Bài giảng Giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình và công nghệ

Giới thiệu chung về công tác tvgs - tbct

 Những nội dung, yêu cầu chung về công tác Tư vấn Giám sát Công trình xây dựng, chúng ta sẽ được xem xét tại các chuyên đề khác của lớp học này.

Công việc Tư vấn giám sát công trình có đặc điểm chung là:

 Ngăn ngừa từ xa những sai sót, sai phạm trong quá trình thi công công trình

 Công trình xây dựng là một sản phẩm có đặc thù không “nhìn thấy” trước khi quyết định đầu tư (mua), do đó TVGS có tác dụng quyết định tạo nên một sản phẩm có chất lượng yêu cầu.

 Trong phần này chỉ đề cập đến công tác Tư vấn giám sát thi công, lắp đặt Thiết bị công trình hay còn gọi là phần Cơ Điện công trình (M & E). Đây là công việc giám sát thi công, lắp đặt toàn bộ các phần hạng mục kỹ thuật của Công trình xây dựng, sau khi hoàn thành được coi như “Hệ thống thần kinh luôn hoạt động liên tục của một cơ thể Công trình”.

 

ppt 70 trang kimcuc 7430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình và công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình và công nghệ

Bài giảng Giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình và công nghệ
1 
 bài giảng chuyên đ ề t ư vấn giám sát 
Ggiám sát thi công lắp đ ặt 
thiết bị công trình và công nghệ 
2 
PHẦN I 
GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP Đ ẶT 
THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 
3 
 1. tổng quan về t ư vấn giám sát tbct 
 1-1. Giới thiệu chung về công tác tvgs - tbct 
 Những nội dung, yêu cầu chung về công tác T ư vấn Giám sát Công trình xây dựng, chúng ta sẽ đư ợc xem xét tại các chuyên đ ề khác của lớp học này. 
Công việc T ư vấn giám sát công trình có đ ặc đ iểm chung là: 
 Ng ă n ngừa từ xa những sai sót, sai phạm trong quá trình thi công công trình 
 Công trình xây dựng là một sản phẩm có đ ặc thù không “nhìn thấy” tr ư ớc khi quyết đ ịnh đ ầu t ư (mua), do đ ó TVGS có tác dụng quyết đ ịnh tạo nên một sản phẩm có chất l ư ợng yêu cầu. 
 Trong phần này chỉ đ ề cập đ ến công tác T ư vấn giám sát thi công, lắp đ ặt Thiết bị công trình hay còn gọi là phần C ơ Điện công trình (M & E). Đây là công việc giám sát thi công, lắp đ ặt toàn bộ các phần hạng mục kỹ thuật của Công trình xây dựng, sau khi hoàn thành đư ợc coi nh ư “Hệ thống thần kinh luôn hoạt đ ộng liên tục của một c ơ thể Công trình”. 
4 
ĐỐI T Ư ỢNG TVGS: 
1-1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÀI GIẢNG 
5 
1-1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÀI GIẢNG 
 Điều kiện đ ể giám sát đ ảm bảo chất l ư ợng phần C ơ Điện công trình: 
 Có một kiến thức tổng quát và toàn diện các vấn đ ề về chuyên môn. 
 Hiểu biết & kinh nghiệm về quy trình thi công, lắp đ ặt phần Thiết bị Công trình. 
 Những nội dung sẽ trình bày về công tác giám sát thi công và nghiệm thu lắp đ ặt của các phần: Phần đ iện, đ iện nhẹ, phần Chống sét, hệ thống Thông gió - đ iều hòa không khí, cấp lạnh, phần Cấp thoát n ư ớc trong nhà, phần Thang máy, phần phòng chống cháy nổ. 
Yêu cầu quan trọng 
Những hiểu biết về lắp đ ặt trang thiết bị C ơ Điện công trình làm việc an toàn, tin cậy. 
Có n ă ng lực từ thiết kế, xây lắp, giám sát thi công đ ến quản lý, bảo d ư ỡng, vận hành Thiết bị C ơ Điện công trình sao cho phù hợp với các Tiêu chuẩn Quốc gia và Quốc tế. 
6 
1-2. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP Đ ẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 
Phần Giám sát này đư ợc tiến hành đ ồng thời với việc thi công phần xây dựng ngay từ khi khởi công công trình (phần tiếp đ ịa, đ ặt ống chờ cho đư ờng cáp đ iện, đư ờng ống n ư ớc, đư ờng ống thông gió...) đ ến khi hoàn thiện kết thúc công trình. 
Những yêu cầu chung 
 Kiểm tra sự phù hợp về n ă ng lực của nhà thầu thi công phần M&E (có thể là nhà thầu phụ, đ ội thi công ...). 
Kiểm tra, giám sát việc cung ứng vật t ư , thiết bị của nhà thầu thi công đư a vào công trình. 
Kiểm tra nguồn gốc, xuất sứ, chủng loại các loại Vật liệu phần C ơ Điện đư a vào lắp đ ặt công trình nh ư : Đ ư ờng ống đ iện, đư ờng ống n ư ớc, ống đ iều hoà, Dây dẫn đ iện, các Thiết bị Điện, Chống sét, Thang máy, N ư ớc, Điều hòa 
7 
1-2. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP Đ ẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 
Giám sát quá trình thi công: Ph ươ ng pháp lắp đ ặt, ph ươ ng tiện, dụng cụ, máy móc, nhân lực tiến hành thi công, lắp đ ặt theo đ úng Quy trình, Quy phạm, đ ảm bảo không ảnh h ư ởng đ ến các công việc phần xây dựng cũng nh ư đ ảm bảo tiến đ ộ chung của công trình đ ã đ ề ra. 
Giám sát về chất l ư ợng Vật liệu, thiết bị lắp đ ặt trong công trình theo đ úng những yêu cầu kỹ thuật của hồ s ơ Thiết kế bản vẽ thi công và có đ ủ các Chứng chỉ chất l ư ợng của các C ơ quan có đ ủ thẩm quyền cấp. 
Giám sát về việc lập và kiểm tra biện pháp thi công, lập và ghi nhật ký thi công đ úng quy trình 
Giám sát về việc lập và kiểm tra biện pháp đ ảm bảo an toàn lao đ ộng, an toàn môi tr ư ờng 
8 
1-2. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP Đ ẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 
Chủ đ ầu t ư cùng với đơ n vị T ư vấn giám sát cần đ áp ứng yêu cầu của nhà thầu về thời đ iểm thực hiện công tác nghiệm thu (nghiệm thu nội bộ, nghiệm thu chính thức) đ ể đ ảm bảo tiến đ ộ thi công đ ã đ ề ra. 
