Kế toán các khoản thanh toán

Nội dung các khoản thanh toán :

Các khoản thanh toán trong đơn vị HCSN là những quan hệ thanh toán giữa đơn vị với

NN, với các đơn vị, tổ chức, cá nhân bên ngoài về quan hệ mua, bán, cung cấp DV, VT

SP, HH và các quan hệ thanh toán giữa đơn vị với cấp trên, cấp dưới, với VC và các đối

tượng khác.

Các khoản thanh toán bao gồm :

- Các khoản phải thu

- Tạm ứng

- Các khoản phải trả

- Các khoản nộp theo lương

- Phải trả viên chức

- Tạm ứng KB

- KP cấp cho cấp dưới

- Thanh toán nội bộ

- KP QT chuyển năm sau SD

pdf 11 trang kimcuc 6160
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán các khoản thanh toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán các khoản thanh toán

Kế toán các khoản thanh toán
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 
I. Nội dung và nguyên tắc Kế toán : 
1. Nội dung các khoản thanh toán : 
Các khoản thanh toán trong đơn vị HCSN là những quan hệ thanh toán giữa đơn vị với 
NN, với các đơn vị, tổ chức, cá nhân bên ngoài về quan hệ mua, bán, cung cấp DV, VT 
SP, HH và các quan hệ thanh toán giữa đơn vị với cấp trên, cấp dưới, với VC và các đối 
tượng khác. 
Các khoản thanh toán bao gồm : 
- Các khoản phải thu 
- Tạm ứng 
- Các khoản phải trả 
- Các khoản nộp theo lương 
- Phải trả viên chức 
- Tạm ứng KB 
- KP cấp cho cấp dưới 
- Thanh toán nội bộ 
- KP QT chuyển năm sau SD 
2. Nguyên tắc kế toán : 
- Mọi khoản thanh toán của đơn vị phải được kế toán chi tiết theo từng nội dung thanh 
toán, từng lần thanh toán, từng đối tượng thanh toán. 
- Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả, và thường xuyên 
kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, kinh phí hoặc để nợ dây 
dưa, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thu nộp, thanh toán, nộp và trả đầy 
đủ kịp thời các khoản phải nộp, phải trả. 
-Những khách nợ, chủ nợ mà đơn vị có giao dịch thường xuyênhoặc số dư nợ lớn, KT 
cần lập bảng kê nợ đối chiếu kiểm tra, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp 
thời tránh tình trạng khê đọng làm tổn thất KP của nhà nước. 
-Trường hợp 1 đối tượng vừa là phải thu, phải trả, sau khi hai bên đối chiếu xác 
nhận nợ có thể lập chứng từ bù trừ. 
II. Kế toán các khoản phải thu : 
1.Nội dung các khoản phải thu : 
- Các khoản phải thu của đơn vị với khách hàng về tiền bán SP, HH, cung cấp lao vụ DV, 
bán VT thừa, nhượng bán, thanh lý TSCĐ... 
- Các khoản cho vay, cho mượn có tính chất tạm thời 
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý hoặc đã xử lý nhưng chưa thu được 
- Các khoản phải thu khác. 
2. TK sử dụng : 
TK 311 : Các khoản phải thu : 
-TK này phản ánh các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản phải thu của đơn 
vị với khách hàng, với các cá nhân trong và ngoài đơn vị. 
Nội dung và kết cấu TK 311 
Bên Nợ : 
- Số tiền phải thu của khách hàng về SP, HH đã giao, DV đã cung cấp, đã thực hiện được 
xác định là tiêu thụ 
- Số tiền phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn vị gây ra 
như làm mất, thiếu hụt ... đã có QĐ xử lý bắt bồi thường 
- Số tiền phải thu về cho vay, mượn VT, HH, tiền vốn có tính chất tạm thời 
- Giá trị TS thiếu chờ xử lý 
- Các khoản phải thu khác ( chi sai 0 được QT... ) 
Bên Có : 
- Số tiền khách hàng đã trả nợ, đã thanh toán 
- Số tiền ứng trước , trả trước của khách hàng 
- KC giá trị TS thiếu vào các TK liên quan theo QĐ ghi trong BB xử lý 
Số Dư Nợ : Các khoản nợ còn phải thu 
