Bài giảng Giáo dục Tiểu học Việt Nam - Lê Tiến Thành
Nội dung, yêu cầu GDTH
- Có những hiểu biết đơn giản và cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người
- Có kĩ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán
- Có thói quen rèn luyện thân thể và giữ gìn vệ sinh
- Có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc và mĩ thuật.
- Kiến thức rộng, gắn kết các môn.
- Tích hợp các nội dung như ATGT, GDMT, vào trong các môn học và hoạt động giáo dục.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục Tiểu học Việt Nam - Lê Tiến Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giáo dục Tiểu học Việt Nam - Lê Tiến Thành
GIÁO DỤCTIỂU HỌC VIỆT NAM Lê Tiến Thành Vụ trưởng Vụ GDTH I. Mục tiêu giáo dục tiểu học Giúp HS hình thành những c ơ sở ban đ ầu cho sự phát triển đ úng đ ắn và lâu dài về đ ạo đ ức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ n ă ng c ơ bản. Hình thành và phát triển những c ơ sở nền tảng nhân cách con ng ư ời. Sản phẩm của GDTH có giá trị c ơ bản, lâu dài, có tính quyết đ ịnh đ ối với cuộc đ ời mỗi con ng ư ời. Bất kì ai cũng phải sử dụng các kĩ n ă ng nghe, nói, đ ọc viết và tính toán đư ợc học ở tiểu học đ ể sống đ ể làm việc. Tr ư ờng tiểu học là n ơ i đ ầu tiên dạy trẻ em biết yêu gia đ ình, quê h ươ ng, đ ất n ư ớc và con ng ư ời, biết đ ọc, biết viết biết làm tính, biết tìm hiểu tự nhiên, xã hội và con ng ư ời. I. Mục tiêu giáo dục tiểu học Ở TIỂU HỌC CHỦ YẾU LÀ HÌNH THÀNH NHỮNG KĨ N Ă NG C Ơ BẢN, HÌNH THÀNH C Ơ SỞ CỦA NHÂN CÁCH. Ở TIỂU HỌC GIÁO DỤC Đ ẠO Đ ỨC LÀ QUAN TRỌNG NHẤT. DẠY CHỮ - DẠY NG Ư ỜI, THÔNG QUA DẠY CHỮ Đ Ể DẠY NG Ư ỜI. DẠY NG Ư ỜI LÀ MỤC TIÊU C Ơ BẢN. GIÁO DỤC TIỂU HỌC LÀ C Ơ HỘI TỐT NHẤT, C Ơ HỘI CUỐI CÙNG HÌNH THÀNH GÌN GIỮ, BẢN SẮC VIỆT TRONG MỖI HỌC SINH. MỤC TIÊU DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC NHẰM PHỤC VỤ MỤC TIÊU GDTH. THỰC HIỆN TỐT MỤC TIÊU GIÁO DỤC TIỂU HỌC LÀ Đ ẢM BẢO SỰ BỀN VỮNG LÂU DÀI CỦA Đ ÁT N Ư ỚC. II. Nội dung, yêu cầu GDTH - Có những hiểu biết đơ n giản và cần thiết về tự nhiên, xã hội và con ng ư ời - Có kĩ n ă ng c ơ bản về nghe, nói, đ ọc, viết và tính toán - Có thói quen rèn luyện thân thể và giữ gìn vệ sinh - Có hiểu biết ban đ ầu về hát, múa, âm nhạc và mĩ thuật. - Kiến thức rộng, gắn kết các môn. - Tích hợp các nội dung nh ư ATGT, GDMT, vào trong các môn học và hoạt đ ộng giáo dục. III. Đặc điểm dạy học ở Tiểu học GV tiểu học dạy nhiều môn, mỗi giáo viên phụ trách một lớp Do đ ó GV tiểu học phải có: Hiểu biết c ơ bản, khái quát nhất về nhiều lĩnh vực, Cần vốn v ă n hoá chung, h ơ n những đ òi hỏi chuyên môn quá sâu về mỗi môn học hoặc lĩnh vực. GV tiểu học đ úng nghĩa là “ng ư ời thầy tổng thể”. GV tiểu học là “thần t ư ợng” của HS tiểu học: HS nhất nhất nghe theo GV; trong mắt các em GV là ng ư ời tốt nhất, là ng ư ời giỏi nhất, là ng ư ời đ úng