Tài liệu Hệ thống tài khoản kế toán

Hạch toán kế toán tài sản ngắn hạn cần lưu ý:

1. Kế toán các loại tài sản thuộc tài sản ngắn hạn phải tuân thủ các nguyên tắc đánh giá giá trị quy định cho từng loại tài sản: Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, các khoản tạm ứng, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, hàng tồn kho.

2. Đối với các loại tài sản ngắn hạn thuộc nhóm đầu tư ngắn hạn, các tài khoản nợ phải thu, hàng tồn kho được đánh giá và phản ánh giá trị trên các tài khoản kế toán theo giá gốc. Cuối niên độ kế toán nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc thì được lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, đối với các khoản phải thu đã được phân loại là khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được thì được lập dự phòng phải thu khó đòi.

Khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi không được ghi trực tiếp vào các tài sản ngắn hạn mà phải phản ánh trên một tài khoản riêng (Tài khoản dự phòng) và được ghi chép, xử lý theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.

Tài khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi về tài sản ngắn hạn được sử dụng để điều chỉnh giá trị ghi sổ kế toán của tài sản ngắn hạn nhằm xác định được giá trị thuần có thể thực hiện được của các tài sản ngắn hạn trên Bảng Cân đối kế toán.

 

doc 470 trang kimcuc 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hệ thống tài khoản kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Hệ thống tài khoản kế toán

