Giáo trình Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng

Quán từ không xác định "a" và "an"

¾ Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng:

ƒ 4 nguyên âm A, E, I, O.

ƒ 2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella)

ƒ Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor)

ƒ Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)

ƒ Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni." phải dùng "a" (a university/ a

uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus

(cây khuynh diệp) )

¾ Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.

¾ Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc đến lần

đầu tiên trong câu.

¾ Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.

¾ Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one

thousand.

¾ Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi

ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday

(ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

¾ Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.

¾ Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.

¾ Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life.

¾ A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết)

pdf 116 trang kimcuc 10280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng

Giáo trình Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng
 1 
Mục lục 
Grammar Review________________________________________________ 7 
Quán từ không xác định "a" và "an" _________________________________ 8 
Quán từ xác định "The" ___________________________________________ 9 
Cách sử dụng another và other. ___________________________________ 12 
Cách sử dụng little, a little, few, a few ______________________________ 13 
Sở hữu cách___________________________________________________ 14 
Verb_________________________________________________________ 15 
1. Present ______________________________________________________ 15 
1) Simple Present ____________________________________________________________________________15 
2) Present Progressive (be + V-ing)______________________________________________________________15 
3) Present Perfect : Have + PII_________________________________________________________________15 
4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing __________________________________________________16 
2. Past _________________________________________________________ 16 
1) Simple Past: V-ed __________________________________________________________________________16 
2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing__________________________________________________________16 
3) Past Perfect: Had + PII _____________________________________________________________________17 
4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing___________________________________________________17 
3. Future _______________________________________________________ 17 
1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form__________________________________________17 
2) Near Future ______________________________________________________________________________17 
3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing ___________________________________________________18 
4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + PII _______________________________________________________18 
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ________________________________ 19 
Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ ______________________ 20 
1. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít 20 
2. Cách sử dụng None và No ________________________________________ 20 
3. Cách sử dụng cấu trúc either...or (hoặc...hoặc) và neither...nor (không...mà cũng 
không) __________________________________________________________ 21 
4. V-ing làm chủ ngữ ______________________________________________ 21 
5. Các danh từ tập thể_____________________________________________ 21 
6. Cách sử dụng a number of, the number of: ___________________________ 22 
7. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều __________________________________ 22 
8. Thành ngữ there is, there are _____________________________________ 22 
Đại từ _______________________________________________________ 24 
1. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ) ______________________________________ 24 
2. Đại từ nhân xưng tân ngữ ________________________________________ 24 
3. Tính từ sở hữu _________________________________________________ 24 
4. Đại từ sở hữu__________________________________________________ 25 
5. Đại từ phản thân _______________________________________________ 25 
Tân ngữ ______________________________________________________ 26 
Động từ nguyên thể là tân ngữ ____________________________________ 26 
 2 
1. Verb -ing dùng làm tân ngữ_______________________________________ 26 
2. Bốn động từ đặc biệt ____________________________________________ 26 
3. Các động từ đứng sau giới từ______________________________________ 27 
4. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân ngữ.
 27 
Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết _________________________ 29 
1. Need ________________________________________________________ 29 
1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó______________________ 29 
2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết ______________________________________________ 29 
2. Dare_________________________________________________________ 29 
1) Khi dùng với nghĩa là "dám" _________________________________________________________________ 29 
2) Dare dùng như một ngoại động từ ____________________________________________________________ 29 
Cách sử dụng to be trong một số trường hợp_________________________ 31 
Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt _________________ 32 
1. To get + P2____________________________________________________ 32 
2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì __________________________ 32 
3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu. ___________________________ 32 
4. Get + to + verb ________________________________________________ 32 
5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận 