Giám sát và nghiệm thu công việc lắp đ ặt theo: 
 Từng Hạng mục và giai đ oạn thi công: Các Hạng mục Điện, Điện nhẹ, Chống sét, Điều hoà, N ư ớc, Thang máy 
 Từng giai đ oạn Lắp đ ặt, thi công khác nhau: 
 + Phần ngầm t ư ờng, sàn, trần nhà, ngầm đ ất. 
 + Phần nổi và hoàn thiện công trình. 
 Trong đ ó phần lắp đ ặt ngầm của tất cả các hạng mục (Điện, Điện nhẹ, N ư ớc, Chống sét, Điều hoà.) cần phải đư ợc nghiệm thu tr ư ớc khi hoàn thiện công trình, (có bản vẽ hoàn công các phần lắp đ ặt ngầm) đ ây là công việc quan trọng đ ể đ ảm bảo chất l ư ợng của phần C ơ Điện công trình. Cụ thể nh ư sau: 
9 
1-2. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP Đ ẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 
 Phần Điện, Điện nhẹ: Các đư ờng ống (PVC, uPVC, thép) luồn dây lắp đ ặt ngầm phải theo đ úng kỹ thuật, đ ủ số ống yêu cầu. 
 Đ ư ờng ống Cấp, thoát n ư ớc: 
ống (ống thép, PPR) cấp n ư ớc sạch (n ư ớc lạnh, n ư ớc nóng) sinh hoạt, chữa cháy phải kiểm tra đ ạt đ ủ đ ộ kín với áp lực đ ạt yêu cầu kỹ thuật. 
ống cấp n ư ớc nóng cần phải đ ảm bảo đ ộ dày, vật liệu bảo ôn bọc bên ngoài ống theo đ úng bản thiết kế yêu cầu. 
ống thoát n ư ớc sinh hoạt, thoát n ư ớc ng ư ng đ iều hoà (PVC, uPVC) đ ặt ngầm phải đ ảm bảo đ ộ kín, đ ộ dốc yêu cầu. 
ống thoát n ư ớc ng ư ng đ iều hoà cần có thêm yêu cầu: Lớp bảo ôn bọc cách nhiệt theo đ úng thiết kế yêu cầu. 
10 
1-2. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP Đ ẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 
 Đ ư ờng ống Điều hoà - thông gió: 
 ống dẫn Gas (ống đ ồng) của máy đ iều hoà cục bộ hoặc hệ đ iều hoà thông minh (VRV) phải đ ạt đ ủ đ ộ kín yêu cầu (chú ý đ iểm nối bằng hàn), có bọc lớp bảo ôn đ úng yêu cầu thiết kế. 
ống thông gió cần kiểm tra về vật liệu ( đ ộ dày của lớp tôn bọc), kích th ư ớc tiết diện đư ờng ống, đ ộ dầy của lớp bọc bảo ôn cách nhiệt (nếu có) theo đ úng yêu cầu thiết kế. 
Hạng mục N ă ng l ư ợng đ iện, ngoài thi công theo đ úng yêu cầu kỹ thuật còn phải đ ảm bảo an toàn đ iện trong khi thi công cũng nh ư khi vận hành. 
Nhà thầu TVGS phải lập hệ thống giám sát đ úng chuyên ngành và đă ng ký chữ ký của từng cá nhân tham gia giám sát. Mỗi công việc hoàn thành phải có biên bản xác nhận theo mẫu quy đ ịnh. 
Theo Nghị đ ịnh của Chính Phủ về quản lý chất l ư ợng công trình xây dựng số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 có đ iều chỉnh biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc, giai đ oạn thi công, hạng mục ... chỉ cần có hai bên ký thông qua là: Đ ơ n vị TVGS và Nhà thầu thi công (nhằm nâng cao trách nhiệm của TVGS). 
11 
1-3. NỘI DUNG VỀ CÔNG VIỆC T Ư VẤN GIÁM SÁT PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 
 §©y lµ c«ng viÖc T­ vÊn Gi¸m s¸t toµn bé c¸c phÇn H¹ng môc Kü thuËt cña C«ng tr×nh, bao gåm: 
 PhÇn §iÖn (Electrical system) 
 PhÇn §iÖn nhÑ: §iÖn tho¹i (Telephone), m¹ng m¸y tÝnh (DATA), truyÒn h×nh (TV), th«ng tin c«ng céng (PA), Camera gi¸m s¸t (CCTV), B¸o ch¸y (FA), kiÓm so¸t vµo ra (AC) 
PhÇn Chèng sÐt (Lightning protection system) 
PhÇn §iÒu hoµ - Th«ng giã (HVAC) 
PhÇn CÊp Tho¸t n­íc (Plumbing) 
PhÇn Thang m¸y. 
PhÇn Phßng chèng ch¸y næ: B¸o ch¸y vµ Ch÷a ch¸y. 
C¸c H¹ng môc kü thuËt kh¸c kÌm theo: HÖ thèng cÊp gas, hÖ thèng theo dâi, qu¶n lý toµ nhµ (BMS - toµ nhµ th«ng minh) ... 
12 
1-4. PH ƯƠ NG PHÁP T Ư VẤN GIÁM SÁT PHẦN C Ơ ĐIỆN CÔNG TRÌNH 
Ph ươ ng pháp đ ánh giá trực tiếp: Bằng mắt th ư ờng, bằng các phép thử nghiệm trực quan hoặc với dụng cụ đ o đơ n giản: Th ư ớc dây, th ư ớc kẹp (Panme), kính lúp, đ ồng hồ đ iện vạn n ă ng, máy ảnh số ... 
Ph ươ ng pháp đ ánh giá gián tiếp: Thông qua tài liệu: Lý lịch, catalogue, giấy xuất nhập khẩu, chứng chỉ kỹ thuật, kết quả kiểm đ ịnh chuyên môn, giấy bảo hành các vật liệu, thiết bị lắp đ ặt trong công trình. Thông qua khả n ă ng đ áp ứng yêu cầu của nhà thầu đ ối với bảng tiến đ ộ thi công và biểu đ ồ nhân lực đ ã trình duyệt. 
 Cán bộ TVGS phải nắm đư ợc danh mục chủng loại của các vật liệu phần M&E chủ đ ầu t ư đ ã phê duyệt hoặc theo chủng loại Vật liệu khi đ ấu thầu đ ã quy đ ịnh. 
Yêu cầu Nhà thầu phải trình mẫu các loại Vật liệu (hoặc catalogue thiết bị) phần M & E theo các chủng loại nh ư trên. Khi thi công, có những sản phẩm, phần việc giống nhau với số l ư ợng lớn trong cùng công trình, cần phải làm (lắp đ ặt) mẫu tr ư ớc 1 sản phẩm đ ó: Đoạn đư ờng ống có bảo ôn (cách nhiệt), đ oạn ống thông gió mẫu, phòng mẫu, c ă n hộ mẫu ...... 
