Giáo trình Thực hành hàn cơ bản (Phần 1)
1- Khái niệm về hàn điện hồ quang
- Khái niệm
+ Hàn hồ quang tay là một trong những phương pháp hàn nóng chảy dùng năng
lượng của hồ quang điện nung nóng kim loại chỗ cần nối đến trạng thái chảy để sau
khi kết tinh sẽ tạo thành mối hàn nối các chi tiết thành một liên kết bền vững.
+ Trong quá trình hàn, mọi thao tác như: Gây hồ quang, dịch chuyển que hàn để
duy trì chiều dài hồ quang, dao động để tạo ra chiều rộng cần thiết cho mối hàn cũng
như chuyển động dọc trục để hàn hết đường hàn đều do người thợ thực hiện bằng tay.
- Đặc điểm:
+ Được sử dụng rộng rãi ở tất cả các nước do có tính linh động cao, tiện lợi và
đa năng.
+ Cho phép hàn được mọi vị trí trong không gian.
+ Thiết bị hàn dễ vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, mức độ đầu tư thấp.
+ Năng suất hàn không cao do thao tác bằng tay, chất lượng mối hàn phụ thuộc
vào tay nghề người thợ.
+ Điều kiện làm việc không tốt (do chịu tác động trực tiếp của môi trường khói
và ánh sáng của hồ quang)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực hành hàn cơ bản (Phần 1)
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẢI PHÒNG --------------------------- GIÁO TRÌNH NGHỀ HÀN GIÁO TRÌNH NGHỀ: CÔNG NGHỆ ÔTÔ MÔĐUN14: THỰC HÀNH HÀN CƠ BẢN SỬ DỤNG CHO ĐÀO TẠO TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG NGHỆ ÔTÔ Hải Phòng - Năm 2012 MỤC LỤC BÀI 1: HÀN ĐIỆN HỒ QUANG ................................................................................... 1 1- Khái niệm về hàn điện hồ quang ............................................................................. 1 2- Máy hàn và thiết bị phụ trợ ..................................................................................... 1 2.1- Máy hàn điện xoay chiều ................................................................................. 1 2.2- Máy hàn một chiều dùng chỉnh lưu.................................................................. 3 2.3 - Kết nối thiết bị dụng cụ hàn ............................................................................ 3 3- Các loại mối hàn và chuẩn bị mép hàn ................................................................... 5 4-Chế độ hàn ................................................................................................................ 9 4.1- Đường kính que hàn d(mm). ............................................................................ 9 4.2 - Cường độ dòng điện hàn(Ih). ........................................................................ 10 4.3- Điện thế hồ quang(Uh). .................................................................................. 10 4.4- Số lớp hàn (n) ................................................................................................ 10 4.5- Vận tốc hàn(Vh). ............................................................................................ 10 5 - Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục ......................................................... 12 5.1 - Nứt ................................................................................................................. 12 5.2- Không ngấu .................................................................................................... 12 5.3 - Khuyết cạnh .................................................................................................. 12 5.4 - Vón cục ......................................................................................................... 12 5.5- Lẫn xỉ, lỗ hơi .................................................................................................. 12 6- Thực hành hàn, cắt ................................................................................................ 13 6.1 - Lắp que hàn ................................................................................................... 13 6.2 - Điều chỉnh cường độ dòng điện hàn ............................................................. 13 6.3 - Thực hiện hàn ................................................................................................ 14 6.4 - Trình tự thực hiện hàn ................................................................................... 14 6.5- An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. ..................................................... 15 BÀI 2: HÀN BẰNG NGỌN LỬA KHÍ ....................................................................... 17 1- Khái niệm .............................................................................................................. 17 2- Ngọn lửa hàn ........................................................................................................ 17 2.1- Ngọn lửa bình thường .................................................................................... 17 2.2- Ngọn lửa ôxy hóa ........................................................................................... 18 2.3- Ngọn lửa các bon hóa ..................................................................................... 18 3- Kỹ thuật hàn kim loại bằng ngọn lửa khí .............................................................. 19 3.1- Các loại mối hàn ............................................................................................. 