Bài giảng Kỹ thuật hoá học hữu cơ
Các thành phần của sơn:
*Pha liên tục (Chất mang-Vehicle):
a. Chất tạo màng (binder, film fomer)
+Gồm nhựa thiên nhiên, nhựa tổng hợp, dầu thảo mộc,
+Tạo màng liên tục, bảo vệ bề mặt vật liệu nền.
+Thành phần thay đổi tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng
b. Dung môi hoặc chất pha loãng:
+Hoà tan hoặc phân tán chất tạo màng
+Dễ bay hơi, bay hơi dần hết trong quá trình tạo thành màng sơn
+Không dùng trong sơn bột và hệ trùng hợp 100%
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật hoá học hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật hoá học hữu cơ
KỸ THUẬT HOÁ HỌC HỮU CƠ TS. ĐOÀN THỊ THU LOAN Khoa Hoá-Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com NỘI DUNG: ☛ KỸ THUẬT SƠN ☛ KỸ THUẬT VẬT LIỆU COMPOZIT ☛ KỸ THUẬT SẢN XUẤT BỘT VÀ GIẤY Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com KỸ THUẬT SƠN PHẦN I: Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Chương 1: Giới thiệu chung 1.1. Lịch sử phát triển -Sử dụng hỗn hợp nhựa cây, sáp ong, lòng trắng trứng,và bột màu có sẵn trong thiên nhiên -Sau công nguyên, dầu thực vật được dùng làm sơn dầu -Mấy chục năm gần đây, sơn tổng hợp ra đời và ngày càng đa dạng, phong phú 1.2. Khái niệm sơn/lớp phủ (paint/surface coating): Khái niệm: Sơn là một hệ phân tán, gồm nhiều thành phần như: chất tạo màng, bột màu, phụ gia,trong môi trường phân tán. Sau khi phủ lên bề mặt vật liệu nền, nó tạo thành lớp màng đều đặn, bám chắc, có tác dụng trang trí và bảo vệ bề mặt vật liệu nền. Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Mục đích dùng sơn: -Bảo vệ bề mặt vật liệu nền -Trang trí -Cung cấp thông tin, dấu hiệu - Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 1.3. Các thành phần của sơn: *Pha liên tục (Chất mang-Vehicle): a. Chất tạo màng (binder, film fomer) +Gồm nhựa thiên nhiên, nhựa tổng hợp, dầu thảo mộc, +Tạo màng liên tục, bảo vệ bề mặt vật liệu nền. +Thành phần thay đổi tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng b. Dung môi hoặc chất pha loãng: +Hoà tan hoặc phân tán chất tạo màng +Dễ bay hơi, bay hơi dần hết trong quá trình tạo thành màng sơn +Không dùng trong sơn bột và hệ trùng hợp 100% Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Pha gián đoạn c. Phụ gia +Lượng dùng nhỏ, nhưng có ảnh hưởng lớn d. Bột màu +Cung cấp màu, độ đục, hiệu ứng quang học, +Thường được dùng với mục đích trang trí +Trong sơn lót co tác dụng chống ăn mòn +Không dùng trong vecni, sơn bóng e. Độn +Được dùng với nhiều mục đích: giảm giá thành sản phẩm,cùng với bột màu tạo độ đục cho bề mặt sơn,.. Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Ảnh hưởng của các thành phần chính đến tính chất của sản phẩm Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 1.4. Chất tạo màng Phân loại chất tạo màng theo khối lượng phân tử Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Các phương pháp tạo màng đối với các hệ polymer tiêu biểu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com * Natural polymers (Các polyme thiên nhiên) -Gồm dầu thiên nhiên, nhựa thông, gum, -Các dẫn xuất của xenlulo: -Axetat xenlulo -Butyrat xenlulo -Nitro xenlulo - Xenlulo Nitroxenlulo Chương 2: Các thành phần của sơn 2.1 Chất tạo màng Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Dầu thực vật -Đóng vai trò quan trọng trong lớp phủ bề mặt do tính sẵn có, đa dạng và phong phú -Là este của glycerin với axit béo (no, không no), đươc gọi là triglycerit, ngoài ra có chứa thêm một lượng ít chất không béo Cấu trúc đặc trưng của dầu R2 R3 R1 Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Cấu trúc một số axit béo không no tiêu