So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS)
IFRS 1 Áp dụng các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế lần đầu tiên Không có chuẩn mực tương ứng
IFRS 2 Giao dịch thanh toán dựa trên cổ phiếu Không có chuẩn mực tương ứng
IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh VAS 11 Hợp nhất kinh doanh
IFRS 4 Hợp đồng bảo hiểm VAS 19 Hợp đồng bảo hiểm
IFRS 5 Tài sản dài hạn giữ để bán và hoạt động bị ngừng lại Không có chuẩn mực tương ứng
IFRS 6 Thăm dò và đánh giá các tài nguyên khoáng sản Không có chuẩn mực tương ứng
IFRS 7 Công cụ tài chính: Công bố Không có chuẩn mực tương ứng
IFRS 8 Bộ phận hoạt động VAS 28 Báo cáo bộ phận (Dựa trên IAS 14- báo cáo bộ phận- IAS này đã được thay thế bằng IFRS 8)
IAS 1 Trình bày báo cáo tài chính VAS 21 Trình bày báo cáo tài chính
IAS 2 Hàng tồn kho VAS 02 Hàng tồn kho
IAS 7 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ VAS 24 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
IAS 8 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót VAS 29 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót
IAS 10 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm VAS 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
IAS 11 Hợp đồng xây dựng VAS 15 Hợp đồng xây dựng
IAS 12 Thuế thu nhập doanh nghiệp VAS 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp
IAS 14 Báo cáo bộ phận VAS 28 Báo cáo bộ phận
IAS 16 Máy móc, thiết bị, nhà xưởng VAS 03 Tài sản cố định
IAS 17 Thuê tài sản VAS 06 Thuê tài sản
IAS 18 Doanh thu VAS 14 Doanh thu và thu nhập khác
IAS 19 Quyền lợi của nhân viên Không có chuẩn mực tương ứng
IAS 20 Kế toán và trình bày các khoản tài trợ và trợ cấp chính phủ Không có chuẩn mực tương ứng
Tóm tắt nội dung tài liệu: So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS)
TÀI LIỆU SO SÁNH CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM(VAS) VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ(IAS) Mục lục SO SÁNH CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM(VAS) VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ(IAS) I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN - Chuẩn mực kế toán: gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính (Điều 8, Luật Kế toán năm 2003 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2003). - Chuẩn mực kế toán Việt Nam (viết tắt là VAS): Tại Việt Nam bắt đầu từ năm 2001, Bộ Tài chính là cơ quan ban hành Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam bao gồm các chuẩn mực kế toán. Cho đến thời điểm này Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành được 26 Chuẩn mực. Chuẩn mực kế tóan Việt Nam được ban hành dựa trên Chuẩn mực kế toán quốc tế và phù hợp với tình hình thực tế của nền kinh tế tại Việt Nam. - Chuẩn mực kế toán quốc tế (viết tắt là IAS/IFRS): là một Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế bao gồm 08 Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và 30 chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) do Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế (gọi tắt là IASB)- tiền thân là Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (gọi tắt là IASC) ban hành. II. BẢNG SO SÁNH DANH MỤC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM (VAS) VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ (IAS/IFRS) IFRS/IAS VAS Số chuẩn mực Diễn giải Số chuẩn mực Diễn giải Chuẩn mực chung VAS 01 Chuẩn mực chung IFRS 1 Áp dụng các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế lần đầu tiên Không có chuẩn mực tương ứng IFRS 2 Giao dịch thanh toán dựa trên cổ phiếu Không có chuẩn mực tương ứng IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh VAS 11 Hợp nhất kinh doanh IFRS 4 Hợp đồng bảo hiểm VAS 19 Hợp đồng bảo hiểm IFRS 5 Tài sản dài hạn giữ để bán và hoạt động bị ngừng lại Không có chuẩn mực tương ứng IFRS 6 Thăm dò và đánh giá các tài nguyên khoáng sản Không có chuẩn mực tương ứng IFRS 7 Công cụ tài chính: Công bố Không có chuẩn mực tương ứng IFRS 8 Bộ phận hoạt động VAS 28 Báo cáo bộ phận (Dựa trên IAS 14- báo cáo bộ phận- IAS này đã được thay thế bằng IFRS 8) IAS 1 Trình bày báo cáo tài chính VAS 21 Trình bày báo cáo tài chính IAS 2 Hàng tồn kho VAS 02 Hàng tồn kho IAS 7 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ VAS 24 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ IAS 8 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót VAS 29 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót IAS 10 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm VAS 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm IAS 11 Hợp đồng xây dựng VAS 15 Hợp đồng xây dựng IAS 12 Thuế thu nhập doanh nghiệp VAS 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp IAS 14 Báo cáo bộ phận VAS 28 Báo cáo bộ phận IAS 16 Máy móc, thiết bị, nhà xưởng VAS 03 Tài sản cố định IAS 17 Thuê tài sản VAS 06 Thuê tài sản IAS 18 Doanh thu VAS 14 Doanh thu và thu nhập khác IAS 19 Quyền lợi của nhân viên Không có chuẩn mực tương ứng IAS 20 Kế toán và trình bày các khoản tài trợ và trợ cấp chính phủ Không có chuẩn mực tương ứng IAS 21 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái VAS 10 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái IAS 23 Chi phí đi vay VAS 16 Chi phí đi vay IAS 24 Thông tin về các bên liên quan VAS 26 Thông tin về các bên liên quan IAS 26 Kế toán và báo cáo các chương trình quyền lợi hưu trí Không có chuẩn mực tương ứng IAS 27 Báo cáo tài chính hợp nhất và riêng lẻ VAS 25 Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con IAS 28 Các khoản đầu tư vào công ty liên kết VAS 07 Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết IAS 29 Báo cáo tài chính trong các nền kinh tế siêu lạm phát Không có chuẩn mực tương ứng IAS 30 Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự VAS 22 Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự IAS 31 Quyền lợi trong các công ty liên doanh VAS 08 Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh IAS 32 Các công cụ tài chính: Thuyết minh và trình bày Không có chuẩn mực tương ứng IAS 33 Lãi trên cổ phiếu VAS 30 Lãi trên cổ phiếu IAS 34 Báo cáo tài chính giữa niên độ VAS 27 Báo cáo tài chính giữa niên độ IAS 36 Giảm giá trị tài sản Không có chuẩn mực tương ứng IAS 37 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng VAS 18 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng IAS 38 Tài sản vô hình VAS 04 Tài sản cố định vô hình IAS 39 Các công cụ tài chính: Ghi nhận và xác định Không có chuẩn mực tương ứng IAS 40 Bất động sản đầu tư VAS 05 Bất động sản đầu tư IAS 41 Nông nghiệp Không có chuẩn mực tương ứng III. BẢNG SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ NỘI DUNG GIỮA VAS VÀ IAS/IFRS VAS IAS/IFRS Số CM Mô tả Số CM Mô tả 02 Hàng tồn kho 02 Hàng tồn kho Nói chung Phạm vi Không đề cập Chuẩn mực này không áp dụng cho: - Công việc đang dở dang theo các hợp đồng xây dựng; - Công cụ tài chính; - Nông lâm sản và quặng khoáng sản; - Tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp. Chi phí mua hàng Chi phí mua hàng Không đề cập Chi phí mua hàng có thể bao gồm chênh lệch tỷ giá phát sinh trực tiếp trong lần mua hàng tồn kho gần nhất được tính bằng ngoại tệ trên hóa đơn trong một số ít các trường hợp được phép, theo phương pháp hạch toán thay thế được chấp nhận trong IAS 21- Tác động của các thay đổi về tỷ giá hối đoái Chi phí khác Chi phí khác Không đề cập Trong một số trường hợp hạn chế, chi phí đi vay được bao gồm trong chi phí hàng tồn kho. Những trường hợp này được xác định trong phương pháp hạch toán thay thế được phép trong IAS 23- Chi phí đi vay Các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho Các công thức giá trị hàng tồn kho VAS 2 giới thiệu bốn phương pháp tính chi phí hàng tồn kho được xếp hạng như sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh - Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước, xuất trước - Phương pháp nhập sau, xuất trước Trong IAS 2, phương pháp nhập sau xuất trước chỉ là một phương pháp hạch toán thay thế được phép Thuyết minh Thuyết minh Thuyết minh về chi phí hàng tồn kho trong báo cáo hoạt động kinh doanh