Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 2: Xây dựng Báo cáo ngân lưu

Khái niệm

• Báo cáo ngân lưu là báo cáo phản ánh các dòng

tiền từ các hoạt động cơ bản của dự án

– Dòng tiền là toàn bộ các khoản thực thu và

thực chi hàng năm của dự án;

– Hoạt động cơ bản của dự án, bao gồm:

Project Apprasial

Hoạt động sản xuất kinh doanh

Hoạt động đầu tư

Hoạt động tài trợ (hay tài chính)

Quy ước và nguyên tắc

• Quy ước:

– Thời điểm đầu tư là t = 0;

– Dòng tiền của dự án đều ghi nhận tại thời

điểm cuối kỳ;

– Thời gian thanh lý dự án là t = n + 1 (với n là

Project Apprasial

vòng đời hoạt động của dự án).

• Nguyên tắc:

– Dựa vào dòng tiền KHÔNG dựa vào lãi ròng;

– Việc ra quyết định phụ thuộc vào dòng tiền

tăng thêm.

pdf 12 trang kimcuc 6020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 2: Xây dựng Báo cáo ngân lưu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 2: Xây dựng Báo cáo ngân lưu

Bài giảng Dự án đầu tư - Chương 2: Xây dựng Báo cáo ngân lưu
XÂY DỰNG
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 23
CASH FLOWS STATEMENT
BÁO CÁO NGÂN LƯU
Quy trình ra quyết định
Quyết định chi phí sử dụng vốn
(Cost of Capital)
Ước lượng dòng tiền
(Cash flows)
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 24
Ra quyết định nên đầu tư hay bác bỏ dự án
(Make decision)
Tính toán các chỉ tiêu đánh giá dự án
(NPV, IRR, MIRR, DPP, BEP )
Khái niệm
• Báo cáo ngân lưu là báo cáo phản ánh các dòng
tiền từ các hoạt động cơ bản của dự án
– Dòng tiền là toàn bộ các khoản thực thu và
thực chi hàng năm của dự án;
– Hoạt động cơ bản của dự án, bao gồm:
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 25
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động đầu tư
Hoạt động tài trợ (hay tài chính)
Quy ước và nguyên tắc
• Quy ước:
– Thời điểm đầu tư là t = 0;
– Dòng tiền của dự án đều ghi nhận tại thời
điểm cuối kỳ;
– Thời gian thanh lý dự án là t = n + 1 (với n là
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 26
vòng đời hoạt động của dự án).
• Nguyên tắc:
– Dựa vào dòng tiền KHÔNG dựa vào lãi ròng;
– Việc ra quyết định phụ thuộc vào dòng tiền
tăng thêm.
Phương pháp xây dựng 
Báo cáo ngân lưu
(phương pháp trực tiếp)
Hoạt động
sxkd
Hoạt động
Đầu tư
NCF (+)
(=)
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 27
Báo cáo ngân lưu
(phương pháp gián tiếp)
TIP EPV Hoạt động
Tài trợ
DÒNG
THU
DÒNG
CHI
NCF
(+)
(=)
(-)
Phương pháp trực tiếp
• Chi phí hoạt động;
• Thay đổi khoản phải trả;
• Thuế thu nhập;
• Chi phí đầu tư;
• Doanh thu hàng năm;
• Thay đổi khoản phải thu;
• Thay đổi tiền mặt;
• Giá trị thanh lý hay thu hồi;
DÒNG THU DÒNG CHI
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 28
• Các khoản thanh toán tài
chính (thanh toán lãi vay và
thanh toán gốc).
• Khoản tài trợ nhận được.
• Nguyên tắc: NCF = Dòng thu – Dòng chi
• Các khoản thay đổi là chênh lệch giữa giá trị cuối kỳ
và giá trị đầu kỳ.
Account Receivables
• Doanh thu của dự án:
– Là toàn bộ số tiền:
Đã (doanh thu bằng tiền)
Hoặc sẽ thu (doanh thu tín dụng) của dự án
– Doanh thu tín dụng hình thành nên khoản phải thu –
AR và ảnh hưởng đến ngân lưu
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 29
AR tăng/giảm : Giảm/Tăng ngân lưu ròng
Cần lưu ý rằng, khi phản ánh vào báo cáo ngân
lưu thì theo nguyên tắc sau:
∆AR = AR ckỳ – AR đkỳ