TK này có thể có số dư bên có , phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu ( trường hợp cá 
biệt theo từng đối tượng cụ thể ) 
TK 311 có 3 TK cấp 2 : 
- TK 3111 : phải thu của khách hàng 
- TK 3113 : Thuế GTGT được khấu trừ 
- TK 3118 : Phải thu khách 
3.Các trường hợp hạch toán : 
a.Kế toán các khoản phải thu của khách hàng : 
- Doanh thu của khối lượng SP, HH xuất bán, DV cung cấp đã xác định là tiêu thụ nhưng 
chưa thu được tiền 
+Nếu sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã tiêu thu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 
hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp 
Nợ TK 3111 – Tổng giá thanh toán 
Có TK 531 
+Nếu sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã tiêu thu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo 
phương pháp khấu trừ 
Nợ TK 3111 – Tổng giá thanh toán 
Có TK 531 ( Giá bán chưa có thuế) 
Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra) 
- Các khoản đơn vị chấp nhận cho khách hàng về giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả 
lại. 
- + Trường hợp đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 
Nợ TK 531 – Giá chưa có thuế 
Nợ TK 3331- Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá 
Có TK 311- Tổng giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá 
- + Trường hợp đơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp 
Nợ TK 531 
Có TK 311 – Giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá 
- Người mua ứng trước hoặc trả tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ 
Nợ TK 111,112 
Có TK 3111 
- Trường hợp thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả của cùng một đối tượng 
Nợ TK 3311 
Có TK 3111 
b. Kế toán các khoản phải thu khác : 
- Trường hợp VT, HH và số tiền mặt tồn quỹ .., phát hiện thiếu khi Kiểm kê chưa xác 
định rõ nguyên nhân : 
Nợ TK 3118 
Có TK 111 
Có TK 152, 155 
- Khi cho vay, cho mượn VT, HH, tiền có tính chất tạm thời 
Nợ TK 3118 
Có TK 111, 112 
Có TK 152, 155 
- Xác định số phải thu về lãi cho vay, lãi trái phiếu, tín phiếu 
Nợ TK 3118 
Có TK 531 
- Khi thu hồi các khoản bồi thường về tiền, vật tư, TSCĐ phát hiện thiếu 
Nợ TK 334 (trừ vào lương) 
Nợ TK 111,112 (thu ngay bằng tiền) 
Có TK 3118 
- Khi thu hồi các khoản bồi thường về tiền, vật tư, hàng hóa đã cho vay 
Nợ TK 111,112, 152, 155 
Có TK 3118 
- Cuối niên độ kế toán , sau khi xác nhận nợ, tiến hành lập chứng từ bù trừ giữa nợ phải 
thu và nợ phải trả của cùng 1 đối tượng 
Nợ TK 3318 
Có TK 3118 
- Các khoản nợ phải thu vì lý do nào đó không đòi được hoặc khó đòi được duyệt cho QT 
vào chi hoạt động SXKD 
Nợ TK 631 
Có TK 311 
- Các khoản đã chi HĐ không được duyệt quyết toán phải thu hồi : 
Nợ TK 3118 
Có TK 661 
c. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ : 
- Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD chiu thuế GTGT theo 
phương pháp khấu trừ thì giá trị các loại vật tư, hàng hóa , dịch vụ , TSCĐ mua vào là giá 
chưa có thuế GTGT 
Nợ TK 152.155 (Giá mua chưa có thuế) 
Nợ TK 631 (mua về dùng ngay cho SXKD- Giá chưa có thuế) 
Nợ TK 211,213 (TSCĐ mua về dùng ngay cho SXKD- Giá chưa có thuế) 
Nợ TK 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) 
Có TK 111,112,331 – Tổng giá thanh toán 
- Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ và số 
không được khấu trừ theo chế độ thuế qui định , số thuế GTGT đầu vào không được khấu 
trư tính vào chi hoạt động hoặc chi phí SXKD 
Nợ TK 661 
Nợ TK 631 
Có TK 3113 
- Trường hợp hàng hóa , dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT, 
có chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT, thì đơn vị được căn cứ 
vào giá hàng hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế GTGT để xác định giá mua chưa có thuế 
và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo công thức sau : 
Tổng giá thanh toán 
Giá mua chưa có thuế GTGT = --------------------------------------------------- 
1+(%) thuế suất của hàng hóa , dịch vụ đó 
Đồng thời hạch toán : 
Nợ TK 152.155,631 (Giá mua chưa có thuế) 
Nợ TK 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) 
Có TK 111,112,331 – Tổng giá thanh toán 
- Cuối kỳ, kế toán tính , xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế đầu ra, số thuế 
GTGT phải nộp trong kỳ: 
+ Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ 
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 
Có TK 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ 
+ Khi nộp thuế GTGT vào NSNN trong kỳ 
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 
Có TK 111.112 
- Khi nhận được tiền hoàn thuế GTGT của NSNN ( nếu có) 
Nợ TK 112 
Có TK 3113 
- Thuế GTGT của hàng mua trả lại , hàng giảm giá : 
Nợ TK 111,112 
Có TK 152,155,211,631- (GT hàng mua trả lại, hàng được g.giá) 
Có TK 3113 (Thuế GTGT của hàng mua trả lại, hàng được g.giá) 
III. Kế toán các khoản tạm ứng : 
1. Nội dung các khoản tạm ứng : 
Tạm ứng là 1 khoản tiền , VT do đơn vị giao cho người nhận tạm ứng để giải quyết công 
việc cụ thể nào đó đã được phê duyệt như : 
- Mua VT, HH 
- Trả tiền công VC, bốc vác, sửa chữa 
- Công tác phí 
- Các khoản chi HC 
2. Nguyên tắc kế toán : 
- Người nhận tiền tạm ứng phải là CB, CNV trong đơn vị 
- Tiền xin tạm ứng cho mục đích gì phải được SD cho mục đích đó, không được chuyển 
giao tạm ứng cho người khác. Sau khi hoàn thành công việc người nhận tạm ứng phải lập 
bảng thanh toán tạm ứng đính kèm các chứng từ gốc để thanh toán ngay 
- Số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp trả lại quỹ, trường hợp không thanh toán kịp 
thời Kế toán có thể trừ vào lương hàng tháng 
- Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới được tạm ứng kỳ sau. 
- Kế toán phải mở sổ chi tiết cho từng đối tượng tạm ứng và thanh toán tạm ứng. 
3. Chứng từ sổ sách : 
- Giấy đề nghị tạm ứng: dùng làm căn cứ xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và 
xuất quỹ cho tạm ứng 
- Phiếu chi tiền mặt 
- Giấy thanh toán tạm ứng : Liệt kê các khoản tạm ứng và các khoản đã chi, HĐ mua 
hàng, giấy đi đường, vé tàu xe... làm căn cứ thanh toán 
4. TK sử dụng : 
TK 312 : Tạm ứng : 
TK này phản ánh các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng của cán 
bộ viên chức trong đơn vị. 
Bên Nợ : Các khoản tiền , vật tư đã được tạm ứng 
Bên Có : Các khoản tạm ứng được thanh toán 
Số tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương 
Số Dư Nợ : Số tiền tạm ứng chưa thanh toán 
5. Các trường hợp hạch toán : 
- Xuất tiền, vật tư tạm ứng cho Cán bộ, viên chức 
Nợ TK 312 
Có TK 111,112,152  
- Quyết toán số chi tạm ứng trên cơ sở bảng thanh toán tạm ứng theo số thực chi do người 
nhận tạm ứng lập kèm theo các chứng từ gốc được phê duyệt 
Nợ TK 152,155 
Nợ TK 241 
Nợ TK 661,662,631 
Nợ TK 3113 (Thuế GTGT được khấu trừ –nếu có) 
Có TK 312 
- Các khoản tạm ứng chi không hết , nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương 
Nợ TK 111 (Nhập lại quỹ) 
Nợ TK 334 (Trừ vào lương) 
Có TK 312 
- Trường hợp số thực chi được duyệt lớn hơn số tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh 
toán thêm cho người tạm ứng 