được phân loại theo các yếu tố chi phí Báo cáo tài chính cần thuyết mín: - Phần nguyên giá hàng tồn kho được ghi nhận vào chi phí trong kỳ, hoặc - Chi phí hoạt động (áp dụng cho cả doanh thu), được ghi nhận như là một chi phí trong kỳ, được phân loại theo bản chất của các chi phí 03 Tài sản cố định hữu hình 16 Máy móc, thiết bị, nhà xưởng Nói chung Phạm vi Không đề cập Chuẩn mực này không áp dụng cho: - Tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp; - Tài nguyên rừng và các nguồn tài nguyên tương tự tái sinh được; - Các quyền về khoáng sản, quyền thăm dò và khai thác khoáng sản, dầu, khí thiên nhiên, và các nguồn tài nguyên tương tự không tái sinh được. Không đề cập IAS 40- Bất động sản đầu tư cho phép doanh nghiệp áp dụng IAS 16 cho các tài sản đang được xây dựng và phát triển cho việc sử dụng trong tương lai như là bất động sản đầu tư. Tuy nhiên, khi việc xây dựng và phát triển đã hoàn thành, doanh nghiệp phải áp dụng IAS 40 Định nghĩa Định nghĩa Không đề cập IAS đề cập đến “tổn thất do giảm giá trị” Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình Ghi nhận đất đai, nhà xưởng, thiết bị 4 tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình đã được giới thiệu: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy - Thời gian sử dụng ước tính hơn một năm - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo các quy định hiện hành IAS chỉ đề cập đến 3 tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình: - Có khả năng doanh nghiệp thu được các lợi ích kinh tế gắn liền với tài sản đó trong tương lai - Nguyên giá tài sản của doanh nghiệp có thể được xác định một cách đáng tin cậy - Tài sản được dự kiến sẽ sử dụng trong nhiều hơn một kỳ Nguyên giá tài sản cố định hữu hình trong các trường hợp cụ thể Các cấu phần tạo nên nguyên giá Không đề cập Chi phí ước tính của việc dỡ bỏ chuyển tài sản đi nơi khác và khôi phục lại địa điểm theo IAS 37- các khoản dự phòng, nợ và tài sản tiềm tàng được cho phép bao gồm trong nguyên giá tài sản được ghi nhận ban đầu Xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu Xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu- phương pháp hạch toán thay thế cho phép - Tài sản cố định hữu hình chỉ được đánh giá lại theo quy định của nhà nước sau khi ghi nhận ban đầu - Giá trị đánh giá lại được chấp nhận như là phương pháp hạch toán thay thế được phép cho việc xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu. Quyết định được thực hiện bởi ban lãnh đạo doanh nghiệp 04 Tài sản cố định vô hình 38 Tài sản vô hình Nói chung Phạm vi Không đề cập Chuẩn mực này không áp dụng cho: - Tài sản vô hình được quy định theo IAS khác - Tài sản tài chính (IAS 32) - Các quyền về khoáng sản, quyền thăm dò và khai thác khoáng sản, dầu, khí thiên nhiên, và các nguồn tài nguyên tương tự không tái sinh được - Tài sản vô hình phát sinh trong các doanh nghiệp bảo hiểm từ các hợp đồng với người tham gia bảo hiểm Định nghĩa Định nghĩa Không đề cập IAS đề cập đến “tổn thất do giảm giá trị” Ghi nhận và xác định giá trị ban đầu Ghi nhận và xác định giá trị ban đầu của tài sản vô hình VAS giới thiệu 4 tiêu chuẩn ghi nhận cho tài sản cố định vô hình: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó, - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy - Thời gian sử dụng ước tính hơn một năm - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo các quy định hiện hành IAS chỉ yêu cầu hai tiêu chuẩn: - Có khả năng doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế trong tương lai gắn liền với tài sản đó - Nguyên giá tài sản có thể được xác định một cách đáng tin cậy Tài sản vô hình được tạo ra trong nội bộ doanh nghiệp- giai đoạn triển khai Tài sản vô hình được tạo ra trong nội bộ- giai đoạn triển khai Ngoài 6 tiêu chuẩn như IAS, VAS 04 có thêm một yêu cầu: - Một tài sản cố định vô hình phát sinh trong giai đoạn triển khai cần được ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản vô hình IAS không đề cập về tiêu chuẩn giá trị và vòng đời hữu ích Ghi nhận chi phí Ghi nhận chi phí Các chi tiêu sau