Ghi vào dòng ngân lưu VÀO
∆AR > 0 thì (-) và ngược lại
Cash Balance
• Đây là lượng tồn quỹ tiền mặt cần thiết để thực hiện các
giao dịch cho các hoạt động hàng ngày.
– Do đó, cần phải duy trì một lượng tồn quỹ nhất định
– CB cho dự án
– Và làm ảnh hưởng đến ngân lưu
CB tăng/giảm : Giảm/Tăng ngân lưu ròng
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 30
Khi thể hiện vào báo cáo ngân lưu thì theo nguyên
tắc sau:
∆CB = CBckỳ – CBđkỳ
Ghi vào ngân lưu VÀO
∆CB > 0 ghi (-) và ngược lại
Account Payables
• Khoản phải trả là những khoản chi phí mua hàng mà
chưa thanh toán cho người cung cấp
– Báo cáo ngân lưu chỉ ghi nhận những khoản thực chi
từ việc mua hàng
– AP ảnh hưởng đến dòng ngân lưu
AP tăng/giảm : Tăng/Giảm ngân lưu ròng
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 31
Khi ghi nhận khoản phải trả trên báo cáo ngân lưu
thì theo nguyên tắc sau:
∆AP = APckỳ – APđkỳ
Ghi vào ngân lưu RA
∆AP > 0 ghi (-) và ngược lại
Các khoản thay đổi trong VLĐ
• Tiền mặt (CB), khoản phải thu (AR) và khoản phải trả
(AP) đều được ước tính trên doanh thu và chi phí hoạt
động của dự án.
• Cần lưu ý:
– Tăng AR và CB sẽ làm giảm dòng tiền vào của dự
án nên làm giảm dòng tiền ròng. Và ngược lại.
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 32
– Tăng AP sẽ làm giảm dòng tiền ra của dự án và
làm tăng dòng tiền ròng. Và ngược lại.
• Các khoản này được tính trong bảng tính nhu cầu vốn
lưu động; và đồng thời, khi kết chuyển báo cáo ngân lưu
thì phải đổi dấu.
Giả định
• Đối với các khoản thay đổi, như: tiền mặt, khoản phải
thu và khoản phải trả thì giả định rằng tại thời điểm
thanh lý
– Thì các khoản thay đổi này bằng không
– Điều này có nghĩa là:
∆CB = 0: Khi kết thúc dự án thì không cần tồn
quỹ tiền mặt. Khi đó, dự án sẽ có một khoản thu
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 33
từ số dư tiền mặt tồn quỹ này.
∆AR = 0: Khi kết thúc dự án thì các khoản phải
thu sẽ được thu hết. Điều này làm tăng ngân lưu.
∆AP = 0: Khi kết thúc dự án thì phải trả hết
khoản phải trả nên làm giảm dòng ngân lưu của
dự án.
Phương pháp gián tiếp
• Theo phương pháp gián tiếp thì dòng tiền được phân
loại theo các hoạt động cơ bản của dự án, đó là:
– Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
– Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
– Dòng tiền từ hoạt động tài trợ
• Khi đó, cần lưu ý:
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 34
– Quy ước dấu:
Dòng tiền vào thì ghi dấu (+)
Và dòng tiền ra thì ghi dấu (-)
– Nguyên tắc:
NCF = NCF_sxkd + NCF_ đầu tư + NCF_tài trợ
Dòng tiền từ hđ sxkd
• Nguyên tắc:
NCF_sxkd = EBIT + De +/-∆VLĐ – Thuế
• Trong đó:
– EBIT (thu nhập trước thuế và lãi) và thuế được lấy từ
bảng báo cáo thu nhập;
– De (khấu hao) được lấy từ bảng tính khấu hao
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 35
– ∆VLĐ là thay đổi vốn lưu động được lấy từ bảng tính
nhu cầu vốn lưu động
Vốn lưu động = CB + AR – AP
∆VLĐ = VLĐckỳ – VLĐđkỳ
Nếu: ∆VLĐ > 0 thì ghi (-)
∆VLĐ < 0 thì ghi (+)
Báo cáo thu nhập
Mục đích lập bảng: Xác định thuế phải nộp
Khoản mục tính 0 1 2  n
Doanh thu Giá bán*SLtiêu thụ
Trừ: Chi phí vận hành
(=) EBIT
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 36
Trừ: Chi phí lãi vay Lấy từ bảng khấu trừ nợ
(=) Thu nhập trước thuế EBT = EBIT – I
Trừ: Thuế thu nhập 25%*EBT
(=) Lãi ròng Thu nhập sau thuế