13 
1-4. PH ƯƠ NG PHÁP T Ư VẤN GIÁM SÁT PHẦN C Ơ ĐIỆN CÔNG TRÌNH 
Giám sát, nghiệm thu theo từng hạng mục với thông số kỹ thuật và hồ s ơ riêng biệt: Điện, đ iện nhẹ, Chống sét, N ư ớc, Điều hoà... 
Cần phân biệt các tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết bị lắp đ ặt trong công trình: Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn châu á, tiêu chuẩn châu Âu (EU hay G7), tiêu chuẩn Anh, Mỹ tuỳ theo yêu cầu của mỗi công trình, đư ợc thể hiện trong thiết kế, thuyết minh (SPEC) về yêu cầu phần thiết bị công trình. 
Đối với các vật liệu, thiết bị C ơ Điện công trình đ ang phổ biến tại Việt Nam thì đ iều quan trọng nhất là phân biệt đư ợc vật liệu thật (chính hiệu) và vật liệu giả (hàng nhái). 
Cán bộ TVGS phải có đ ạo đ ức cao về nghề nghiệp, làm việc, quan hệ với các đơ n vị, bộ phận trên công trình mềm dẻo, c ươ ng quyết, với tinh thần hợp tác. 
14 
1-5. PH ƯƠ NG PHÁP Đ ÁNH GIÁ CHẤT L Ư ỢNG PHẦN C Ơ ĐIỆN CÔNG TRÌNH 
 Chất l ư ợng, chủng loại Vật t ư và Thiết bị phần C ơ Điện công trình đ ã đư ợc duyệt đư a vào Công trình, chúng phải phù hợp với tầm quan trọng và quy mô của Công trình, đ úng với danh mục vật liệu do Chủ đ ầu t ư yêu cầu hoặc Nhà thầu đ ã cam kết khi đ ấu thầu. 
Các tài liệu về xuất sứ, nguồn gốc, tài liệu catalogue, chứng chỉ kỹ thuật của vật liệu phần M&E đ ầy đ ủ, đ úng quy cách. 
Ph ươ ng pháp thi công, lắp đ ặt các hạng mục theo đ úng Quy trình, Quy phạm chuyên ngành. Thiết bị, vật liệu đư ợc lắp đ ặt đ úng vị trí, chức n ă ng sử dụng (loại lắp đ ặt ngầm, nổi, trong nhà, ngoài nhà, d ư ới n ư ớc ....). 
Tiến đ ộ thi công phù hợp với yêu cầu tiến đ ộ chung của công trình đ ề ra. Nhân lực thi công đ ảm bảo yêu cầu (chuyên môn, tay nghề) đ áp ứng đư ợc yêu cầu của công việc trong từng thời kỳ, giai đ oạn thi công. 
15 
1-5. PH ƯƠ NG PHÁP Đ ÁNH GIÁ CHẤT L Ư ỢNG PHẦN C Ơ ĐIỆN CÔNG TRÌNH 
Các kết quả đ o đ ạc, kiểm đ ịnh các thông số kỹ thuật của từng hạng mục yêu cầu đ ảm bảo đ úng tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành. 
Công tác nghiệm thu, chạy thử toàn bộ hệ thống của mỗi hạng mục (sản phẩm xây dựng) đ úng quy trình, đ áp ứng đ ầy đ ủ các thông số kỹ thuật chuyên môn của thiết kế đ ã đ ề ra, thoả mãn yêu cầu sử dụng của đơ n vị quản lý và ng ư ời sử dụng công trình. 
Các hạng mục đ ã đư ợc thi công, lắp đ ặt đ ảm bảo an toàn, nhất là phần Điện, Thang máy, Phòng chống cháy nổ  
Công tác an toàn, vệ sinh môi tr ư ờng của công trình đ ảm bảo yêu cầu. 
16 
2. CÁC DẠNG THIẾT BỊ CHÍNH LẮP Đ ẶT VÀO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 
2-1. Thiết bị Hệ thống Điện 
 - Thiết bị Nguồn đ iện: Trạm biến áp 3 pha, Máy Phát đ iện 3 pha 
 - Thiết bị bảo vệ, đ óng cắt mạch đ iện: Cầu dao, máy cắt, áptômát, công tắc ... 
 - Thiết bị đ iều khiển: Máy b ơ m, Thang máy, cửa đ iện, đ èn 
 - Thiết bị sử dụng đ iện: Đèn, quạt, máy tính 
2-2. Thiết bị Điện nhẹ 
 - Tổng Đài đ iện thoại (Telephone), liên lạc nội bộ (Intercom) 
 - Thiết bị Truyền thanh, Phát thanh (Public Address - PA) 
 - Thiết bị truyền Dữ liệu (DATA): Switch, HUB, Enclosure. 
 - Thiết bị Tín hiệu (IP) anten truyền hình (MATV; CATV) 
 - Camera và Moniter theo dõi (CCTV) 
 - Thiết bị Quản lý toà nhà (BMS) 
2-3. Thiết bị Chống sét (Lightning protection system) 
 - Thiết bị Chống sét đ ánh thẳng: Kim chống sét kiểu truyền thống (FRANKLIN), Các Kim chống sét kiểu Tia tiên đ ạo (E.S.E Lightning Arrest). 
 - Thiết bị Chống sét lan truyền: Các Thiết bị Chống sét lan truyền chuyên dụng 
17 
2. CÁC DẠNG THIẾT BỊ CHÍNH LẮP Đ ẶT VÀO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 
2-4. Thiết bị Điều hoà, Thông gió (HVAC) 
 - Hệ thống máy Điều hoà trung tâm: (Chiller, VRV ) 
 - Máy Điều hoà cục bộ: (2 khối: Indoor, outdoor units) 
 - Các Quạt thông gió hoặc Cấp gió t ươ i (ngoài trời) 
2-5. Thiết bị N ư ớc sinh hoạt (Plumbing) 
 - Các Máy B ơ m n ư ớc sạch sinh hoạt, chữa cháy 
 - Các Máy B ơ m n ư ớc thải 
 - Các Thiết bị vệ sinh 
 - Các loại van: Khoá, một chiều, giảm áp ... 
 - Các Thiết bị Cấp n ư ớc nóng: Bằng Điện, bằng Gas hoặc hệ thống dùng n ă ng l ư ợng Mặt trời 
2-6. Các Thiết bị Vận chuyển 
 - Thang máy các loại 
 - Thang cuốn, B ă ng tải 
2-7. Thiết bị Báo cháy tự đ ộng (Fire alarm system) 
 - Thiết bị ( đ ầu) báo cháy kiểu khói, kiểu nhiệt gia t ă ng, thiết bị báo lửa, thiết bị báo Gas rò rỉ  
 - Nút ấn, chuông báo cháy. 
