Giáo trình Thực tập ô tô
1.1. Nội quy xưởng thực tập:
Tất cả các sinh viên khi xuống xưởng thực tập ngoài những nội qui của trường,
của lớp thì phải tuân thủ nội qui của xưởng thực hành. Nội qui của xưởng như sau:
- Sinh viên phải đi học đúng giờ, phải đeo thẻ, mặc trang phục bảo hộ đầy đủ
- Trong giờ học phải chú ý nghe giảng, không làm việc riêng trong giờ học
- Ra vào xuởng phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn
- Không đánh cờ bạc, nghịch điện thoại hoặc làm việc khác trong giờ học.
- Không được hút thuốc, uống rượu bia trong xưởng hoặc trước khi đến xưởng.
- Trong giờ học muốn tham khảo các cơ cấu, hệ thống không phải bài học của ngày
hôm đó phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
1.2. Dụng cụ tháo, lắp
Trên động cơ, các chi tiết được lắp ghép chặt với nhau nhờ bu lông, đinh vít,
đai ốc, chốt.vì vập cần phải có dụng cụ để tháo lắp cho nhanh, chính xác và tránh
những hư hỏng các chi tiết của máy móc.
Khi sử dụng phải sử dụng đúng cách, đúng kỹ thuật và dùng đúng dụng cụ cho
phù hợp với từng công việc tháo lắp.
1.2.1. Các loại clê
a. Clê dẹt (Hình 1.1)
Có nhiều cỡ to nhỏ khác nhau dùng để mở những chỗ phẳng ít vướng, mô men
xiết nhá. Miệng clê dẹt có bên to bên bé. Bên to chịu lực khoẻ hơn. Khi vặn bên bé
làm bên tựa, bên to được dùng làm bên bẩy. Nếu dùng ngược lại với lực xiết lớn sẽ
gẫy mỏ clê gây mất an toàn.
Được sử dụng ở những vị trí mà bộ đầu khẩu hay chòng không thể sử dụng
được để tháo hay thay thế bulông, đai ốc. Phần cán được gắn vào đầu cờlê với một góc
15O. Điều đó có nghĩa là qua việc lật cờlê lên, nó có thể sử dụng để quay tiếp ở những
không gian chật hẹp. Khi nới lỏng ống nhiên liệu, hãy dùng 2 cờlê để nới lỏng đai ốc
để tránh phần đối diện khỏi bị quay. Clê không thể cho mômen lớn, nên không được
sử dụng để xiết lần cuối cùng (lần xiết bulông hay đai ốc cuối cùng).
Không được lồng các ống thép vào phần cán của cờlê. Nó có thể làm cho
mômen quá lớn tác dụng vào và có thể làm hỏng bulông hay cờlê.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực tập ô tô
Thực tập Ô tô Bài 1: NỘI QUY XƯỞNG, GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỤNG CỤ 1.1. Nội quy xưởng thực tập: Tất cả các sinh viên khi xuống xưởng thực tập ngoài những nội qui của trường, của lớp thì phải tuân thủ nội qui của xưởng thực hành. Nội qui của xưởng như sau: - Sinh viên phải đi học đúng giờ, phải đeo thẻ, mặc trang phục bảo hộ đầy đủ - Trong giờ học phải chú ý nghe giảng, không làm việc riêng trong giờ học - Ra vào xuởng phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn - Không đánh cờ bạc, nghịch điện thoại hoặc làm việc khác trong giờ học. - Không được hút thuốc, uống rượu bia trong xưởng hoặc trước khi đến xưởng. - Trong giờ học muốn tham khảo các cơ cấu, hệ thống không phải bài học của ngày hôm đó phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. 1.2. Dụng cụ tháo, lắp Trên động cơ, các chi tiết được lắp ghép chặt với nhau nhờ bu lông, đinh vít, đai ốc, chốt...vì vập cần phải có dụng cụ để tháo lắp cho nhanh, chính xác và tránh những hư hỏng các chi tiết của máy móc. Khi sử dụng phải sử dụng đúng cách, đúng kỹ thuật và dùng đúng dụng cụ cho phù hợp với từng công việc tháo lắp. 1.2.1. Các loại clê a. Clê dẹt (Hình 1.1) Hình 1.1. Clê dẹt và cách sử dụng Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 1 Thực tập Ô tô Có nhiều cỡ to nhỏ khác nhau dùng để mở những chỗ phẳng ít vướng, mô men xiết nhá. Miệng clê dẹt có bên to bên bé. Bên to chịu lực khoẻ hơn. Khi vặn bên bé làm bên tựa, bên to được dùng làm bên bẩy. Nếu dùng ngược lại với lực xiết lớn sẽ gẫy mỏ clê gây mất an toàn. Được sử dụng ở những vị trí mà bộ đầu khẩu hay chòng không thể sử dụng được để tháo hay thay thế bulông, đai ốc. Phần cán được gắn vào đầu cờlê với một góc 15O. Điều đó có nghĩa là qua việc lật cờlê lên, nó có thể sử dụng để quay tiếp ở những không gian chật hẹp. Khi nới lỏng ống nhiên liệu, hãy dùng 2 cờlê để nới lỏng đai ốc để tránh phần đối diện khỏi bị quay. Clê không thể cho mômen lớn, nên không được sử dụng để xiết lần cuối cùng (lần xiết bulông hay đai ốc cuối cùng). Không được lồng các ống thép vào phần cán của cờlê. Nó có thể làm cho mômen quá lớn tác dụng vào và có thể làm hỏng bulông hay cờlê. b. Clê choòng ( Hình 1.2) Hình 1. 