP CÁC PHẦN TỬ 1/5/2018 16 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 61 Tỷ số giữa caction và anion cấu trúc ô mạng cơ sở ݎ ݎ ൌ 2 3 െ 1 ൌ 0,155 ra=1, AM= 3→ AO = ଶ ଷ ଷ 2.2.2.SẮP XẾP CÁC PHẦN TỬ Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 62 Tỷ số giữa caction và anion cấu trúc ô mạng cơ sở ݎ ݎ ൌ 2 2 2 െ 1 ൌ 2 െ 1 ݎ ݎ ൌ 0,414 2.2.2.SẮP XẾP CÁC PHẦN TỬ Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 63 Tỷ số giữa caction và anion cấu trúc ô mạng cơ sở Tỷ lệ rc/ra Số phối trí Đa diện phối trí rc/ra = 1 1 > rc/ra > 0,732 0,732 > rc/ra > 0,414 0,414 > rc/ra > 0,225 0,225 > rc/ra > 0,155 10, 12 8 6 4 3 Lập phương bán diện Lập phương Bát diện Tứ diện Tam giác 2.2.2.SẮP XẾP CÁC PHẦN TỬ Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 64 Ví dụ: Đối với SiO2 : Tỷ số rc / ra là 0,39 Tra bảng ta có số phối trí 4, vậy nó là tứ diện Tỷ số giữa caction và anion cấu trúc ô mạng cơ sở 2.2.2.SẮP XẾP CÁC PHẦN TỬ 1/5/2018 17 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 65 Cấu trúc mạng tinh thể phổ biến 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 66 centered cubic unit cell Mật độ nguyên tử: ܯ ൌ ݊. ݒ ܸ ൈ 100% ݊ ൌ ଵ ଼ . 8 1 ൌ 2, r ൌ ଷ ସ a 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI M ൌ 2 ൈ 4 3 ൈ ߨ ൈ ሺ a 3 4 ሻ ଷ aଷ ൈ 100% ൌ 68% Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 67 face-centered cubic Mật độ nguyên tử: ܯ ൌ ݊. ݒ ܸ ൈ 100% ݊ ൌ ଵ ଼ . 8 ଵ ଶ . 6 ൌ 4, r ൌ ସ a 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI M ൌ 4 ൈ 4 3 ൈ ߨ ൈ ሺ a 2 4 ሻ ଷ aଷ ൈ 100% ൌ 74% Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 68 hexagonal close-packed crystal structure Các nguyên tử nằm ở các đỉnh của hình lục giác và 3 nguyên tử nằm ở trung tâm 3 khối lăng trụ ݊ ൌ 1 6 . 12 1 2 . 2 3 ൌ 6 ࢉ ࢇ ൌ 1,663 a ൌ 2r 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI 1/5/2018 18 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 69 hexagonal close-packed crystal structure Mật độ nguyên tử: ܯ ൌ ݊. ݒ ܸ ൈ 100% ൌ 74% 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI V ൌ aଶ 3 4 ൈ 6 a. 1,633 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 70 Tính thù hình của kim loại 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI có nhiều kiểu mạng khác nhau ở ... (mm) h= h2-h1 6.1.HARDNESS TEST Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 419 6.1.PHÂN TÍCH CƠ HỌC 6.1.2.Phương pháp đo độ cứng Rockwell Phương pháp Rockwell B: ký hiệu HRB một quả cầu bằng thép tôi có đường kính 1/16 inch (1,59 mm) được một lực Fo=98N, tiếp F0+F1=981N, cuối cùng Fo=98N. Ứng dụng: thép mềm HRB = 130 - r/s Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 420 6.1.2.Phương pháp đo độ cứng Rockwell Phương pháp Rockwell C: ký hiệu HRC Một mũi kim cương hình nón với góc nhọn 1200 -> một lực Fo=98N, sau đó F0+F1=1468N. Ứng dụng: thép qua tôi luyện HRB = 100 - r/s 6.1.HARDNESS TEST 1/5/2018 106 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 421 6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers Phương pháp này được coi là độ cứng chuẩn trong nghiên cứu khoa học. Chủ yếu sử dụng tại các phòng thí nghiệm và nghiên cứu 6.1.HARDNESS TEST Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 422 6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers mũi thử kim cương hình chóp 4 cạnh có kích thước tiêu chuẩn, góc giữa các mặt phẳng đối diện là 136o(±3o). mũi thử được ấn vào vật liệu dưới tác dụng của các tải trọng 50N,100N, 200N, 300N, 500N, 1000N 6.1.HARDNESS TEST Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 423 6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers Độ cứng vickers tính bằng F/S. Lấy lực thử F chia cho diện tích bề mặt lõm S. Bề mặt lõm S được tính theo độ dài trung bình hai đường chéo d. Bề mặt lõm được tạo thành khi tác dụng một lực vào mẫu thử với mũi đột kim cương, hình chóp 6.1.HARDNESS TEST Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 424 6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers ࡴࢂ ൌ . ࡲ ࡿ ൌ 0,102. ࡲ ࡿ ൌ 0,102.2. ࡲ. ࢙ ࣂ 2 ࢊଶ HV: Độ cứng Vickers. k: Là một hằng số (k = 0,102); F: Lực F S: Diện tích bề mặt lõm; d: Độ dài đường kính trung bình : d =(d1+d2)/2 θ: Góc hợp với hai mặt đối diện = 1360. 