 - Đèn tín hiệu (chỉ thị) báo cháy 
 - Trung tâm Báo cháy tự đ ộng 
2-8. Thiết bị Phòng cháy, Chữa cháy 
 - Trụ n ư ớc Chữa cháy 
 - Hộp Chữa cháy vách t ư ờng (FIRE HOSE REEL) 
 - B ơ m n ư ớc chữa cháy 
 - Thang máy 
 - Quạt thông gió cầu thang thoát hiểm 
 - Hệ thống cửa chặn lửa, cửa ra vào đ iều khiển tự đ ộng 
 - Bình Chữa cháy bột ABC và CO2 hoặc bình bọt 
 - Thiết bị Chữa cháy tự đ ộng bằng n ư ớc Sprinkler, công tắc dòng chảy (Báo cháy) 
 - Các biển hiệu, đ èn hiệu. 
2-9. Các Thiết bị khác 
 - Cửa ra vào tự đ ộng hoặc đ óng mở bằng đ iện 
 - Cửa toà nhà đ iều khiển bằng đ iện thoại (PHONE DOOR) 
 - Hệ thống cấp Gas sinh hoạt 
 - Hệ thống Cấp n ư ớc nóng dùng n ă ng l ư ợng mặt trời 
18 
3. KIỂM TRA VẬT LIỆU VÀ SẢN PHẨM XÂY DỰNG TR Ư ỚC VÀ TRONG KHI THI CÔNG 
 Vật liệu đư ợc sử dụng thi công phải phù hợp và đ úng chủng loại vật liệu đ ã đư ợc Chủ đ ầu t ư dự án phê duyệt. 
Kiểm tra nguồn gốc, xuất sứ (C/O - CERTIFICATE OF ORIGIN PROCESSING) và chất l ư ợng (C/Q - CERTIFICATE OF QUALITY) của vật liệu: Catalogue, N ư ớc sản xuất, giấy nhập khẩu và Chứng chỉ kỹ thuật kèm theo của Nhà sản xuất. 
Kiểm tra việc trình mẫu Vật liệu tr ư ớc khi tiến hành thi công, lắp đ ặt. 
Kiểm tra các Chứng chỉ Kiểm đ ịnh kỹ thuật của các loại Vật liệu đư ợc lắp đ ặt. 
Kiểm tra quy trình thi công lắp đ ặt Vật liệu, Thiết bị phải đ úng Tiêu chuẩn, Quy phạm chuyên ngành. Thiết bị phải đư ợc lắp đ ặt đ úng vị trí, chức n ă ng và yêu cầu kỹ thuật của chúng (chống n ư ớc, an toàn.). 
Tất cả các Sản phẩm sau khi thi công của các Hạng mục M & E đ ều phải đư ợc đ o Kiểm đ ịnh thoả mãn các Tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành yêu cầu. 
Tr ư ờng hợp cần thiết TVGS có thể lấy mẫu vật liệu trong khi nhà thầu đ ang lắp đ ặt đ ể đư a đ i đ ánh giá chất l ư ợng bởi c ơ quan kiểm đ ịnh chuyên ngành. 
19 
4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG (TCXD) VÀ VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 
4-1. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN Đ IỆN 
 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN) 
 QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN 
 TCVN 2328:1978 MÔI TR Ư ỜNG LẮP Đ ẶT THIẾT BỊ Đ IỆN - ĐỊNH NGHĨA CHUNG 
 TCVN 4756:1998 QUY PHẠM NỐI Đ ẤT VÀ NỐI KHÔNG CÁC THIẾT BỊ Đ IỆN 
 11TCN 18: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ Đ IỆN - PHẦN I: QUY Đ ỊNH CHUNG 
 11TCN 19: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ Đ IỆN - PHẦN II: HỆ THỐNG ĐƯ ỜNG DẪN Đ IỆN 
 11TCN 20: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ Đ IỆN - PHẦN III: BẢO VỆ VÀ TỰ Đ ỘNG 
 11TCN 21: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ Đ IỆN - PHẦN IV: THIẾT BỊ PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP 
 - TRONG CÁC TIÊU CHUẨN TRÊN, CẦN CHÚ Ý TIÊU CHUẨN 11TCN 18:1984 VỀ LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ KIỂM TRA DÂY DẪN THEO Đ IỀU KIỆN PHÁT NÓNG. 
TIÊU CHUẨN AN TOÀN ĐIỆN 
 - CẦN CHÚ Ý CÁC TIÊU CHUẨN SAU: 
 TCVN 3256: 1979 AN TOÀN ĐIỆN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA 
 TCVN 4086: 1985 AN TOÀN ĐIỆN TRONG XÂY DỰNG - YÊU CẦU CHUNG 
20 
4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG (TCXD) VÀ VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 
TIÊU CHUẨN CHIẾU SÁNG CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH 
 TCVN 3743: 198 ...  gi¸m s¸t c«ng tr×nh: HÖ thèng m¹ng ®iÖn tho¹i toµ nhµ, hÖ thèng m¹ng m¸y tÝnh trong c«ng tr×nh (toµ nhµ) – m¹ng LAN 
50 
6. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP Đ ẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ 
51 
6. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP Đ ẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ 
52 
6. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP Đ ẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ 
Đặc đ iểm của hệ thống đ iện nhẹ 
 - Mạng đư ờng dây truyền tín hiệu nhỏ ( đ iện nhẹ) không gây cháy nổ và nguy hiểm cho ng ư ời. 
 - Tín hiệu đư ờng truyền nhỏ nên đ òi hỏi tín hiệu phải đư ợc bảo toàn: Đ ư ờng dây đ ảm bảo cách đ iện với đ ất (t ư ờng, sàn nhà) và giữa chúng với nhau. Nếu không hệ thống sẽ làm việc bị lỗi hoặc không làm việc (mất tín hiệu). 
Ph ươ ng pháp lắp đ ặt hệ thống đ iện nhẹ 
 - Đ ư ờng dây đ iện nhẹ đư ợc lắp đ ặt đ ồng thời với phần đư ờng dây đ iện, đư ờng ống n ư ớc... 
 - Lắp đ ặt đư ờng dây đ iện nhẹ đ ảm bảo kỹ thuật: Đặt ống tr ư ớc, luồn dây sau. ống chất l ư ợng cao, đ ảm bảo kín, không gây chạm đ ất đư ờng dây. cần kiểm tra thông mạch và đ iện trở cách đ iện với đ ất và giữa các đư ờng dây với nhau bằng đ ồng hồ đ o cách đ iện (insulation tester – MEGAOHMMETER) 
 - Theo tiêu chuẩn, quy phạm về lắp đ ặt hệ thống đ iện trong nhà, hệ thống đư ờng dây đ iện nhẹ cần phải đư ợc lắp đ ặt theo lộ riêng biệt, đ ộc lập với đư ờng dây đ iện (hành lang kỹ thuật, máng, ống, khay, thang ... riêng). 