biểu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Thành phần của một số loại dầu thường được dùng trong sơn Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Thành phần không béo: -Chiếm khoảng 0,1-1% trọng lượng dầu -Gồm sáp, photphatit, chất màu, +Sáp: là este của axit béo với rượu cao phân tử. VD: rượu Xerilic C26H53OH +Photphatit: là este của glycerin, ngoài gốc axit béo còn có gốc octophotphoric CH2 OCO R1 CH OCO R2 CH2 O P O OH OCH2CH2-N (CH3)3 OH CH2 OCO R1 CH OCO R2 CH2 O P O OH OCH2CH2-NH2 Lexitin Kephalin Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com * Phân loại dầu thảo mộc -Dựa theo khả năng khô (oxi hoá và khâu mạch) của dầu Dầu Khô: -Chỉ số iod CI~ 130 ÷ 200 -Chứa nhiều axit béo không no có 2,3 nối đôi -Khô nhanh -Có thể dùng một mình hoặc phối trộn với nhựa trong quá trính gia nhiệt tạo màng -VD: dầu trẩu, dầu lanh chứa trên 60% axit linoleic và linolenic Bán khô: -CI~ 95 ÷ 130 -Khô chậm hơn, dễ nóng chảy, dễ hoà tan -Ít khi sử dụng một mình, thường kết hợp với dầu khô, hoặc biến tính với nhựa -VD: dầu đậu nành chứa trên 50% axit linoleic Không khô: -CI < 95 -Không dùng để sản xuất sơn được, thường dùng làm chất hoá dẻo -VD: dầu dừa chiếm 90% axit lauric no, chỉ 10% axit không no Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Nhựa Alkyd Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Sự kết hợp dầu hoặc axit béo từ dầu vào cấu trúc nhựa UPE nhằm: -Tăng cường tính chất cơ học -Tăng tốc độ khô -Tăng độ bền lâu Alkyd Gầy: hàm lượng dầu dưới 40% Trung bình: hàm lượng dầu 40-60% Béo: hàm lượng dầu trên 60% Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 2.2. Dung môi, chất pha loãng Dung môi Hydrocacbon: béo và thơm Ete, keton, este, alcol, Hydrocacbon clo hoá, nitro parafin +Mục đích sử dụng: làm giảm độ nhớt của sơn, tạo dễ dàng cho quá trình gia công *Dung môi -Là những chất lỏng (hữu cơ thấp phân tử) dễ bay hơi có khả năng hoà tan chất tạo màng và bay hơi dần hết trong quá trình tạo thành màng sơn Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Yêu cầu chọn lựa dung môi: -Khả năng hoà tan +Những chất có độ phân cực tương tự nhau dễ hoà tan vào nhau VD: axetat Xenlulo (este) có dung môi là các este hoặc xeton như axeton -Nhiệt độ sôi: ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi +Quá cao hay quá thấp đều không phù hợp: •Quá cao Chậm khô •Quá thấp Khô quá nhanh, không thể quét bằng chổi, quá trình khô không hoàn toàn Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Sự bay hơi của dung môi từ màng sơn -Quá trình bay hơi qua 2 giai đoạn: +GĐ 1 sự bay hơi của dung môi xảy ra trong sự phụ thuộc áp suất hơi của dung môi và không bị ảnh hưởng bới sự có mặt của polyme hoà tan +GĐ 2: Khi màng polyme đã được hình thành, dung môi còn lưu lại trong màng sẽ được thoát dần dần ra nhờ quá trình khuyếch tán (Khi còn khoảng 20% dung môi) -Tốc độ bay hơi của dung môi ảnh hưởng lớn đến sự chảy của lớp màng sơn -Dùng hỗn hợp dung môi: +Độ nhớt tăng nhanh nhờ dung môi bay hơi nhanh +Quá trình chảy cũng được điều chỉnh nhờ dung môi bay hơi chậm hơn Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Tính trơ hoá học của dung môi -Dung môi được dùng phải trơ hoá học -Sự tương tác của các nhóm chức của dung môi với chất tạo màng -Phải trơ với môi trường để hạn chế hút ẩm của màng *Tính độc hại -Hầu hết các dung môi hữu cơ đều độc hại -Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, ảnh hưởng đến tầng khí quyển -Lượng dùng dung môi phải trong giới hạn cho phép -Khuynh hướng thay thế dung môi hữu cơ bằng nước (sơn nước), sơn bột, hệ sơn trùng hợp 100% Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Giá thành -Rẻ, dễ kiếm -Lượng dung môi dung khá nhiều