thức) = Gradually = dần dần _________________________________________ 32 
Câu hỏi ______________________________________________________ 33 
Câu hỏi Yes/ No _______________________________________________ 34 
1. Câu hỏi thông báo ______________________________________________ 34 
a) Who/ what làm chủ ngữ ____________________________________________________________________ 34 
b) Whom/ what làm tân ngữ ___________________________________________________________________ 34 
c) Câu hỏi nhắm vào các bổ ngữ: When, Where, How và Why ________________________________________ 34 
2. Câu hỏi gián tiếp _______________________________________________ 34 
3. Câu hỏi có đuôi ________________________________________________ 35 
Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định_____________________________ 36 
1. Khẳng định ___________________________________________________ 36 
2. Phủ định _____________________________________________________ 36 
Câu phủ định _________________________________________________ 37 
Mệnh lệnh thức _______________________________________________ 39 
Động từ khiếm khuyết __________________________________________ 40 
Câu điều kiện _________________________________________________ 41 
1. Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại____________________________ 41 
2. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại ________________________ 41 
3. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ ________________________ 41 
Cách sử dụng các động từ will, would, could, should sau if ______________ 42 
Một số cách dùng thêm của if_____________________________________ 43 
1. If... then: Nếu... thì _____________________________________________ 43 
 3 
2. If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn 
biến bình thường theo thời gian của chính nó. ____________________________ 43 
3. If... should = If... happen to... = If... should happen to... diễn đạt sự không chắc 
chắn (Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể) ________ 43 
4. If.. was/were to... ______________________________________________ 43 
5. If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào.______________ 43 
6. "Not" đôi khi được thêm vào những động từ sau "if" để bày tỏ sự nghi ngờ, 
không chắc chắn. (Có nên ... Hay không ...) ______________________________ 43 
7. It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn 
viết) ____________________________________________________________ 43 
8. If... ‘d have... ‘have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt 
điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ __________________________________ 43 
9. If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ) ________________ 43 
10. If dùng khá phổ biến với một số từ như "any/anything/ever/not" diễn đạt phủ 
định ____________________________________________________________ 44 
11. If + Adjective = although (cho dù là) _______________________________ 44 
Cách sử dụng to Hope, to Wish.____________________________________ 45 
Điều kiện không có thật ở tương lai ________________________________ 46 
1. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại ________________________ 46 
2. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ ________________________ 46 
Cách sử dụng thành ngữ as if, as though (chừng như là, như thể là) _______ 47 
Used to, to be/get used to________________________________________ 48 
Cách sử dụng thành ngữ would rather ______________________________ 49 
Loại câu có một chủ ngữ _________________________________________ 50 
1. Loại câu có hai chủ ngữ__________________________________________ 50 
a) Loại câu giả định ở hiện tại __________________________________________________________________50 
b) Loại câu không thể thực hiện được ở hiện tại ____________________________________________________50 
c) Loại câu không thể thực hiện được ở quá khứ ___________________________________________________50 
Cách sử dụng thành ngữ Would like ________________________________ 51 
Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại 52 
1. Could, May, Might + Verb in simple form = Có lẽ, có thể. ________________ 52 
2. Should + Verb in simple form _____________________________________ 52 
3. Must + Verb in simple form _______________________________________ 52 
Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở quá khứ 53 
1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã ____________________________ 53 
2. Could have + P2 = Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không) _______________ 53 
3. Might have been + V-ing = Có lẽ lúc ấy đang _________________________ 53 
4. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên _____________________________ 53 
5. Must have + P2 = hẳn là đã _______________________________________ 53 
6. Must have been V-ing = hẳn lúc ấy đang_____________________________ 53 
Các vấn đề sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể ______________ 54 
 4 
Tính từ và phó từ ______________________________________________ 55 
Động từ nối __________________________________________________ 56 
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ _____________________________ 57 
1. So sánh bằng __________________________________________________ 57 
2. So sánh hơn kém _______________________________________________ 57 
3. So sánh hợp lý _________________________________________________ 58 
4. So sánh đặc biệt _______________________________________________ 58 
5. So sánh đa bội _________________________________________________ 59 
6. So sánh kép ___________________________________________________ 59 
7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã..._______________________ 60 
8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật ___________________________________ 60 
9. So sánh bậc nhất _______________________________________________ 60 
Danh từ dùng làm tính từ________________________________________ 62 
Enough ______________________________________________________ 63 
Một số trường hợp cụ thể dùng much & many ________________________ 64 
Một số cách dùng đặc biệt của much và many:________________________ 65 
Phân biệt thêm về cách dùng alot/ lots of/ plenty/ a great deal so với many/ 
