Luật thuế giá trị gia tăng

Khái niệm

Thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng

Đặc điểm của thuế GTGT

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu

Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế GTGT trong giá bán cho người tiêu dùng .

Là loại thuế có tính trung lập cao

Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ

Đặc điểm của thuế GTGT

Giá bán áo 110.000 đ(100.000, thuế GTGT 10.000)

Giá bán sợi 22 000 đ(20.00, Thuế GTGT 2.000 )

NM dệt bán vải 66 000 đ(60.000, thuế GTGT6.000)

 -NM dệt nộp thuế GTGT : 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ

NM may bán 99 000 đ( 90.000, thuế GTGT 9.000 )

 -NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ

TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ )

 - TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ

 Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT : nhưng ở khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu may 3.000 đ,khâu thương mại 1.000 đ

 

pptx 116 trang kimcuc 10260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luật thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luật thuế giá trị gia tăng

Luật thuế giá trị gia tăng
LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc 
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam 
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com 
Văn bản pháp quy cần tham khảo 
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP 
NĐ Số:121/2011/NĐ-CP, ngày 27/ 12 /2011 
TT Số: 06/2012/TT-BTC ngày 11	tháng 1 năm 2012 của Bộ Tài Chính 
TT Số: 65/2013 / TT- BTC ngày 17 / 5 / 2013 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại T T số 06/2012/TT-BTC . 
Luật SĐBS số 32/2013/QH13 ngày 19/ 6/2013; 
NĐ 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 
Số: TT 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 
1. Khái niệm 
Thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng 
2. Đặc điểm của thuế GTGT 
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu 
Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế GTGT trong giá bán cho người tiêu dùng . 
Là loại thuế có tính trung lập cao 
Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ 
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 
2. Đặc điểm của thuế GTGT 
Giá bán áo 110.000 đ(100.000, thuế GTGT 10.000) 
Giá bán sợi 22 000 đ(20.00, Thuế GTGT 2.000 ) 
NM dệt bán vải 66 000 đ(60.000, thuế GTGT6.000) 
	-NM dệt nộp thuế GTGT : 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ 
NM may bán 99 000 đ( 90.000, thuế GTGT 9.000 ) 
	-NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ 
TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ ) 
	- TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ 
 Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT : nhưng ở khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu may 3.000 đ,khâu thương mại 1.000 đ 
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 
3. Vai trò của thuế GTGT 
- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. 
- Là khoản thu quan trọng của NSNN. Năm 2006: 19% ; 2007: 21,3 %.; 2008: 21,3 %.; 2009: 24 %.; 2010: 27,3 %. Hiện nay khoảng 30% , trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí. ( không kể dầu thô) 
- Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng thêm của HHDV , thuế nộp ở khâu trước được KT khâu sau nên khuyến khích đầu tư phát triển SXKD 
- Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, HHDV XK không không phải nộp thuế GTGT mà được KT,hoàn toàn bộ số thuế đầu vào 
 - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng HĐCT và thanh toán qua ngân hàng. 
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 
1. Đối tượng chịu thuế GTGT 
HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định . 
II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT 
2 . Người nộp thuế GTGT : 
Tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và 
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT : cụ thể 
 2.1. Các tổ chức KD được thành lập và ĐKKD theo Luật DN, Luật DNNN ( nay là Luật DN ,) Luật HTX; 
2.2.. Các tổ chức kinh tế của tổ chức CT, tổ chức CT- XH, tổ chứcXH i, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND, tổ chức SN và các tổ chức khác; 
2.3. Các DN có vốn ĐTNN và bên NN tham gia hợp tác KD theo Luật ĐTNN tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư ); các tổ chức, cá nhân nước ngoài HĐKD ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; 
II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT 
2. Người nộp thuế GTGT 