nên ảnh hưởng nhiều đến gía thành sơn -Có thể dụng thêm chất pha loãng để hạ giá thành +Chất pha loãng: chỉ hoà tan được chất tạo màng khi có mặt của dung môi +Lựa chọn cùng với loại dung môi và tỉ lệ dung môi cho phù hợp +Thường bay hơi nhanh hơn dung môi Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Là những hạt rắn hữu cơ, vô cơ có màu, không hoà tan và không bị ảnh hưởng hoá học, lý học bởi chất mang -Trong thực tế: +Một số bột màu hữu cơ có thể hoà tan trong dung môi hữu cơ +Bột màu vô cơ thì không hoà tan trong dung môi hữu cơ -Cấu trúc tinh thể hoặc vô định hình 2.3 Bột màu (pigments) Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com •For protection •UV protectionkolour stability/durability; •humidity resistance; •water resistance; •chemical resistance; •resistance to insect/bird effects; •mechanical properties; •distortion resistance. Bột màu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Sự hấp thụ và phản xạ chon lựa một vài sóng của ánh sáng tại bề mặt màng sơn tạo nên màu sắc của nó VD: Bột màu xanh Bột màu trắng Bột màu đen -Màu sắc của bột màu phụ thuộc chủ yếu vào cấu trúc hoá học •For decoration •appearance/high gloss and smoothness; •aesthetic/customer appeal. *Màu sắc: Bột màu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Phân tử hấp thụ năng lượng kích thích các điện tử chuyển từ mức năng lượng cơ bản (E1) sang mức năng lượng cao hơn (E2) -Bước sóng ánh sáng được hấp thụ được xác định bởi: E = E2 - E1 = h*c / λ h : hằng số Planck’s c : the velocity of light λ : bước sóng ánh sáng Mỗi phân tử có số orbital xác định do vậy có năng lượng đặc trưng riêng của nó, do vậy có hiệu năng lương E xác định và hấp thụ những bước sóng nhất định Bột màu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Bột màu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Bột màu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com General properties of pigments Bột màu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Bột màu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Kích thước hạt của bột màu Kích thước bột màu Phân tán trong hệ kém đồng nhất, màng sơn thu được kém bằng phẳng Diện tích bề mặt riêng lớn, hấp phụ nhiều chất tạo màng ảnh hưởng đến giá thành Lớn Bé quá Vón cục cục bộ Kích thước vừa phải Bột màu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Độ ngấm dầu -là lượng chất tạo màng tính bằng gam đủ để ngấm 100g bột màu thành một khối nhão -Càng bé càng tốt -Quá bé cũng không tốt -Độ ngấm dầu phụ thuộc bản chất chất tạo màng và bột màu -Lượng dùng bột màu vô cơ thường nhiều hơn bột màu hữu cơ để đạt đến tông màu -Lượng chất tạo màng dùng thực tế thường gấp đối giá trị độ ngấm dầu *Khả năng phủ -là lượng bột màu cần thiết tính bằng gam để phủ lên 1 m2 bề mặt sơn -Khả năng phủ lớn nghĩa là chỉ cần lượng ít bột màu và bột màu thường phải mịn Bột màu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Bột màu phụ trợ (supplementary pigments) -Khả năng tạo màu sắc, chống ăn mòn không cao, -Làm giảm mạnh giá thành, ảnh hưởng đến độ bóng, độ cứng *Độn: +Giảm giá thành sản phẩm +Điều chỉnh độ nhớt của sơn +ảnh hưởng đến tính chất cơ lý, lượng dùng nhiều làm giảm mạnh cơ tính Bột màu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Chống ăn mòn: dùng kết hợp với bột màu chống ăn mòn (Alcophor 827, Albaex, Kelate, Anticor 70, *Chống tạo bọt: -Sơn không nước thường xuất hiện bọt khí sử dụng chất chống tạo bọt -Là những chất có độ hoạt động bề mặt cao và độ linh động tốt -Làm giảm sức căng bề mặt của những bọt khí nằm cạnh nhau tạo nên những bọt khí lớn hơn, kém ổn định và bị vỡ ra -Dung dịch của pine oil, dibutyl phosphate, or short