much _______________________________________________________ 66 
Một số cách dùng cụ thể của more & most ___________________________ 67 
Cách dùng long & (for) a long time ________________________________ 68 
Từ nối _______________________________________________________ 69 
1. Because, Because of ____________________________________________ 69 
2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả ____________________________________ 69 
3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả. _________________________________ 69 
4. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác. __________________________ 69 
Câu bị động __________________________________________________ 71 
Động từ gây nguyên nhân _______________________________________ 73 
To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì_____ 74 
1. To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm __________________________ 74 
2. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì ________ 74 
3. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao _____________________________ 74 
4. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao _________________________ 74 
5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì ___ 74 
6. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì __________________________ 74 
7. 3 động từ đặc biệt ______________________________________________ 74 
Câu phức hợp và đại từ quan hệ thay thế____________________________ 75 
That và which làm chủ ngữ của câu phụ_____________________________ 76 
 5 
1. That và which làm tân ngữ của câu phụ _____________________________ 76 
2. Who làm chủ ngữ của câu phụ_____________________________________ 76 
3. Whom làm tân ngữ của câu phụ ___________________________________ 76 
4. Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc. ___________________________ 76 
1) Mệnh đề phụ bắt buộc._____________________________________________________________________76 
2) Mệnh đề phụ không bắt buộc ________________________________________________________________76 
5. Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ __________ 77 
6. Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which ____ 77 
7. Whose = của người mà, của con mà.________________________________ 77 
8. Cách loại bỏ mệnh đề phụ ________________________________________ 77 
Cách sử dụng P1 trong một số trường hợp____________________________ 79 
1. Dùng với một số các cấu trúc động từ. ______________________________ 79 
2. P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài __________________________ 79 
Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành (To have + P2) __________________ 81 
Những cách sử dụng khác của that _________________________________ 82 
1. That dùng với tư cách là một liên từ (rằng)___________________________ 82 
2. Mệnh đề that __________________________________________________ 82 
Câu giả định___________________________________________________ 83 
1. Dùng với would rather that _______________________________________ 83 
2. Dùng với động từ. ______________________________________________ 83 
3. Dùng với tính từ. _______________________________________________ 83 
4. Câu giả định dùng với một số trường hợp khác ________________________ 84 
5. Câu giả định dùng với it + to be + time______________________________ 84 
Lối nói bao hàm ________________________________________________ 85 
1. Not only ..... but also ____________________________________________ 85 
2. As well as: Cũng như ____________________________________________ 85 
3. Both ..... and __________________________________________________ 85 
Cách sử dụng to know, to know how. _______________________________ 86 
Mệnh đề nhượng bộ_____________________________________________ 87 
1. Despite/Inspite of = bất chấp _____________________________________ 87 
2. Although/Even though/Though = Mặc dầu ___________________________ 87 
3. However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì .... ____________ 87 
4. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier ____ 87 
Những động từ dễ gây nhầm lẫn ___________________________________ 88 
Một số các động từ đặc biệt khác __________________________________ 90 
Sự phù hợp về thời động từ_______________________________________ 91  ... d 2 meters between each window. 
Ex: There seems to be less and less time between each birthday (and the next). 
(Thời gian ngày càng ngắn lại giữa 2 lần sinh nhật.) 
¾ Devide + between (not among) 
Ex: He devided his money between his wife, his daughter, and his sister. 
¾ Share + between/among 
Ex: He shared the food between/among all my friend. 
• consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng) 
• successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng) 
• emigrant (N) người di cư, 
 (V) -> emigrate from 
• immigrant (N) người nhập cư 
 (V) immigrate into 
 108 
• formerly (Adv) trước kia 
• formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc) 
 (Adv) chính thức 
• historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử 
Ex: The historic spot on which the early English settlers landed in North America 
 (Adj) mang tính lịch sử. 
Ex: historic times 
• historical (Adj) thuộc về lịch sử 
Ex: Historical reseach, historical magazine 
 (Adj) có thật trong lịch sử 
Ex: Historical people, historical events 
• hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng 
• useless (Adj) vô dụng 
• imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng 
• imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng 
 109 
 Phụ lục: một số những từ dễ gây nhầm lẫn khác: 
¾ Classic (adj) 
• chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng 
đá hay). 
• đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình). 
¾ Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. 
Ex: This novel may well become a classic 
(Tác phẩm này có thể được lưu danh). 
¾ Classics: văn học và ngôn ngữ cổ Hy-La. 
¾ Classical: cổ điển, kinh điển. 
¾ Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng. 
Ex: I don’t think it would be politic to ask for loan just now. 
(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) 
¾ Political: thuộc về chính trị. 
Ex: A political career 
(một sự nghiệp chính trị). 