2. Clê choòng và cách sử dụng Clê choòng cũng có nhiều kích cỡ. Loại này không mở miệng nên ôm gọn đầu bu lông, đai ốc nên khi vặn nó ít bị trượt, không có nguy cơ bị hỏng các góc của bulông và khoẻ hơn clê dẹt - Đầu clê thường nghiêng 1 góc 15o so với thân. Cấu tạo như vậy để dễ vặn hay vặn những chỗ trũng. Clê choòng loại phổ biến nhất thường 12 cạnh. Nó cho phép vặn bu lông đai ốc nếu clê xoay 30o. Clê 6 cạnh giữ bu lông đai ốc tốt hơn. c. Clê phối hợp (Hình 1.3) Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 2 Thực tập Ô tô Clê phối hợp là loại clê có 1 đầu kín và 1 đầu hở. Cả hai đầu thường có cùng cỡ loại clê này tháo ốc lần đầu và xiết ốc lần cuối. Ta sử dụng đầu kín vì bảo đảm bám chắc ốc. Cần xoay ra hay xiết vào ta dùng phía đầu hở. Hình 1.3. Clê phối hợp Hình 1.4. Clê khẩu d. Clê khẩu (Hình 1.4) Được chế tạo thành từng đoạn như khẩu mía mỗi cái mét cỡ. Một đầu có cạnh với số cạnh như clê choòng. Đầu kia có lỗ vuông để lắp với tay vặn. Clê khẩu khoẻ và linh hoạt hơn các loại clê khác. * Kèm theo clê khẩu có: - Tay vặn, nhiều đoạn nối dài khác nhau để vặn những vị trí sâu hoặc vướng víu không dùng clê thẳng được. - Tay vặn 1 chiều bên trong có cá hãm như líp xe đạp đoạn vướng để lắp với clê khẩu. Khi vặn lắc quay lại, có thể đổi chiều vặn được và nó được dùng để tháo lắp nhanh những chỗ bị hạn chế về không gian(hình 1.5). Không tác dụng mômen quá lớn. Nó có thể làm hỏng cấu trúc của cơ cấu cóc - Tay quay nhanh, dùng chỗ có nhiều ốc dùng khi tháo sẽ nhanh hơn (hình 1.6).có thể được sử dụng 2 chiều bằng cách trượt vị trí so với đầu khẩu, tạo hình chữ L để cải thiện mô men, hình chữ T để nâng cao tốc độ. Hình 1.5. Tay vặn 1 chiều Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 3 Thực tập Ô tô Hình 1.6. Tay quay nhanh và cách sử dụng e. Clê ống (Hình 1.7) Làm thành những đoạn dài ngắn khác nhau. Có giác 6 cạnh ở cả 2 đầu hoặc 1 đầu và ở đầu kia có lỗ để nắp tay vặn. Clê ống có loại chuyên dùng như loại tháo bu zi f. Clê lực (Hình 1.8) Loại clê này có nhiều loại có thân tròn hoặc dẹt một đầu có mỏ vuông phía dưới để lắp với tay vặn. Khi vặn bộ phận chỉ báo trên clê sẽ đo lực xoắn và lực quay nó là tổng cộng các lực tác dụng lên bu lông hay đai ốc loại này chỉ dùng để kiểm tra lực xiết. Hình 1.7. Clê ống Hình 1.8. Clê lực 1.2.2. Mỏ lết (Hình 1.9) Kết cấu mỏ lết có 2 hàm. Hàm cố định gắn với cán và hàm di động có thể điều chỉnh được độ rộng miệng trong mét khoảng nhất định nào đó cho phù hợp với cỡ ốc. Hàm di động chỉnh ra vào được nhờ trục vít. Bộ mỏ lết thường có 5 cây bề dài khác nhau: 0, 15, 20, 25 và 30cm. Mỏ lết thường được sử dụng chỉ khi tác dụng một lực Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 4 Thực tập Ô tô tương đối nhẹ. Chúng không khoẻ như clê có hàm cố định và có thể bị hỏng nếu như tácdụng một lực quá lớn. Mặt khác khi sử dụng không được dùng mỏ động làm mỏ bẩy. Hình 1.9. Mỏ lết và cách sử dụng Cách sử dụng clê và mỏ lết để tháo lắp - Chọn vị trí thao tác khi vặn lực tác dụng phải có hướng kéo về phía mình thế đứng vững chắc. - Clê phải đặt vuông góc với cánh tay, miệng clê phải vào hết và sát ốc. - Mặt clê luôn luôn thăng bằng với mặt phẳng vặn. Khi vặn chỉ được phép dùng lực của cánh tay, một tay cầm clê, một tay giữ. - Với clê dẹt và mỏ lết phải quay mỏ nhỏ, mỏ động vào phía mình. - Khi vặn 2 ốc siết nhau phải dùng 2 clê để cộng, dùng lực bàn tay để bóp. - Cấm không được vặn giật cục, dùng 2 tay để kéo hay đẩy clê. 1.2.3. Tuốc nơ vít (Tô vít) (Hình 1.10) Tuốc nơ vít có 2 loại là loại dẹt và loại 4 cạnh dùng để vặn những ốc vít có rãnh. Có loại to nhỏ, dài ngắn khác nhau để phù hợp với vít và chỗ vặn. Loại 50mm, 100mmđược tính từ đầu đến vị trí tra chuôi. Cách sử dụng: Chuôi tuốc nơ vít được nắm trong lòng bàn tay, các ngón tay xuôi theo tay. Khi vặn nhẹ dùng các ngón tay xoay, giữ cho tôvít thẳng và xoay trong khi tác dụng lực.. Khi vặn chặt bàn tay ấn mạnh, dùng cổ tay xoay. Ốc vít quá chặt dùng 2 tay ấn mạnh xuống để xoay. Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 5 Thực tập Ô tô - Có một số tuốc nơ vít ngang vặn như clê. - Tuốc nơ vít phải dùng đúng cỡ vừa khít với rãnh của vít, lưỡi không được tròn cạnh hoặc ngắn và mỏng hơn rãnh dễ bị trờn vít. - Khi vặn tuốc nơ vít phải thẳng góc, tránh hiện tượng trượt gây nguy hiểm. - Tuyệt đối không dùng tuốc nơ vít làm đục hoặc bẩy. - Khi cần mài phải mài đúng kỹ thuật, 2 mặt bên tuốc nơ vít gần song song chứ không nhọn bén như mũi đục. Hình 1.10. Tuốc nơ vít và cách sử dụng 1.2.4. Kìm (Hình 1.11) Là dụng cụ cầm tay có 2 hàm xoay điều chỉnh được dể cắt hoặc kẹp. Có nhiều loại và nhiều cỡ khác nhau tuỳ theo từng công dụng mà ta sử dụng cho hợp lý. Kìm để kéo, xoắn dây phanh, tháo chốt chẻ, móng hãmmỏ kìm có răng để kẹp các vật nhỏ hay tròn. Khi kẹp nếu vật là kim loại mềm phải lót đệm tránh xây xước. Hình: 3.11 - Khi sử dụng tay bóp chặt kìm, không dùng kìm để vặn ốc hay đóng vật Hình 1.11. Kìm cứng gây sứt mẻkìm dùng cho thợ điện phải bọc nhựa cách điện. Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 6 Thực tập Ô tô 1.2.5. Búa (Hình 1.12 ) Dùng để tháo và thay thế các chi tiết bằng cách đóng vào chùn, và để thử độ xiết chặt của bulông bằng âm thanh. Thông thường loại búa tay 300 ÷ 500g. Tuỳ theo tính chất công việc mà dùng búa gỗ, nhựa hay cao su với nhiều hình dáng khác nhau. Có những loại búa sau: - Búa đầu tròn: Có đầu bằng thép. - Búa nhựa: Có đầu bằng nhựa, và được sử dụng ở những nơi cần tránh hư hỏng cho vật được đóng - Búa kiểm tra: Một búa nhỉ có tay cầm dài và mỏng, được sử dụng để kiểm tra độ xiết chặt của bulông, đai ốc bằng âm thanh và rung động phát ra khi gõ vào chúng Hình 1.12. Các loại búa a)Búa đầu tròn; b) Búa nhựa; c)Búa kiểm tra Khi sử dụng yêu cầu cán búa phải thẳng nhẵn, chêm chặt. Cầm quả búa cán đến khuỷu tay là vừa chiều dài. Khi đóng mặt búa phải thăng bằng. Tay và mặt búa không dính dầu mỡ, không đóng búa trực tiếp vào các bộ phận máy, mặt phẳng, cạnh sắc dễ hư hỏng gãy vỡ. 1.2.6. Tông, trục bậc (Hình 1.13) Là dụng cụ để tháo, lắp cá trục, chốt, vòng bi. Cấu tạo là một trục hình trụ đặc hoặc rỗng có nhiều kích thước khác nhau, được chế tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau như nhựa, nhôm, đồng, thép - Khi dùng chú ý chọn đường kính và vật liệu chế tạo trục phù hợp với vật cần tháo tránh gây hư hỏng cho vật tháo. Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 7 Thực tập Ô tô Hình:1.13. Tông, trục bậc Hình: 1.14. Vam 1.2.7. Vam (Hình 1.14) Có nhiều kiểu, nhiều loại dùng tháo lắp các bộ phận có độ chính xác cao và không thể tháo trực tiếp như vòng bi trụ đứngđảm bảo tháo, lắp được nhẹ nhàng không gây nứt vỡ hư hỏng cho chi tiết. - Vam được chia 2 loại: Van rút và van đẩy. Tuỳ theo vị trí tháo lắp ta phải chọn van cho phù hợp với công việc tháo lắp. 1.2.8. Lục lăng (Hình 1.15) Loại này dùng để tháo và xiết các ốc vít có đầu lõm lục giác. Loại vít này được dùng cho các chi tiết quay không bị vướng 1.2.9. Thiết bị nâng, hạ (Hình 1.16) Dùng để nâng hạ các vật nặng nhằm giảm sức lực cho Hình 1.15. Lục lăng thợ sửa chữa, công tác vận chuyển nhẹ nhàng, an toàn. - Thiết bị hạ nâng bao gồm kích, cẩu. Gồm 2 loại là thuỷ lực và cơ khí.Với mỗi loại này có một quy trình sử dụng riêng biệt, vì vậy khi sử dụng phải nắm chắc được quy trình vận hành. * Yêu cầu chung khi sử dụng thiết bị : - Nắm chắc quy trình vận hành, yêu cầu riêng với mỗi loại. Quan sát kỹ trước khi nâng hạ. - Khi nâng hạ phải chèn kê chắc chắn, đúng vị trí, trọng tâm.Vật dễ vỡ phải lót cẩn thận. - Không dùng vật cứng dễ vỡ để kê, kích gây tai nạn cho người và thiết bị. Hình 1.16. Kích Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 8 Thực tập Ô tô - Không dược phép sử dụng, thiết bị nâng hạ vật quá tải và tránh cho thiết bị chịu tải trọng trong thời gian dài. 1.3.Các loại dụng cụ đo kiểm 1.3.1. Panme (Hình 1.17) - Đây là loại dụng cụ được dùng khá phổ biến trong nghành chế tạo cơ khí. Panme là loại dụng cụ đo