 2.4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu. 
2.5.Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế. 
II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT 
III. Đối tượng không chịu thuế GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26) 
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra và ở khâu NK. 
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền... ( có giấy phép ĐKKD)	 
III. Đối tượng không chịu thuế 
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 
4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl. 
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 
6. Chuyển quyền sử dụng đất. 
7. BH bao gồm: BH nhân thọ; BH sức khoẻ, BH tai nạn con người, BH người học và các DVBH liên quan đến con người; BH vật nuôi, BH cây trồng và các DVBH nông nghiệp khác; Tái BH..( 1/1/2014 BS BH tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; 
III. Đối tượng không chịu thuế 
8. Hoạt động tài chính: 
 - D V cấp TD gồm : (T T 06 DV TD do tổ chức TD cung ứng, TT 65/2013 / TT- BTC áp dụng từ 1/7/2013 bỏ cụm từ do TD ) 
 Luật 31: DV cho vay của NNT không phải là tổ chức TD ; 
- Cho vay; CK, tái CK công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; 
- Bảo lãnh ngân hàng;- Cho thuê tài chính;- Phát hành thẻTD; 
- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các NH được phép thực hiện TT quốc tế; 
- Các hình thức cấp TD khác theo quy định củaPLt. 
Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế GTGT hoặc đã được chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi bán phải chịu thuế GTGT, trừ trường hợp là hàng hoá không chịu thuế GTGT Luật 31: 
III. Đối tượng không chịu thuế 
Trường hợp từ ngày 01/3/2012 cơ sở kinh doanh không phải là tổ chức TD đã lập HĐ, tính thuế GTGT đối với khoản lãi cho tổ chức, cá nhân khác vay vốn thì các bên lập HĐ điều chỉnh và thực hiện điều chỉnh lại khoản lãi tiền vay về đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp các bên không thực hiện điều chỉnh HĐ đã lập, nếu tổ chức vay vốn sử dụng vốn vay phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định căn cứ hóa đơn GTGT của bên cho vay. 
III. Đối tượng không chịu thuế 
b) Kinh doanh CK bao gồm: môi giới CK, tự doanh CK, bảo lãnh phát hành CK, tư vấn đầu tư CK, lưu ký CK, quản lý quỹ đầu tư CK, quản lý công ty đầu tư CK, quản lý danh mục đầu tư CK, DVtổ chức thị trường của các sở hoặc trung tâm giao dịchCK, dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký CK Việt Nam, cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán CK và các DVkhác theo quy định của Bộ Tài chính. 
Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch CK trực tuyến của Sở Giao dịch CK. 
III. Đối tượng không chịu thuế 
 c) Chuyển nhượng vốn bao gồm: việc CN một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán DN , chuyển nhượng CK và các hình thức CN khác theo quy định của PL. 
d) Bán nợ. 
đ) Kinh doanh ngoại tệ. 
e) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật. 
 Luật 31: Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do CP thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức TD Việt Nam.” 
III. Đối tượng không chịu thuế 
9. DV y tế , DV thú y, bao gồm DV khám, chữa bệnh, phòng bệnh cho người,vật nuôi; Dịch vụ vận chuyển người bệnh, cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT 
10. DV bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của CP. Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến). 
III. Đối tượng không chịu thuế 
11. DV phục vụ công CC về VS, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; DV tang lễ; “ bao gồm cả các hoạt động thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác.” từ 1/1/2014 Chuyển sang TS 10% 
 Luật 31: từ 1/1/2014 : Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.” 
III. Đối tượng không chịu thuế 
12. Duy tu, sửa chữa, XD bằng nguồn vốn đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, CSHT và nhà ở cho đối tượng chính sách XH.( vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn ) 
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của PL , bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, kịch, xiếc, TDTT ; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ VH, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp. Nếu các cơ sở dạy học từ mầm non đến trung học PT có thu tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi hộ thì cá khaonr này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. 