Tài liệu Hệ thống tài khoản kế toán
 Bộ tài chính
Chế độ kế toán doanh nghiệp
Quyển 1
Hệ thống 
tài khoản kế toán 
(Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC 
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
· Danh mục hệ thống tài khoản kế toán Doanh nghiệp
· Giải Thích Nội DUNG, Kết Cấu Và PHƯƠNG Pháp GHI Chép Tài Khoản Kế Toán
Nhà xuất bản tài chính
Hà Nội - 2006
Lời nói đầu
Ngày 20/3/2006, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước từ năm tài chính 2006, thay thế Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT. Để giúp cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý Nhà nước và đông đảo người học tập, nghiên cứu, thuận tiện trong việc sử dụng và thực hiện Chế độ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính xuất bản cuốn sách Chế độ Kế toán Doanh nghiệp bao gồm 5 phần, chia thành 2 quyển:
Quyển I. Hệ thống tài khoản kế toán
Quyển II. Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ kế toán và sơ đồ kế toán chủ yếu 
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành lần này gồm bốn phần cơ bản:
- Hệ thống tài khoản kế toán;
- Hệ thống báo cáo tài chính;
- Chế độ chứng từ kế toán;
- Chế độ sổ kế toán.
Chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành đồng bộ cả chế độ chứng từ, sổ kế toán, tài khoản kế toán và báo cáo tài chính sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện. Chế độ kế toán doanh nghiệp mới ban hành đã được thiết kế với nhận thức mới về đối tượng sử dụng thông tin kế toán nên đã xây dựng theo phương châm dễ làm, dễ hiểu, minh bạch, công khai, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát, với cách bố trí, sắp xếp tài khoản, Bảng cân đối kế toán, thông tin do kế toán cung cấp cho phép đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp ở mọi thời điểm. Chi phí kinh doanh, thu nhập và kết quả hoạt động kinh doanh được xử lý theo cách nhìn và quan niệm của kinh tế thị trường. Chế độ kế toán doanh nghiệp mới cũng đã giải quyết nhiều hoạt động kinh tế mới đã hoặc sẽ phát sinh như chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán các khoản đầu tư chứng khoán, cổ phiếu, đầu tư vào công ty liên kết, các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng, hợp nhất kinh doanh, mua bán doanh nghiệp....
Cải cách và đổi mới hệ thống kế toán Việt Nam là công việc chuyên môn phức tạp, diễn ra rất khẩn trương trong quá trình đổi mới chính sách quản lý kinh tế, tài chính, cải cách nền hành chính Quốc gia. Với tư cách là công cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính, tổ chức hệ thống thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước, mà còn rất cần thiết và quan trọng với hoạt động tài chính doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong công tác biên soạn, song vì thời gian có hạn nên không tránh khỏi những hạn chế nhất định, Nhà Xuất bản mong nhận được và chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp của bạn đọc.
Nhà xuất bản tài chính
Mục lục 
Trang
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp
7
Phần thứ nhất
Hệ THốNG TàI KHOảN Kế TOáN
9
I.
Quy định chung
10
II.
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
11
III.
Giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép tài khoản kế toán
19
Loại Tài Khoản I
Tài sản ngắn hạn
19
Loại Tài khoản 2
Tài sản dài hạn
165
Loại Tài khoản 3
Nợ phải trả
267
Loại Tài khoản 4
Nguồn vốn chủ sở hữu
363
Loại Tài khoản 5
Doanh thu
409
Loại Tài khoản 6
Chi phí sản xuất, kinh doanh
449
Loại Tài khoản 7
Thu nhập khác
498
Loại Tài khoản 8
Chi phí khác
507
Loại Tài khoản 9
Xác định kết quả kinh doanh
518
Loại Tài khoản 0
Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
521
Bộ Tài Chính
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Số: 15/2006/QĐ-BTC
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp
Bộ TRƯởNG Bộ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong hoạt động kinh doanh;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYếT ĐịNH:
Điều 1. Ban hành “Chế độ Kế toán doanh nghiệp” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Chế độ Kế toán doanh nghiệp, gồm 4 phần:
Phần thứ nhất - Hệ thống tài khoản kế toán;
Phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính; 
Phần thứ ba - Chế độ chứng từ kế toán;
Phần thứ tư - Chế độ sổ kế toán.
Điều 2. Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ kế toán và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán của đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Riêng qui định về “Lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ” tại điểm 4 “Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính”, Mục I/A Phần thứ hai thực hiện từ năm 2008.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp” và các Thông tư số 10 TC/CĐKT ngày 20/3/1997 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 33/1998/TT-BTC ngày 17/3/1998 “Hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại DNNN”; Thông tư số 77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra VNĐ sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp”; Thông tư số 100/1998/TT-BTC ngày 15/7/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT, thuế TNDN”; Thông tư số 180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT”; Thông tư số 186/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế xuất, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt”; Thông tư số 107/1999/TT-BTC ngày 01/9/1999 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT đối với hoạt động thuê tài chính”; Thông tư số 120/1999/TT-BTC ngày 7/10/1999 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 54/2000/TT-BTC ngày 07/6/2000 “Hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”.