nhất. GV phải là tấm g ươ ng về đ ạo đ ức, tự học và sáng tạo cho HS. Mỗi GV tiểu học hãy là “thần t ư ợng” của học sinh mình. GV là nhân tố quyết đ ịnh chất l ư ợng GDTH. Tiểu học là cấp học của PPDH. III. Đặc điểm dạy học ở Tiểu học Quan đ iểm dạy học tích hợp - quan tâm đ ến chất l ư ợng giáo dục con ng ư ời. - Tích hợp đ ể ít môn học, tránh chồng chéo, trùng lặp - Phù hợp quan đ iểm dạy chữ - dạy ng ư ời - Tránh sự phân tán, cực đ oan ở các môn học - Hiểu đ úng: + Nội dung giáo dục, kiến thức đ ều có ở mỗi môn học + Các môn học đ ều liên quan đ ến nhau + Mỗi môn học góp phần đ ạt mục tiêu chung GDTH. - Hiểu sai: + Không thấy hết các yếu tố của môn học khác có trong một môn học + Chỉ thấy sự cô lập, không thấy mối quan hệ của các môn học. - Thực hiện tích hợp trong dạy học ở mọi môn học, mọi tình huống, mọi n ơ i, mọi lúc. III. Đặc điểm dạy học ở Tiểu học Ví dụ về dạy học tích hợp Tiếng Việt có thể tích hợp dạy nội dung, yêu cầu của tất cả các môn. Nội dung đ ạo đ ức có thể tích hợp trong tất cả các môn. III. Phương Pháp dạy học ở Tiểu học Định h ư ớng: - Phát huy tính tích cực của học sinh, - Giúp học sinh tự tìm tòi, khám phá, phát hiện kiến thức - Giúp học sinh tự học, biết cách học các môn học. - Học sinh phát triển thông qua hoạt đ ộng học. Ph ươ ng pháp dạy học ở tiểu học là: - GV tổ chức các hoạt đ ộng học cho HS. - Học sinh thực hiện các hoạt đ ộng học sẽ hình thành các khái niệm khoa học. - Theo cách nh ư vậy học sinh tự làm kiến thức cho mình. III. Phương Pháp dạy học ở Tiểu học Hoạt đ ộng dạy của GV - Từ SGK, GV hình dung ra quá trình loài ng ư ời “làm ra” kiến thức trong “lịch sử”. - Sau đ ó thiết kế các hoạt đ ộng “làm ra” kiến thức trong “lô gíc”, - Sắp xếp theo thứ tự. - Lô gíc hình thành kiến thức đ ã tự có trong lô gíc hoạt đ ộng học, đ ảm bảo kết quả của hoạt đ ộng học. Hoạt đ ộng học của HS - Từ thiết kế, GV tổ chức cho HS hoạt đ ộng theo trình tự thiết kế. - Sản phẩm có đư ợc sau khi thực hiện các hoạt đ ộng III. Phương Pháp dạy học ở Tiểu học Ví dụ: Môn Toán lớp 3; Bài: Diện tích hình chữ nhật Mục tiêu: HS biết quy tắc tính diện tích HCN, vận dụng tính diện tích một số HCN đơ n giản. GV giúp HS xây dựng quy tắc tính diện tích HCN: - Kiến thức cần nắm: S = a x b trong đ ó a, b là các cạnh đơ n vị đ o là cm. Phân tích: HS biết diện tích HCN bằng số hình vuông đơn vị phủ kin HCN. - Bài toán tính diện tích HCN t ươ ng tự nh ư bài toán tính số gạch đ ể lát một chiếc sân HCN trong đ ó viên gạch có vai trò nh ư một đơ n vị đ o diện tích là 1cm2. - HCN có: Cchiều dài 4 cm, Chiều rộng 3 cm. Diên tích = ? III. Phương Pháp dạy học ở Tiểu học Ví dụ: Môn Toán lớp 3; Bài: Diện tích hình chữ nhật - T ươ ng tự bài toán ng ư ời thợ lát sân. Cần bao nhiêu viên gạch lát sân? Ng ư ời thợ xây lát từng viên gạch vào sân Đếm số viên gạch, nói kết quả. Ng ư ời thầy yêu cầu t ính