Khoản thu về ở nội trú của HS,SV học viên; hoạt động đào tạo (bao gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do CS đào tạo cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Nếu cung cấp DV thi và cấp chứng chỉ không gắn với đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 
III. Đối tượng không chịu thuế 
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN. 
15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách KH - KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động , kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điệntrong nội thị, tỉnh, lân cận theo quy định 
III. Đối tượng không chịu thuế 
17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu KH và phát triển công nghệ; thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và VT thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí đốt; 
 Tàu bay ( kể cả động cơ tàu bay ,) dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK tạo tài sản CĐ của DN, thuê của nước ngoài phục vụ cho SX, KD và để cho thuê lại . Danh mục do Bộ KH & ĐT ban hành. 
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. Kể cả DV sửa chữa vũ khí, khí tài do các doanh nghiệp của Bộ QP, Bộ Công an thực hiện thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. 
III. Đối tượng không chịu thuế 
19. Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; 
- quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức CT - XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp , tổ chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND; 
- quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy định của CP; 
- đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; 
- hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. 
HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN. 
III. Đối tượng không chịu thuế 
20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN; 
hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK ; 
nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết với bên nước ngoài; 
HH, DV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. 
III. Đối tượng không chịu thuế 
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; 
CN quyền SH trí tuệ theo qui định của Luật sở hữu trí tuệ; 
Phần mềm máy tính: bao gồm SP phần mềm và DV phần mềm theo quy định của PL. . 
22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. 
23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến thành SP khác , bao gồm cả khoáng sản đã qua sàng, tuyển, xử lý nâng cao hàm lượng, hoặc tài nguyên đã qua công đoạn cắt, xẻ. 
III. Đối tượng không chịu thuế 
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người 
- Nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. 
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, DN trong nước. 
 “ Luật số 31:HHDV của hộ, cá nhân KD có mức DT hàng năm từ100 tr đ trở xuống 
III. Đối tượng không chịu thuế 
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau: 
- HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 
- Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán ra. 
- Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí. 
- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN. 
III. Đối tượng không chịu thuế 
Cơ sở kinh doanhHH-DV không chịu thuế GTGT, không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% 
HH thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu NK theo quy định nếu thay đổi mục đích SD phải KK, nộp thuế GTGT khâu NK theo quy định với cơ quan HQ nơi ĐK tờ khai HQ. Thời điểm tính thuế GTGT từ thời điểm chuyển mục đích sử dụng. Tổ chức, cá nhân bán HH ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định 
Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
1. Hàng hoá, dịch vụ được người nộp thuế tại Việt Nam cung cấp ở ngoài Việt Nam, trừ hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và điểm đến ở nước ngoài; 
Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ (trừ các dịch vụ xuất khẩu) mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam thì dịch vụ này phải chịu thuế giá trị gia tăng đối với phần giá trị hợp đồng thực hiện tại Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hoá nhập khẩu. 
Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
2. Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác 
Cơ sở KD khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở KD chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền. 
Trường hợp bồi thường bằng HH-DV thì cơ sở bồi thường phải lập hoá đơn như đối với bán hàng hoá, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định. 
Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