chain alcohols 2.4 Các phụ gia Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Chất chống lắng: -Muối kim loại của các axits hữu cơ: stearat nhôm, canxi, magie,.. -Có tác dụng như chất hoạt động bề mặt giúp sự phân tán của bột màu, độn vào sơn tốt hơn -Một số chất chống lắng: +Stearatecoated calcium carbonates (e.g. Winnofil) +Modified hydrogenerated castor oils (Crayvallac) +Bentones +Perchem +Easigel +BYK Anti-Terra 203 +Aerosil +Aluminium stearate Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Chất chống chảy: -Silicagel, oxyt titan, bột talc,tạo cấu trúc thixotropy -Có sự tương tác vật lý giữa các mạch polyme và phụ gia chống chảy tạo mạng lưới không gian *Chất chống nấm mốc, hầu hà, vi khuẩn, chất hoá hoá dẻo, Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 2.5 Chất làm khô -Làm tăng nhanh các quá trình hoá học xảy ra trong quá trình khô của màng sơn -Là xà phòng kim loại hoá trị thay đổi: cobalt, mangan, canxi, kẽm, chìcủa axit béo, axit nhựa -Cơ chế: +Nhờ sự thay đổi hoá trị mà xà phòng kim loại lấy oxy phân tử từ không khí, tạo thành oxy nguyên tử hoạt động hơn truyền cho dầu để thúc đẩy phản ứng tạo màng 2 Mn(RCOO)2 + O2 (RCOO)2MnO 2 (RCOO)2Mn + 2 O -Thường sử dụng kết hợp 2 hoặc 3 loại chất làm khô -Lượng dùng ít, nếu nhiều màng sơn dễ bị nứt, chóng bị lão hoá,.. 2+ 4+ 2+ Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Chương 3: Sản xuất sơn Mixer Mill Mixer Tinting Filter Tank Packaging S o l v e n t P i g m e n t B i n d e r S o l v e n t B i n d e r A d d i t i v e Tinter Test Quy trình sản xuất sơn Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Các công đoạn sản xuất sơn: 1.Phối trộn tạo paste (Mixing): Khuấy trộn bột màu với một lượng thích hợp dung dịch chất tạo màng, tạo hỗn hợp ở dạng paste có độ nhớt thích hợp 2. Nghiền paste (Grinding) 3.Pha trộn (Mixing): pha trộn paste với các thành phần còn lại của đơn pha chế 4.Chỉnh màu cho đạt yêu cầu (Tinting) 5. Kiểm tra và hiệu chỉnh (Testing and adjusting) 6.Lọc và đóng gói (Filtering and packaging) Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Nghiền -Nhằm tạo hệ phân tán đồng nhất -Giúp các hạt đạt kích thước yêu cầu -Máy nghiền +Máy cán (2 trục, 3 trục): •Năng suất cao •Hệ thống hở, gây độc hại •Trong quá trình nghiền, khoảng cách thay đổi, ảnh hưởng đến độ mịn, phải kiểm tra thường xuyên •Bề mặt trục cán có thể bị mòn, khó phat hiện bằng mắt thường +Máy nghiền bi: hệ thống kín, ít độc hại Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Chương 4: Các phương pháp gia công màng sơn -Có nhiều phương pháp để gia công màng sơn thuỳ thuộc vào điều kiện -Các phương pháp sơn được sử dụng có khuynh giảm thiểu sự bay hơi của dung môi -Gồm các phương pháp: quét, nhúng, phun, điện di -Bề mặt phải được xử lý trước khi sơn 4.1. Giới thiệu: Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Bề mặt Làm sạch Sơn nền Sơn lót Trét mattit và mài nhẵn Sơn phủ Đánh bóng (làm phẳng, nhẵn bề mặt) (Cơ học, hoá học, nhiệt,) (màu sắc, độ bền) 4.2 Các giai đoạn của quá trình sơn: Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Tẩy màng sơn cũ -Phương pháp cơ học: -Cạo bằng tấm, chổi thép, máy mài, để tẩy lớp sơn bị tróc không bám vào bề mặt -Với màng sơn bám hắc, có thể bằng phương pháp phun cát, phun bi hoặc phương pháp hoá học, nhiệt 4.3 Làm sạch bề mặt vật liệu cần sơn Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Phương pháp hoá học: •Dùng hoá chất để tẩy (Dung môi, dung dịch NaOH 20-30%) •Dùng cạo sắt, chổi thép,..cạo sạch màng sơn cũ •Phun nước rữa sạch •Làm khô Tẩy màng sơn cũ Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Phương pháp nhiệt: • Đơn giản, ít tốn kém • Dùng đèn xì