Ôn tập Nguyên lý kế toán
1. sai
bởi vì theo cơ sở dồn tích: các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới TS,NPT,VCSH,DT,CP phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh ko căn cứ vào thời điểm thu hay chi tiền.
vì khoản tiền 2otr ứng trước của khách hàng liên quan tới NPT và TS nên phải được ghi nhận sổ kế toán
bút toán ghi nhận Nợ TK phải thu khách hàng
Có TK TM
2.câu hỏi chưa rõ ràng lắm.phải cùng 1 tài khoản.VD tài khoản TGNH hạch toán tại doanh nghiệp có kết cấu ngược lại với tài khoản TGNH hạch toán tai NHTM
đúng
vì tk TGNH hạch toán tai doanh nghiệp là 1 tài sản của doanh nghiệp,còn tk TGNH hạch toán tại NHTM là 1 khoản NPT của ngân hàng
=> 2 kết cấu này trái ngược nhau
________________________________________
Còn về TK 155 và 156 thì:
- Khi nào đề bài nhắc đến nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thành phẩm thì ta ghi vào TK 155
- Khi nào đề bài nhắc đến nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hàng hóa thì ta ghi vào TK 156
________________________________________
1. Sai: Nợ : 331 / có 111
2. Sai : chỉ 1 số tài khoản mới hạch toán ngược.
3. 4 sai: đã có bạn giải thích.
5 đúng :Nợ 157 / có 155
Dùng 155 khi doanh nghiệp bán mặt hàng mà mình sản xuất ra.
dùng 156 khi doanh nghiệp thương mại đi mua hàng hóa về và bán.
thông thường thì đề bài cho rõ là 155 hay 156 ( yên tâm)
6. tháng này : N 311 / có 112 : 1.2 tỷ
Khi trả gốc và lãi : N 311 : 1.2 tỷ / Nợ 635 : lãi suất / Có 112
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Nguyên lý kế toán
Ôn tập Nguyên lý kế toán Thu nhập là lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp không bao gồm lợi ích kinh tế tăng lên do nhận vốn góp của chủ sở hữu. Doanh thu là một loại thu nhập của doanh nghiệp, thường phát sinh khi doanh nghiệp bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc các hoạt động tài chính. doanh thu thuần = doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp DV - các khoản giảm trừ Tth = T - các khoản giảm trừ các khoản giảm trừ bao gồm: -thuế gián thu :GTGT theo pp trực tiếp, thuế TTDB. thuế XNK... -giảm giá hàng bán - hàng bán bị trả lại -chiết khấu thương mại ...v...v... cho mình hỏi: trong các phương pháp tính giá hàng xuất kho thì phương pháp nào đem lại lợi nhuận max, làm dn đóng thuế max. tại sao? theo mình thì bạn phải xét 2 trường hợp. Trường hợp đối với thời kỳ giá cả tăng thì sử dụng phương pháp FIFO làm cho đơn giá đầu vào < so với đơn giá đầu vào nếu sử dụng phuơngnpháp LiFO. Do đó, chi phí đầu vào của doanh nghiệp (theo phương pháp FIFO) nhỏ đi (so với phương pháp LIFO). Điều này làm cho lợi nhuận lớn hơn so với phương pháp LIFO. Trường hợp còn lại bạn tự suy luận nhá! Còn về phần đóng thuế thì ta có: thuế thu nhập doann nghiệp được tínhểpên phần lợi nhuận của doanh nghiệp, nói như vậy thì bạn tự có đáp án tính theo phương pháp nào thì DN phải đóng thuế max rùi nhé! Quan hệ đối ứng ở đây chỉ đơn giản là : Khi có 1 nghiệp vụ phát sinh thì sẽ ghi Nợ tài khoản này, đồng thời ghi Có ở tài khoản khác. ( ngoại trừ trường hợp ghi ở khoản mục tài sản ngoại bảng). và khi người ta cho 1 định khoản như trên thì nhiệm vụ là tìm ra nghiệp vụ nào có quan hệ để được Định khoản như thế thôi. 1. xuất kho NVL sử dụng cho sản xuất chung và quản lý doanh nghiệp. 2. Cuối kỳ tính lương cho nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý. 3. xuát kho bán hàng thu tiền mặt. giá vốn hàng bán là : tk 632 Phần II: 1 quan hệ đối ứng bao gồm : - tăng TS, giảm TS - tăng NV, giảm NV - tăng TS, tăng nguồn vốn - Giảm tài sản, giảm nguồn vốn. Các tài khoản đầu 6 là chi phí, được hạch toán giống như bên tài sản. Khi phát sinh tăng ghi NỢ. Phát sinh giảm ghi Có. tài khoản loại 6 không có số dư cuối kỳ. Phần III. Cuối kỳ kết chuyển - các tài khoản 621 , 622, 627 được kết chuyển sang 154 để tính giá thành sản xuất. Tìm hiểu kỹ tại - các tài khoản 641, 641.... được kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiẹp trong kỳ. Chi tiết tại các tk 621,622,627 là các tk chi phí sx chúng luôn làm tăng tài sản của đơn vị hay nói cách khác các tài khoản này thể hiện các khoản chi tiêu của đơn vị nên nó góp phần làm tăng tài sản khác mà không tạo doanh thu. vd: xuất kho nvl trực tiếp sản xuất ra sản phẩm => nó sẽ làm giảm nvl(ts giảm) nhưng góp phần làm tăng thành phẩm(ts tăng) còn các tk 641,642,632 là các tk phản ánh chi phí của đơn vị, nó góp phần tạo ra doanh thu nên làm giảm vốn csh. trả lời Đ, S, Chưa chắc chắn, giải thích: 1) 1 hợp đồng đã kí kết là sẽ nhận cung cấp dv quảng cáo trong tháng tới, tháng này ứng trước số tiền 20tr cho nhà cung cấp dv, kế toán ko hạch toán vào sổ kt tháng này. 2) nội dung kết cấu các tk hạch toán tại DN sx luôn ngược với nội dung kết cấu của các tk hạch toán tại ngân hàng tm 3) số dư bên nợ của TK phải trả ng bán được ghi số (-) bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán 4) số dư có của Tk phải thu KH được ghi số (-) bên tài sản của bảng cân đối kế toán 5) nghiệp vụ xuất kho hàng thành phẩm gửi bán thuộc loại đối ứng :tài sản tăng, tài sản giảm ngoài ra cho mình hỏi khi định khoản thì khi nào dùng tài khoản 155 khi nào dung tk 156? có bt định khoản sau: ký HĐ vay ngân hàng 1tỷ trong 2 tháng, lãi xuất vay 1% / tháng, lãi trả cùng gốc vào tháng sau. định khoản 1&2 minh chua ro cau hoi 3, 4 sai du no tk phai tra nguoi ban phan anh ts cua don vi nen duoc ghi (+) ben ts du co tk phai thu khach hang phan anh nguon von cua don vi nen duoc ghi (+) ben nguon von 5. dung xuat kho thanh pham lam giam ts( gaim thanh pham) dem gui ban lam tang hang gui ban cua don vi(tang ts) dung 155 khi xuat nhap kho thanh pham dung 156 khi xuat nhap kho hang hoa( hang hoa mua tu don vi khac ve nhung khong phai la nvl hay cong cu dung cu dau) neu chi la but toan dieu chinh thi la: t1: no 635: 10tr co 335: 10 tr t2: no 635: 10 tr co 335: 10 tr va no 335: 20 tr co 111(112): 20 tr 1. sai bởi vì theo cơ sở dồn tích: các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới TS,NPT,VCSH,DT,CP phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh ko căn cứ vào thời điểm thu hay chi tiền. vì khoản tiền 2otr ứng trước của khách hàng liên quan tới NPT và TS nên phải được ghi nhận sổ kế toán bút toán ghi nhận Nợ TK phải thu khách hàng Có TK TM 2.câu hỏi chưa rõ ràng lắm.phải cùng 1 tài khoản.VD tài khoản TGNH hạch toán tại doanh nghiệp có kết cấu ngược lại với tài khoản TGNH hạch toán tai NHTM đúng vì tk TGNH hạch toán tai doanh nghiệp là 1 tài sản của doanh nghiệp,còn tk TGNH hạch toán tại NHTM là 1 khoản NPT của ngân hàng => 2 kết cấu này trái ngược nhau Còn về TK 155 và 156 thì: - Khi nào đề bài nhắc đến nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thành phẩm thì ta ghi vào TK 155 - Khi nào đề bài nhắc đến nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hàng hóa thì ta ghi vào TK 156 1. Sai: Nợ : 331 / có 111 2. Sai : chỉ 1 số tài khoản mới hạch toán ngược. 3. 4 sai: đã có bạn giải thích. 5 đúng :Nợ 157 / có 155 Dùng 155 khi doanh nghiệp bán mặt hàng mà mình sản xuất ra. dùng 156 khi doanh nghiệp thương mại đi mua hàng hóa về và bán. thông thường thì đề bài cho rõ là 155 hay 156 ( yên tâm) 6. tháng này : N 311 / có 112 : 1.2 tỷ Khi trả gốc và lãi : N 311 : 1.2 tỷ / Nợ 635 : lãi suất / Có 112 theo tớ thì câu 2 là chưa chắc chăn. vì ví dụ như tk tiền mặt thì việc hạch toán ở cả doanh nghiệp và ở cả ngân hàng đều là tk phản ánh ts và có nội dung kết cấu giống nhau. con tk tiền gửi ngân hàng thì ở dn được hạch toán là tài sản còn tại ngân hàng thì đó lại là nợ phải trả và có kết cấu ngược nhau còn ký HĐ vay ngân hàng 1tỷ trong 2 tháng, lãi xuất vay 1% / tháng, lãi trả cùng gốc vào tháng sau. định khoản thanks trước nha tháng 1: nợ tk111:1t có tk 311: 1t nợ tk 635: 10 tr có tk 335:10tr tháng 2: nợ tk 635: 10tr có tk 335:10tr trả nợ ngân hàng sẽ định khoản: nợ tk311: 1t nợ 335: 20tr có tk 111: 1.02t 1) 1 hợp đồng đã kí kết là sẽ nhận