được ghi nhận là chi phí được khấu hao trong tối đa là 3 năm: - Chi phí thành lập - Chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập - Chi phí trong giai đoạn nghiên cứu - Chi phí chuyển dịch địa điểm IAS yêu cầu những khoản chi tiêu này được ghi nhận là chi phí khi phát sinh 14 Doanh thu và thu nhập khác 18 Doanh thu Nói chung Phạm vi Nói chung chỉ loại trừ doanh thu và thu nhập chịu sự điều chỉnh của các chuẩn mực khác Chuẩn mực không áp dụng cho doanh thu phát sinh từ: - Hợp đồng xây dựng (IAS 11) - Hợp đồng thuê (IAS 17) - Cổ tức phát sinh từ các khoản đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu (IAS 28) - Hợp đồng bảo hiểm - Thay đổi về giá trị hợp lý của tài sản/ nợ tài chính hay khi nhượng bán chúng (IAS 39) - Thay đổi về giá trị của các tài sản ngắn hạn khác - Ghi nhận ban đầu và từ thay đổi về giá trị hợp lý của tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp (IAS 41) - Ghi nhận ban đầu sản phẩm nông nghiệp - Khai thác quặng, khoáng sản Xác định giá trị doanh thu Xác định giá trị doanh thu Không đề cập Khi giá trị hợp lý của số tiền bán hàng bằng tiền mặt hay tương đương tiền mặt nhận được phải thu nhỏ hơn số tiền mặt danh nghĩa nhận được hay phải thu, thì phần chênh lệch được ghi nhận là doanh thu lãi Thu nhập khác Thu nhập khác được xử lý trong chuẩn mực này bao gồm thu từ các hoạt động không định kỳ và bất thường, chứ không phải hoạt động sinh ra doanh thu, bao gồm: - Thanh lý và bán tài sản cố định - Tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng - Tiền bồi thường bảo hiểm nhận được - Các khoản trước đây đã xóa sổ nay thu hồi được - Các khoản phải trả mà người phải trả tiền không còn tồn tại - Giảm và hoàn thuế - Khác Không đề cập Thuyết minh Thuyết minh Các báo cáo tài chính cần thuyết minh: - Thu nhập khác mà yêu cầu các thuyết minh cụ thể về việc phân loại Doanh nghiệp thuyết minh bất cứ công nợ tiềm tàng hay tài sản tiềm tàng nào theo IAS 37 “dự phòng, nợ tiềm tàng và tài sản khác”. Nợ chưa xác định và tài sản chưa xác định có thể phát sinh từ các khoản mục như chi phí bảo hành, tiền đòi bồi thường, tiền phạt hay tổn thất có thể xảy ra 01 Chuẩn mực chung 01 Chuẩn mực chung lập và trình bày báo cáo tài chính Không đề cập Chuẩn mực chung của IAS mô tả các mục tiêu của báo cáo tài chính Các nguyên tắc kế toán cơ bản Xác định giá trị của các yếu tố trong báo cáo tài chính Nguyên giá Tài sản được ghi nhận theo nguyên giá. Nguyên giá không thay đổi trừ khi có yêu cầu khác theo chuẩn mực cụ thể Nguyên giá Một số cơ sở xác định giá trị khác nhau được áp dụng theo các mức độ khác nhau và theo các kiểu kết hợp khác nhau trong báo cáo tài chính. Các cơ sở đó bao gồm: - Nguyên giá - Giá hiện hành - Giá có thể thực hiện được - Giá trị hiện tại Nguyên tắc phù hợp Doanh thu cần phải phù hợp với chi phí Nguyên tắc phù hợp Chuẩn mực chung IAS không có phần giải thích riêng về sự phù hợp giữa chi phí và doanh thu nhưng có đề cập đến việc đó trong phần ghi nhận chi phí, phần này yêu cầu “Việc ghi nhận đồng thời hay kết hợp doanh thu và chi phí phát sinh trực tiếp và đồng thời từ một giao dịch hoặc các sự kiện khác” Tính thống nhất Các chính sách và thông lệ kế toán do doanh nghiệp lựa chọn cần được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán Tính thống nhất Chuẩn mực chung IAS không có phần giải thích riêng về tính thống nhất được đề cập đến trong phần các định tính của báo cáo tài chính-Tính so sánh được yêu cầu và thể hiện ảnh hưởng tài chính của các giao dịch và sự kiện giống nhau phải được thực hiện theo một phương thức thống nhất trong toàn bộ doanh nghiệp và trong suốt thời gian đối với doanh nghiệp đó, và theo một phương thức thống nhất đối với các doanh nghiệp khác nhau Yêu cầu về thông tin kế toán Các đặc điểm định tính của báo cáo tài chính Tính trung thực Thông tin kế toán cần được ghi chép và thuyết minh theo như xác nhận của đầy đủ bằng chứng hợp lệ và thể hiện được nội dung của giao dịch kinh tế về mặt bản chất và giá trị Tính trung thực Chuẩn mực chung IAS không có phần giải thích riêng