¾ Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng) 
Ex: Please stop your continual questions 
(Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế). 
¾ Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng) 
Ex: A continous flow of traffic 
(Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). 
¾ As (liên từ) = Như + Subject + verb. 
Ex: When in Roma, do as Romans do 
(Nhập gia tùy tục). 
¾ Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase 
Ex: He fought like a mad man 
(Anh ta chiến đấu như điên như dại). 
¾ Alike (adj.): giống nhau, tương tự 
Ex: Although they are brother, they don’t look alike. 
¾ Alike (adverb): như nhau 
Ex: The climate here is always hot, summer and winter alike. 
¾ As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so 
sánh) 
Ex: Let me speak to you as a father 
(Hãy để tôi nói với cậu như một người cha) 
¾ Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc 
không có chức năng đồng nhất) 
Ex: Let me speak to you like a man above 
 (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên). 
¾ Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) 
Ex: She has never seen such a beautiful picture before 
(Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây). 
¾ Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past 
Perfect) 
Ex: He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. 
¾ Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) 
 110 
Ex: I went to England 3 years ago. 
¾ Certain: chắc chắn (biết sự thực) 
Ex: Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it 
(Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). 
¾ Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) 
Ex: Surely/ I am sure that he did not steal it 
(Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). 
¾ Indeed: 
• Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) 
Ex: Thank you very much indeed. 
Ex: I was very pleased indeed to hear from you. 
• Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý 
(thường dùng trong câu trả lời ngắn). 
Ex: It is cold / - It is indeed. 
Ex: Henny made a fool of himself / - He did indeed. 
¾ Ill (British English) = Sick (American English) = ốm 
Ex: George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) 
• Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật 
Ex: He spent 20 years looking after his sick father 
(Người cha bệnh tật) 
• Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...) 
Ex: I was sick 3 times in the night 
(tôi nôn 3 lần trong đêm) 
Ex: I feel sick. Where’s the bath room? 
(tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?) 
Ex: She is never sea-sick 
(Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả) 
¾ Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị 
Ex: A welcome guest 
(Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi) 
Ex: A welcome gift 
(Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu) 
¾ Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng. 
Ex: You are welcome to any book in my library 
(Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi) 
¾ Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) 
• Chào đón/ đón tiếp ân cần 
Ex: This country have given me a welcoming feeling. 
(Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần) 
• Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) 
Ex: To show a welcoming idea 
(Bộc lộ một ý kiến tán đồng) 
¾ Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến) 
Ex: Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be 
easy. 
Ex: You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. 
¾ Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu 
đó): 
Ex: The repairs are certain to cost more than you think. 
Ex: Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. 
 111 
¾ Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: 
Ex: I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. 
(Tôi thấy thích/ thú vị khi...) 
¾ Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...: 
Ex: I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. 
(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền). 
¾ Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... 
Ex: I’m interested in learning higher education in the U.S. 
 112 
 Giới từ 
1. During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) 
2. From = từ >< to = đến 
− From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) 
− From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng 
3. Out of=ra khỏi><into=vào trong 
− Out of + noun = hết, không còn 
− Out of town = đi vắng 
− Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật 
− Out of work = thất nghiệp, mất việc 
− Out of the question = không thể 
− Out of order = hỏng, không hoạt động 
4. By 
− động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) 
− động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) 
− by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) 
− by + phương tiện giao thông = đi bằng 
− by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) 
− by way of= theo đường... = via 
− by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên 
− by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện 
− by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh 
− by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose 
5. In = bên trong 
− In + month/year 
− In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) 
− In the street = dưới lòng đường 
− In the morning/ afternoon/ evening 
− In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai 
− In future = from now on = từ nay trở đi 
− In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc 
− In the way = đỗ ngang lối, chắn lối 
− Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng 
− In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng 
− In the mean time = meanwhile = cùng lúc 
− In the middle of (địa điểm)= ở giữa 
− In the army/ airforce/ navy 
− In + the + STT + row = hàng thứ... 
− In the event that = trong trường hợp mà 
− In case = để phòng khi, ngộ nhỡ 
− Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai 
6. On = trên bề mặt: 
− On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng 
− On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... 
− On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) 