Nợ TK 152,155 
Nợ TK 241 
Nợ TK 661,662,631 
Có TK 111 
IV. Kế toán các khoản phải trả : 
1. Nội dung các khoản phải trả : 
Các khoản nợ phải trả bao gồm : 
- Các khoản phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hóa , dịch vụ , vật tư người 
nhận thầu về XDCB  
- Các khoản phải trả nợ vay. 
- Giá trị tài sản thừa chưa xác định được nguyên nhân , chờ giả quyết. 
- Các khoản phải trả khác . 
2. Nguyên tắc hạch tóan : 
- Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị đều phải được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng 
phải trả, từng lần thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng 
tổng số nợ chi tiết phải trả của các chủ nợ . 
- Phải theo dõi chặt chẻ các khoản nợ phải trả và thanh toán kịp thời , đúng hạn cho các 
chủ nợ. 
- Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả phải mở sổ chi tiết tài khoản để theo dõi các 
khoản nợ phải trả của từng đối tượng . 
3. TK sử dụng : 
TK 331 – Các khoản phải trả : 
TK nầy dùng để phản ảnh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ 
phải trả của đơn vị. 
Bên Nợ : 
- Các khoản đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và người nhận thầu 
XDCB. 
- Các khoản đã trả nợ vay (nợ gốc ) 
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản có liên quan theo QĐ xử lý của đơn vị 
- Các khoản đã trả khác 
Bên Có : 
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ , người nhận 
thầu XDCB 
- Các khoản phải trả nợ vay 
- Giá trị TS thừa chờ giải quyết 
- Các khoản phải trả khác 
Số Dư Có : - Số tiền còn phải trả cho các chủ nợ 
- Giá trị TS thừa chờ giải quyết 
TK này có thể có số dư bên Nợ , phản ánh số đã trả nhiều hơn số phải trả ( trường hợp cá 
biệt theo từng đối tượng cụ thể ) 
TK 331 có 3 TK cấp 2 : 
- TK 3311 : Phải trả người cung cấp 
- TK 3312 : Phải trả nợ vay 
- TK 3318 : Các khoản phải trả khác 
4. Phương pháp hạch toán : 
a. Kế toán các khoản phải trả người bán, người cung cấp. 
- Mua chịu vật tư, hàng hóa, nhận dịch vụ của người bán, người cung cấp, nhận khối 
lượng XDCB hoàn thành của bên B nhưng chưa thanh toán . Căn cứ vào hóa đơn bán 
hàng và các chứng từ có liên quan 
Nợ TK 152 
Nợ TK 241 
Nợ TK 661,662,635 
Có TK 3311 
- Mua chịu vật tư, hàng hóa, nhận dịch vụ của người bán, người cung cấp, Mua TSCĐ 
dùng cho hoạt động SXKD , đơn vị chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì vật tư 
, hàng hóa , dịch vụ, TSCĐ được phản ảnh theo giá mua không có thuế GTGT : 
Nợ TK 152, 155 
Nợ TK 211, 213 (Nếu mua TSCĐ dùng cho SXKD) 
Nợ TK 631 
Nợ TK 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ 
Có TK 3311 
- Khi thanh toán các khoản phải trả cho người bán, người nhận thầu : 
Nợ TK 331 
Có TK 111,112  
Có TK 461, 462, 441 
- Chiết khấu hàng mua được hưởng, giảm giá hàng mua hoặc trả lại hàng mua 
Nợ TK 3311 
Có TK 152, 155 
Có TK 661, 662, 631, 635 
b. Kế toán các khoản phải trả nợ vay 
- Vay tiền mua vật tư, hàng hóa , trả nợ người cung cấp hoặc nhập quỹ để nâng cao chất 
lượng hoạt động và tổ chức SXKD. 
Nợ TK 111 
Nợ TK 152 
Nợ TK 3311 
Có TK 3312 
- Thanh toán các khoản nợ vay . 
Nợ TK 3312 – Nợ gốc 
Nợ TK 661,631 – Chi trả tiền lãi vay 
Có TK 111,112 
c. Kế toán các khoản phải trả khác : 
-Khi phát hiện tài sản thừa chờ xử lý (thừa quỹ, thừa vật tư,hàng hóa) kế toán căn cứ vào 
biên bản kiểm kê lập phiếu thu (thừa quỹ) hoặc phiếu nhập kho (thừa vật tư, hàng hóa) để 
phản ảnh tài sản thừa chờ xử lý . 
Nợ TK 111 
Nợ TK 152 
Có TK 3318 