cung cấp dv quảng cáo trong tháng tới, tháng này ứng trước số tiền 20tr cho nhà cung cấp dv, kế toán ko hạch toán vào sổ kt tháng này. Kế toán sẽ phải ghi nhận vào sổ kế toán tất cả các giao dịch và sự kiện mà các giao dịch sự kiện đó có ảnh hưởng tới tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận động của tài sản trong doanh nghiệp --> phải ghi nhận giao dịch này Câu trả lời của các bạn đa phần là cho câu hỏi sau: Doanh nghiệp đã ký một hợp đồng thuê doanh nghiệp khác quảng cáo cho mình vào tháng tới, trong tháng này doanh nghiệp đã ứng trước 20tr cho nhà cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp có ghi nhận số tiền này như chi phí của tháng này hay không? 2) nội dung kết cấu các tk hạch toán tại DN sx luôn ngược với nội dung kết cấu của các tk hạch toán tại ngân hàng tm Ai mà ra cái câu hỏi này thì đúng là Stupid. Ai cũng biết là tài khoản của doanh nghiệp (dù là sản xuất hay ngân hàng) đều phải tuân thủ theo phương pháp tài khoản tức là có đủ tài khoản phản ánh tài sản (tăng Nợ, giảm Có), phản ánh Nguồn vốn (tăng Có, giảm Nợ), doanh thu (tăng Có giảm Nợ), chi phí (tăng Nợ, giảm Có) --> Làm sao mà luôn ngược nhau được Câu hỏi thường được hỏi là: Kết cấu tài khoản Tiền gửi ngân hàng tại doanh nghiệp và tài khoản Tiền gửi khách hàng tại ngân hàng ngược nhau là đúng hay sai --> Đúng hay Kết cấu tài khoản Vay ngân hàng tại doanh nghiệp và tài khoản Cho vay khách hàng tại ngân hàng là ngược nhau --> Đúng Kết cấu tài khoản Tiền gửi ngân hàng tại doanh nghiệp và tài khoản Tiền gửi ngân hàng nhà nước tại ngân hàng thương mại có kết cấu ngược nhau --> Sai 3) số dư bên nợ của TK phải trả ng bán được ghi số (-) bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán Sai vì đây là tài khoản hỗn hợp, dư Có bên NV và dư Nợ ghi bên TS 4) số dư có của Tk phải thu KH được ghi số (-) bên tài sản của bảng cân đối kế toán tương tự câu trên 5) nghiệp vụ xuất kho hàng thành phẩm gửi bán thuộc loại đối ứng :tài sản tăng, tài sản giảm Đúng vì thành phẩm chưa được tiêu thụ, chỉ chuyển từ dạng thành phẩm sang loại hàng gửi bán Bai chuan tại sao lại phải có nguyên tắc "hoạt động liên tục " Nguyên tắc hoạt động liên tục là một trong những giả định để làm kế toán trên cơ sở dồn tích. Do kế toán theo cơ sở dồn tích ghi nhận doanh thu, chi phí tại thời điểm nó phát sinh mà không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi. Ví dụdoanh nghiệp có một khoản phải chi trong kỳ kế toán những không được ghi nhận là chi phí do nó chưa thực sự phát sinh chi phí từ khoản chi đó (chẳng hạn trả trước tiền thuê nhà cho năm sau) mà sẽ được ghi nhận là tài sản (sẽ trở thành chi phí tại kỳ kế toán sau đó). Điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động tại kỳ tiếp theo? Giả sử doanh nghiệp ngừng hoạt động vào giữa năm 2009 thì báo cáo tài chính vẫn phải lập cho năm 2008, năm 2008 kế toán vẫn tiến hành ghi chép các giao dịch diễn ra. Tuy nhiên, khi đánh giá các khoản doanh thu, chi phí, tài sản và nợ phải trả sẽ không dựa trên cơ sở dồn tích nữa. 1. Giá vốn hàng bán là giá gốc của số sản phẩm, hàng hoá được tiêu thụ trong kỳ hoặc lao vụ, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ. Đối với những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoặc lao vụ dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp, đó chính là giá thành sản xuất của những sản phẩm đó, lao vụ dịch vụ đó (cách tính giá thành thế nào xem lại chương giá thành), đối với hàng hoá mua về là giá gốc của hàng hoá mua về (cách tính thế nào xem lại chương mua hàng) 2. Giá gốc hàng hoá mua ngoài, được tính bằng giá mua ghi trên hoá đơn + các khoản thuế không được khấu trừ (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng trong trường hợp không được khấu trừ hoặc tính thuế theo phương pháp trực tiếp) + các chi phí hợp lý và cần thiết trong quá trình mua hàng - các khoản chiết khấu, giảm giá nếu có. 3. Chiết khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua trong trường hợp người mua mua nhiều hàng hoá một lần mua (trường hợp này gọi là bớt giá, số giảm được trừ trực tiếp vào tiền cần phải thanh toán) hoặc người mua mua nhiều hàng trong một khoảng thời gian (trường hợp này gọi là hồi khấu, số giảm giá được trừ vào khoản tiền thanh toán trong lần mua cuối cùng). Chiết khấu thương mại được người bán hạch toán vào tài khoản 521, người mua trừ thẳng vào giá gốc của hàng mua. 4. Chiết khấu thanh toán: Là khoản người bán trừ cho người mua nếu người mua thanh toán trong thời hạn quy định. Ví dụ giảm 2% nếu trong vòng 7 ngày sau khi mua và phải thanh toán trong vòng 30 ngày (đây là một điều khoản thương mại, thường được ghi trong hợp đồng dưới ký hiệu 2/7, n/30). Do chiết khấu thanh toán thể hiện giá của quyền sử dụng vốn nên đối với người được hưởng chiết khấu, số tiền này không giảm trừ vào giá gốc hàng mua mà được hạch toán như một khoản doanh thu từ hoạt động tài chính (TK 515), còn đối với người mua thì hạch toán như một chi phí của hoạt động tài chính (TK 635) chứ không phải là một khoản giảm trừ doanh thu. 1 Nếu đơn vị tính thuế VAT theo pp trực tiếp, khi mua hàng nhận đc hoá đơn giá trị gia tăng thì giá của hàng mua sẽ là: A. Giá k có thuế VAT B. Tổng giá thanh toán C. Giá vốn của ng bán D. k có đáp án nào đúng 2.1 Nếu đơn vị tính thuế VAT theo pp trực tiếp, khi mua hàng nhận đc hoá đơn trực tiếp thì giá của hàng mua sẽ là: A. Giá k có thuế VAT B. Tổng giá thanh toán C. Giá vốn của ng bán D. k có đáp án nào đúng câu 1: D Câu 2: B nhận hóa đơn nào thì giá đều là giá đã có thuế do pp là trực tiếp. còn câu 1 nhận được hóa đơn VAT là sai quy tắc thôi. Còn đáp án vẫn là B. vì nó hỏi giá của hàng mua mờ Ngày 1/1/2007, công ty Hoàng Lan mua kỳ phiếu do NH đầu tư phát hành, MG là 100tr đồng, lãi suất 0,7% / tháng, kỳ hạn 3 tháng, trả lãi sau. Xác định bút toán cần thực hiện hàng tháng??? Đây là loại điều chỉnh cộng dồn doanh thu đã phát sinh, chưa thanh toán tháng 1: ( 31/1) nợ tk 138: 700k có tk 515: 700k tháng 2 (28/2) nợ tk 138: 700k có tk 515: 700k tháng 3( 31/3) nợ tk 111,112( tùy theo trả bằng gì) : 2100k có tk 515: 700k có tk 138: 1400k Định khoản bài tập này : Ngày 1/1/N. Khách hàng A đặt hàng qua mạng với DN X một lô hàng với giá 110 bằng chuyển khoản (đã bao gồm thuế VAT 10%). Ngày 5/1 Cty X xuất hàng trong kho (Giá vốn 70) gửi hàng cho khách hàng A. Ngày 10/1 bên A thông báo đã nhận được hàng. 1/1/ N : nếu khách hàng đã thanh toán tiền bằng chuyển khoản thì bạn hoạch toán N 112 : 110 C 3388 : 110 còn nếu khách hàng chưa thanh toán tiền thì ngày 1/1/N chưa phải hoạch toán - 5/1/N khi xuất bán : + N 632 / C 156 : 70 -10/1/N +N 338 :110 C 511 :100 C 33311: 10 Note : Doanh thu chỉ đc ghi nhận khi phái sinh chi phí Xuất kho gửi bán khách hàng Q 1 lô hàng, theo hóa đơn GTGT: - Giá bán hàng hóa chưa có thuế:280000 - Bao bì tính giá tiền chưa có thuế: 5600 - Thuế GTGT của hàng hóa và bao bì: 28560 - Tổng giá thanh toán: 314160 - Chi phí vận chuyển giá chưa thuế GTGT 10% 1500, đã ghi thẳng bằng tiền mặt ( theo hợp đồng bên bán chịu) Biết giá vốn của lô hàng là 250000 mình sẽ sửa lại cái đề này làm cho dễ bạn nhé : 1/1 : xuất kho hàng gửi bán giá vốn là 250.000 N 157 : 250.000 C 156 :250.000 2/1 : Bán hàng -N 632 :250.000 C 157 :250.000 -N 131 : 308.000 C 33311 : 28.000 C 511 :280.000 ( HĐ GTGT bán hàng ) -N 641( 6412 ) :5.600 N 133 : 560 C 331 :6.160 ( nếu chưa thanh toán ) -N 641 ( 6417) 1.500 N 133 :150 C 111 : 1.650 ( Nếu trả ngay bằng tiền mặt ) Theo mình đề bài này chỉ định khoản những nghiệp vụ tại DN xuất lô hàng đó gửi bán 1. kế toán không nhất thiết phải ghi định khoản kế toán trên chứng từ 2. Tên và chữ kí của lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ 3. Nghiệp vụ đi ứng trước tiền hàng cho người bán thuộc loại đối ứng: Giảm tài sản, giảm nguồn vốn 5. Nghiêp. nhận ứng trước tiền hàng của người mua thuộc loại đối ứng: tăng tài sảng, tăng nguồn vốn 4. nghiệp vụ xuất kho thành