có độ chính xác cao 0.01mm. Phạm vi đo từ: 0~25mm, 25~50mm, 50~75mm, 75~100mm a. Cấu tạo Panme có cấu tạo gồm hai phần: Phần cố định và phần di động. - Phần cố định (Hay còn gọi là phần thân thước chính) trên có hai dãy vạch chia xen kẽ nhau tạo thành thân thước thẳng chỉ phần nguyên hoặc 1/2 của mm khi đo. Phần cố định gồm có mỏ cố định và phần thân thước. - Phần động bao gồm mỏ động và vòng du tiêu. Trên vòng du tiêu có 50 vạch chia chỉ phần lẻ của kích thước đo được. Khi du tiêu quay được 1 vòng thì mỏ động tịnh tiến được 0,5 mm . b. Phương pháp đo - Tay trái cầm vào thân thước cong để đỡ lấy thước, tay phải điều chỉnh mỏ động nhờ vít điều chỉnh. Khi quay vít điều chỉnh theo ngược chiều kim đồng hồ thì mỏ động di chuyển xa dần mỏ tĩnh. Khi quay vít cùng chiều kim đồng hồ thì mỏ động tiến sát vào mỏ tĩnh. Đưa chi tiết vào giữa hai mỏ của thước, ta xoay núm vặn theo cùng chiều kim đồng hồ cho tới khi mỏ động áp sát vào chi tiết đo. Khi nghe có tiếng kêu phát từ cơ cấu cóc thì dừng lại và lấy thước ra để đọc trị số. Hình 1.17. Panme 1- Đầu cố định; 2- Đầu di động; 3-Kẹp hãm; 4-Ren;5- Vòng xoay;6- Hãm cóc. Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 9 Thực tập Ô tô Cách đọc trị số : (Hình.1.18) - Phần nguyên của kích thước đo được đọc trên du xích thân thước chính. Giá trị đọc được là mm và 1/2 của mm. Ví dụ trường hợp 1 là 6 mm, trường hợp 2 là 48,5 mm. - Số % của mm được đọc trên thân Hình 1.18. Trị số trên đồng hồ thước vòng (Du tiêu vòng) và được tính như sau: Xét vạch nào trên du tiêu vòng trùng vạch trên thân thước thẳng thì giá trị đọc được chính là phần lẻ của kích thước đo. Ví dụ trường hợp 1 là 0,15 mm, trường hợp 2 là 0,45 mm. Cộng kết quả 2 lần đọc lại ta được kích thước thực của chi tiết cần đo. Ví dụ trường hợp 1 là 6 + 0,15 = 6,15 mm, trường hợp 2 là 48,5 + 0,45 = 48,95 mm. Trước khi sử dụng panme, hãy kiểm tra để chắc chắn rằng các vạnh 0 trùng khít với nhau. Cách kiểm tra như sau trong trường hợp panme 50~75 mm như trong hình vẽ 3.19a, đặt một dưỡng tiêu chuẩn 50mm vào giữa đầu đo và cho phép hãm cóc quay 2 đến 3 vòng. Sau đó, kiểm tra rằng đường chuẩn trên thân và vạch 0 trên vòng xoay trùng nhau. Trong trường hợp không bằng nhau thì điều chỉnh như sau: - Nếu sai số nhỏ hơn 0.02mm: Đẩy kẹm hãm để giữ chặt đầu di động. Sau đó dùng chìa điều chỉnh như trong hình vẽ 3.19b để di chuyển và điều chỉnh phần thân. - Nếu sai số lớn hơn 0.02mm: Đẩy kẹm hãm để giữ chặt đầu di động như trên. Dũng chìa điều chỉnh để nới lỏng hãm cóc theo hướng của mũi tên trên hình vẽ 3.19c. Sau đó, gióng thẳng vạnh không trên ống quay với đường chuẩn trên thân. Hình 3.19. Kiểm tra điều chỉnh Panme 1-Dưỡng tiêu chuẩn 50mm; 2-Giá; 3-Hãm cóc; 4-Đầu di động; 5-Kẹp hãm; 6-Thân;7-Ống xoay; 8-Chìa điều chỉnh Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 10 Thực tập Ô tô 1.3.2. Thước cặp (Hình.1.20) - Dùng để đo các chi tiết có độ chính xác cao và được sử dụng khá phổ biến trong nghành cơ khí. Thước cặp có thể đo được các kích thước bên trong, bên ngoài và độ sâu của chi tiết gia công. a. Cấu tạo. - Thân thước chính (Phần tĩnh) gồm có 2 mỏ tĩnh và thân thước thẳng trên có khắc các vạch chia chỉ kích thước cơ bản của thước (mm). - Thân thước phụ ( phần động) gồm có mỏ động và du tiêu. Trên du tiêu có khắc các vạch chia độ chính xác của thước khi đo (Hay con gọi là phân lẻ của kích thước khi đo). Hình 1.20. Thước cặp 1-Đầu đo đường kính trong; 2- Đầu đo đường kính ngoài; 3- Vít hãm; 4- Thang đo thước trượt; 5-Thang đo chính; 6-Đo độ sâu; 7- Thanh đo độ sâu. b. Thao tác đo bằng thước cặp - Kiểm tra trước: Dùng ngón tay cái đẩy phần động sao cho mỏ tĩnh áp sát vào mỏ động, sau đó kiểm tra khe hở ánh sáng giữa hai mỏ đo. Khe hở giữa hai mỏ phải đều và hẹp đồng thời vạch 0 trên du tiêu và vách 0 trên thân thước chính trùng nhau. - Thao tác đo: Nới lỏng vít hãm , tay trái cầm chi tiết đo, tay phải cầm thước. Di chuyển du tiêu cho tới khi 2 mỏ tĩnh và mỏ động áp sát vào chi tiết đo. Xiết chặt vít hãm lại, lấy thước ra và đọc trị số. c. Đọc trị số trên thước - Xét xem vạch 0 trên du tiêu trùng hoặc liền sau vạch thứ bao nhiêu trên thân thước chính. Kết quả đó chính là phần chẵn của kích thước đo được. Nhìn xem vạch nào trên du tiêu trùng với 1 vạch nào đó trên thân thước chính thì kết quả đọc được trên du tiêu chính là phần lẻ của kích thước đo được. Cộng kết quả của 2 lần đọc lại ta được kết thước thực của chi tiết cần đo. Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 11 Thực tập Ô tô 1.3.3. Đồng hồ so (Hình 1.21) - Là dụng cụ chỉ thị thông dụng được dùng trong các gá lắp đo lường kiểm tra để chỉ ra các sai lệch khi đo. Dùng để đo đường kính, xác định độ côn, ô van của lỗ, đo độ dơ, cong của các cổ trục. a.Cấu tạo: - Đồng hồ so thông thường có hai loại là một và hai vòng số. * Loại hai vòng số: Vòng ngoài thông thường được chia làm 100 vạch mỗi vạch 0,01 mm. Vòng trong mỗi vạch là 1mm. Nghĩa ... Þ trên thuËt, quai nhÝp bÞ láng däc háng, g·y. Chèt vµ b¹c nhÝp Khi xe ch¹y c¸c chèt nhÝp Sinh ra tiÕng kªu 6 bÞ mßn bÞ bÈn nhiÒu g©y mßn nhanh Mßn cao su h¹n ¤t« ch¹y qu¸ t¶i hoÆc qu¸ G©y tiÕng gâ. NÕu kh«ng söa sÏ 7 chÕ hµnh tr×nh cña nhanh trªn ®êng xÊu lµm háng hÖ thèng treo. cÇu. 8 §ai nhÝp bÞ háng Lµm viÖc l©u ngµy G©y tiÕng kªu Quai nhÝp bÞ láng Lµm viÖc l©u ngµy G©y tiÕng kªu, cã thÓ lµm g·y 9 bul«ng trung t©m vµ nhÝp bÞ dÞch theo chiÒu däc §Öm cao su gèi Dïng l©u G©y tiÕng gâ khi xe ch¹y. 10 ®Çu nhÝp bÞ mßn HÕt dÇu ë gi¶m Phít ch¾n dÇu bÞ mßn HÖ thèng treo lµm viÖc cã tiÕng 11 chÊn kªu. Lß xo ë hÖ thèng Chở quá t¶i hoÆc ch¹y G©y tiÕng gâ 12 treo ®éc lËp bÞ g·y nhanh trªn ®êng xấu Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 106 Thực tập Ô tô C¸c bé phËn bÞ Lµm viÖc l©u ngay, do sù Khi lµm viÖc cã tiÕng kªu, xe nhao láng, hoÆc mßn, cè ®ét ngét, th¸o l¾p vÒ phÝa tríc láng c¸c æ, gèi ®ì kh«ng ®óng kü thuËt. 13 cao su mßn, thanh gi»ng bÞ biÕn d¹ng, thanh æn ®Þnh bÞ cong. 8.2. Trình tự tháo, kiểm tra hệ thống treo 8.2.1. Trình tự tháo, kiểm tra 8.2.1.1. Hệ thống treo độc lập STT Néi dung c¸c bíc H×nh vÏ minh ho¹ Dông cô Tríc tiªn ph¶i kÝch dÇm däc KhÈu, tuýp, 1 t¹i vÞ trÝ díi khung xe th¸o tay vÆn, tay b¸nh xe ra nèi Th¸o dêi c¸c kÑp vµ èng dÉn Cêlª, tuèc l¬ dÇu ra khái gi¶m sãc vÝt 2 c¹nh 2 Níi láng bul«ng nèi bé gi¶m KhÈu tuýp sãc víi dÇm cÇm vµ khung xe 3 Níi c¸c ®ai èc b¾t l¾p gi¶m KhÈu, tay nèi chÊn víi b¸nh xe, råi nhÊc tay vÆn gi¶m sãc ra khái th©n xe. 4 Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 107 Thực tập Ô tô Th¸o thanh æn ®Þnh vµ thanh Cêlª gi»ng khái ®ßn díi. 5 Th¸o thanh æn ®Þnh vµ thanh Cêlª gi»ng khái gi¸ b¾t thanh gi»ng. 6 Dïng dông cô chuyªn dïng Vam chuyªn 7 ®Ó th¸o cam quay khái khíp dïng cÇu ë ®Çu cuèi trô ®øng Th¸o bu l«ng b¾t trô ®øng víi Cêlª, cam quay dïng bóa gâ m¹nh bóa nhùa 8 vµo cam quay ®Ó t¸ch cam quay víi trô ®øng. Th¸o trôc ®ßn díi ra khái xµ Cêlª ngang, th¸o ®ßn díi ra khái th©n xe 9 KÝch vµo hai c¹nh cña th©n vµ 10 kª ch¾c l¹i b) Hệ thống treo phụ thuộc STT Néi dung c«ng viÖc H×nh vÏ minh ho¹ Dông cô 1 Tríc tiªn ph¶i kÝch dÇm däc KÝch, khÈu t¹i vÞ trÝ díi khung xe th¸o b¸nh xe ra 2 Th¸o èng dÉn dÇu tõ xy lanh Cê lª. giÎ b¸nh xe , chó ý bÞt ®Çu èng s¹ch dÉn dÇu vµ ®Çu xi lanh b»ng Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 108 Thực tập Ô tô giÎ 3 Th¸o thanh gi»ng Cê lª 4 Th¸o thanh c©n b»ng Cê lª trßong 5 Th¸o c¸c ®ai èc b¾t gi¶m Cê lª chÊn. Chó ý th¸o ®ai èc ë phÝa trªn tríc sau ®ã th¸o ®ai èc b¾t gi¸ quay nhÝp. 6 Th¸o bu l«ng ch÷ u ra khái KhÈu, tay xe, kÝch khung xe lªn mét vÆn, tay chót ®Ó nhÝp t¸ch khái gi¸ b¾t nèi nhÝp trªn cÇu xe 7 Th¸o c¸c ®ai èc b¾t mÆt bÝch Cê lª víi vá nhÝp, th¸o c¶ côm nhÝp ra khái xe. 8.2.2. Kiểm tra a) Nhíp lá: Tháo nhíp ra khỏi xe, tháo rời từng lá nhíp. Rửa sạch Kiểm tra phân loại. Kiểm tra bằng cách: Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 109 Thực tập Ô tô Hình 8.1. Cấu tạo hệ thống treo phụ thuộc 1.Mâ nhÝp tríc. 8- B¹c lãt 2. Gi¶m chÊn. 9- Chèt b¾t nhÝp sau. 3.TÊm ch¾n trªn. 10. MÆt bÝch. 4. TÊm gâng nhÝp. 11. §Öm ®ì nhÝp tríc. 5. Vó cao su h¹n chÕ hµnh tr×nh. 12- L¸ nhÝp 6. Bu l«ng quang nhÝp. 13- §Öm cao su b¾t gi¶m chÊn 