số viên gạch HS có thể tính theo 2 cách: - Có 4 hàng dọc, mỗi hàng 3 viên Vậy số viên gạch : S = 4 x 3 - Hoặc có 3 hàng, mỗi hàng 4 viên Vậy số viên gạch: S = 3 x 4 III. Phương Pháp dạy học ở Tiểu học Tìm mối liên hệ - So sánh các thừa số với chiều dài, chiều rộng S = 4 x 3 = a x b S = 3 x 4 = b x a - Vậy S = a x b; hay S = b x a (a là chiều dài, b là chiều rộng) Học sinh tìm ra 2 cách tính diện tích HCN là tự nhiên, đ áng mừng. S = a x b S = 4 x 3 (a là chiều dài, b là chiều rộng) Tính số ô vuông Đếm số ô vuông Xếp các ô vuông có các ô vuông và HCN. Ng ư ời ta hay nói muốn diện tích HCN lấy chiều dài nhân chiều rộng S = a x b đ ể đơ n giản học sinh dễ nhớ (và vì phép nhân có tính chất giao hoán). III. Phương Pháp dạy học ở Tiểu học Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA TOÁN HỌC - TOÁN HỌC BẮT NGUỒN TỪ CUỘC SỐNG. - MỖI CÔNG THỨC LÀ MỘT MÔ HÌNH TOÁN HỌC PHẢN ÁNH MỘT SỐ VẤN Đ Ề CỦA CUỘC SỐNG. SUY NGHĨ TỪ BIỂU THỨC S = A X B - TÍNH DIỆN TÍCH A : CHIỀU DÀI; B : CHIỀU RỘNG - TÍNH QUÃNG ĐƯ ỜNG A : VẬN TỐC; B : THỜI GIAN - TÍNH SỐ TIỀN A : GIÁ TIỀN; B : SỐ MÉT VẢI - TÍNH SỐ HỌC SINH A : HS MỖI BÀN; B : SỐ BÀN CHỈ VỚI 1 MÔ HÌNH TOÁN HỌC, KHI GẮN VỚI MỖI NỘI DUNG CỤ THỂ, MỖI VẤN Đ Ề CỦA CUỘC SỐNG, THÌ PHẢN ÁNH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC Đ ỐI T Ư ỢNG CỤ THỂ CỦA CUỘC SỐNG, Đ Ó LÀ SỨC MẠNH CỦA TOÁN HỌC. S = a x b III. Phương Pháp dạy học ở Tiểu học GV muốn dạy toán tốt phải giúp học sinh: + Thích học toán. + Biết đ ếm thành thạo: đ ếm xuôi, đ ếm ng ư ợc; đ ếm cách (2, 3,5) xuôi, ng ư ợc. + Thuộc các bảng tính : cộng, trừ, nhân, chia. + Thành thạo các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia. + Nắm vững cách giải các bài toán c ơ bản: Tìm 2 số biết tổng và hiệu, tổng và tỉ số, hiệu và tỉ số; Tìm số phần tr ă m, tìm phần tr ă m của một số, Bài toán liên quan đ ến tỉ số, Giải các bài toán phức tạp đ ều quy về giải các bài toán c ơ bản. + Vận dụng linh hoạt vào thực tế Tiếng Việt ở Tiểu học 1. Vị trí môn Tiếng Việt: - Biết đ ọc, biết viết là nhiệm vụ hàng đ ầu ở tiểu học; - Mục tiêu chính của GDTH là đ ọc thông viết thạo; không biết đ ọc, biết viết không có giáo dục toàn diện ở tiểu học. - Nghe, nói, đ ọc, viết là những kĩ n ă ng c ơ bản nhất ở tiểu học.Tiếng Việt là công cụ số một, quan trọng bậc nhất ở tiểu học; là chìa khoá đ ể đ i vào các môn học khác. - Trong môn Tiếng Việt có đ ủ các yêu cầu, nội dung giáo dục phát triển con ng ư ời. Môn Tiếng Việt có thể dạy ở tất cả các môn và môn Tiếng Việt có chứa nội dung các môn khác. Tiếng Việt ở Tiểu học 2. Thực trạng dạy Tiếng Việt Một ch ươ ng trình, một bộ sách, một quan đ iểm tiếp cận, một yêu cầu về kiến thức, kĩ n ă ng, một kế hoạch dạy học bất hợp lí trầm trọng. Vùng thuận lợi : - Về c ơ bản đ ảm bảo đư ợc yêu cầu của ch ươ ng trình, một số yêu cầu cao h ơ n ch ươ ng trình dẫn