-Khi có quyết định xử lý tài sản thừa, căn cứ vào quyết định xử lý : 
Nợ TK 3318 
Có TK 152 
Có TK 3311(Ghi tăng khoản nợ phải trả cho người c.cấp) 
Có TK 461 (ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động) 
V. Kế toán phải trả viên chức : 
1. Nội dung các khoản phải trả viên chức: 
Các khoản phải trả viên chức bao gồm : 
- Tiền lương 
- Tiền thưởng 
- Tiền làm thêm giờ 
- BHXH phải trả thay lương 
- Các khoản phải trả cho các đối tượng khác : lương hưu , học bổng , sinh hoạt phí HS-
SV.. 
2. TK sử dụng : 
TK 334– Phải trả viên chức 
TK nầy dùng để phản ảnh tình hình thanh toán với CBVC trong đơn vị về tiền lương và 
các khoản phải trả khác . Ngoài ra TK nầy còn dùng để thanh toán cho các đối tượng 
khác trong trường học, bệnh viện.. 
Nội dung và kết cấu TK 334 
Bên Nợ : 
- Các khoản được khấu trừ vào lương. 
- Tiền lương và các khoản khác đã trả cho CBVC và các đối tượng khác trong đơn vị 
Bên Có : 
- Tiền lương và các khoản khác phải trả CBVC. 
- Các khoản phải trả cho các đối tượng khác 
Số Dư Có : Các khoản còn phải trả cho CBVC và đối tượng khác 
TK 334 có 2 TK cấp 2 : 
- TK 3341 : Phải trả viên chức 
- TK 3348 : Phải trả các đối tượng khác 
3. Phương pháp hạch toán : 
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho CBVC : 
Nợ TK 661 
Nợ TK 662 
Nợ TK 631,635 
Có TK 3341 
- Các khoản tiền tạm ứng , tiền bồi thường được khấu trừ vào tiền lương của CBVC 
Nợ TK 334 
Có TK 311 
Có TK 312 
- Số BHXH,BHYT ,KPCĐ do CBVC phải nộp , trừ vào tiền lương : 
Nợ TK 334 
Có TK 332 
- BHXH phải trả cán bộ, viên chức theo chế độ : 
Nợ TK 332 
Có TK 334 
- Khi có quyết định trích quỹ cơ quan để khen thưởng CBVC : 
Nợ TK 431 
Có TK 334 
- Khi chi trả tiền lương , tiền thưởng cho CBVC : 
Nợ TK 334 
Có TK 111 
VI. Kế toán các khoản phải nộp theo lương : 
1.Nội dung các khoản phải nộp theo lương: 
Các khoản phải nộp theo lương bao gồm : 
- Bảo hiểm xã hội 
- Bảo hiểm y tế 
- Kinh phí công đoàn 
2.TK sử dụng : 
TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương 
TK nầy dùng để phản ảnh tình hình trích , nộp và thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ của 
đơn vị 
Việc trích . nộp và thanh toán các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ của đơn vị phải tuân theo 
qui định của nhà nước. 
Nội dung và kết cấu TK 332 
Bên Nợ : 
- BHXH,BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản ly 
- Số BHXH phải trả cho CBVC 
Bên Có : 
- Trích BHXH,BHYT,KPCĐ tính vào chi của đơn vị 
- Trích BHXH,BHYT,KPCĐ phải nộp được trừ vào tiền lương hàng tháng 
- Số tiền BHXH được cơ quan BHXH thanh toán để chi trả cho các đối tượng được 
hưởng BHXH. 
Số Dư Có : 
- Số tiền BHXH,BHYT,KPCĐ chưa nộp 
- Số tiền BHXH đã nhận nhưng chưa chi trả . 
TK 332 có 3 TK cấp 2 : 
- TK 3321 : Bảo hiểm xã hội 
- TK 3322 : Bảo hiển y tế 
- TK 3223 : Kinh phí công đoàn 
3. Phương pháp hạch toán : 
- Hàng tháng trích BHXH, BHYT,KPCĐ tính vào các khoản chi : (Phần đơn vị sử dụng 
lao động nộp) 
Nợ TK 661 
Nợ TK 662 
Nợ TK 631,635 
Có TK 332 (3321,3322,3323) 
- Tính số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ của CBVC phải nộp trừ vào tiền lương 
Nợ TK 334 
Có TK 332 (3321, 3322, 3323) 
- Khi đơn vị chuyển tiền nộp BHXH, KPCĐ hoặc mua thẻ BHYT 
Nợ TK 332 
Có TK 111,112 
Có T K 461 
(Nếu rút dự toán chi nộp , ghi đồng thời Có TK 008 ) 
- BHXH phải trả cán bộ, viên chức theo chế độ : 
Nợ TK 3321 
Có TK 334 
- Khi đơn vị chi trả BHXH cho viên chức trong đơn vị : 
Nợ TK 334 
Có TK 111 
- Khi nhận được tiền BHXH do cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng 