7. MÆt bÝch. 14- §ai bul«ng quang nhÝp - Quan sat,́ kiÓm tra c¸c l¸ nhÝp cã bÞ r¹n nøt, g·y hay kh«ng. - Dung̀ pan me/đông̀ hô ̀ so kiÓm tra ®é mßn cña chèt nhÝp. §é mßn < 0,75mm. - Dung̀ pan me/đông̀ hô ̀ so kiÓm tra khe hë gi÷a chèt nhÝp vµ b¹c lãt. Khe hë cho phÐp: 0,06 – 0,1mm. Tèi ®a: 0,75mm - B¹c lãt ®ãng vµo tai cuèn ®Çu l¸ nhÝp ph¶i chÆt, cã ®é g¨ng lµ 0,05 - 0,25mm. - Dung̀ thước cặp kiÓm tra bÒ réng cña c¸c l¸ nhÝp. Chªnh lÖch không lớn hơn 2 mm. - KiÓm tra ®é sai lÖch bÒ dµi nhÝp bªn tr¸i vµ bªn ph¶i. Cho phÐp tèi ®a lµ 2,5 mm. - KiÓm tra he hë gi÷a lç trung t©m nhÝp víi bu l«ng. Tèi ®a cho phÐp lµ 1 mm. b) Giảm chấn Hình 8.2. Giảm chấn 1. B¹c dÉn híng trôc 8. Vá ngoµi 3. Phít che lùc lµm kÝn 9. Côm van bï 4. Vá che ngoµi A. Buång lªn 5. Trôc gi¶m chÊn B. Buång díi 6. Piston vµ côm van C. Buång bï 7. Vá trong I, IV. Van nÐn II, III. Van x¶ Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 110 Thực tập Ô tô - Kiểm tra xem giảm chấn có bị chảy dầu hay không. - Dùng tay kiểm tra hệ số cản của giảm chấn. Nếu trục của giảm chấn di chuyển đến cuối hành trình mà hệ số cản không đổi thì giảm chấn vẫn còn tốt. - Kiểm tra độ cong của cần pis ton: độ cong cho phép < 0.2mm. - Kiểm tra xem pis ton, xi lanh có bị xước không. - Kiểm tra chất, lượng dầu bôi trơn trong giảm chấn xem có bị bẩn, thiếu hay không. c) Lò xo: Dùng cân lực kiểm tra độ đàn hồi. Có thể dùng một lò xo mới để so sánh. 8.2.3. Bảo dưỡng, sửa chữa. Lắp hệ thống treo a) Bảo dưỡng, sửa chữa - Tra dầu mỡ vào các vị trí cần thiết. - Thay các lá nhíp gãy, nứt. Nếu bán kính cong của lá nhíp giảm ít thì có thể khắc phục bằng nén nguội, nếu giảm nhiều thì phải nung nóng tới 700o 800oc rồi nắn sau đó tôi để đạt độ cứng cần thiết . - Các ống lót ở vấu nhíp và giá treo nhíp nếu bị mòn thì có thể thúc ra thay mới - Bộ nhíp lắp song phải kiểm tra trên bàn thử trước khi thử cần ép bộ nhíp với mức tải nhất định. - Đặt bộ nhíp lên máy ép, ép cho nhíp thẳng (độ cong bằng không) sau đó giảm dần lực ép rồi so sánh độ cong của lá nhíp với độ cong ban đầu nếu có sự sai khác thì thay thế. b) Trình tự lắp: Trình tự lắp tiến hành ngược trình tự tháo. Khi lắp cần chú ý: - L¾p khíp cÇu víi cam quay ph¶i thay ®ai èc míi v× ®ai èc dïng lµ lo¹i tù h·m. - L¾p trô ®øng víi cam quay ph¶i chó ý ph¶i ®æ keo lµm kÝn. - L¾p bé gi¶m chÊn víi cÇn nèi khíp chuyÓn híng chó ý s¬n bÞt kÝn c¸c bÒ mÆt. - Khi l¾p gèi ®ì tõ hai phÝa mÆt bÝch cña gèi ®ì quay ra ngoµi c¨n tõ ngoµi xe - Khi ®Æt ô cao xu h¹n chÕ hµnh tr×nh lªn trªn gèi ®ì cña cÇu xe sao cho vÊu khÝt víi nhau, ô cao su híng vµo trong xe Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 111 Thực tập Ô tô MỤC LỤC Bài 1: NỘI QUY XƯỞNG, GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỤNG CỤ 1 1.1. Nội quy xưởng thực tập: ....................................................................................... 1 1.2. Dụng cụ tháo, lắp ................................................................................................. 1 1.2.1. Các loại clê ........................................................................................................ 1 1.2.2. Mỏ lết ................................................................................................................ 4 1.2.3. Tuốc nơ vít (Tô vít) ......................................................................................... 5 1.2.4. Kìm .................................................................................................................. 6 1.2.5. Búa ................................................................................................................. 7 1.2.6. Tông, trục bậc .................................................................................................. 7 1.2.7. Vam .................................................................................................................. 8 1.2.8. Lục lăng .......................................................................................................... 