− On the + STT + floor = ở tầng thứ... 
− On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) 
− On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) 
− Chú ý: 
− In the corner = ở góc trong 
− At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố 
 113 
− On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè 
− Chú ý: 
− On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement 
or you can slice into another car) 
− On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về 
− On the right/left 
− On T.V./ on the radio 
− On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại 
− On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) 
− On the whole= nói chung, về đại thể 
− On the other hand = tuy nhiên= however 
− Chú ý: 
− On the one hand = một mặt thì => on the other hand = mặt khác thì (On the 
one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must 
combine it with listening comprehension) 
− on sale = for sale = có bán, để bán 
− on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) 
− on foot = đi bộ 
7. At = ở tại 
− At + số nhà 
− At + thời gian cụ thể 
− At home/ school/ work 
− At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she 
was 15 minutes late)) 
− At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa 
− At once =ngay lập tức 
− At present/ the moment = now 
− Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó 
đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: 
− Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) 
− Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her 
leave the room) 
− S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working 
toward his Ph.D. degree) 
− At times = đôi khi, thỉnh thoảng 
− At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng 
− At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). 
− At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... 
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... 
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss 
(on) Sun. morning. 
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, 
that, one, any, each, every, some, all 
− At + địa điểm : at the center of the building 
− At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 
hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. 
− At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : 
There is a good movie at the Center Theater. 
− At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. 
− At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of 
Economics. 
− At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... 
8. Một số các thành ngữ dùng với giới từ 
♦ On the beach: trên bờ biển 
♦ Along the beach: dọc theo bờ biển 
♦ In place of = Instead of: thay cho, thay vì. 
♦ For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. 
 114 
♦ In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. 
♦ off and on: dai dẳng, tái hồi 
♦ all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên 
♦ for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 
 115 
 Ngữ động từ 
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của 
chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. 
♦ To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. 
♦ To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề 
♦ To call on: yêu cầu / đến thăm 
♦ To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) 
♦ To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về 
♦ To check out: điều tra, xem xét. 
♦ To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. 
♦ To check (up) on: điều tra, xem xét. 
♦ To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần 
♦ To come along with: đi cùng với 
♦ To count on = depend on = rely on 
♦ To come down with: mắc phải một căn bệnh 
♦ Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử 
♦ To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) 
♦ To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) 
♦ To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. 
♦ To find out: khám phá ra, phát hiện ra. 
♦ To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được 
♦ To get through with: kết thúc 
♦ To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu 
♦ To get up: dậy/ tổ chức. 
♦ To give up: bỏ, từ bỏ 
♦ To go along with: đồng ý với 
♦ To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì 
♦ To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép 
bên ngoài hoặc sử dụng lâu) 
♦ To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì 
♦ To look after: trông nom, săn sóc 
♦ To look into: điều tra, xem xét 
♦ To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) 
♦ To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra 
♦ To point out: chỉ ra, vạch ra 
♦ To put off: trì hoãn, đình hoãn 
♦ To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) 
♦ To run into sb: gặp ai bất ngờ 
♦ To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy 
♦ To take off: cất cánh to land 
♦ To take over for: thay thế cho 
♦ to talk over: bàn soạn, thảo luận về 
♦ to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) 
♦ to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) 
♦ To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ 
♦ To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) 
 116 
 Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc 
¾ Không bao giờ được đọc vào bài đọc ngay, cần đọc và hiểu câu hỏi cặn kẽ. 
¾ Đọc và tìm chủ đề (chủ đề của các bài đọc trong TOEFL 90% nằm ở câu đầu, 5% nằm ở câu cuối, 5% 
còn lại rút ra từ toàn bài) 
¾ Tìm cách phân đoạn (nếu có) và tìm nội dung của từng đoạn 
¾ Trả lời câu hỏi, câu hỏi trong TOEFL được phân thành một số loại như sau: 
™ Câu hỏi chủ đề (Main Topic Question) 
™ Câu hỏi xác định lại (Restatement question) -> loại câu hỏi dễ. 
™ Câu hỏi phủ định (Negative question) -> dùng biện pháp loại trừ 
™ Câu hỏi suy luận (inference question) -> khó nhất 
™ Câu hỏi đề cập (reference question) 
™ Câu hỏi từ vựng (Vocabulary question) 
™ Câu hỏi suy đoán chủ đề khả dĩ của đoạn đọc (trước hoặc sau đoạn đọc đã cho) -> dựa vào câu 
đầu hoặc câu cuối của bài đọc (Previous/ Following Topic question). 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tong_hop_ngu_phap_tieng_anh_thong_dung.pdf