19 3.2- Chuẩn bị vật hàn ............................................................................................. 19 3.3- Phương pháp hàn ............................................................................................ 20 4-Thực hành hàn. ....................................................................................................... 21 4.1- Hàn giáp mối .................................................................................................. 21 4.2- Hàn góc chữ T ................................................................................................ 22 BÀI 3: HÀN THIẾC ...................................................................................................... 25 1- Khái niệm ............................................................................................................. 25 1.1- Khái niệm hàn thiếc ....................................................................................... 25 1.2- Đặc điểm ........................................................................................................ 26 2- Dụng cụ,vật liệu và thiết bị dùng để hàn thiếc ...................................................... 26 2.1- Mỏ hàn nung điện ........................................................................................... 26 2.2- Mỏ hàn điện trở .............................................................................................. 26 2.3- Mỏ hàn nung lò .............................................................................................. 27 2.4- Lò rèn ............................................................................................................. 27 2.5- Mỏ hàn hơi oxy – axetylen ............................................................................. 27 2.6- Đèn khò .......................................................................................................... 27 2.7- Thuốc hàn, thiếc hàn ...................................................................................... 27 3- Kỹ thuật hàn thiếc bằng mỏ hàn đôt (hoặc mỏ điện trở) ....................................... 28 3.1. Làm sạch phôi ................................................................................................. 28 3.2. Làm sạch mỏ hàn ............................................................................................ 28 3.3- Nung mỏ hàn .................................................................................................. 29 3.4- Quét thuốc hàn lên đường hàn ....................................................................... 29 3.5- Hàn ................................................................................................................. 29 3.6- Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa ........................... 29 3.7- Làm sạch kiểm tra chất lượng mối hàn .......................................................... 30 4- Kỹ thuật hàn thiếc bằng mỏ hàn khí...................................................................... 30 4.1- Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn ............................................................................ 30 4.2- Tính chế độ hàn .............................................................................................. 30 4.3- Chọn phương pháp hàn .................................................................................. 30 4.4- Lấy lửa và chọn ngọn lửa ............................................................................... 30 4.5- Gá phôi hàn .................................................................................................... 31 4.6- Tiến hành hàn ................................................................................................. 31 4.7- Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa ........................... 31 4.8- Làm sạch kiểm tra chất lượng mối hàn .......................................................... 31 5- An toàn khi hàn thiếc ............................................................................................ 32 6- Thực hành hàn thiếc .............................................................................................. 32 6.1- Thực hành hàn mỏ đốt(hoặc mỏ điện trở) ...................................................... 32 6.2- Thực hành hàn mỏ hàn khí ............................................................................. 