8 1.2.9. Thiết bị nâng, hạ .............................................................................................. 8 1.3.Các loại dụng cụ đo kiểm ...................................................................................... 9 1.3.1. Panme .............................................................................................................. 9 1.3.2. Thước cặp ...................................................................................................... 11 1.3.3. Đồng hồ so .................................................................................................... 12 Bài 2. THÁO, LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA, ĐIỀU CHỈNH LY HỢP. ................. 13 2.2. Tháo, kiểm tra, sửa chữa ly hợp .......................................................................... 15 2.2.1. Trình tự tháo ly hợp Zil130.............................................................................. 15 2.2.2. Kiểm tra, sửa chữa: .......................................................................................... 15 2.3. Trình tự lắp ly hợp .............................................................................................. 21 2.4. Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp ................................................................................ 22 2.4.1. Kiểm tra, điều chỉnh chiều cao bàn đạp ........................................................... 22 2.4.2. Kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp ................................................. 22 2.4.3. Xả e: ................................................................................................................ 24 2.4.4. Kiểm tra điểm cắt ly hợp ............................................................................... 24 BÀI 3: THÁO, LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA HỘP SỐ CỦA ĐỘNG CƠ ĐẶT NGANG VÀ ĐẶT DỌC ........................................................................................... 26 3.1. Những hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục ........................................... 26 3.1.1. Hiện tượng nhảy số :....................................................................................... 26 3.1.2. Hộp số làm việc có tiếng kêu: .......................................................................... 26 Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 112 Thực tập Ô tô 3.1.3. Không vào số được hoặc vào số có tiếng kêu: .................................................. 26 3.1.4. Hộp số bị nóng quá: ......................................................................................... 27 3.1.5. Hộp số bị chảy dầu : ......................................................................................... 27 3.2. Tháo, kiểm tra hộp số .......................................................................................... 28 3.2.1. Trình tự tháo .................................................................................................... 28 3.2.2. Kiểm tra ........................................................................................................... 38 3.2.3. Sửa chữa các chi tiết của hộp số ....................................................................... 41 3.3. Trình tự lắp ......................................................................................................... 42 Bài 4 : THÁO LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA, ĐIỀU CHỈNH CẦU XE .................. 43 4.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục:................................... 43 4.2. Trình tự tháo, kiểm tra, sửa chữa cầu chủ động ................................................... 44 4.2.1. Trình tự tháo .................................................................................................... 44 4.2.2. Kiểm tra, sửa chữa ........................................................................................... 49 4.3. Kiểm tra, điều chỉnh cầu chủ động, lắp ............................................................... 