6.1.HARDNESS TEST 1/5/2018 107 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 425 6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers Phạm vi ứng dụng: Các chi tiết nhỏ, chính xác. Vật liệu tấm mỏng. Vật liệu mạ phủ 6.1.HARDNESS TEST Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 426 6.1.4. Độ bền va đập (impact resistance) Có 02 loại mẫu thử Charpy và Izod tương ứng với 02 tiêu chuẩn thử khác nhau dùng cho máy máy đo độ bền va đập 6.1.HARDNESS TEST Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 427 Rãnh chữ V phải có góc 45°, chiều sâu là 2 mm, và các bán kính đáy là 0,25 mm Rãnh chữ U phải có chiều sâu là 5 mm và các đường kính đáy là 1 mm 6.1.4. Độ bền va đập (impact resistance) 6.1.HARDNESS TEST Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 428 Làm gãy mẫu thử có rãnh khía bằng một dao động của con lắc. Rãnh trên mẫu phải được quy định hình dạng và được đặt đối diện với vị trí bị va đập trong khi thử. Độ bền va đập được xác định bằng năng lượng hấp thụ trong thử va đập 6.1.4. Độ bền va đập (impact resistance) 6.1.HARDNESS TEST 1/5/2018 108 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 429 Đây là phương pháp đo “nóng” điện trở đang hoạt động. Có hai cách mắc 6.2.1.Đo điện trở bằng Vôn kế và Ampe kế 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 430 Chỉ số Volt kế: U = UA + Ux Chỉ số trên Ampe kế: I Cách mắc Volt kế trước-Ampe kế sau 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN ܴ௫ ൌ ௫ܷ ܫ ൌ ܷ െ ܷ ܫ ൌ ܷ ܫ െ ܷ ܫ ൌ ܴ െ ܴ ܵܽ݅ ݏố ݄é đ ∆ܴ ൌ ܴ െ ܴ௫ ൌ ܴ Do vậy, sai số của phép đo phụ thuộc vào nội trở của ampe kế. Nếu RA << Rx thì ảnh hưởng của nội trở kế không đáng kể, phép đo càng chính xác Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 431 Chỉ số Ampe kế: I = IV + Ix Chỉ số trên Volt kế: I Cách mắc Ampe kế trước-Volt kế sau 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN Nếu R << Rv thì ảnh hưởng của nội trở Volt kế rất lớn , phép đo càng chính xác ܴ௫ ൌ ܷ ܫ௫ ൌ ܷ ܫ െ ܫ ൌ 1 ܫ ܷ െ ܫ௩ ܷ ൌ 1 1 ܴ െ 1 ܴ௩ ൌ ܴ. ܴ௩ ܴ௩ െ ܴ Sai số phép đo: ∆ܴ ൌ ܴ௫ െ ܴ ൌ ܴ െ ோ.ோೡ ோೡିோ ൌ ܴ 1 െ ோೡ ோೡିோ Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 432 6.2.2. Cầu Wheatstone cân bằng đo điện trở 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN R1, R2 và R3 là các điện trở mẫu (ít nhất một trong các điện trở này phải thay đổi được), Rx là điện trở cần đo. Thay đổi điện trở sao cho dòng qua G bằng 0. U1 = Ux ; U3 = U4 ܴଵ ܴ௫ ൌ ܴଷ ܴସ → ܴ௫ ൌ ܴଵ. ܴସ ܴଷ 1/5/2018 109 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 433 6.2.3. Đo điện trở bề mặt vật liệu cách điện 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN Khi đặt điện áp hai đầu vật liệu thì xuất hiện 2 dòng điện : dòng điện khối Iv và dòng điện mặt Is Với các vật liệu khác kim loại việc xác định điện trở bề mặt là một thông số hết sức quan trọng Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 434 6.2.3. measuring surface resistivity 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN Yêu cầu đo: Chỉ đo dòng điện bề mặt, loại bỏ dòng điện khối A d1 d2 1 3 2 4 Bề mặt đo Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 435 