phẩmgửi bán thuộc loại đối ứng: tăng ts. giảm ts6. Theo mình thì: 1. Đúng. có 7 nội dung bắt buộc cần ghi trên chứng từ là : tên và số hiệu; Ngày tháng năm lập chứng từ; Tên địa chỉ của đơn vị(cá nhân)lập chứng từ; Tên, địa chỉ đơn vị nhận; Nội dung nghiệp vụ; Các đơn vị đo lường cần; Chữ ký họ tên của người lập, người duyệt và những người liên quan. 2. Đúng 3. Sai. Ghi Nợ TK 331(TK lưỡng tính, đối với từng khách hàng phải theo dõi riêng, dư nợ ghi bên tài sản). Ghi Có TK 111(hoặc 112) Quan hệ đối ứng: Tăng tài sản, giảm tài sản. 5 . Sai Giải thích tương tự trên Ghi Nợ 111 Ghi Có 131 4 . Đúng Ghi Nợ 157 Ghi Có 155 Tăng Tài sản, giảm Tài sản. 1. hàng gửi bán kỳ trước 200, kỳ này đem về nhập kho thành phẩm 50, phần còn lại đã được tiêu thụ với giá bán chưa vat 10% là 250, khách hàng chưa thanh toán. 2.xuất kho thành phẩm với giá xuất kho 200, giá bán chưa VAT 10% là 300.kh đã thanh toán bằng tiền gứi ngân hàng vat khấu trừ, 1. - 1a N:155 50 C: 157 60 - 1b N: 632 150 C: 157 150 - 1c N: 131 275 C: 511 250 C: 3331 25 2. - 2a N: 632 200 C: 155 200 ... mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr. Yêu cầu: + Định khoản + Ghi chép vào TK chữ T + Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh + Lập bảng cân đối số phát sinh. Bài làm: NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD). Nợ TK1122: 45.000USD x 16.000 (TGGD) = 720tr Có TK1121: 720tr (Nợ TK007: 45.000USD) NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD Nợ TK144: 672 tr Có TK1122: 42.000USD x 16000= 672tr (Có TK007: 42.000USD) NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ) Nợ TK151: 674,1tr Có TK144: 672tr Có TK515: 2,1tr NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100) Nợ TK1562: 500USD x 16100 = 8,05tr Có TK1122: 500 x 16.000 = 8tr Có TK515: 0,05tr (Có TK007: 500USD) NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100 - Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt Giá trị chịu thuế NK là: 42.000 + 500 = 42.500 (Giá Mua + CP vận chuyển + CP Bảo hiểm) Thuế NK phải nộp = Giá trị chịu thuế NK x Thuế suất thuế NK = 42.500 x 16.100 x 20% = 136,85tr Nợ TK151: 136,85tr Có TK3333: 136,85tr - Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt Giá trị chịu thuế GTGT = Giá mua + CP vận tải, bảo hiểm + Thuế NK= 42.500 x16.100 + 136,85tr = 821,1 tr Nợ TK133: 82,11tr Có TK3331: 82,11tr Nộp thuế bằng TM Nợ TK3333: 136,85tr Nợ TK3331: 82,11tr Có TK1111: 218,96 tr Hàng hoá nhập kho: Nợ TK156: 810,95tr Có TK151: 674,1tr + 136,85 NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt Nợ TK1562: 0,5tr Có TK1111: 0,5tr NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt Nợ TK1562:4tr Nợ TK133: 0,2tr Có TK1111: 4,2tr NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền. Nợ TK131:680tr Có TK511: 680tr Nợ TK632: 600tr Có TK156: 600tr NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr Nợ TK6411:8tr Có TK334: 8tr Nợ TK334: 8tr Có TK1111: 8tr Nợ TK6414:1tr Có TK214: 1tr NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr. Nợ TK6421:12tr Có TK334: 12tr Nợ TK334: 12tr Có TK1111: 12tr Nợ TK6424:4tr Có TK214: 4tr Tài khoản chữ T: Nợ TK1111 Có Nợ TK112 Có Nợ TK133 Có ĐK 400 CK 156,34 218,96 (5) 0,5 (6) 4,2 (7) 8 (9) 12 (10) ĐK 740 CK 60 680 ĐK 40 82,11 (5) 0,2 (7) CK 122,31 Nợ TK1121 Có Nợ TK1122 Có Nợ TK131 Có ĐK 740 CK 20 720 (1) ĐK 0 720 (1) CK 40 672 (2) 8 (4) ĐK 0 680 (8) CK 680 Nợ TK151 Có Nợ TK156 Có Nợ TK144 Có ĐK 0 674,1 (3) 136,85 (5) CK 0 810,95 (5) ĐK 120 8,05 (4) 810,95 (5) 0,5 (6) 4 (7) CK: 343,5 600 (8) ĐK 0 672 (2) CK 0 672 (3) Nợ TK333 Có Nợ TK311 Có Nợ TK334 Có 136,85 (5) 82,11 (5) ĐK 0 136,85 (5) 82,11 (5) CK 0 ĐK 200 CK 200 8 (9) 12 (10) ĐK 0 8 (9) 12 (10) CK 0 Nợ TK214 Có Nợ TK338 Có Nợ TK411 Có ĐK 100 1 (9) 4 (10) CK 105 ĐK 30 CK 30 ĐK 2100 CK 2100 Nợ TK421 Có ĐK 70 57,15 CK 127,15 Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK632 Có Nợ TK911 Có Nợ TK511 Có 600 (8) 680 (8) Nợ TK641 Có Nợ TK515 Có 8 (9) 1 (9) 