52 4.3.1. Kiểm tra, điều chỉnh cầu chủ động ................................................................... 52 4.3.2. Trình tự lắp ...................................................................................................... 55 Bài 5. THÁO, LẮP, KIỂM TRA, ĐIỀU CHỈNH TRUYỀN LỰC CUỐI CÙNG VÀ MOAYƠ BÁNH XE .................................................................................................. 57 5.1. Những hư hỏng, nguyên nhân, tác hại ................................................................. 57 5.2. Kiểm tra, điều chỉnh ............................................................................................ 57 Bài 6.THÁO LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA, ĐIỀU CHỈNH, CHIA TAY LÁI TRONG HỆ THỐNG LÁI. ........................................................................................ 59 6.1. Kiểm tra, sửa chữa hệ thống lái cơ khí ................................................................ 59 6.1.1. Những sai hỏng, nguyên nhân, tác hại .............................................................. 59 6.1.2. Tháo, kiểm tra .................................................................................................. 60 6.1.2.1. Trình tự tháo ................................................................................................. 60 6.1.3. Sửa chữa, lắp.................................................................................................... 63 6.2. Kiểm tra, sửa chữa hệ thống lái trợ lực thủy lực .................................................. 64 6.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại ....................................................... 64 6.2.2. Trình tự tháo, kiểm tra, sửa chữa hệ thống lái trợ lực thủy lực .......................... 65 6.2.2.1. Trình tự tháo ................................................................................................. 65 6.2.3. Sửa chữa, lắp hệ thống lái trợ lực thủy lực ....................................................... 70 Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 113 Thực tập Ô tô Bài 7. THÁO LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA, ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG PHANH. .................................................................................................................................. 75 7.1. Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh dầu .............................................................. 75 7.1.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại ....................................................... 75 7.1.2. Trình tự tháo, kiểm tra ..................................................................................... 76 7.1.3. Sửa chữa, lắp hệ thống phanh khí .................................................................... 82 7.2. Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh khí ............................................................... 86 7.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại ....................................................... 86 7.2.2. Trình tự tháo, kiểm tra ..................................................................................... 88 7.2.3. Trình tự lắp, điều chỉnh ................................................................................. 101 Bài 8. THÁO LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO. ....................... 106 8.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại ........................................................ 106 8.2. Trình tự tháo, kiểm tra hệ thống treo ................................................................ 107 8.2.1. Trình tự tháo, kiểm tra ................................................................................... 107 8.2.2. Kiểm tra ........................................................................................................ 109 8.2.3. Bảo dưỡng, sửa chữa. Lắp hệ thống treo ........................................................ 111 Biên soạn: Th.s.Nguyễn Văn Việt 114
File đính kèm:
- giao_trinh_thuc_tap_o_to.pdf