53 
6. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP Đ ẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ 
 Quá trình nghiệm thu hệ thống đ iện nhẹ 
 - Phần vật t ư , thiết bị nghiệm thu theo ph ươ ng pháp chung về nghiệm thu phần vật liệu, thiết bị ( đ ã trình bày ở trên). 
 - Hệ thống mạng đư ờng dây truyền tín hiệu, dữ liệu đư ợc lắp đ ặt đ ồng thời với giai đ oạn lắp đ ặt đư ờng dây n ă ng l ư ợng đ iện (phần ngầm: Lắp đ ặt ống tr ư ớc, luồn dây sau). 
 - Phần lắp đ ặt các loại thiết bị, ổ cắm ( đ iện thoại, anten TV, dữ liệu máy tính, internet...), các tủ trung tâm đ iều khiển (thiết bị - phần nổi) đư ợc thực hiện trong giai đ oạn hoàn thiện toàn bộ công trình. 
 - Vận hành, hiệu chỉnh, đư a toàn hệ thống vào hoạt đ ộng. 
 - H ư ớng dẫn, chuyển giao hệ thống cho đơ n vị sử dụng. 
54 
7. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP Đ ẶT HỆ THỐNG CHỐNG SÉT 
 7-1. TÁC HẠI CỦA SÉT 	 
PHÁ HUỶ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BẰNG BÊTÔNG, GẠCH (DO HIỆU ỨNG NHIỆT RẤT CAO CỦA DÒNG Đ IỆN SÉT).	 
GÂY RA SỰ H Ư HẠI HỆ THỐNG Đ IỆN, THÔNG TIN.. Ở BÊN NGOÀI NHÀ (PHÁ HOẠI ĐƯ ỜNG DÂY CAO THẾ VÀ TRẠM BIẾN ÁP, TRẠM VIỄN THÔNG). 
GÂY TÊ LIỆT, PHÁ HỎNG HỆ THỐNG C Ơ Đ IỆN TRONG CÔNG TRÌNH 
GÂY RA CÁC VỤ CHÁY KHI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BẰNG VẬT LIỆU DỄ CHÁY.	 
GÂY RA CHÁY NỔ Ở CÁC CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY, KHO CHỨA CÁC VẬT LIỆU DỄ CHÁY VÀ TỰ GÂY NỔ.	 
GÂY NGUY HIỂM Đ ẾN TÍNH MẠNG CON NG Ư ỜI. 
 7-2. PHÒNG CHỐNG SÉT 
 CHỐNG SÉT Đ ÁNH TRỰC TIẾP VÀO CÔNG TRÌNH ( Đ ÁNH THẲNG). 
 CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN THEO CÁC ĐƯ ỜNG DÂY HỆ THỐNG C Ơ Đ IỆN VÀO BÊN TRONG CÔNG TRÌNH (LAN TRUYỀN). 
 7-3. TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM VỀ CHỐNG SÉT 
 TCXD 46 : 1984 CHỐNG SÉT CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ - THI CÔNG. 
 TCXDVN 46 : 2007 CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. H Ư ỚNG DẪN THIẾT KẾ, KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG. 
55 
7-4. CÁC PH ƯƠ NG PHÁP CHỐNG SÉT Đ ANG ĐƯ ỢC SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM 
 Hệ thống chống sét truyền thống (FRANKLIN). 
Kim chống sét 
Cọc nối đ ất 
PH ƯƠ NG PHÁP CHỐNG SÉT Đ ÁNH TRỰC TIẾP (ĐÁNH THẲNG). 
56 
7-4. CÁC PH ƯƠ NG PHÁP CHỐNG SÉT Đ ANG ĐƯ ỢC SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM 
 Hệ thống chống sét Tia tiên đ ạo (ESE- Phóng đ iện sớm). 
1. PH ƯƠ NG PHÁP CHỐNG SÉT Đ ÁNH TRỰC TIẾP (ĐÁNH THẲNG). 
57 
7-4. CÁC PH ƯƠ NG PHÁP CHỐNG SÉT Đ ANG ĐƯ ỢC SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM 
 Đặc đ iểm hệ thống chống sét truyền thống (FRANKLIN). 
 - Kim chống sét bằng kim loại thông th ư ờng, nguyên lý chống sét thụ đ ộng (các kim chống sét chờ đ ợi sét từ các đ ám mây lân cận phóng xuống), do đ ó đ ộ tin cậy không cao. 
 - Cần nhiều kim chống sét trên đ ỉnh công trình, ảnh h ư ởng đ ến thẩm mỹ chung. 
 - Vùng bảo vệ sét không lớn, chỉ thực sự có hiệu quả cho các công trình có chiều cao (15- 20)m. 
 - Điện trở tiếp đ ất thay đ ổi theo thời gian ( đ ối với cọc bằng thép). 
 - Vật liệu lắp đ ặt thông dụng, thi công lắp đ ặt đơ n giản (hàn sắt, đ ồng). 
 - Cần phải thực hiện chế đ ộ bảo d ư ỡng và kiểm tra đ ịnh kỳ hệ thống chống sét. 
Đặc đ iểm hệ thống chống sét tia tiên đ ạo (ESE). 
 - Th ư ờng chỉ cần 1 kim chống sét tia tiên đ ạo cho mỗi công trình, bản thân những đ ầu thu này sẽ phát ra những dải phóng đ iện sớm gọi là ESE (Early Streamer Emision). Đây là thiết bị sáng chế đ ộc quyền của mỗi Hãng khác nhau. 
 - Ph ươ ng pháp chống sét theo nguyên lý phóng đ iện sớm (Tích cực, chủ đ ộng), làm trung hoà các đ ám mây khu vực (triệt tiêu sét). Vùng bảo vệ sét rộng, đ ộ tin cậy cao. 
58 
7-4. CÁC PH ƯƠ NG PHÁP CHỐNG SÉT Đ ANG ĐƯ ỢC SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM 
Đặc đ iểm hệ thống chống sét tia tiên đ ạo (ESE). 
 - Ph ươ ng pháp chống sét này đ ã đư ợc nghiên cứu và thử nghiệm và ở úc, Indonesia, Mỹ... và đ ã đư ợc Việt nam thông qua, cho phép sử dụng. 