về tính trung thực nhưng có nói về các đặc điểm của tính trung thực trong: Các định tính của báo cáo tài chính – nội dung hơn hình thức: “Nếu thông tin phải trình bày trung thực các giao dịch và các sự kiện khác mà thông tin dự định thể hiện, điều cần thiết là các giao dịch đó được hạch toán và trình bày theo nội dung và thực tế kinh tế của chúng chứ không chỉ đơn thuần theo hình thức pháp lý Tính khách quan Thông tin kế toán cần được ghi chép và thuyết minh đúng sự thật, trung thực và không thiên vị Tính khách quan Chuẩn mực chung IAS không có phần giải thích riêng về tính khách quan nhưng có nói về đặc điểm của tính khách quan trong: - Các định tính của báo cáo tài chính – Thể hiện trung thực : “Để tin cậy được, thông tin phải thể hiện một cách trung thực các giao dịch và các sự kiện khác mà thông tin đó dự định được thể hiện hay được dự kiến thể hiện - Các định tính của báo cáo tài chính – Tính trung thực : “Để tin cậy được, thông tin trong báo cáo tài chính phải trung lập, nghĩa là không định kiến”. Tính đầy đủ ... giá trị mỗi cổ phiếu có liên quan Giá trị của những cổ tức ưu đãi tích lũy chưa được ghi nhận 29 Thay đổi chính sách kế toán , ước tính kế toán và các sai sót 8 Thay đổi chính sách kế toán , ước tính kế toán và các sai sót Những yêu cầu về lựa chọn và áp dụng những chính sách kế toán được trình bày trong chuẩn mực khác VAS21 Những yêu cầu về lựa chọn và áp dụng những chính sách kế toán được trình bày trong chuẩn mực này Những thay dổi trong chính sách kế toán-Khai báo Những yêu cầu về lựa chọn và áp dụng những chính sách kế toán được trình bày trong chuẩn mực Không đề cập Khi doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực mới được ban hành nhưng chưa có hiệu lực, doanh nghiệp cần phải: khai báo về điều này Trình bày thông tin ước tính hợp lí và được biết đến phù hợp với việc đánh giá tác động có thể mà chuẩn mực mới này sẽ ảnh hưởng tới báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong giai đoạn áp dụng ban đầu 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp 12 Thuế thu nhập doanh nghiệp Quy định chung Mục tiêu VAS17 không đề cập đến thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ hợp nhất kinh doanh IAS đề cập đến các yêu cầu kế toán cho ảnh hưởng về thuế đối với các giao dịch hoặc sự kiện khác trong hợp nhất kinh doanh Phạm vi Phạm vi Thuế thu nhập DN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế của DN, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà VN chưa kí hiệp định về tránh đánh thuế 2 lần . Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các loại thuế liên quan khác được khấu trừ tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại VN không có cơ sở thường trú tại VN được thanh toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay công ty con trên khoản phân phối cổ tức, lợi nhuận ( nếu có ); hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp cho đối tác nước ngoài theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Phạm vi của IAS 12 Không đề cập IAS 12 không đề cấp đến phương pháp kế toán cho các khoản trợ cấp của chính phủ hoặc các khoản thuế đầu tư . Tuy nhiên, chuẩn mực kế toán cho các khác biệt tạm thời phát sinh từ các khoản trợ cấp của CP và thuế đầu tư Định nghĩa-Lợi nhuận kế toán Định nghĩa-Lợi nhuận kế toán Cơ sở tính thuế thu nhập Định nghĩa-Lợi nhuận kế toán Không quy định IAS làm rõ hơn cơ sở tính thuế trong báo cáo tài chính hợp nhất. Cơ sở tính thuế được xác định bằng cách tham chiếu đến các trường hợp kê khai thuế hợp nhất khi các hồ sơ kê khai thuế này được khai báo. Trong một số trường hợp khác, cơ sở tính thuế thu nhập được xác định trên cơ sở tham chiếu đến hồ sơ kê khai thuế của từng doanh nghiệp trong tập đoàn Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện hành Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện hành Không quy định Lợi ích liên quan đến lỗ tính thuế có thể dùng để bù trừ các khoản thuế thu nhập phải trả hiện hành của giai đoạn trước sẽ được ghi nhận như một tài sản Không qui định Khi lỗ tính thuế dùng