Điều 4. Các nội dung quy định trong các Quyết định ban hành Chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán từ đợt 1 đến đợt 5 không trái với nội dung quy định tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện “Chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành theo Quyết định này ở các đơn vị thuộc ngành hoặc trên địa bàn quản lý.
Điều 6. Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này. 
KT. Bộ TRƯởNG
THứ TRƯởNG
Trần Văn Tá
Phần thứ nhất
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
I. QUY ĐịNH CHUNG
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các Tài khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ này.
2. Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
3. Trường hợp doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty cần bổ sung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằngvăn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
4. Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty có thể mở thêm các Tài khoản cấp 2 và các Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đã quy địnhtrong Quyết định này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
II. DANH MỤC
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Số
TT
Số hiệu TK
TÊN TÀI KHOẢN
Ghi chú
Cấp 1
Cấp 2
1
2
3
4
5
Loại tài khoản 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
1113
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
02
112
Tiền gửi Ngân hàng
Chi tiết theo
từng ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
1123
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
03
113
Tiền đang chuyển
1131
Tiền Việt Nam
1132
Ngoại tệ
04
121
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1211
Cổ phiếu
1212
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
05
128
Đầu tư ngắn hạn khác 
1281
Tiền gửi có kỳ hạn 
1288
Đầu tư ngắn hạn khác
06
129
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
07
131
Phải thu của khách hàng
Chi tiết theo
đối tượng
08
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
09
136
Phải thu nội bộ
1361
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368
Phải thu nội bộ khác
10
138
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1385
Phải thu về cổ phần hoá
1388
Phải thu khác
11
139
Dự phòng phải thu khó đòi 
12
141
Tạm ứng
Chi tiết theo
đối tượng
13
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
14
144
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
15
151
Hàng mua đang đi đường 
16
152
Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
17
153
Công cụ, dụng cụ 
18
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
19
155
Thành phẩm
20
156
Hàng hóa
1561
Giá mua hàng hóa
1562
Chi phí thu mua hàng hóa
1567
Hàng hóa bất động sản 
21
157
Hàng gửi đi bán
22
158
Hàng hoá kho bảo thuế
Đơn vị có XNK
được lập kho bảo thuế
23
159
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
24
161
Chi sự nghiệp
1611
Chi sự nghiệp năm trước
1612
Chi sự nghiệp năm nay
Loại tài khoản 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
25
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118
TSCĐ khác 
26
212
Tài sản cố định thuê tài chính
27
213
Tài sản cố định vô hình
2131
Quyền sử dụng đất
2132
Quyền phát hành
2133
Bản quyền, bằng sáng chế
2134
Nhãn hiệu hàng hoá
2135
Phần mềm máy vi tính
2136
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138
TSCĐ vô hình khác
28
214
Hao mòn tài sản cố định
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình 
2147
Hao mòn bất động sản đầu tư
29
217
Bất động sản đầu tư
30
221
Đầu tư vào công ty con
31
222
Vốn góp liên doanh
32
223
Đầu tư vào công ty liên kết
33
228
Đầu tư dài hạn khác
2281
Cổ phiếu
2282
2288
Trái phiếu
Đầu tư dài hạn khác
34
229
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
35
241
Xây dựng cơ bản dở dang 
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
36
242
Chi phí trả trước dài hạn
37
243
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
38
244
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOạI TK 3
Nợ PHảI TRả
39
311
Vay ngắn hạn
40
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
41
331
Phải trả cho người bán
Chi tiết theo đối tượng
42
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt 
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp 
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
43
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao động khác
44
335
Chi phí phải trả
45
336
Phải trả nội bộ
46
337
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
DN xây lắp có thanh toán theo tiến độ kế hoạch
47
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3385
Phải trả về cổ phần hoá
3386
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác 
48
341
Vay dài hạn
49
342
Nợ dài hạn
50
343
Trái phiếu phát hành
3431
Mệnh giá trái phiếu
3432
Chiết khấu trái phiếu
3433
Phụ trội trái phiếu
51
344
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
52
347
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
53
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
54
352
Dự phòng phải trả
LOạI TK 4
VốN CHủ Sở HữU
55
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112
Thặng dư vốn cổ phần
C.ty cổ phần
4118
Vốn khác 
56
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
57
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
4132
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
58
414
Quỹ đầu tư phát triển
59
415
Quỹ dự phòng tài chính
60
418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
61
419
Cổ phiếu quỹ
C.ty cổ phần
62
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
63
431
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
4313
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
64
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