 - Hệ thống dây dẫn sét và các cọc nối đ ất t ươ ng tự hệ thống chống sét truyền thống, tuy nhiên cọc nối đ ất th ư ờng dùng cọc đ ồng (thép bọc đ ồng), dây dẫn sét xuống bộ phận tiếp đ ất bằng dây dẫn chuyên dụng, hoặc bằng dây đ ồng có tiết diện > 60mm2, liên kết bằng hàn hoặc các kẹp chuyên dụng. Điện trở tiếp đ ất ổn đ ịnh, có thể không cần bảo d ư ỡng, kiểm tra đ ịnh kỳ hệ thống. 
 - Điện trở nối đ ất yêu cầu vẫn tuân theo tiêu chuẩn chống sét của Việt Nam và các n ư ớc khu vực (<= 10 OHM) 
 Một số loại hệ thống chống sét tia tiên dụng đ ã và đ ang sử dụng tại Việt Nam 
 - Quả cầu thu đ ón sét đ ặt trong không trung kiểu Dyna (STORMASTER).hoặc kiểu hình trụ “Interceptor “của úc. 
 - Thiết bị chống sét tia tiên đ ạo PULSAR (bằng sáng chế của hélita - cnrs - Pháp). 
 - Thiết bị chống sét tia tiên đ ạo của ấn đ ộ GUARDIAN cũng có chất l ư ợng t ươ ng đươ ng. 
59 
 NHỮNG CHÚ Ý KHI GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG CHỐNG SÉT 
 Cọc nối đ ất cần đư ợc đ óng xuống đ ất liền thổ, liên tục (không phải đ ất m ư ợn hoặc sau này lấp vào) đ ồng đ ều về thành phần ( đ ất thịt là tốt nhất) dây tiếp đ ất đư ọc chôn sâu d ư ới đ ất có tiết diện càng lớn càng tốt (dây chữ nhật tiếp đ ất tốt h ơ n). Nếu tại các vùng đ ất có đ iện trở suất cao thì có thể phải cho thêm hoá chất vào khu vực đ ất có chôn cọc nối đ ất ( đ ất đ ồi có sỏi, đ á ong). 
Điện trở suất của đ ất càng nhỏ, hệ thống nối đ ất càng nhiều cọc thì tản (thoát) dòng đ iện sét càng nhanh và bảo vệ chống sét càng an toàn. 
Liên kết các bộ phận của hệ thống chống sét v ơ í nhau bằng cách hàn sắt (hàn đ ồng) liên tục hoặc các kẹp chuyên dụng cần phải đ ảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 
 Phần nổi trên mặt đ ất của hệ thống chống sét, kim chống sét cần s ơ n chống gỉ và kiểm tra, bảo d ư ỡng đ ịnh kỳ hàng n ă m, phần tiếp đ ất không đư ợc s ơ n đ ể đ ảm bảo tiếp đ ất tốt nhất. 
Đo kiểm tra đ iện trở nối đ ất bằng Thiết bị đ o chuyên dụng nối đ ất chống sét (Earth Resistance Tester), thoả mãn tiêu chuẩn chống sét TCXDVN 46 : 2007 (<=10 OHM. Nếu không thoả mãn, cần phải t ă ng c ư ờng bổ sung thêm cọc nối đ ất hoặc dùng hoá chất làm giảm đ iện trở suất của đ ất tại vị trí đ óng cọc tiếp đ ịa. 
Có Báo cáo kết quả đ o đ iện trở nối đ ất đ ạt yêu cầu bằng v ă n bản của đơ n vị có chức n ă ng đ o kiểm tra đ iện trở nối đ ất. 
60 
10. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP Đ ẶT THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 
 10-1. TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM HIỆN HÀNH VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 
TCVN 3254 : 1989 AN TOÀN CHÁY – YÊU CẦU CHUNG. 
TCVN 2622: 1995 PHÒNG CHÁY CHỐNG CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH – YÊU CẦU THIẾT KẾ. 
TCVN 6161 : 1996 PHÒNG CHÁY CHỐNG CHÁY CHỢ VÀ TRUNG TÂM TH ƯƠ NG MẠI – YÊU CẦU THIẾT KẾ. 
TCVN 6160 : 1996 PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY NHÀ CAO TẦNG – YÊU CẦU THIẾT KẾ. 
TCVN 5040 : 1990 THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY – KÍ HIỆU HÌNH VẼ TRÊN S Ơ Đ Ồ PHÒNG CHÁY – YÊU CẦU KĨ THUẬT. 
TCVN 5760 : 1993 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY – YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ, LẮP Đ ẶT VÀ SỬ DỤNG. 
TCVN 6379 : 1998 YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG CỦA THIẾT BỊ CHỮA CHÁY. 
TCVN 5738 : 1993 HỆ THỐNG BÁO CHÁY – YÊU CẦU KĨ THUẬT. 
TCXD 218 : 1998 HỆ THỐNG PHÁT HIỆN CHÁY VÀ BÁO Đ ỘNG CHÁY – QUY Đ ỊNH CHUNG. 
CÁC TIÊU CHUẨN CÓ LIÊN QUAN: 
 - TIÊU CHUẨN CẤP N Ư ỚC TRONG, NGOÀI NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH. 
 - TIÊU CHUẨN Đ IỀU HOÀ, THÔNG GIÓ. 
 - TIÊU CHUẨN CHỐNG SÉT ... 
61 
10. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP Đ ẶT THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 
 10-2. Hệ thống Báo cháy tự đ ộng (fire alarm system) 
 Hệ thống báo cháy đ ựoc trang bị cho các công trình có quy mô lớn, chất l ư ợng cao: Toà nhà cao tầng, trung tâm th ươ ng mại - v ă n phòng hoặc nhà ở trung, cao cấp... 
 Hệ thống báo cháy cũng thuộc phần hệ thống đ iện nhẹ, bao gồm: 
 - Trung tâm đ iều khiển, hiển thị báo cháy. 
 - Đ ư ờng dây truyền tín hiệu đ iều khiển báo cháy. 
 - Đầu báo cháy các loại. 
 - Chuông báo cháy, nút ấn báo cháy bằng tay. 
 - Các đ èn chỉ thị báo cháy. 
Ph ươ ng pháp lắp đ ặt hệ thống này t ươ ng tự các hệ thống đ iện nhẹ đ ã nêu ở phần trên, trong đ ó hệ thống đư ờng dây truyền tín hiệu cần đư ợc lắp đ ặt vào giai đ oạn đ ồng thời với phần lắp đ ặt đư ờng dây n ă ng l ư ợng đ iện và đ iện nhẹ. Các thiết bị trung tâm báo cháy, đ ầu báo cháy ..... đư ợc lắp đ ặt sau, vào giai đ oạn hoàn thiện công trình. 