6.2.3. measuring surface resistivity 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN Từ cách mắc trên: Đồng hồ chỉ dòng điện mặt Is , dòng điện khối Iv qua cực 3 về Masse, Số 2: vật liệu cần đo. Các cực: 1,3,4 A d1 d2 1 3 2 4 Bề mặt đo Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 436 6.2.3. measuring surface resistivity 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN Điện trở bề mặt phụ thuộc vào chất liệu và kích thước hình học của điện cực ࡾ࢙ ൌ න ࢊࡾ࢙ ࢊ ⁄ ࢊ ⁄ ൌ න ࢙࣋ ࢊ࢘ ࣊࢘ ൌ ࢙࣋ ࣊ ࢊ ࢊ ࢊ ⁄ ࢊ ⁄ 1/5/2018 110 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 437 6.3.1. Khái niệm về các phép phân tích nhiệt 6.3. PHÂN TÍCH NHIỆT VI SAI Mọi phản ứng đều kèm theo hiệu ứng nhiệt. Trong công nghệ vật liệu, các phương pháp phân tích nhiệt không thể thiếu. Xác định độ ẩm, kết tinh, MKN.. đều có thể coi như ví dụ về phép phân tích nhiệt. Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 438 6.3.2. Phân tích định tính bằng đường cong DTA 6.3. PHÂN TÍCH NHIỆT VI SAI Đo chênh lệch nhiệt độ mẫu chuẩn và mẫu cần nghiên cứu bằng cặp nhiệt điện. Chất chuẩn thường là những chất hoàn toàn không có biến đổi gây hiệu ứng nhiệt nào trong khoảng nhiệt độ nghiên cứu Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 439 6.3.2. Differential Thermal Analysis 6.3. PHÂN TÍCH NHIỆT VI SAI Đường xanh là đường TG, đỏ là DTA, đen là dDTA Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 440 6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD) phương pháp quan trọng hàng đầu trong các phương pháp nghiên cứu cấu trúc vật liệu. 1/5/2018 111 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 441 Phần tia phản xạ sẽ gây hiện tượng nhiễu xạ nếu thỏa mãn điều kiện định luật Wulf-Bragg 6.4.1.Nguyên lý chung, Định luật Vulf-Bragg n λ = 2 d sinθ 6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 442 Khi chiếu tia X đơn sắc lên đa tinh thể, do mẫu đa tinh thể chứa vô số những đơn tinh thể định hướng ngẫu nhiên so với tia tới. Chỉ có những tinh thể thỏa mãn điều kiện Wulf-Braag mới tạo tia phản xạ 6.4.2. Phương pháp debai – serek ( Phương pháp bột) 6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 443 Những hệ mặc cùng d (sẽ có cùng h, k, l )sẽ có những vết nhiễu xạ phân bố nằm trên cùng một vòng tròn.(do có cùng gốc thỏa mãn điều kiện wulf-bragg ). 6.4.2. Phương pháp debai – serek ( Phương pháp bột) x ray Cone debye 6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 444 XRD principle n = 2dhkl sin 6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD) 1/5/2018 112 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 445 Detection of Diffracted X-rays by Photographic film 6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 446 Powder diffraction data from a 2-D detector Region scanned by a 1-D detector 6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 447 Powder diffraction data from a 2-D detector 6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 448 MAU_UYEN NHI VA THANH PHAN KHOANG CO TRONG MAU 00-020-0528 (C) - Anorthite, sodian, ordered - (Ca,Na)(Al,Si)2Si2O8 - Y: 14.54 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Triclinic - a 8.17800 - b 12.87000 - c 14.18700 - alpha 93.500 - beta 115.900 - gamma 90.630 - Primitive - P-1 (2) - 8 - 01-089-1961 (C) - Quartz low, dauphinee-twinned - SiO2 - Y: 86.51 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Hexagonal - a 4.92100 - b 4.92100 - c 5.41600 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitive - P6222 (180) - 3 - 113.5 Operations: Smooth 0.100 | Strip kAlpha2 0.500 | Background 1.000,0.100 | Import MAU_UYEN NHI_WOO - File: MAU_UYEN NHI_WOO.