2,1 (3) 0,05 (4) Nợ TK642 Có 12 (10) 4 (10) ∑ Nợ 625 ∑ Có 682,15 KC 57,15 Kết chuyển chi phí: Nợ TK911 : 625 Có TK632 : 600 Có TK641 : 9 Có TK642 : 16 Kết chuyển DT : Nợ TK511 : 680 Nợ TK515 : 2,15 Có TK911 : 682,15 Kết chuyển Lãi : Nợ TK911 : 57,15 Có TK421 : 57,15 Bảng cân đối số phát sinh: STT Mã số TK Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 TK1111 400 0 243,66 156,34 2 TK1121 740 0 720 20 3 TK1122 0 720 680 40 4 TK131 0 680 0 680 5 TK133 40 82,31 0 122,31 6 TK144 0 672 672 0 7 TK151 0 810,95 810,95 0 8 TK156 120 823,5 600 343,5 9 TK211 1200 0 0 1200 10 TK214 100 0 5 105 11 TK311 200 0 0 200 12 TK333 0 218,96 218,96 0 13 TK334 0 20 20 0 14 TK338 30 0 0 30 15 TK411 2100 0 0 2100 16 TK421 70 0 57,15 127,15 Tổng số 2500 2500 4027,72 4027,72 2562,15 2562,15 Bài tập 2: Công ty Xuất nhập khẩu X kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản. Ngày 31/12/2007 có các số liệu sau: TÀI SẢN 2950 NGUỒN VỐN 2950 TK1111 TK1121 TK156 TK131 300 800 450 80 TK331 TK3331 TK311 120 40 100 TK211 TK214 TK221 1250 (40) 110 TK411 TK421 2650 40 Trong kỳ kế toán phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: Áp dụng thuế GTGT khấu trừ và tỷ giá ghi sổ FIFO 1. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác là 10tr. 2. Mua một lô hàng trị giá 200tr + thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Hàng mua đang đi đường. 3. Nhập kho lô hàng ở nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển là 4tr + thuế GTGT5%, thanh toán vào tiền tạm ứng. 4. Dùng tiền gửi ngân hàng mua ngoại tệ trị giá 10.000USD (tỷ giá giao dịch là 15950đ/USD). 5. Xuất kho lô hàng đem xuất khẩu với giá vốn là 550tr, giá bán là 40.000USD. 6. Hoàn thành thủ tục xuất khẩu và mang chứng từ xuất khẩu đến ngân hàng nhờ thu tiền. (tỷ giá giao dịch 16000). 7. Chi phí vận chuyển quốc tế + Bảo hiểm đã trả là 300USD bằng TGNH (tỷ giá giao dịch 15900). 8. Chi phí vận chuyển nội địa + các chi phí bán hàng khác đã trả 6tr +thuế GTGT 5% bằng 5tr tiền tạm ứng và số còn lại bằng tiền mặt. 9. Ngân hàng thông báo khách hàng trả tiền vào tài khoản ngân hàng (tỷ giá giao dịch là 15950) 10. Cán bộ hoàn tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt. 11. Bán 20.000USD từ TK ngân hàng sang tiền VNĐ (tỷ giá giao dịch 16050). 12. Trả nợ cho người bán 220tr bằng TGNH 13. Chi phí trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr + trích chi phí khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr 14. Chi phí trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr. Yêu cầu: + Định khoản. + Ghi chép vào TK + Xác định kết quả kinh doanh + Lập bảng cân đối kế toán. Bài chữa: I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: NV1: Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác là 10tr. Nợ TK141: 10tr Có TK111: 10tr NV2: Mua một lô hàng trị giá 200tr + thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Hàng mua đang đi đường. Nợ TK151: 200tr Nợ TK133: 20tr Có TK331: 220tr NV3: Nhập kho lô hàng ở nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển là 4tr + thuế GTGT5%, thanh toán vào tiền tạm ứng. Nợ TK1561: 200 tr Có TK151: 200 tr Nợ TK1562: 4tr Nợ TK133: 0,2tr Có TK141: 4,2tr NV4: Dùng tiền gửi ngân hàng mua ngoại tệ trị giá 10.000USD (tỷ giá giao dịch là 15950đ/USD). Nợ TK1122: 10.000 x 15950 = 159,5tr Có TK1121: 159,5tr (Nợ TK007: 10.000USD) NV5: Xuất kho lô hàng đem xuất khẩu với giá vốn là 550tr, giá bán là 40.000USD. Nợ TK157: 550tr Có TK156: 550tr NV6: Hoàn thành thủ tục xuất khẩu và mang chứng từ xuất khẩu đến ngân hàng nhờ thu tiền. (tỷ giá giao dịch 16000). Ghi nhận doanh thu: Nợ TK131: 40.000USD x 16.000 Có TK511: 640tr Ghi nhận chi phí giá vốn: Nợ TK632: 550tr Có TK157: 550tr NV7: Chi phí vận chuyển quốc tế + Bảo hiểm đã trả là 300USD bằng TGNH (tỷ giá giao dịch 15900). Nợ TK6417: 300 x 15900 = 4,77 Nợ TK635: 0,015 Có TK1122: 300 x 15.950 = 4,785 (Có TK007: 300USD) NV8: Chi phí vận chuyển nội địa + các chi phí bán hàng khác đã