62 
10. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP Đ ẶT THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 
63 
10-2. HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ Đ ỘNG (FIRE ALARM SYSTEM) 
 QUY TRÌNH NGHIỆM THU HỆ THỐNG BÁO CHÁY 
 - THÀNH PHẦN THAM GIA: NHÀ THẦU LẮP Đ ẶT HẠNG MỤC PCCC; Đ Ơ N VỊ TVGS; Đ Ơ N VỊ QUẢN LÝ PCCC. 
 - PH ƯƠ NG PHÁP NGHIỆM THU: TRỰC QUAN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM SỰ HOẠT Đ ỘNG CỦA TOÀN HỆ THỐNG BÁO CHÁY. 
 TIẾN HÀNH NGHIỆM THU HỆ THỐNG BÁO CHÁY 
THỬ NGHIỆM MỘT SỐ Đ ẦU BÁO KHÓI: DÙNG ỐNG THỔI KHÓI TỰ TẠO VỚI NỒNG Đ Ộ CAO VÀO Đ ẦU BÁO KHÓI GẮN TRÊN TRẦN NHÀ, NẾU Đ ẦU BÁO TÍN HIỆU VỀ TRUNG TÂM BÁO CHÁY (HIỂN THỊ), Đ ỒNG THỜI CHUÔNG, Đ ÈN CHỈ THỊ BÁO CHÁY HOẠT Đ ỘNG LÀ Đ ẠT YÊU CẦU. 
THỬ NGHIỆM Đ ẦU BÁO NHIỆT GIA T Ă NG ( Đ ẦU BÁO GAS): DÙNG LỬA (HOẶC GAS) ĐƯ A Đ ẾN GẦN Đ ẦU BÁO, NẾU Đ ẦU BÁO TÍN HIỆU VỀ TRUNG TÂM BÁO CHÁY (HIỂN THỊ), Đ ỒNG THỜI CHUÔNG, Đ ÈN CHỈ THỊ BÁO CHÁY HOẠT Đ ỘNG LÀ Đ ẠT YÊU CẦU. 
THỬ, KIỂM TRA BÁO CHÁY TRỰC TIẾP: ẤN NÚT BÁO CHÁY, TÁC Đ ỘNG Đ ẾN HỆ THỐNG HOẠT Đ ỘNG NH Ư TRÊN LÀ Đ ẠT YÊU CẦU. 
64 
10-3. HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG N Ư ỚC 
 1) HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG HỘP CHỮA CHÁY VÁCH T Ư ỜNG (FIRE HOSE REEL) 
 ĐÂY LÀ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG N Ư ỚC ĐƠ N GIẢN NHẤT, CẦN PHẢI TRANG BỊ TẠI TẤT CẢ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (THEO TIÊU CHUẨN PCCC). 
HỆ THỐNG BAO GỒM: 
 - CÁC MÁY B Ơ M CHỮA CHÁY CẤP N Ư ỚC CC THEO CÁC ĐƯ ỜNG ỐNG N Ư ỚC CHỮA CHÁY Đ ẾN CÁC HỘP CHỮA CHÁY VÁCH T Ư ỜNG VỚI ÁP LỰC Đ Ủ LỚN THEO YÊU CẦU. 
 - HỘP CHỮA CHÁY VÁCH T Ư ỜNG: HỘP CHỨA RULÔ VÒI MỀM CÓ GẮN VAN N Ư ỚC (D50-65) ĐƯ ỢC LẮP TRÊN VÁCH T Ư ỜNG NHÀ (CÔNG TRÌNH) Đ Ể THỰC HIỆN CHỮA CHÁY BẰNG TAY. 
 - MÁY B Ơ M N Ư ỚC CHỮA CHÁY THEO TIÊU CHUẨN PCCC PHẢI BAO GỒM (1-2) MÁY B Ơ M Đ IỆN CÓ CÔNG SUẤT Đ Ủ LỚN THEO YÊU CẦU, NGOÀI RA CÒN PHẢI CÓ 1 MÁY B Ơ M X Ă NG (DẦU) Đ Ể Đ ẢM BẢO VẪN CHỮA CHÁY ĐƯ ỢC KHI MẤT Đ IỆN. 
65 
1) HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG HỘP CHỮA CHÁY VÁCH T Ư ỜNG (FIRE HOSE REEL) 
Lắp đ ặt: 
 - Phần lắp đ ặt đư ờng ống n ư ớc CC t ươ ng tự lắp đ ặt hệ thống n ư ớc sinh hoạt nh ư ng có yêu cầu kỹ thuật cao h ơ n về áp lực đư ờng ống (khi làm việc: 8 at/cm2 khi thử 12 At/cm2). 
 - Đ ư ờng ống n ư ớc CC đư ợc s ơ n đ ỏ theo quy đ ịnh. 
 - Thời gian, giai đ oạn lắp đ ặt t ươ ng tự nh ư lắp đ ặt hệ thống n ư ớc sinh hoạt 
Nghiệm thu hệ thống 
 - Nghiệm thu đư ờng ống n ư ớc CC t ươ ng tự đư ờng ống n ư ớc sinh hoạt. 
 - Chạy thử hệ thống b ơ m n ư ớc, b ơ m đ iện, b ơ m x ă ng hoạt đ ộng tốt. 
 - Kiểm tra vòi mềm hộp chữa cháy vách t ư ờng: Đặt nghiêng góc 45 đ ộ, phun xa đư ợc >= 8m thì đ ạt yêu cầu. 
66 
10-3. HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG N Ư ỚC 
2) HỆ THỐNG CHỮA CHÁY TỰ Đ ỘNG BẰNG VÒI SPRINKLER 
 ĐÂY LÀ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY TỰ Đ ỘNG BẰNG N Ư ỚC, ĐƯ ỢC TRANG BỊ TẠI CÁC CÔNG TRÌNH YÊU CẦU CÓ Đ Ộ AN TOÀN PCCC CAO, QUY MÔ LỚN. 
 HỆ THỐNG BAO GỒM: 
 - CÁC MÁY B Ơ M CHỮA CHÁY CÔNG SUẤT Đ Ủ LỚN CẤP N Ư ỚC CC THEO MẠNG CÁC ĐƯ ỜNG ỐNG N Ư ỚC CHỮA CHÁY Đ ẾN CÁC Đ ẦU CHỮA CHÁY SPRINKLER LẮP TRÊN TRẦN NHÀ (3-4M/ 1 Đ ẦU SPRINKLER). 