để bù trừ các khoản thuế TN hiện hành phải trả của giai đoạn trước, doanh nghiệp có thể ghi nhận lợi ích này như một tài sản trong kỳ phát sinh lỗ tính Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hoãn lại Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hoãn lại Không đề cập Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi nợ thuế thu nhập hoãn lài phải trả phát sinh từ: ghi nhận ban đầu của lợi thế thương mại lợi thế thương mại mà chi phí phẩn bổ dần của lợi thế thương mại này không được khấu trừ cho mục đích tính thuế; hoặc Ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nwoj phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không phải là hợp nhất kinh doanh Không quy định Chênh lệch tạm thời cũng có thể xảy ra khi: chi phí của hợp nhất kinh doanh được phân bổ trên cơ sở ghi nhận giá trị hợp lý của các tài sản và khaonr nợ có thể xác định nhưng không có điều chỉnh tương đương nào cho mục đích tính thuế tài sản được đánh giá lại và không có điều chỉnh tương đương nào cho mục đích tính thuế lợi thế thương mại phát sinh từ việc hợp nhất kinh doanh cơ sở tính thuế của một tài sản hoặc khoản nợ tại lần đầu ghi nhận là khác so với giá còn lại ban đầu giá trị còn lại của khoản đầu tư vào công ty con, chi nhánh công ty liên kết hoặc lợi ích trong liên doanh khác so với cơ sở tính thuế của khoản đầu tư này Đối với các giao dịch dẫn đến việc ghi nhận ban đầu của tài sản, VAS 17 không đề cập đến các giao dịch trong hợp nhất kinh doanh và các giao dich không phải hợp nhất kinh doanh nhưng không ảnh hưởng tới cả lợi nhuận kế toán và lợi nhuận theo thuế Theo IAS12 phương pháp kế toán cho khoản chênh lệch tạm thời này phụ thuộc vào bản chất của giao dịch dẫn đến việc ghi nhận ban đầu của tài sản: trong trường hợp họp nhất kinh doanh đơn vị có thể ghi nhận tài sản hoặc công nợ thuế hoãn lại và điều này tác động đến giá trị lợi thế thương mại hoặc bất cứ khoản nào ngoài giá trị tổng của bên sáp nhập đối với giá trị thuần hợp lí của tài sản, công nợ và nợ không chắc chắn của bên được sáp nhập Nếu giao dịch không phải là hợp nhất kinh doanh , và không ảnh hưởng đến lãi kế toán hay lãi tính thuế, DN có thể ghi nhận tài sản hoặc công nợ thuế hoãn lại và điều chỉnh giá trị còn lại của TS hoặc công nợ bởi giá trị tương ứng.Do đó chuẩn mực này không cho phép DN ghi nhận tài sản hoặc công nợ thuế hoãn lại, dù do ghi nhận ban đầu hay thay đổi sau đó.Thêm vào đó, đơn vị không ghi nhận những thay đổi sau này của TS hoặc công nợ thuế hoãn lại chưa ghi nhận khi tài sản chưa khấu hao Ghi nhận ban đàu của tài sản hoặc công nợ Ghi nhận ban đàu của tài sản hoặc công nợ Không qui định Trường hợp tài sản thuế hoãn lại phát sinh khi ghi nhạn ban đầu của tài sản khi có tài trợ không đánh thuế của chính phủ được khấu trừ để đạt được giá trị còn lại của tài sản, nhưng cho mục đích thuế không được khấu trừ khỏi giá trị để tính khấu hao của tài sản. Doanh nghiệp không ghi nhận tài sản thuế hoãn lại tương ứng Xác định giá trị Ghi nhận ban đàu của tài sản hoặc công nợ Không đề cập Khi các mức thuế suất khác nhau áp dụng cho các mức thu nhập chịu thuế khác nhau thì tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả được xác định dựa trên thuế suất bình quân dự kiến áp dụng cho lợi nhuận chiu thuế của các kỳ mà các khoản chênh lệch tạm thời được dự đoán là sẽ đảo ngược Không đề cập Tại một số trường hợp, cách thức một doanh nghiệp thu hồi giá trị mang sang của một tài sản công nợ có thể ảnh hưởng bởi : mức thuế áp dụng cơ sở tính thuế của tài sản đó Trong trường hợp này, một doanh nghiệp xác định giá trị thuế hoãn lại phải trả và tài sản thuế hoãn lại phải sử dụng thuế suất và cơ sở tính thuế nhất quán với cách thức thu hồi hay thanh toán dự kiến . Không đề cập Ở một số trường hợp như : thuế thu nhập phải trả ở mức cao hơn hoặc thấp hơn nếu một phần hay tất cả lợi nhuận thuần hoặc lợi nhuận giữ lại được phân chia dưới dạng trả cổ tức cho các cổ đông của doanh nghiệp thuế thu nhập có thể được hoàn lại hoặc phải nộp nếu 1 phần hay tất cả lợi nhuận thuần hoặc lợi