hoặc lò than đốt cháy màng sơn cũ • Dùng cạo sắt, chổi thép,..cạo sạch màng sơn cũ • Dùng vải ráp hoặc đá mài đánh sạch • Lau sạch Tẩy màng sơn cũ Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Tẩy rỉ và chất bẩn: -Bằng phương pháp cơ học: máy mài, đán ... it Unregistered Version - popdf.com Bột Bột cơ học Bột hoá học Bột bán hoá học Bột gỗ mài Bột cơ học máy nghiền (RMP) Bột Kraft (kiềm) Bột sulfit (axit) *Một số phương pháp sản xuất bột Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 3.2. Sản xuất bột cơ học: -Cho đến 1960 hầu hết tất cả bột cơ học đều được sản xuất bằng công nghệ gỗ mài đá (SGW) -1975 công nghệ SGW vẫn chiếm 90% sản lượng bột của Bắc Mỹ -1980 gần 50% bột cơ học được sản xuất bằng phương pháp máy nghiền do một số ưu điểm cua pp máy nghiền: +Sử dụng mảnh, mùn cưa, +Giảm chi phí lao động -Tuy nhiên bột gỗ mài vẫn được duy trì nhờ ưu điểm tiêu thụ năng lượng thấp hơn -Nói chung, pp bột cơ học cho hiệu suất cao: 80-95% Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Một số loại bột cơ học: +Bột gỗ mài đá (GW-Groundwoood) +Bột gỗ mài chịu áp lực (PGW-Presurised Groundwood) +Bột cơ học máy nghiền (RMP-Refiner Mechanical Pulping) +Bột nhiệt cơ (TMP- Thermomechanical Pulping) +Bột cơ nhiệt hoá (CTMP-Chemithermomechanical Pulping) Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Gỗ Thanh chắn Vòi phun nước Thùng gỗ Hố chứa bộtĐập tràn +Nguyên tắc: khối gỗ được ép theo chiều dọc tỳ vào bề mặt lô đá mài nhám, khi lô đá quay, sợi bị xé ra khỏi gỗ và tách thành các sơ sợi còn nguyên vẹn. 3.2.1. SẢN XUẤT BỘT GỖ MÀI ĐÁ +Là phương pháp sản xuất bột cơ học cổ nhất Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Máy mài Sàng thô Bể bột Sàng sơ bộ Bể bột Máy cô đặc Bể cô đặcTháp tẩy Gỗ Máy xay Bể máy xay Thùng phế phẩm T.bị tháo nước Máy nghiền Bể bột đã nghiền Sàng thứ cấp Bể bột sàng thứ cấp Phế liệu Dây chuyền gỗ mài tiêu biểu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Đá mài -Các khúc mài được chế tạo riêng rẽ và gắn vào lõi bê tông cốt thép -Khúc mài được làm từ những viên đá mài oxyt nhôm hoặc cacbua silic -Lớp mài dày ~7 cm (khoảng 2 năm thay một lần, khi nhóm hữu ích bị mòn) -Mài định kỳ Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Hình ren Thẳng Hình xoắn ốc Hình thoi Các hình dạng gờ khác nhau của thiết bị làm nhám đá mài -Làm sắc đá mài bằng cách di động gờ (dạng trục lăn nhỏ d~7,5cm, l~7,5cm) qua bề mặt lô đá -Xoắn ốc và hình thoi được sử dụng rộng rãi nhất Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Một số loại máy mài Máy mài kiểu xích Máy mài kiểu ba túi Máy mài kiểu buồng chứaMáy mài kiểu vòng tròn Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Khống chế nhiệt độ rất quan trọng Nước quá nhiều: cản trở sự làm mềm Nước quá ít: hiện tượng cháy thành than Cơ chế mài -Sự cắn và xé của các viên đá lồi ra để tách sơ sợi ra khỏi gỗ -Hiện nay cho rằng, cơ chế gồm hàng loạt hành động xảy ra đồng thời. +Chủ yếu là ép với tần số cao và giảm ép ở bề mặt khi các viên đá tiếp xúc với gỗ, làm cho sơ sợi bung ra. +Đồng thời lượng nhiệt sinh ra lớn do ma sát đá/gỗ, gỗ/gỗ, lượng nhiệt này làm mềm Lignin giúp các sơ sợi tách ra khỏi khối gỗ. Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Các yếu tố ảnh hưởng đến mài gỗ -Áp lực tỳ vào lô đá* -Tốc độ ngoại biên của đá mài* -Mức ngâm trong nước của đá -Hoá chất thêm vào Vận hành -Vận tốc dòng nước -Nhiệt độ nước* -Áp lực nước -Số lượng, kích thước, vị trí vòi phun Phun nước -Loại đá -Kích thước viên đá -Kiểu liên kết -Độ nhám lô đá mài* -Độ sâu của rãnh Đá mài -Loại gỗ -Tuổi thọ -Hàm lượng ẩm trong gỗ Gỗ * Khống chế cẩn thận trong quá trình vận hành Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 3.2.2. SẢN XUẤT BỘT CƠ HỌC MÁY NGHIỀN -Bột cơ học máy nghiền thương phẩm dầu tiên năm 1960 -Nguyên liệu: mảnh gỗ, mùn cưa -Quá trình biến đổi cơ học mảnh gỗ hoặc mùn cưa xảy ra trong đĩa của máy nghiền đĩa *Ưu điểm của phương pháp nghiền: -Sử dụng phần còn lại của các nhà máy xẻ gỗ -Độ bền bột cao hơn (sơ sợi bột dài hơn bột gỗ mài) -Giảm chi phí lao động (tự động hoá) Tuy nhiên: màu tối hơn bột gỗ mài Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Trung tâm của máy nghiền là bộ phận đĩa nghiền: +1 Đĩa kép: gồm 2 đĩa quay theo 2 hướng ngược nhau +1 đĩa quay , 1 đĩa cố định + 1 đĩa kép quay giữa 2 đĩa cố định *Cơ chế nghiền: +Lignin bị làm mềm bởi sự nén ép và ma sát của gỗ/gỗ và gỗ/đĩa thép +Các mảnh bung ra thành các phần nhỏ hơn và cuối cùng thành sơ sợi +Sơ sợi vừa mới sản xuất bị xoắn lại, phải làm rã bột trong nước nóng Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Phần răng nghiền nhỏ Phần răng nghiền trung bình Phần răng xé Một phần của tấm đĩa nghiền +Vùng xé gồm các thanh răng phá dày, xé mảnh, tạo lực ly tâm di chuyển và sắp xếp mảnh gỗ +Vùng nghiền gồm các thanh và rãnh hẹp dần Phiến đĩa giai đoạn một Phiến đĩa giai đoạn hai +Răng xé ngắn hơn, sắp xếp mảnh và tạo lực ly tâm +Bề mặt nghiền rộng hơn Phần răng nghiền nhỏ Phần răng nghiền trung bình Phần răng xé *Nghiền 2 giai đoạn: Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Các yếu tố ảnh hưởng đến nghiền mảnh -Áp suất vào -Nhiệt độ vào -Nồng độ -Độ hở giữa các đĩa -Tốc độ quay của đĩa -Hoá chất thêm vào Vận hành -Loại vật liệu làm đĩa -Hình dạng -Độ côn -Đường kính đĩa -Ngoại biên kín hay hở Phiến đĩa -Loại và chất lượng nguyên liệu -Hàm lượng ẩm trong gỗ Nguyên liệu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Mảnh Tbị tách kim loại Băng tải tách nước Mảnh đã rửa ra Nước đi tách cát và tuần hoàn trở lạiKim loại ra T.bị tách cát Hệ thống rửa mảnh Defibrator Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Bể bột cô đặcBể chứa phế sàng thứ cấp Bể chứa phế sàng sơ cấp Sàng sơ cấp Sàng thứ cấp Máy phế liệu Bể chứa bột xoắn Máy nghiền a.p. khí quyển Máy cô đặc Bể hỗn hợp Mảnh Thùng chứa T.bị tách nước và sàng Máy rửa Máy thổi Nghiền áp lực Bình điều tiết Van quay Cyclon thổi Sơ đồ dây chuyền công nghệ bột nhiệt cơ Thùng chứa Bột tới máy xeo 3.2.3. SẢN XUẤT BỘT NHIỆT CƠ Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 3.3. SẢN XUẤT BỘT SUNFIT *Tóm tắt lịch sử phát triển: -Năm 1857 Khám phá ra phương pháp sx -Năm 1867 ông Benjamin Tilghman được cấp bằng sáng chế Mỹ -Năm 1874 bột sunfit thương phẩm đầu tiên được sx ở Thuỵ Điển -Năm 1890 PP sx bột sunfit canxi axit quan trọng nhất -Năm 1930 công nghệ Kraft chiếm ưu thế -Năm 1950 một số cải tiến về thiết bị và vận hành -Đến nay, những nghiên cứu tập trung vào: việc thu hồi hoá chất, xử lý môi trường Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Lò đốt Buồng đốt T,bị làm lạnh Quạt Khí lò Tháp hấp thụ Bể chứa T.bị lọc khí T.bị ngưng tụ áp suất thấp T.bị ngưng tụ áp suất cao Axit nấu Nồi nấu Hố phóng Mảnh gỗ Bột Thu hồi dịch nấu Không khí Lưu huỳnh Amoniac Nước Công nghệ nấu sunfit với bazo amoniac Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Mô tả công nghệ nấu *Điều chế SO2: đốt chảy lưu huỳnh (hoặc FeS2) trong không khí S + O2 SO2 (FeS2 + 11/2 O2 Fe2O3 + 4 SO2) +Phản ứng toả nhiệt được duy trì ở nhiệt độ trên 1100oC +Khống chế lượng oxy dư trong không khí chứa (10% O2 dư) *Hấp thụ SO2 trong dung dich bazo kiềm SO2 + H2O H2SO3 *Phản ứng trùng ngưng ligin xảy ra mạnh nếu dùng một mình H2SO3 Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com +Tạo bisunfit canxi từ đá vôi CaCO3 + 2 H2SO3 Ca(HSO3)2 + CO2 +H2O Qua 2 phản ứng trung gian: CaCO3 + H2SO3 CaSO3 + CO2 +H2O CaSO3 + H2SO3 Ca(HSO3)2 Dịch nấu sunfit là: hỗn hợp của SO2 tự do và SO2 liên kết ở dạng ion bisunfit (HSO-3) HSO3- ↔ SO2 + OH- H+ + HSO3- ↔ H2O + SO2 SO32- + H2O ↔ HSO3-+ OH- ↔ H2O + SO2 Nhiệt độ Áp suất *Các bazo có tác dụng như là dung dịch đệm làm ngăn chặn phản ứng trùng ngưng lignin: Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com +Tạo bisunfit magie: MgO + H2O Mg(OH)2 Mg(OH)2 + 2 H2SO3 2 Mg(HSO3)2 + H2O +Tạo bisunfit natri: Na2CO3 + H2SO3 2NaHSO3 + CO2 + H2O +Tạo bisunfit amoni: NH3 + H2O NH4OH NH4OH + H2SO3 NH4HSO3 + H2O -Hấp thụ SO2 bằng bazo tan: NH4OH, Mg(OH)2 hoặc Na2CO3 Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com +Các loại vật liệu đệm trơ để tăng diện tích tiếp xúc trong tháp hấp thụ Berl saddle Intalox saddle Tellerette Pall ring Raschig ring Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Axit nấu bao gồm axit thô bổ sung SO2 hạ áp từ các nồi nấu tại các thiết bị ngưng tụ áp suất cao và thiết bị ngưng tụ áp suất thấp *Bổ sung SO2 6,0-8,0 5,0-6,8 1,0-1,2 4-4,2 2,8-2,5 1,2-1,7 Tổng SO2 SO2 tự do SO2 kết hợp Axit nấuAxit thô Nồng độ axit trước và sau khi bổ sung SO2 (theo % khối lượng) Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Mô tả bổ sung khí SO2 của hệ thống axit chịu áp lực Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Nấu bột -Nồi nấu chịu áp lực, bằng thép hoặc thép không rỉ với lớp phủ bền axit -Nồi nấu được nạp đầy mảnh, đậy nắp, cho axit đủ nóng từ thiết bị ngưng tụ áp suất cao vào, gia nhiệt, tuần hoàn cưỡng bức dịch nấu qua 1 thiết bị trao đổi nhiệt -Nồi được tăng áp đến mức độ yêu cầu -Khi nhiệt độ và áp suất tăng, mảnh hấp thụ nhanh axit nóng -Phản ứng xảy ra ở: + Nhiệt độ trên : 110oC + Nhiệt độ cực đại: 130-140oC +Thời gian: 6-8 giờ -Khống chế điều kiện nấu dựa vào mức độ tách lignin Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Điểm dừng nấu của từng mẻ khác nhau: +Dựa vào màu của dịch nấu +Kiểm tra định kỳ SO2 dư +Khi thời gian nấu còn lại 1-1h30 thì gia nhiệt không liên tục + Khi áp suất giảm xuống còn khoảng 20-25 Psi thì lượng chất ở nồi nấu được phóng vào hố phóng, khí đựơc đưa di làm sạch để thu hồi +Bột được tách khỏi dịch nấu, rửa, tẩy Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Các phản ứng hoá học chủ yếu xảy ra trong quá trình nấu bột: + Axit sunfuaro tự do kết hợp với lignin để tạo lignosulfonic acid không tan +Với sự có mặt của bazo, muối lignosulfonic được tạo thành, dễ hoà tan hơn +Lignin sulfonat hoá bị tách thành thành những đoạn phân tử nhỏ hơn +Hemicenlulo bị thuỷ phân thành đường hoà tan Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ nấu bột sunfit Cao Thấp Thấp Cao Thấp Cao Ca Na Mg NH4 pH Nồng độ SO2 Nhiệt độ Bazo Tốc độ thấp Tốc độ cao Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Các yếu tố ảnh hưởng đến nấu sunfit -Mức độ tách lignin -Màu dịch nấu -SO2 thừa -Mức giảm độ trùng ngưng Các thông số kiểm tra -Mức dùng hoá chất (%SO2/gỗ) -Tỷ lệ dịch/gỗ -Áp suất vào -Chu kỳ nhiệt độ -Nồng độ -Thời gian nấu Khống chế nấu - Loại bazo -Tỷ số SO2 tự do/SO2 liên kết Axit nấu -Loại và chất lượng nguyên liệu -Hàm lượng ẩm trong mảnh Nguyên liệu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 3.4. SẢN XUẤT BỘT KRAFT -Các loại kiềm: NaOH, Ca(OH)2, KOH,lựa chọn phụ thuộc hoạt tính, tính kinh tế, -Phản ứng: ROH + NaOH RONa + H2O (Lignin) (Lignin kiềm) RCOOH + NaOH RCOONa + H2O 3.4.1. Công nghệ bột sử dụng xút Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Nấu: -Để loại Lignin triệt để, phải ngâm dịch kiềm để quá trình thẩm thấu vào nguyên liệu tốt hơn -Nguyên lý: Chất lỏng chảy từ nơi cao