áp dụng cho DNNN
65
461
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Dùng cho
các công ty, T.Cty có nguồn kinh phí
4611
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
66
466
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOạI TK 5
Doanh thu
67
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hóa
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
Chi tiết theo
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
yêu cầu
5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
quản lý
5117
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
68
512
Doanh thu bán hàng nội bộ
áp dụng khi 
5121
Doanh thu bán hàng hóa
có bán hàng 
5122
Doanh thu bán các thành phẩm
nội bộ
5123
Doanh thu cung cấp dịch vụ
69
515
Doanh thu hoạt động tài chính 
70
521
Chiết khấu thương mại
71
531
Hàng bán bị trả lại
72
532
Giảm giá hàng bán
LOạI T ...  phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
II. Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (Là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi: 
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
3. Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
4. Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: 
- Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
LOạI TàI KHOảN 9
XáC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH
TàI KHOảN 911
XáC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
3. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG
MộT Số QUY ĐịNH SAU
1. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
2. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
3. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
KếT CấU Và NộI dUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 911 - XáC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; 
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN
MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU
1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 "Chi phí thuế thu nhập hoãn lại":
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: 
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
9. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
10 Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Đối với các đơn vị kế toán có lập báo cáo tài chính giữa niên độ (cuối quý) thì các bút toán (từ 1 đến 10) được ghi chép cho kỳ kế toán quỹ.
LOẠI TÀI KHOẢN 0
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Các tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán dùng để phản ánh những tài sản hiện có ở doanh nghiệp nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như: Tài sản thuê ngoài; Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công; Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi. Đồng thời, loại tài khoản này còn phản ánh một số chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh ở các Tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán, nhưng cần theo dõi để phục vụ yêu cầu quản lý như: Nợ khó đòi đã xử lý; Ngoại tệ (chi tiết theo nguyên tệ); Dự toán chi sự nghiệp, dự án.
Về nguyên tắc, các tài khoản thuộc loại này được ghi chép theo phương pháp ghi "Đơn", nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì không ghi quan hệ đối ứng với tài khoản khác
Trị giá tài sản, vật tư, tiền vốn ghi trong các Tài khoản này theo giá hợp đồng, hoặc giá quy định ghi trong biên bản giao nhận, hoặc giá hoá đơn hay các chứng từ khác. Tài sản cố định thuê ngoài được ghi theo giá trị trong hợp đồng thuê tài sản cố định.
Tất cả các tài sản, vật tư, hàng hoá phản ánh trên các tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán cũng phải được bảo quản và tiến hành kiểm kê thường kỳ như tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Loại Tài khoản 0 - Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán, gồm 6 tài khoản:
Tài khoản 001 - Tài sản thuê ngoài;
Tài khoản 002 - Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công; 
Tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược; 
Tài khoản 004 - Nợ khó đòi đã xử lý;
Tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại:
Tài khoản 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án.
TàI KHOảN 001
TàI SảN THUÊ NGOàI
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của tất cả tài sản (bao gồm TSCĐ, BĐS đầu tư và công cụ, dụng cụ) mà doanh nghiệp thuê của đơn vị khác.
KếT CấU Và NộI dUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 001 - TàI SảN THUÊ NGOàI
Bên Nợ:
Giá trị tài sản thuê ngoài tăng.
Bên Có:
Giá trị tài sản thuê ngoài giảm.
Số dư bên Nợ:
Giá trị tài sản thuê ngoài hiện còn.
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị tài sản thuê ngoài theo phương thức thuê hoạt động (Thuê xong trả lại tài sản cho bên cho thuê). Tài khoản này không phản ánh giá trị tài sản thuê tài chính.
Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân cho thuê và từng loại tài sản. Khi thuê tài sản phải có biên bản giao nhận tài sản giữa bên thuê và bên cho thuê. Đơn vị thuê tài sản có trách nhiệm bảo quản an toàn và sử dụng đúng mục đích tài sản thuê ngoài. Mọi trường hợp trang bị thêm, thay đổi kết cấu, tính năng kỹ thuật của tài sản phải được đơn vị cho thuê đồng ý.
Mọi chi phí có liên quan đến việc sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán vào các tài khoản có liên quan trong Bảng Cân đối kế toán.
TàI KHOảN 002
VậT Tư, HàNG HOá NHậN GIữ Hộ, NHậN GIA CÔNG
 Tài khoản này phản ánh giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá của đơn vị khác nhờ doanh nghiệp giữ hộ hoặc nhận gia công, chế biến. Giá trị của tài sản nhận giữ hộ hoặc nhận gia công, chế biến được hạch toán theo giá thực tế khi giao nhận hiện vật. Nếu chưa có giá thì tạm xác định giá để hạch toán.
KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 002 - VậT Tư, HàNG HOá NHậN GIữ Hộ, NHậN GIA CÔNG
Bên Nợ:
Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá nhận gia công, chế biến hoặc nhận giữ hộ.
Bên Có:
- Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá đã xuất sử dụng cho việc gia công, chế biến đã giao trả cho đơn vị thuê;
- Giá trị vật tư, hàng hoá không dùng hết trả lại cho người thuê; 
- Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ đã xuất chuyển trả cho chủ sở hữu thuê giữ hộ.
Số dư bên Nợ:
Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá còn giữ hộ hoặc còn đang nhận gia công, chế biến chưa xong. 
Các chi phí liên quan đến việc gia công, chế biến, bảo quản tài sản, vật liệu, hàng hoá nhận gia công, chế biến, nhận giữ hộ không phản ánh vào tài khoản này mà phản ánh vào tài khoản tập hợp chi phí trong Bảng Cân đối kế toán
Kế toán tài sản, vật tư, hàng hoá nhận gia công, chế biến hoặc nhận giữ hộ phải theo dõi chi tiết cho từng loại vật tư, hàng hoá, từng nơi bảo quản và từng người chủ sở hữu. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ không được phép sử dụng và phải bảo quản cẩn thận như tài sản của đơn vị, khi giao nhận hay trả lại phải có chứng từ giao nhận của hai bên.
TàI KHOảN 003
HàNG HOá NHậN BáN Hộ, NHậN Ký GửI, Ký CƯợC
 Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược của các đơn vị và cá nhân khác.
kết CấU Và NộI dUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 003 - HàNG HOá NHậN BáN Hộ, NHậN Ký GửI, ký cược 
Bên Nợ:
Giá trị hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
Bên Có:
- Giá trị hàng hoá đã bán hộ hoặc đã trả lại cho người nhờ ký gửi, ký cược
- Giá trị tài sản nhận ký cược đã phát mại do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế.
Số dư bên Nợ:
Giá trị hàng hoá còn nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
Khi nhận hàng hoá để bán hộ, hai bên giao nhận phải cân, đo, đong, đếm, xác định số lượng, chất lượng hàng hoá. Kế toán hàng hoá nhận bán hộ phải chi tiết theo từng mặt hàng, từng người gửi bán, từng nơi bảo quản và từng người chịu trách nhiệm vật chất. Hàng hoá khi đã bán được hoặc trả lại hàng ký gửi, ký cược, ngoài việc ghi Có TK 003 theo giá hợp đồng còn phải ghi các bút toán trên các tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán phản ánh các nghiệp vụ bán hàng và thanh toán với tổ chức, cá nhân có hàng gửi bán.
TàI KHOảN 004
Nợ KHó ĐòI Đã Xử Lý
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu đã được xoá sổ, nhưng cần theo dõi để tiếp tục đòi nợ. Các khoản nợ khó đòi tuy đã xoá sổ trong Bảng Cân đối kế toán nhưng không có nghĩa là xoá bỏ khoản nợ đó, tuỳ theo chính sách tài chính hiện hành mà theo dõi để truy thu sau này nếu tình hình tài chính của người mắc nợ có thay đổi.
kết cấu Và NộI DUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 004 - Nợ KHó ĐòI Đã Xử Lý
Bên Nợ:
Số nợ khó đòi đã được xoá sổ trong Bảng Cân đối kế toán để tiếp tục theo dõi ngoài Bảng.
Bên Có:
- Số đã thu được về các khoản nợ khó đòi;
- Số nợ khó đòi được xoá sổ theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền, không phải theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán.
Số dư bên Nợ:
Số còn phải thu về nợ khó đòi cần tiếp tục theo dõi.
Khi thu được khoản nợ khó đòi đã được xoá sổ thì ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp (nghiệp vụ trong Bảng Cân đối kế toán), đồng thời ghi Có TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý". Trường hợp khoản nợ khó đòi đã xác định chắc chắn không thể đòi được nữa thì trình cấp có thẩm quyền quyết định xoá nợ. Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi Có TK 004.
Kế toán chi tiết tài khoản này phải theo dõi cho từng đối tượng nợ và từng khoản nợ.
Tài khoản 007
Ngoại tệ các loại
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi và còn lại theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ ở doanh nghiệp. 
kết cấu Và NộI DUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 007 - ngoại tệ các loại
Bên Nợ: 
Số ngoại tệ thu vào (Nguyên tệ)
Bên Có:
Số ngoại tệ xuất ra (Nguyên tệ).
Số dư bên Nợ: 
Số ngoại tệ còn lại tại doanh nghiệp (Nguyên tệ). 
Trên tài khoản này không quy đổi các ngoại tệ ra đồng Việt Nam. 
Kế toán chi tiết TK 007 theo từng loại ngoại tệ. 
Tài khoản 008
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Tài khoản này dùng để phản ánh số dự toán chi sự nghiệp, dự án được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán ra sử dụng trong kỳ của các đơn vị được Ngân sách Nhà nước cấp, số dự toán còn lại cuối kỳ.
Tài khoản này phải được theo dõi hạch toán chi tiết: Dự toán chi sự nghiệp, dự toán chi dự án.
kết cấu Và NộI DUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Bên Nợ
Số dự toán chi sự nghiệp, dự án được giao.
Bên Có:
Rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng.
Số dư bên Nợ: 
Dự toán chi sự nghiệp, dự án còn lại chưa rút.
Cuối năm, số dự toán chi sự nghiệp, dự án còn lại sẽ bị huỷ bỏ hoặc được chuyển sang năm sau theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Đối với các doanh nghiệp có nhiều loại dự toán thì mở sổ theo dõi chi tiết dự toán chi sự nghiệp và dự toán chi dự án chi tiết cho từng dự án.
Chế độ kế toán doanh nghiệp
Quyển 1
Hệ thống 
tài khoản kế toán 
(Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC 
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Phạm ngọc Quyết
Biên tập:
Ban biên tập
Bìa:
NXB tài chính
Sửa bản in:
NXB tài chính
In 5.000 cuốn, khổ 19 x 27 cm, tại Công ty Cổ phần In Thái nguyên. Giấy phép xuất bản số 57-2006/CXB/278-03/TC cấp ngày 20/2/2006. In xong và nộp lưu chiểu tháng 4 năm 2006.

File đính kèm:

  • doctai_lieu_he_thong_tai_khoan_ke_toan.doc