nhuận giữ lại được phân chia dưới dạng trả cổ tức cho các cổ đông của DN à thì tài sản thuế hiện hành hay hoãn lại và thuế hiện hành hay hoãn lại phải nộp được xác định ở mức thuế suất áp dụng cho phân phối lợi nhuận chưa được phân phối. à ảnh hưởng của thuế thu nhập đối với cổ tức được ghi nhận khi 1 nghĩa vụ phải trả cổ tức được ghi nhận. Không đề cập Các khoản chênh lệch tạm thời được xác định băng cách tham chiếu tới giá trị mang sang của 1 tài sản công nợ. Điều này áp dụng ngay cả khi giá trị tự nó đã được xác định trên cơ sở chiết khấu Không đề cập Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ hợp nhất kinh doanh không được ghi nhận là thu nhập hay chi phí để tính lãi lỗ của kì phát sinh Không đề cập Phần chênh lệch giữa khấu hao trích trên tài sản đã được đánh giá lại và khấu hao trích trên nguyên giá của TS đó nếu được chuyển từ lợi nhuận do đánh giá lại hàng năm vào lợi nhuận giữ lại thì sẽ được khấu trừ với bất kì khoản thuế hoãn lại liên quan nào Thuế hoãn lại phat sinh từ hợp nhất kinh doanh Thuế hoãn lại phat sinh từ hợp nhất kinh doanh VAS không đề cậpđến IAS yêu cầu DN ghi nhận bất cứ TS thuế hoãn lại hay thuế hoãn lại phải nộp như Ts và công nợ xác định được tài sản ngày thực hiện sáp nhập.Tuy nhiên IAS không cho phép hgi nhận thuế hoãn lại phải nộp phát sinh từ lần ghi nhận đàu tiên đối với lợi thế thương mại Thuế hiện hành và thuế hoãn lại phát sinh từ các giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phần Thuế hiện hành và thuế hoãn lại phát sinh từ các giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phần VAS không đề cập đến IAS có đề cập đến Trình bày –Tài sản thuế và nợ thuế Trình bày –Tài sản thuế và nợ thuế Tài sản thuế và nợ thuế cần được trình bày tách riêng ra khỏi TS và công nợ khác trong bản Cân đối kế toán.TS và nợ thuế hoãn lại cần được phân biệt với tài sản và nợ thuế hiện hành Đã được xóa bỏ theo bản mới nhất IAS 12 Khi doanh nghiệp thực hiện phân biệt giữa tài sản và công nợ ngắn hạn , dài hạn trong các báo cáo tài chính ,doanh nghiệp cần phân loại TS thuế hoãn lại như TS ngắn hạn Không đề cập theo IAS 12 Trình bày-Cấn trừ Trình bày-Cấn trừ Không đề cập TS thuế và nợ thuế hiện hành được cấn trừ cho nhau trong bảng cân đối kế toán tùy thuộc vào các tiêu chuẩn tương tự như các tiêu chuẩn được thiết lập cho báo cáo tài chính trong IAS 32 Công cụ tài chính: thuyết minh và trình bày Không đề cập Trong báo cáo tài chính hợp nhất , TS thuế hiện hành của một DN trong một tập đoàn được cấn trừ với nợ thuế hiện hành của một DN khác trong tập đoàn Thuyết minh Thuyết minh VAS17 có 7 cấu phần của cP thuế . 7 cấu phần này đã được đề cập trong IAS 12 Ngoài 7 cấu phần của chỉ thị thuế giống VAS, IAS còn đưa ra thêm 1 cấu phần như được trình bay dưới đây : “số tiền CP thuế liên quan đên thay đổi về các cs kế toán và sai sót được bao gồm trong lãi hay lỗ theo IAS 8 Không đề cập Yêu cầu DN thuyết minh bất cứ khoản nợ chưa xác định và tài sản chưa xác định liên quan đến thuế và Ts chưa xác định liên quan đến thuế và bất kì ảnh hưởng nào của những thay đổi phát sinh sau ngày kế toán năm lên tS và nợ thuế hiện hành và hoãn lại của DN theo IAS 37 Dự phòng và IAS 10 : các sự kiện sau ngày Bảng cân đối kế toán 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toàn năm 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toàn năm Định nghĩa Định nghĩa Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh Nội dung của VAS 23 về cơ bản giống nội dung IAS10 đưa ra nhiều ví dụ minh họa cho các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh số liệu đã ghi nhận trong bảng cân đối kế toán hơn VAS23 IAS 10 đưa thêm 1 ví dụ về sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh số liệu đã ghi nhận trong bảng cân đối kế toán hoặc ghi nhận những khoản mục mà trước đó chưa được ghi nhận 27 Báo cáo tài chính giữa niên độ 34 Báo cáo tài chính giữa niên độ Báo cáo tài chính tóm lược giữa niêm độ bao gồm Báo cáo tài chính tóm lược giữa niêm độ bao gồm Báo cáo tài c hính tóm lược giữa niêm độ theo VAS bao gồm 4 thành