trả 6tr +thuế GTGT 5% bằng 5tr tiền tạm ứng và số còn lại bằng tiền mặt. Nợ TK6417:6tr Nợ TK133: 0,3tr Có TK141: 5tr Có TK1111: 1,3tr NV9: Ngân hàng thông báo khách hàng trả tiền vào tài khoản ngân hàng (tỷ giá giao dịch là 15950) Nợ TK1122: 40.000 x 15950 = 638tr Nợ TK635: 40.000 x 50 = 2tr Có TK131: 640 NV10; Cán bộ hoàn tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt. Nợ TK111: 0,8tr Có TK141: 0,8tr NV11: Bán 20.000USD từ TK ngân hàng sang tiền VNĐ (tỷ giá giao dịch 16050). Bán 20.000 USD theo phương pháp FIFO: 9.700 x 15950 + 10.300 x 15.950 = 319tr Nợ TK1121: 20.000 x 16050 = 321tr Có TK1122: 319tr Có TK515: 2tr (Có TK007: 20.000USD) NV12: Trả nợ cho người bán 220tr bằng TGNH Nợ TK331: 220tr Có TK1121: 220tr NV13: Chi phí trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr + trích chi phí khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr Nợ TK6411:8tr Có TK334: 8tr Nợ TK6414:1tr Có TK214: 1tr NV14: Chi phí trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr. Nợ TK6421:12tr Có TK334: 12tr Nợ TK6424:4tr Có TK214: 4tr Nợ TK1111 Có Nợ TK1121 Có Nợ TK141 Có ĐK 300 0,8 (10) CK 289,5 10 (1) 1,3 (8) ĐK 800 321 (11) CK 741,5 159,5 (4) 220 (12) ĐK 0 10 (1) CK 0 4,2 (3) 5 (8) 0,8 (10) Nợ TK151 Có Nợ TK156 Có Nợ TK133 Có ĐK 0 200 (2) CK 0 200 (3) ĐK 450 200 (3) 4 (3) CK: 104 550 (5) ĐK 0 20 (2) 0,2 (3) 0,3 (8) CK 0 20,5 Nợ TK1122 Có Nợ TK157 Có Nợ TK131 Có ĐK 0 159,5 (4) 638 (9) CK473,715 4,785 (7) 319 (11) ĐK 0 550 (5) CK: 0 550 (6) ĐK 80 640 (6) CK 80 640 (9) Nợ TK331 Có Nợ TK214 Có Nợ TK334 Có 220 (12) ĐK 120 220 (2) CK 120 ĐK 40 1 (13) 4 (14) CK 45 ĐK 0 8 (13) 12 (14) CK 20 Nợ TK3331 Có Nợ TK411 Có Nợ TK421 Có 20,5 ĐK 40 CK 19,5 ĐK 2650 CK 2650 ĐK 40 54,215 CK 94,215 Tài khoản lập Báo cáo kết quả kinh doanh: Nợ TK632 Có Nợ TK911 Có Nợ TK511 Có 550 (6) 640 (6) Nợ TK641 Có Nợ TK515 Có 4,77 (7) 6 (8) 8 (13) 1 (14) 2 (11) Nợ TK642 Có 12 (13) 4 (14) Nợ TK635 Có 0,015 (7) 2 (9) ∑ Nợ 587,785 ∑ Có 642 KC 54,215 Kết chuyển chi phí: Nợ TK911: 587,785 Có TK632: 550 Có TK641: 19,77 Có TK642: 16 Có TK635: 2,015 Kết chuyển doanh thu: Nợ TK511: 640 Nợ TK515: 2 Có TK911: 642 Kết chuyển lãi: Nợ TK911: 54,215 Có TK421: 54,215 Xác định thuế GTGT: Nợ TK3331: 20,5 Có TK133: 20,5 Bảng cân đối số phát sinh: STT Mã số TK Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 TK1111 300 0,8 11,3 289,5 2 TK1121 800 321 379,5 741,5 3 TK1122 0 797,5 323,785 473,715 4 TK131 80 640 640 80 5 TK133 0 20,5 20,5 0 6 TK141 0 10 10 0 7 TK151 0 200 200 0 8 TK156 450 204 550 104 9 TK157 0 550 550 0 10 TK211 1250 0 0 1250 11 TK221 110 0 0 110 12 TK214 40 0 5 45 13 TK311 100 0 0 100 14 TK331 120 220 220 120 15 TK333 40 20,5 0 19,5 16 TK334 0 0 20 20 17 TK411 2650 0 0 2650 18 TK421 40 0 54,215 94,215 Tổng số 2990 2990 2984,3 2984,3 3048,715 3048,715 câu "người mua trả tiền trước" dựa vào số dư có của 3387 đúng or sai thế? giải thick thế nào Sai, người mua trả tiền trước dựa vào số dư có của TK 131 Số dư có của TK 3387 không phản ánh việc thanh toán với khách hàng trong việc mua bán hàng hóa thông thường, phản ánh về việc cho thuê tài sản, BĐS đầu tư, trả châm, trả góp.... PHần 2 1.N:152:200 N:133:20 C:331:220 2.N:621:150 C:152:150 3.N:622:30 N:627:10 N:641:10 C:334:50 4.N:622:30*19%=5.7 N:627:10*19%=1.9 N:641:10*19%=1.9 C:338:9.5 5.N:627:15 N:641:15 C:214:30 6a.N:142:30 C:153:30 6b.N:627:15 C:142:15 7a.N:154:150 C:621;150 7b.N:154:35.7 C:622:35.7 7c.N:154:41.9 C:627:41.9 do 154 ĐK=CK nên: 7d.N:155:227.6 C:154:227.6 8.N:157:113.8 C:155;113.8 Phần 1 Câu 1:S,S,Đ,Đ,Đ,S,S,Đ Câu 2: 1b doanh thu thuần=tổng doanh thu-các khoản làm giảm trừ doanh thu(chiết khấu thương mại)=100-10=90 2c. tổng doanh thu(giá bán 1000 sp)=giá vốn+chi phí+lãi=10*1000+5000+5000=20000 giá bán 1 sp=20000/1000=20 góp ý bài 1b chút xíu doanh thu thuần = doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ doanh thu đầu bài cho tổng doanh thu chứ đâu phải doanh thu bán hàng => không tìm đc donah thu thuần đáp án c mới đúng chứ Câu 1: Nhận định đúng sai và giải thích ngắn gọn 1.