đ ến quá tải. - Trong khi đ ó một số kĩ n ă ng c ơ bản cần thiết trong giao tiếp lại yếu (nói không rõ ý, viết không thành câu, diễn đ ạt r ư ờm rà, khó hiểu,) - Học sinh học theo câu mẫu, bài v ă n mẫu nhiều. - Cảm thụ ít, không sáng tạo. - Học chữ nhiều, phát triển con ng ư ời ít Tiếng Việt ở Tiểu học 3. Vai trò môn Tiếng Việt - Dạy chữ thì các môn học khác nhau; - Dạy ng ư ời các môn học rất gần nhau, cần cho nhau và bổ sung cho nhau - Tiếng Việt là công cụ số một, chìa khoá mở đư ờng học các môn học khác. - Tiếng Việt có ở tất cả các môn học và cần cho tất cả các môn học. Dạy học tiếng Việt cùng các môn học khác, trong các môn học khác và đ ể học các môn học khác. Thật sai lầm khi nghĩ học tiếng Việt chỉ trong môn học Tiếng Việt. Học tiếng Việt ở đ âu? - Học ở nhà, ở tr ư ờng, ở xã hội - Học trong lớp, học ngoài giờ lên lớp - Học ở tất cả các môn học - Học bài bản, chính quy (ở tr ư ờng); học không chính quy (ở nhà, xã hội) Tiếng Việt ở Tiểu học 4. Các môn học khác hỗ trợ học tiếng Việt - Môn Hát - nhạc : dạy nghe, dạy nói (qua hát), t ă ng vốn từ (qua lời bài hát), dạy đ ọc, viết lời bài hát, cảm thụ qua giai đ iệu và lời ca. - Môn Mĩ thuật : T ă ng vốn từ, tập diễn đ ạt (nhận xét tranh) - Môn Thể dục: Tập đ ếm ( đ iểm danh), t ă ng vốn từ (qua các trò ch ơ i) - Môn Toán: nghe hiểu, đ ọc hiểu (bài toán có lời v ă n), tập diễn đ ạt (chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu) qua câu lời giải, t ă ng vốn từ, tập viết - Môn Đạo đ ức: Rèn luyện khả n ă ng nghe, nói, hiểu, diễn đ ạt, vốn từ. Tích hợp môn Đạo đ ức với môn Tiếng Việt là b ư ớc tích hợp đ ầu tiên nên làm ở tiểu học. - Môn Tự nhiên và Xã hội: vốn từ, diễn đ ạt, học nói. Giáo viên tiểu học - GV là nhân tố quyết đ ịnh chất l ư ợng GDTH - GV là tấm g ươ ng, là thần t ư ợng của học sinh tiểu học. - GV tiểu học đư ợc đ ào tạo toàn diện, đ ảm nhiệm giáo dục toàn diện HSTH Yêu cầu GVTH Hiểu mục tiêu GDTH. Nắm đư ợc đ ặc đ iểm tâm lí HSTH. Hiểu đư ợc tâm t ư , nguyện vọng HS, biết đ ộng viên HS. Biết tổ chức các hoạt đ ộng giáo dục. Biết giáo dục đ ạo đ ức, kĩ n ă ng sống cho HS (an toàn, béo phì, ỉ nại, ích kỉ). Có kiến thức cần thiết về các môn học. Có hiểu biết về PPDH ở tiểu học. Biết tổ chức các hoạt đ ộng học cho HS. Giáo viên tiểu học Yêu cầu GVTH Xây dựng: Lớp học thân thiện Giáo viên thân thiện; Phòng học thân thiện; Bè bạn thân thiện; Môn học thân thiện. Học sinh tiểu học Chất l ư ợng HSTH là chất l ư ợng giáo dục con ng ư ời toàn diện, ở học sinh có các tố chất, phẩm chất sau: - Khoẻ mạnh; - Yêu thiên nhiên, giàu lòng nhân ái, biết chia sẻ; - Hoạt bát, biết giao tiếp; - Có kĩ n ă ng sống, biết sống an toàn; - Thích đ i học, thích học các môn, biết cách học và học tốt các môn học; - Ham hoạt đ ộng, thích múa hát, nghệ thuật.
File đính kèm:
- bai_giang_giao_duc_tieu_hoc_viet_nam_le_tien_thanh.ppt