BHXH 
Nợ TK 111, 112 
Có TK 3321 
VII. Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau : 
Các đơn vị HCSN phải tổ chức quyết toán vật tư , hàng hóa tồn kho , giá trị khối lượng 
sữa chữa lớn , XDCB cuối năm thuộc kinh phí hoạt động đã cấp trong năm theo qui định. 
2 .TK sử dụng : 
TK 337 – Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau : 
TK nầy dùng để phản ảnh giá trị vật tư, công cụ , hàng hóa tồn kho, giá trị khối lượng sữa 
chữa lớn , XDCB hoàn thành được quyết toán trong năm báo cáo và chuyển sang năm 
sau để tiếp tục sử dụng, theo dõi quản lý. 
Nội dung và kết cấu TK 337 
Bên Nợ : 
- Giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho đã quyết toán vào kinh phí hoạt động năm trước được 
xuất dùng trong năm sau 
- Giá trị khối lượng sữa chữa lớn , XDCB hoàn thành quyết toán vào kinh phí năm trước 
đã làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành và bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng 
Bên Có : 
- Giá trị vật tư ,hàng hóa tồn kho đã quyết toán vào kinh phí hoạt động năm trước chuyển 
năm sau để theo dõi, quản lý, sử dụng. 
- Giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn thành đã được quyết toán vào kinh phí hoạt động 
năm trước chuyển sang năm sau theo dõi, quyết toán khi công trình hoàn thành. 
Số Dư Có : 
- Giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho chưa xuất dùng. 
- Giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí nhưng chưa làm 
thủ tục quyết toán công trình hoàn thành trong năm nay . 
TK 337 có 2 TK cấp 2 : 
- TK 3371 : Vật tư hàng hóa tồn kho (thuộc kinh phí năm trước) 
- TK 3372 : Giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn thành (thuộc kinh phí năm trước) 
4. Phương pháp hạch toán : 
a. Hạch toán năm báo cáo 
- Hạch toán giá trị vật tư , hàng hóa tồn kho cuối năm: 
+ Căn cứ vào biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa ngày 31/12 để phản ảnh toàn bộ giá trị 
vật tư, hàng hóa tồn kho liên quan đến số kinh phí được cấp trong năm để quyết toán vào 
chi hoạt động 
Nợ TK 661 
Có TK 337 (Số vật tư, hàng hóa tồn kho) 
- Hạch toán giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn thành : 
+ Căn cứ vào bảng xác nhận khối lượng SCL, XDCB hoàn thành đến ngày 31/12 để phản 
ảnh giá trị khối lượng SCL , XDCB trong năm được quyết toán vào chi hoạt động 
Nợ TK 661 
Có TK 337 (Giá trị khối lượng SCL ,XDCB hoàn thành) 
b. Hạch toán năm sau : 
- Đối với vật tư , hàng hóa tồn kho cuối năm đã quyết toán vào kinh phí năm trước: 
+ Khi xuất vật tư, hàng hóa ra sử dụng 
Nợ TK 337 
Có TK 152 (Số vật tư, hàng hóa tồn kho năm trước) 
- Đối với giá trị khối lượng XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm trước: 
+ Trong năm khi công trình hoàn thành bàn giao, căn cứ vào “biên bản giao nhận 
TSCĐ’’ghi tăng TSCĐ 
Nợ TK 211 
Có TK 241 
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ : 
Nợ TK 337 (Phần chi của khối lượng XDCB hoàn thành quyết toán năm trước) 
Nợ TK 661 (Giá trị công trình hoàn thành năm nay ) 
Có TK 466 
- Đối với giá trị khối lượng SCL hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm trước: 
+ Trong năm khi công tác SCL hoàn thành bàn giao, căn cứ vào “biên bản giao nhận 
TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành ’’ghi tăng TSCĐ 
Nợ TK 337 (Phần khối lượng SCL hoàn thành QT năm trước) 
Nợ TK 661 (Giá trị công trình hoàn thành QT năm nay ) 
Có TK 241 

File đính kèm:

  • pdfke_toan_cac_khoan_thanh_toan.pdf