 - CÁC Đ ẦU VÒI SPRINKLER KHI CÓ NHIỆT Đ Ộ T Ă NG CAO SẼ TỰ Đ ỘNG THÁO CHỐT “VỠ RA” PHUN N Ư ỚC CHỮA CHÁY XUỐNG SÀN NHÀ, Đ ỒNG THỜI TÁC Đ ỘNG CỦA CÔNG TẮC DÒNG CHẢY SẼ BÁO Đ ỘNG CHỮA CHÁY (BÁO CHÁY). 
LẮP Đ ẶT: 
 - PHẦN LẮP Đ ẶT ĐƯ ỜNG ỐNG N Ư ỚC CC T ƯƠ NG TỰ LẮP Đ ẶT HỆ THỐNG N Ư ỚC SINH HOẠT NH Ư NG CÓ YÊU CẦU KỸ THUẬT CAO H Ơ N VỀ ÁP LỰC ĐƯ ỜNG ỐNG (KHI LÀM VIỆC: 8 AT/CM2 KHI THỬ 12 AT/CM2) 
 - THỜI GIAN, GIAI Đ OẠN LẮP Đ ẶT T ƯƠ NG TỰ NH Ư LẮP Đ ẶT HỆ THỐNG N Ư ỚC SINH HOẠT 
NGHIỆM THU HỆ THỐNG 
 - NGHIỆM THU Đ ẦU SPRINKLER CÓ CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ, ĐƯ ỜNG ỐNG N Ư ỚC CC NGHIỆM THU T ƯƠ NG TỰ NH Ư TRÊN. 
 - CHẠY THỬ HỆ THỐNG B Ơ M N Ư ỚC, B Ơ M Đ IỆN, B Ơ M X Ă NG HOẠT Đ ỘNG TỐT. 
 - KIỂM NGHIỆM Đ ẦU SPRINKLER BẰNG TRỰC QUAN: TẠO NHIỆT Đ Ộ KHÔNG KHÍ LỚN TẠI Đ ẦU SPRINKLER, Đ ẦU THÁO CHỐT VÀ PHUN N Ư ỚC CHỮA CHÁY LÀ Đ ẠT YÊU CẦU. 
67 
 10-4. CÁC PH ƯƠ NG TIỆN PHỤC VỤ CÔNG TÁC PCCC  
 1. BÌNH CHỮA CHÁY BẰNG TAY CHUYÊN DỤNG 
BÌNH CHỮA CHÁY BẰNG TAY ĐƯ ỢC TRANG BỊ KÈM THEO CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY KHÁC TRONG CÔNG TRÌNH, CÓ KHẢ N Ă NG DẬP CHÁY CỤC BỘ NHANH BẰNG HOÁ CHẤT CHỐNG CHÁY. 
LẮP Đ ẶT TẠI NHỮNG N Ơ I DỄ THẤY VÀ THUẬN TIỆN TIẾP CẬN SỬ DỤNG Đ Ể NHANH CHÓNG TIẾN HÀNH CHỮA CHÁY: ĐẶT TRONG HỘP GẮN T Ư ỜNG HOẶC Đ ẶT, TREO NỔI NGOÀI T Ư ỜNG. 
CÁC LOẠI BÌNH CHỮA CHÁY VỚI DUNG TÍCH KHÁC NHAU: BÌNH BỘT ABC, BÌNH KHÍ CO2, BÌNH BỌT CHỮA CHÁY 
 2. BẢNG TIÊU LỆNH PCCC, PH ƯƠ NG TIỆN, DỤNG CỤ HỖ TRỢ CHỮA CHÁY BẰNG TAY 
TIÊU LỆNH PCCC LÀ BẢNG H Ư ỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI QUY, QUY Đ ỊNH VỀ PCCC, CÁC B Ư ỚC CẦN TIẾN HÀNH KHI PHÁT HIỆN CÓ CHÁY XẢY RA. 
TIÊU LỆNH PCCC TH Ư ỜNG ĐƯ ỢC TREO TRÊN T Ư ỜNG TẠI VỊ TRÍ CÓ CÁC PH ƯƠ NG TIỆN CHỮA CHÁY ĐƯ ỢC LẮP Đ ẶT HOẶC N Ơ I TH Ư ỜNG CÓ NG Ư ỜI SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH QUA LẠI. 
Đ Ơ N VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH PHẢI TRANG BỊ Đ ẦY Đ Ủ CÁC PH ƯƠ NG TIỆN, DỤNG CỤ HỖ TRỢ CHO NG Ư ỜI THỰC HIỆN CHỮA CHÁY DỄ DÀNG VÀ NHANH CHÓNG (THANG, DÂY THỪNG CHỐNG CHÁY, QUẦN ÁO, ỦNG, G Ă NG TAY CHỐNG CHÁY.....) 
CẦN PHẢI H Ư ỚNG DẪN, TẬP HUẤN CÔNG TÁC PCCC CHO Đ ỢN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH NGAY SAU KHI ĐƯ A CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG. 
68 
 10-5. QUY TRÌNH CHUNG NGHIỆM THU HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ  
THÀNH PHẦN THAM GIA NGHIỆM THU 
 Đ Ơ N VỊ CHỦ Đ ẦU T Ư ; Đ Ơ N VỊ GIÁM SÁT; NHÀ THẦU XÂY LẮP; Đ Ơ N VỊ QUẢN LÝ PCCC; Đ Ơ N VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH. 
NỘI DUNG TIẾN HÀNH KIỂM TRA 
CÁC HỆ THỐNG, TRANG THIẾT BỊ, PH ƯƠ NG TIỆN PCCC Đ Ã THI CÔNG THEO THIẾT KẾ ĐƯ ỢC DUYỆT. 
THỬ KIỂM NGHIỆM VỀ SỰ HOẠT Đ ỘNG CÓ HIỆU QUẢ CỦA CÁC HỆ THỐNG PCCC KHI TẠO RA CÁC SỰ CỐ CHÁY GIẢ TẠI HIỆN TR Ư ỜNG: HỆ THỐNG BÁO CHÁY, HỆ THỐNG CHŨA CHÁY BẰNG TAY, HỆ THỐNG CHỮA CHÁY TỰ Đ ỘNG. 
KIỂM TRA VỀ PH ƯƠ NG ÁN PCCC CỦA ĐƠ N VỊ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH. 
 SAU KHI NGHIỆM THU TOÀN BỘ CÁC HỆ THỐNG PCCC, CÔNG TRÌNH SẼ ĐƯ ỢC C Ơ QUAN QUẢN LÝ PCCC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN Đ Ã Đ ẠT YÊU CẦU AN TOÀN VỀ PCCC VÀ CHO PHÉP ĐƯ A CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG. 
A 
Q 
& 
Q U E S T I O N S 
A N S W E R S 
TRAO ĐỔI – GIẢI Đ ÁP 
70 
Thanks for your attention! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giam_sat_thi_cong_lap_dat_thiet_bi_cong_trinh_va_c.ppt