phần Bảng cân đối kế toán tóm lược Báo cáo thu nhập tóm lược Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược Phần thuyết minh được lựa chọn IAS34 có 5 thanh phần. 4 giống VAS27 thêm 1 bổ sung: (e) Tất cả những thay đổi trong vốn chủ sở hữu hoặc trong vốn chủ khác với những thay đổi trong phát sinh từ giao dịch vốn với các chủ sở hữu và những sự phân bổ cho các chủ sở hữu Thuyết minh được lựa chọn Thuyết minh được lựa chọn VAS yêu cầu DN trình bay trong các thuyết minh thông tin sau: “ Những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu lũy kế đến ngày lập BCTC giữa niên độ cũng như phần thuyết minh tương ứng mang tính so sánh cùng kỳ kế toán trên của niêm độ trước gần nhất IAS 34 không yêu cầu DN phải trình bày thông tin này VAS yêu cầu DN trình bày trong các thuyết minh của BCTC giữa niên độ DT và KQ bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lí dựa trên cơ sở phân chia của báo cáo bộ phận IAS34 chỉ yêu cầu DN khai báo thông tin này khi IAS14 công bố dữ liệu bộ phận trong các báo cáo hàng năm Không đề cập Trong trường hợp tập trung kinh tế DN sẽ công bố thông tinđược yêu cầu của IFRS3 hợp nhất kinh doanh 28 Báo cáo bộ phận 14 Báo cáo bộ phận Quy định chung Quy định chung Không đề cập đến BCTC bao gồm báo cáo những biến động trong vốn chủ sở hữu Định nghĩa DT,Chi phí, KQ,TS và nợ phải trả bộ phận Định nghĩa DT,Chi phí, KQ,TS và nợ phải trả bộ phận Doanh thu chi phi bộ phận không bao gồm DT khác Không đề cập đến Không đề cập đến DT/CP bộ phận bao gồm phần doanh thu của bên lien doanh của một cơ sở được đồng kiểm soát được phân bổ theo sự hợp nhất tương ứng phù hợp với IAS31 các khoản đầu tư vào công ty liên doanh Không đề cập đến TS bộ phận cũng bao gồm những khoản đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu chỉ khi lãi hoặc lỗ từ khoản đầu tư đó được bao gồm trong DT bộ phận TS/Nợ phải trả bộ phận bao gồm phần TS sử dụng cho hđ sản xuất kinh doanh /phần trong nợ phải trả của bên liên doanh với cơ sở đồng kiểm soát được hạch toán theo sự hợp nhất tương xứng với IAS31 DN phải trình bày kết quả bộ phận đối với mỗi bộ phận cần báo cáo IAS14 cũng yêu cầu doanh nghiệp trình bày kết quả bộ phận đối với mỗi bộ phận cần báo cáo tuy nhiên: KQ từ các hoạt động liên tục phải được trình bày riêng biệt với các KQ của những hoạt động gián đoạn KQ bộ phận trong các kỳ trước được tình bày trong các BCTC phải trình bày lại để những thông tin liên quan đến những hoạt động bị gián đoạn liên quan đến tất cả những hoạt động được phân loại là hoạt động bị gián đoạn vào ngày kết thúc niên độ của kỳ báo cáo gần nhất có thể được trình bày Không đề cập đến Tổng chi phí phát sinh để mua tài sản bộ phận sẽ dựa trên cơ sở trích trước không dựa trên cơ sở tiền mặt Không đề cập đến Chuẩn mực này khuyến khích việc công bố thông tin về luồng tiền bộ phận theo IAS7. Ngoài ra chuẩn mực còn khuyến khích việc công bố thông tin về DT phi tiền mặt đáng kể đã được bao gồm trong DT bộ phận và do đó được bổ sung khi xác định kết quả bộ phận 22 Thuyết minh báo cáo tài chính của ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự 30 Thuyết minh báo cáo tài chính của ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán Trình bày về TS cần bao gồm nhưng không giới hạn ở đồ trang sức và đá quý Không đề cập Không đề cập Tiền gửi khác Bất cứ tài sản nào hay công nợ nào trong Bảng không được cấn trừ với công nợ hay tài sản khác trừ khi DN có quyền pháp lí để cấn trừ thể hiện các kỳ vọng về thực hiện hay thanh toán tài sản hay công nợ Không đề cập ( đã được xóa bỏ) Không đề cập Ngân hàng sẽ thuyết minh giá trị hợp lí của từng hạng TS và nợ theo yêu cầu của IAS32 Các giao dịch bên liên quan Các giao dịch bên liên quan NH cần thuyết minh những thông tin định lượng của bên liên quan bao gồm : từng loại chính về thu nhập chi phí lãi và hoa hồng phải trả NH cần thuyết minh những thông tin định lượng của bên liên quan bao gồm: từng loại chính về thu nhập , CP lãi và hoa hồng đã trả
File đính kèm:
- so_sanh_chuan_muc_ke_toan_viet_nam_vas_va_chuan_muc_ke_toan.doc