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 70.000 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 ° C (Room) - Time Started: 12 s - 2-Theta: 10.000 ° - Theta: L i n ( C o u n t s ) 0 100 200 300 2-Theta - Scale 10 20 30 40 50 60 7 d = 4 . 2 6 2 7 0 d = 4 . 0 2 8 6 2 d = 3 . 3 4 5 8 8 d = 3 . 1 9 3 2 8 d = 2 . 4 5 6 0 9 d = 2 . 2 8 1 4 7 d = 2 . 2 0 9 6 6 d = 1 . 6 0 0 3 5 d = 1 . 5 4 2 4 3 d = 2 . 1 3 7 1 1 d = 2 . 0 8 4 2 8 d = 1 . 8 1 8 9 9 d = 1 . 3 7 1 9 5 d = 2 . 5 4 7 9 8 d = 3 . 4 6 9 0 4 d = 1 . 3 8 0 9 2 d = 1 . 3 7 7 7 0 d = 1 . 9 8 1 9 8 XRD Spectrum 6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD) 1/5/2018 113 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 449 6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 450 6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE Điện tử tán xạ ngược: là điện tử tán xạ đàn hồi hoặc không đàn hồi phân bố suốt dải rộng về năng lượng Điện tử thứ cấp: là các điện tử của nguyên tử trong mẫu phát xạ từ bề mặt mẫu do kích thích bởi điện tử tới. Chúng có năng lượng thấp Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 451 6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE Điện tử Auger: là điện tử lớp ngoài của nguyên tử trong mẫu phát xạ do quá trình ion hóa nguyên tử Tia X: liên tục với bước sóng ngắn nhất được xác định bởi năng lượng điện tử tới và phân bố trong một dải bước sóng khá rộng Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 452 6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE Hiện tượng huỳnh quang: chỉ xảy ra đối với một số chất có tính phát quang khi chiếu chùm tia điện tử vào Điện tử truyền qua: Nhận được trong trường hợp mẫu đủ mỏng. Chúng xuyên vào mẫu và giảm số lượng khi chiều dày khối lượng tăng 1/5/2018 114 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 453 6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE Ứng dụng Tín hiệu Hình thái học Tất cả cá dạng tín hiệu trừ tia X và điện tử Auger Phân tích nguyên tố Tia X, huỳnh quang catốt, điện tử Auger và điện tử tán xạ ngược. Tinh thể học Điện tử tán xạ ngược, điện tử truyền qua, điện tử thứ cấp và tia X. Liên kết hóa học Điện tử Auger và tia X. Tính chất điện từ Điện tử thứ cấp và suất điện động. Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 454 6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE Điện tử được phát ra, tăng tốc và hội tụ thành một chùm điện tử hẹp (cỡ vài trăm Angstrong đến vài nanomet) nhờ hệ thống thấu kính từ, sau đó quét trên bề mặt mẫu nhờ các cuộn quét tĩnh điện Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 455 6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE Các bức xạ được SEM vận dụng: Điện tử thứ cấp (Secondary electrons) và Điện tử tán xạ ngược (Backscattered electrons) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 456 6.5. ELECTRON MICROSCOPE 6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM) 1/5/2018 115 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 457 6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE là một thiết bị nghiên cứu vi cấu trúc vật rắn, sử dụng chùm điện tử có năng lượng cao chiếu xuyên qua mẫu vật rắn mỏng và sử dụng các thấu kính từ để tạo ảnh với độ phóng đại lớn, ảnh có thể tạo ra trên màn huỳnh quang hay ghi nhận bằng các máy chụp kỹ thuật số Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 458 6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE Nguyên tắc tạo ảnh của TEM: gần giống với kính hiển vi quang học, điểm khác quan trọng là sử dụng sóng điện tử thay cho sóng ánh sáng và thấu kính từ thay cho thấu kính thủy tinh. Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 459 6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE Các tia nhiễu xạ Bragg kết hợp sau khi qua mẫu tạo thành ảnh trung gian với độ phóng đại thấp I1 Thấu kính trung gian tạo ảnh trung gian thứ hai I2 và được phóng đại trên màn hình quan sát. Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 460 6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM) 6.5. ELECTRON MICROSCOPE Ảnh phổ TEM 1/5/2018 116 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 461 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 462 Brunauer- Emmett- Teller (Bet) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) P: Áp suất chất bị hấp phụ ở pha khí Po: áp suất hơi bão hòa của chất bị hấp phụ V: thể tích chất bị hấp phụ ở áp suất P Vm: thể tích lớp hấp phụ ở lớp thứ nhất (đơn phân tử) trên toàn bộ bề mặt S C: thừa số năng lượng, co biểu thức: với qn là nhiệt hóa lỏng, q1 là nhiệt hấp thụ khi trong lớp đơn phân tử Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 463 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) 463 ommo p p cV c cVppV 11 1/ 1 1/ 1 ppV o opp / 30,0/05,0 opp . bXaY 0,1 0,2 0,3 ba Vm 1 V và P là kết quả quá trình đo BET Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 464 Brunauer- Emmett- Teller (Bet) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) Biết Vm ta có thể tính được bề mặt vật hấp phụ S0 Trong đó: N : số Avogadro Wm : bề mặt chiếm bởi một phân tử chất bị hấp phụ ở lớp đơn phân tử Vo : thể tich 1 mol khi ở điều kiện chuẩn (22400 cm3/mol) 1/5/2018 117 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 465 Brunauer- Emmett- Teller (Bet) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 466 Brunauer- Emmett- Teller (Bet) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) 1- Ống nhánh phân tích xác định chính xác thể tích và nhiệt độ 2- Hệ thống bơm chân không 3- Nguồn khí hấp phụ 4 - Bộ chuyển đổi áp suất và đầu dò nhiệt độ 5 - Công cụ ghi lại 6 - Ống đựng mẫu 7) Valve kết nối 8) Bể ổn nhiệt Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 467 Brunauer- Emmett- Teller (Bet) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) Chuẩn bị mẫu: valve (3) đóng; bơm (2) và valve mẫu (7) được mở, Ống mẫu được hút chân không. Khi máy bơm hoạt động xong, valve 2 và 7 đóng và bể làm lạnh nâng lên, làm lạnh mẫu Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 468 Brunauer- Emmett- Teller (Bet) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) Chuyển ống nhánh: Valve 3 được mở đưa ống nhánh đến một áp suất (Pm) thấp nhờ máy bơm hút chân không Lượng khí trong ống nhánh có thể định lượng bằng định luật khí lý tưởng: ݊ ൌ ܲ. ܸ ܴܶ 1/5/2018 118 Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 469 Brunauer- Emmett- Teller (Bet) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) Cân bằng: Valve 7 được mở Một lượng khí sẽ bị hấp phụ bởi mẫu và tách ra khỏi pha khí. Áp suất được kiểm soát cho đến khi nó ổn định. Áp suất lúc cân bằng (Pe) sẽ được ghi lại Lượng khí (Số ptg khí ne) còn lại trong ống nhánh và trong ống đựng mẫu (Vm + Vs) được tính theo định luật khí Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 470 Brunauer- Emmett- Teller (Bet) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) Quá trình này tiếp tục cho đến khi áp suất phân tích gần bằng áp suất bão hòa Đường đẳng nhiệt giải hấp phụ được đo từng bước ngược lại với sự đo hấp phụ; nghĩa là làm giảm áp suất thấp hơn so với áp suất trong ống đựng mẫu. Tại thời điểm này, hầu hết các phân tử chất hấp phụ sẽ được giải hấp phụ từ bề mặt vật liệu Khoa CN Hóa Đoàn Mạnh Tuấn 471 the attention Thanks for your
File đính kèm:
- bai_giang_vat_lieu_hoc_chuong_1_gioi_thieu_mon_hoc.pdf