 Cần lưu ý: Chi phí vận hành trong dự án đầu tư bao gồm: giá
vốn hàng bán, khấu hao, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Khấu hao
• Mục đích lập bảng:
– Xác định khấu hao hàng năm
– Và giá trị thanh lý
• Khi tính khấu hao cần lưu ý:
– Không tính khấu hao cho đất
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 37
– Xác định rõ các thông số sau:
Nguyên giá
Phương pháp tính khấu hao
Vòng đời hoạt động của MMTB
Phương pháp tính khấu hao
• Khấu hao đều: De = (NG – GTCL)/n
• Khấu hao theo số dư giảm dần
– De = %KH*Giá trị đầu kỳ
– Trong đó:
%KH = HSĐC/n
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 38
HSĐC được trích từ QĐ206/2003/BTC
–Nếu n ≤ 4 thì: HSĐC = 1.5
–Nếu 4<n ≤ 6 thì: HSĐC = 2.0
–Nếu n > 6 thì: HSĐC = 2.5
Bảng tính khấu hao
Khoản mục tính 0 1 2  n+1
Giá trị đầu kỳ xxx
Khấu hao trong kỳ
Giá trị cuối kỳ xxx = Giá trị đầu kỳ – De
Giá trị thanh lý xxx
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 39
• Cần lưu ý:
– Giá trị thanh lý được tính bằng cách lấy thị giá trừ
thuế thu nhập tăng thêm.
– Thuế thu nhập tăng thêm = (Thị giá – GTCL)*25%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
• Dòng tiền từ hoạt động đầu tư chỉ xuất hiện tại thời
điểm t = 0 và t = n + 1
• Nguyên tắc:
– Vốn đầu tư (t=0) : ghi âm
– Giá trị thanh lý (t=n+1) : ghi dương
• Cần lưu ý:
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 40
– Vốn đầu tư bao gồm cả đất (nếu có);
– Giá trị thanh lý bao gồm: MMTB (được lấy từ bảng
tính khấu hao) và đất;
– Đất mua bao nhiêu kỳ vọng thanh lý bấy nhiêu (nếu
không xem xét lạm phát).
Dòng tiền từ hoạt động tài trợ
• Nguyên tắc:
– Khoản tài trợ (t=0): ghi dương
– Khoản thanh toán : ghi âm
• Cần lưu ý:
– Các khoản này đều được lấy từ bảng khấu trừ nợ
(theo phương pháp thanh toán gốc đều)
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 41
– Khoản thanh toán bao gồm:
Lãi phải trả = Nợ đầu kỳ * Lãi suất
Và thanh toán gốc = Nợ đầu kỳ/Kỳ hạn
Bảng khấu trừ nợ
Khoản mục tính 0 1 2  n
Nợ đầu kỳ xxx
Lãi phải trả
Thanh toán gốc
Khoản thanh toán
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 42
Nợ cuối kỳ xxx
• Cần lưu ý:
– Nợ đầu kỳ được xác định dựa vào tỷ trọng nợ vay
được tài trợ. Nợ vay = Tỷ trọng vốn vay*VĐT
– Nợ cuối kỳ = Nợ đầu kỳ – Thanh toán gốc
Chi phí cơ hội và chi phí chìm
• Chi phí cơ hội là phần thu nhập bị mất đi do
thực hiện dự án
– Đây KHÔNG phải là khoản thực chi
– Nhưng vẫn được tính vào dòng chi của dự án.
• Chi phí chìm là chi phí đã phát sinh bất luận dự
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 43
án có được thực hiện hay không
– Đây là khoản thực chi
– Nhưng KHÔNG được ghi nhận vào dòng chi
của dự án.
Quan điểm đánh giá
• Khi dự án có tài trợ bằng vốn vay thì cần:
– Phân biệt hai quan điểm là TIP và EPV
– Khi đó:
Quan điểm tổng vốn là quan điểm đánh giá hiệu
quả tổng hợp của dự án
– TIP – Total investment of view
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 44
– NCF_TIP = NCF_sxkd + NCF_đầu tư
Quan điểm vốn chủ sở hữu là quan điểm đánh
giá hiệu quả mang lại cho vốn chủ sở hữu
– EPV – Equity point of view
– NCF_EPV = NCF_TIP + NCF_tài trợ
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong 45
Ths. Nguyễn Tấn Phong

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_du_an_dau_tu_chuong_2_xay_dung_bao_cao_ngan_luu.pdf