Định khoản kế toán là yếu tố bắt buộc phải có trên chứng từ kế toán 2.Những Tk có thể dư NỢ hoặc dư Có là Tk hỗn hợp 3 Thuế GTGT phải trả trong khi mua hàng hóa vật tư dc tính vào giá gốc TS mua về 4 Phương pháp sữa đổi kế toán ghi số âm chỉ dc áp dụng khi ghi sai quan hệ đối ứng TK 5 Bảng cân đối kế toán luôn luôn cân bằng 6 Trong trường hợp giá bán của vật liệu mua ngoài về nhập kho có xu hướng giảm pp tính giá nhập trước xuất trước cho lợi nhuận báo cáo tài chính lớn nhât Câu 2: Thể công VIÊTL là 1 đội bóng chuyên nghiệp, lập báo cáo tài chính theo tháng. Mùa bóng bắt đầu từ tháng 7 nhưng trong tháng 6 CLB đã kí kết cá giao dịch a/ Thanh toán trước 120 tr tiền thuê sân cho ban quản lí sân vận đông cho thang 6 từ 01/07 đến 31/12. Khoản thanh toán này dc ghi nhận vào chi phi trả trước b/ Thu 500tr bằng tiên mặt từ việc bán vé cho các trận đấu của đội của sân nhà. Toàn bộ số tiền này dc ghi nhận DOANH THU bán vé chưa thực hiện. Trong tháng 7 CLB đã đá 1 số trân tại sân nhà và vé xem các trận này dc bán trong 6 tháng với số tiền 87 tr Hãy cho biết các bút toán điều chỉnh mà CLB cần thực hiên vòa ngày 31-07 Câu 3 Tại 1 DN có các nghiệp vụ 1 xuất kho CCDC loại phân bổ 4 lần trị giá xuất kho 8000. Biết CCDC này dùng cho bộ phận bán hàng 2 xuât kho hàng hóa bán cho KH theo giá xuất kho 120 000, giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 176 000. KH thanh toán 50% bằng tiền mặt, còn lại chưa thanh toán 3 Chi phí vận chuyển lô hàng trên đem bán 2000 chưa gồm thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt 4 Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 5000 nhân viên QLDN 7000 5 Trích khấu hao TSCD dùng cho bộ phận bán hàng 3500 bộ phận QLDN 5000 6 Tiền điện nước phải trả theo giá chưa có thuế dùng cho bộ phận bán hàng 500 cho bộ phận QLDN 1000 biết thuế suất thuế GTGT 10% 7 Kết chuyển thu chi lãi lỗ cuối kì của DN Yêu cầu định khoản các nghiêp vụ trên và phản ánh cá tài khoản có liên quan Cho biết các TK có đủ số dư để hoạt đông DN tính thuế theo pp khấu trừ Câu 2 a) định khoản N: Tk CF trả trước: 120tr C: TK tiền mặt: 120tr bút toán điều chỉnh cuối tháng N: Tk Chi phí: 20tr C: TK chí phí trả trước 20tr b) định khoản N:TK tiền mặt: 500tr C tk doanh thu chưa thực hiện: 500tr bút toán điều chỉnh: N: TK doanh thu chưa thực hiện 87tr C: Tk DT bán hàng 87tr Câu 3: 1, Nợ 142 8000 Có 153 8000 Phân bổ trong kì: Nợ 641 2000 Có 142 2000 2a, Nợ 642 120.000 Có 156 120.000 2b, Nợ 111 88.000 Nợ 131 88.000 Có 511 160.000 Có 3331 16.000 3, Nợ 641 2000 Nợ 133 200 Có 111 2200 4, Nợ 641 3500 Nợ 642 5000 Có 334 8500 5, Nợ 641 500 Nợ 642 1000 Nợ 133 150 Có 338 1650 1)Doanh nghiệp nhận ứng trước tiền hàng của khách hàng thì ghi nhận tài khoản 3387 hay là 131 ? 2)Trong sách ( quyển pho to màu vàng -tr 75) nó ghi tài khoản 214 có số dư bên có là sao nhỉ ? 3)Chi phí tiền điện ,nước , điện thoại thì tính vào tài khoản 627 hay 811? 1)Doanh nghiệp nhận ứng trước tiền hàng của khách hàng thì ghi nhận tài khoản 3387. cái 131 là phải thu của khách hàng mà 2) 214 hao mòn TS cố định, đây là TK dùng để ghi âm vào TS, TK này k có số dư nợ, đến cuối tháng thì sẽ được ghi nợ vào tk chi phí (6234 hoặc 6274 tùy trường hợp) và có vào TK 214 3) chi phí điện nc : nếu là DN sx dùng điện nc như là nguồn nguyên liệu tạo ra sp thì cho vào 627 nếu DN thương mại (kế tóan mình học là kế tóan thương mại) thì cho vào 642 1)Ở chủ đề 4 trở về trước thì là 3387 nhưng từ chủ đề 5 thì phải là 131 vì 131 là tài khoản thanh toán với khách hàng, nó là tk lưỡng tính mà! 3) theo TCH thì tiền điện nc thuộc chi phí dịch vụ mua ngoài thế tức là 6277 hoặc 6427 còn tiền DT thì là chi phí gián tiếp thuộc CP sản xuất sp. nếu chi phục vụ việc sx thì ghi ở 627 nếu chi phục vụ tại các cửa hàng thì hạch toán ở 641 nếu chi phục vụ ở các văn phòng công ti thì ghi ở 642
File đính kèm:
- on_tap_nguyen_ly_ke_toan.doc