đến nơi thấp, áp suất cao đến áp suất thấp +Dịch nấu khuyếch tán từ nơi có nồng độ kiềm cao đến thấp +Tạo áp suất chênh lệch giữa bên ngoài và bên trong mảnh nguyên liệu, áp suất lớn thì tốc độ thẩm thấu mạnh -Nấu dưới áp suất -Nguyên liệu phải có hàm ẩm xác định Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Công ngh bt s dng xút -Nồng độ xút: quá cao sẽ gây tổn hại holoxenlulo -Nhiệt độ: +Cao: hoà tan Lignin cao, nhưng thuỷ phân Holoxenlulo càng cao +Thấp: phản ứng chậm, thời gian kéo dài, loại lignin kém triệt để, nhưng ít tổn hại xenlulo *Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ hoà tan và thuỷ phân xenlulo 12,8 8,7 1 160 170 220 Tỉ số tốc độ p. ứ hoà tan lignin/xenluloNhiệt độ (oC) Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 3.4.2. Công nghệ Kraft (sulfat) Dịch nấu là: dung dịch (NaOH + Na2S): +Tốc độ khử lignin nhanh hơn +Bột chứa ít lignin hơn (tạo –SNa) +Phản ứng đa tụ lignin ít hơn Na2S + H2O NaOH + NaSH Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Sơ đồ nhà máy bột sulfat tiêu biểu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com *Quy trình: 1. Bóc vỏ, cắt mảnh và sàng 2. Nấu: • Tỷ lệ mảnh/dịch nấu phù hợp • Nồng độ dịch nấu • Hàm ẩm của mảnh • Điều chỉnh quá trình nấu (nhiệt độ, áp suất) • Thời gian nấu: 2-4h • Áp suất nấu: 100-110 psi, hạ đến 60 psi trước khi xả • Turpentin và các chất bay hơi được bay hơi 3. Xả bột vào hố phóng, dịch đen được đưa đi thu hồi hoá chất 4. Rửa bột, sàng, tẩy trắng và đưa đến máy xeo Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Thiết bị nấu bột gián đoạn Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Thiết bị nấu bột liên tục Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Sơ đồ thu hồi và kiềm hoá dịch nấu Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Quy trình thu hồi hoá chất từ dịch nấu: 1. Cô đặc dịch đen loãng từ máy rửa được bằng thiết bị chưng bốc (Multiple-effect vaporator) (16% 50% hàm lượng rắn) và xà phòng được tách ra 2. Cô đặc trên thiết bị chưng bốc tiếp xúc trực tiếp (60% hàm lượng rắn) 3. Đốt dịch đặc trong lò thu hồi • Lignin bị đốt cháy • Hoá chất nấu bị chảy • Natri sulfat được thêm vào phản ứng với Cacbon tạo sulfua natri Na2SO4 + 2 C Na2S + 2 CO2 Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 4. Chất nóng chảy được hoà tan tạo dịch xanh gồm: Na2S, Na2SO4, Na2CO3 5. Xút hoá dịch xanh tạo dịch trắng: Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2 NaOH 6. Nung canxi cacbonat CaCO3 CaO + CO2 7. Tôi vôi CaO + H2O Ca(OH)2 8. Hydroxyt natri được đưa về nồi nấu cùng với sulfua natri (dịch trắng) Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Chương 4: SẢN XUẤT GIẤY Bột Rửa Sàng Cô đặc Tẩy trắng Rửa Nghiền Tinh lọc Xeo giấy 4.1. Sơ đồ sản xuất giấy từ bột Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com Sấy Ép quang CuộnépLưới Hộp phun Bột Máy xeo lưới Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com 4.2. TẨY BỘT -Bột không tẩy có độ trắng thay đổi trong giới hạn rộng -Có 2 phương pháp tẩy được dùng: +Tẩy thực (true bleaching) +Tẩy chọn lọc (brightening) *Phương pháp tẩy -Clo hoá (C) -Trích ly kiềm (E) -Hypoclorit (H) -Clodioxit (D) -Peoxyt (P) -Oxy (O) -Dc hoặc Cd Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com -Giai đoạn clo hoá và trích ly kiềm thường đi kèm với nhau: +Clo hoá tạo hợp chất lignin clo hoá RH + Cl2 RCl + HCl C=C + Cl2 C – C Cl Cl H2O + Cl2 O + 2 HCl +Hợp chất lignin clo hoá bị hoà tan ở giai đoạn trích ly kiềm -Nồng độ: 12-15% -Nhiệt độ: 60-80oC -Thời gian : khoảng 2h Sim po PDF M erge and Split Unregistered Version - popdf.com
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_hoa_hoc_huu_co.pdf