3. Tổ chức, CN SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có CSTT tại Việt Nam, CN ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam như: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư ... ịch vụ với bên nước ngoài khác hoặc mua hàng với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (bên thứ 3 ); nếu cơ sở kinh doanh có thỏa thuận với bên thứ 2 và bên thứ 3 về việc bên thứ 2 thực hiện thanh toán qua ngân hàng cho bên thứ 3 số tiền mà cơ sở kinh doanh còn phải thanh toán cho bên thứ 3 thì việc bù trừ thanh toán giữa các bên phải được quy định trong HĐ xuất khẩu, HĐ nhập khẩu hoặc HĐ mua hàng (phụ lục HĐ hoặc văn bản điều chỉnh HĐ - nếu có) và cơ sở kinh doanh phải xuất trình bản đối chiếu công nợ có xác nhận của các bên liên quan (giữa cơ sở kinh doanh với bên thứ hai, giữa cơ sở kinh doanh với bên thứ ba). 
Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK 
Trường hợp HHXK ra nước ngoài nhưng vì lý do khách quan phía nước ngoài từ chối không nhận hàng và cơ sở kinh doanh tìm được khách hàng mới cùng quốc gia với khách hàng ký kết hợp đồng mua bán ban đầu để bán lô hàng trên thì hồ sơ hoàn thuế gồm toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu ký kết với khách hàng ban đầu (hợp đồng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, hoá đơn), công văn giải trình của cơ sở kinh doanh lý do có sự sai khác tên khách hàng mua (trong đó cơ sở kinh doanh cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, đảm bảo không có gian lận), toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu ký kết với khách hàng mới (hợp đồng, hoá đơn bán hàng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo quy định) và các chứng từ khác - nếu có). 
Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK 
 Các trường hợp TT khác đối với HH-DV XK theo quy định của C P : 
+ Thu tiền trực tiếp của NLĐ đối với cơ sở KD XKLĐ 
+ XKHH để bán tại hội chợ, triển lãm ở NN , nếu thu và chuyển về nước bằng tiền mặt ngoại tệ phải có CT kê khai với cơ quan H Q và chứng từ nộp tiền vào NH tại V N 
+ XKHH-DV để trả nợ NN cho C P theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng . 
Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK 
 Các trường hợp XK không có chứng từ thanh toán qua NH được KT,, hoàn thuế: 
Trường hợp bên nước ngoài mất khả năng thanh toán, cơ sở XKHH phải có văn bản giải trình rõ lý do 
Trường hợp HHXK không đảm bảo chất lượng phải tiêu huỷ, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng biên bản tiêu huỷ 
Trường hợp hàng hoá XK bị tổn thất, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do 
Điều kiện KT, HT GTGT của HH được coi như XK 
Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài 
Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật: 
 . Hàng hoá, vật tư do doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài 
Hàng hoá, vật tư do cơ sở kinh doanh trong nước bán cho doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài và thực hiện giao hàng hoá tại nước ngoài theo Hợp đồng 
6. Phương pháp trực tiếp 
1. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau 
- Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ KT,HĐCT theo quy định của pháp luật 
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tổ chức khác 
- Hoạt động mua, bán vàng, bạc, đá quý. 
6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT 
2.Phương pháp tính trực tiếp: 
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT của HH, DV bán ra X thuế suất thuế GTGT. 
a.Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của HH, DV bán ra trừ giá thanh toán của HH, DV mua vào tương ứng . 
Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán HHDV , bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền. 
	Giá thanh toán của HHDV mua vào được xác định bằng giá trị HHDV mua vào hoặc NK , đã có thuế GTGT dùng cho SX , KD HHDV chịu thuế GTGT bán ra tương ứng. 
6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT 
Trường hợp cơ sở KD không hạch toán được doanh số vật tư, HH-DV mua vào tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định như sau: 
- 	Giá vốn hàng bán ra bằng (=) Doanh số tồn đầu kỳ, cộng (+) doanh số mua trong kỳ, trừ (-) doanh số tồn cuối kỳ. 
- Cơ sở KD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo PP tính trực tiếp trên GTGT không được tính giá trị tài sản mua ngoài, đầu tư, xây dựng làm TSCĐ vào doanh số HH-DV mua vào để tính GTGT 
6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT 
- Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá trị gia tăng âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào giá trị gia tăng dương (+) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp không có phát sinh giá trị gia tăng dương (+) hoặc giá trị gia tăng dương (+) không đủ bù trừ giá trị gia tăng âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào giá trị gia tăng của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, giá trị gia tăng âm (-) không được kết chuyển tiếp sang năm sau. Cơ sở kinh doanh khai thuế GTGT theo tờ khai 03/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 06 
6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT 
b) Đối với cơ sở kinh doanh bán HHDV có đầy đủ hoá đơn của HH-DV bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu. 
Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng được quy định như sau: 
Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%. 
Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%. 
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%. 
6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT 
c) Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, CN kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài chính quy định. 
Công văn số 763/BTC-TCT ngày 16/01/2009 của Bộ tài chính v/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật. 
PP trực tiếp từ 1/1/2014 
1. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý. 
GTGT của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. 
PP trực tiếp từ 1/1/2014 
2. Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với DT áp dụng như sau: 
a) Đối tượng áp dụng: 
- DN, HTX có DThàng năm dưới mức 1 tỷ đ, trừ trường hợp ĐKtự nguyện áp dụng PPKT thuế y; 
- Hộ, cá nhân kinh doanh; 
- TC-CN nước ngoài KD không có CSTT tại Việt Nam nhưng có DT phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theoPPKTdo bên VN khấu trừ nộp thay; 
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo PPKT thuế 
PP trực tiếp từ 1/1/2014 
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định như sau: 
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; 
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; 
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; 
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.” 
V. Hoàn thuế 
Đối tượng, trường hợp được hoàn thuế GTGT 
1. Cơ sở KD nộp thuế GTGT theo PPKT thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT hết.( từ 1/1/2014 : 12 tháng hay 4 quý) 
2. Cơ sở KD mới thành lập từ DA đầu tưtư đã ĐKKD, đăng ký nộp thuế GTGT theo PPKT hoặc DA tìm kiếm thăm dò và PT mỏ dầu khí đang trong giai đoạn ĐT, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HH-DV sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Nếu Thuế đầu vào 200 tr đ ( 300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT. 
3.Trường hợp cơ sở KD đã ĐK nộp thuế GTGT theo PPKTcó DA đầu tư mới, đang trong giai đoạn ĐTcó số thuế GTGT của HH, DV mua vào sử dụng cho ĐT mà chưa được KT hết và có số thuế còn lại từ 200 tr Đ ( 300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT. 
V. Hoàn thuế 
4 . KD hàng hoá XK nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT từ 200 trđ ( 300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng . Nếu trong tháng vừa cóHHDVXK, vừa bán trong nước, có số thuế GTGT đầu vào củaHHDVXK chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên, nhưng sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của hàng bán trong nước, nếu còn nhỏ hơn 200 trđ ( 300 tr từ 2014) thì không được xét hoàn thuế theo tháng, nếu từ 200 trđ ( 300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng 
5. Quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuêDNNN có số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc KT hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa. . 
V. Hoàn thuế 
6. Các chương trình, DA sử dụng nguồn vốn hỗ trợ PT chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc VT không hoàn lại,VTNĐ: 
 Đối với DA sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, DA hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc QL chương trình, DA được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối vớiHHDV mua ở VNđể sử dụng cho chương trình, DA. 
Tổ chức ở VN sử dụng tiền viện trợ ND của TC-CN nước ngoài để mua HHDV phục vụ cho chương trình, DA viện trợ không hoàn lại, viện trợ NĐ tại VN thì được hoàn thuế GTGT đã trả của HHDV đó. 
V. Hoàn thuế 
7. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về Ưu đãi miền trừ ngoại giao mua HHDVtại VN để sử dụng được hoàn thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. 
8. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 
Các trường hợp đã lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được KT của tháng tiếp sau thời gian đã lập hồ sơ hoàn thuế 
 Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT 
1. Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải nộp thuế theo PPKT , đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại NH theo MST của cơ sở kinh doanh. 
2. Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được KT của tháng tiếp sau. 
3. Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. 
 VI Nơi nộp thuế GTGT 
1. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh. 
2. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính. 
3. Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn 
 VI Nơi nộp thuế GTGT 
 Lưu ý 
Trường hợp CSSX trực thuộc không trực tiếp bán hàng và không phát sinh DT đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với tỉnh,TP nơi đóng trụ sở chính thì: 
Nếu CSSX trực thuộc có thực hiện hạch toán kế toán thì phải ĐK nộp thuế GTGT theo PPKT tại ĐP nơi SX, khi điều chuyển bán thành phẩm/TP (kể cả xuất cho trụ sở chính) phải lậpHĐ GTGT. 
Nếu không TH hạch toán kế toán thì CS trực thuộc phải chịu thuế GTGT với thuế suất ấn định 2% (đối với HH có TS 10%) hoặc 1% (đối với HH có TS 5%) tại ĐP nơi CSSX trực thuộc hoạt động. Số thuế GTGT này sẽ được cấn trừ vào số thuế GTGT phải nộp của trụ sở chính. DT chịu thuế GTGT đầu ra dựa trên DT của SP do CSSX trực thuộc SX r a. 
 VI Nơi nộp thuế GTGT 
Việc nộp thuế GTGT được TH theo quy định tại LQL thuế, TT 28/1011 và lưu ý: 
Trường hợp CSSX trực thuộc không trực tiếp bán hàng và không phát sinh DT đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với tỉnh,TP nơi đóng trụ sở chính thì: 
Nếu CSSX trực thuộc có thực hiện hạch toán kế toán thì phải ĐK nộp thuế GTGT theo PPKT tại ĐP nơi SX, khi điều chuyển bán thành phẩm/TP (kể cả xuất cho trụ sở chính) phải lậpHĐ GTGT. 
Nếu không TH hạch toán kế toán thì CS trực thuộc phải chịu thuế GTGT với thuế suất ấn định 2% (đối với HH có TS 10%) hoặc 1% (đối với HH có TS 5%) tại ĐP nơi CSSX trực thuộc hoạt động. Số thuế GTGT này sẽ được cấn trừ vào số thuế GTGT phải nộp của trụ sở chính. DT chịu thuế GTGT đầu ra dựa trên DT của SP do CSSX trực thuộc SX r a. 
Nơi nộp thuế GTGT 
NNT theo PPKT có CSSX hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW khác với tỉnh, TP nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có CSSX và nơi đóng trụ sở chính 
Trường hợp CSSXPT không thực hiện HT kế toán thì trụ sở chính phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% hoặc 1% 
Trường hợp NNT có đơn vị trực thuộc KD ở địa phương cấp tỉnh, TP trực thuộc TW cùng nơi NTTcó trụ sở chính thì NNT thực hiện KK thuế GTGT chung cho cảc đơn vị trực thuộc. Nếu đơn vị trực thuộc có con dấu, tài khoản NH riêng, trực tiếp bán HHDV, kê khai đầy đủ thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì ĐVtrực thuộc có thể ĐK nộp thuế riêng và phát hành HĐ riêng. 
 Hiệu lực thi hành 
1. TT 06 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2012 thay thế TTsố 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và TT số 112/2009/TT-BTC ngày 02/6/2009 của Bộ Tài chính. 
2. Đối với hợp đồng CNBĐS ký với khách hàng từ ngày 01/01/2009 đến trước ngày 01/3/2012, thời điểm thu tiền lần đầu từ ngày 01/01/2009 và được thực hiện trước ngày 01/3/2012, nếu số tiền đã thu được không thấp hơn 20% tổng giá thanh toán của HĐCBBĐS, giá đất được trừ vẫn áp dụng theo Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. 
Đối với HĐ ký với khách hàng trước ngày 01/3/2012 nhưng thời điểm thu tiền lần đầu sau ngày 01/3/2012 hoặc số tiền thu được trước ngày 01/3/2012 nhỏ hơn 20% tổng giá thanh toán của HĐ, giá đất được trừ áp dụng theo quy định tại Nghị định số 121/2011/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn tại TT 06. 
Hiệu lực thi hành 
Bãi bỏ nội dung hướng dẫn tạm hoàn 90% thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan kể từ ngày 01/01/2012, đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu tại Thông tư số 94/2010/TT-BTC ngày 30/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá xuất khẩu. 
Việc giải quyết hoàn tiếp 10% thuế GTGT còn lại (của các hồ sơ đã giải quyết tạm hoàn 90% thuế GTGT nêu trên) và các nộp dung khác vẫn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 94/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính. 
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! 
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com 

File đính kèm:

  • pptxluat_thue_gia_tri_gia_tang.pptx