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 35 GIÁO TRÌNH thùc hµnh HÀN QUA BAN Thời gian mô đun: 40h (Lý thuyết: 0h, Thực hành: 40h) MỤC TIÊU Học xong bài này người học có khả năng + Sử dụng thành thạo các dụng cụ liên quan đến công việc hàn điện, hàn hơi và hàn thiếc + Vận hành máy hàn, mỏ hàn đúng trình tự, yêu cầu kỹ thuật và an toàn + Thực hiện được kỹ năng hàn điện, hàn hơi và hàn thiếc + Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong Thực hành Hàn cơ bản + Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học sinh NỘI DUNG Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 1 Hàn điện hồ quang 15 0 15 0 2 Hàn hơi 15 0 14 1 3 Hàn thiếc 15 0 14 1 Cộng: 45 0 43 2 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ thực hành ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN - Các loại máy hàn xoay chiều và 1 chiều - Các loại vật liệu hàn: + Phôi hàn: thép dẹt (50 x 5)mm; Thép dẹt (30 x 2,5)mm; thép tấm dày 8mm + Que hàn thép: 2,6; 3,2mm - Đồ gá các loại - Các loại máy phụ trợ: Máy khoan bàn, máy mài, máy vát mép... - Các loại dụng cụ hàn: như búa tay, búa gõ xỉ, bàn chải sắt... - Các loại dụng cụ đo: thước lá, thước cuộn, dưỡng các loại... - Các loại trang thiết bị bảo hộ: hệ thống hút khói, găng tay da, tạp dề da, kính hàn... 1 BÀI 1: HÀN ĐIỆN HỒ QUANG Thời gian (giờ) Tổng số Thực hành 15 15 MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng: - Trình bày khái niệm cơ bản về hàn điện hồ quang. - Vận hành máy hàn điện đúng trình tự,yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Chọn que hàn,chế độ và phương pháp hàn, di chuyển que hàn thích hợp. - Có được kỹ năng cơ bản về hàn giáp mối, đắp ...vv hỗ trợ cho quá trình sửa chữa cơ khí ô tô NỘI DUNG 1- Khái niệm về hàn điện hồ quang - Khái niệm + Hàn hồ quang tay là một trong những phương pháp hàn nóng chảy dùng năng lượng của hồ quang điện nung nóng kim loại chỗ cần nối đến trạng thái chảy để sau khi kết tinh sẽ tạo thành mối hàn nối các chi tiết thành một liên kết bền vững. + Trong quá trình hàn, mọi thao tác như: Gây hồ quang, dịch chuyển que hàn để duy trì chiều dài hồ quang, dao động để tạo ra chiều rộng cần thiết cho mối hàn cũng như chuyển động dọc trục để hàn hết đường hàn đều do người thợ thực hiện bằng tay. - Đặc điểm: + Được sử dụng rộng rãi ở tất cả các nước do có tính linh động cao, tiện lợi và đa năng. + Cho phép hàn được mọi vị trí trong không gian. + Thiết bị hàn dễ vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, mức độ đầu tư thấp. + Năng suất hàn không cao do thao tác bằng tay, chất lượng mối hàn phụ thuộc vào tay nghề người thợ. + Điều kiện làm việc không tốt (do chịu tác động trực tiếp của môi trường khói và ánh sáng của hồ quang) 2- Máy hàn và thiết bị phụ trợ 2.1- Máy hàn điện xoay chiều Máy hàn xoay chiều gồm có máy hàn sử dụng dòng điện một pha và dòng ba pha. Máy hàn dòng điện ba pha có ưu điểm hơn máy hàn một pha vì hồ quang hàn ba pha cháy ổn định hơn, mạng điện cung cấp cho máy chịu tải đồng đều, năng suất cao hơn từ 20 I 40% khi hàn một pha, tiết kiệm năng lượng điện từ 10 - 20%. Với thực tế, yêu cầu sản xuất hiện nay còn sử dụng rộng rãi máy hàn xoay chiều một pha. 2 * Cấu tạo máy hàn điện xoay chiều một pha điều chỉnh dòng điện hàn từng cấp (HQ-24). - Loại máy hàn này chính là biến thế hàn để giảm điện thế mạng điện từ 220V hoặc 380V xuống điện thế không tải từ 75 - 80V để an toàn cho người thợ khi sử dụng. Đây cũng chính là máy hàn thay đổi số vòng dây ở cả cuộn dây điện vào và dây điện ra để hàn. Máy hàn gồm: Một gông từ B được ghép bởi nhiều lá thép kỹ thuật điện có tẩm sơn cách điện để chống dòng điện phucô, làm nhiệm vụ khép kín mạch từ thông, nâng đỡ hai cuộn dây sơ cấp (W1) và thứ cấp (W2). - Mạch sơ cấp W1 điện vào phù hợp với hai cấp điện áp 220V, 380V của lưới điện. Cuộn dây thứ cấp W2 có nhiều cuộn riêng đấu song song và nối tiếp với nhau và được lấy ra nhiều đầu dây nối với các cọc bulông để thay đổi dòng điện từng cấp từ 70V đến 240V. * Nguyên lý làm việc: - Khi đóng cầu dao điện có dòng điện I1 chạy qua cuộn dây sơ cấp W1, tạo ra từ thông biến thiên trong khung từ của máy, từ thông B chạy trong lõi thép từ gây nên cuộn W2 một suất điện động cảm ứng và tạo ra điện áp U2, trị số U2 phụ thuộc vào số vòng dây lấy ra. + Lúc chưa hàn: Ih = 0 Ukt = 80 V Ih- cường độ dòng điện hàn, Ukt- Điện thế không tải. + Khi hàn: Ih 0 (phụ thuộc vào người thợ điều chỉnh). Uh = U2 + Quá trình ngắn mạch (lúc tạo hồ quang). Ih = Iđ = (1,3 I 1,4). Ih; Uh 0 . Hình 2.1- Sơ đồ nguyên lý máy hàn xoay chiều HQ - 24 - Cách điều chỉnh cường độ dòng điện hàn: Người ta dựa vào hệ số của biến thế để điều chỉnh cường độ dòng điện hàn theo công thức: W1 = I2 I2 = I1.W1 W2 I1 W2 1 U 1 W 2 W 2 U 1 2 3 4 3 Vậy thay đổi số vòng dây trên cuộn thứ cấp W2 ta có thể điều chỉnh được cường độ dòng điện hàn. Để thuận tiện cho việc điều chỉnh số vòng dây W2 người ta lấy ra nhiều đầu dây và bố trí gắn trên các cọc bu lông dùng cầu nối để thay đổi số vòng dây trên cuộn W2 tương ứng có dòng điện nhỏ đến lớn. Phạm vi điều chỉnh từ 70V đến 240V. 2.2- Máy hàn một chiều dùng chỉnh lưu. * Cấu tạo chung: Máy hàn bằng dòng điện chỉnh lưu gồm có hai bộ phận chính: máy biến thế hàn và bộ chỉnh lưu dòng điện. Máy biến thế hoàn toàn giống như máy hàn xoay chiều. Bộ chỉnh lưu được bố trí trên mạch thứ cấp của máy biến thế và thường là dùng chỉnh lưu sêlen và silic. Tác dụng của bộ chỉnh lưu là biến dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều ổn định để hàn. Có hai loại máy hàn chỉnh lưu một pha và ba pha. - Sơ đồ cấu tạo máy hàn dùng chỉnh lưu một pha. Hình 2.2- Sơ đồ nguyên lý máy hàn chỉnh lưu một pha * Nguyên lý máy hàn chỉnh lưu 1 pha: Trong nửa chu kỳ thứ nhất chỉnh lưu cho dòng điện đi qua 1 và 3, trong nửa chu kỳ thứ hai chỉnh lưu chỉ cho dòng điện đi qua 2 và 4. Như vậy trong toàn bộ chu kỳ, dòng điện hàn chỉ đi theo một hướng nhất định cho nên quá trình hàn hồ quang cháy ổn định. 2.3 - Kết nối thiết bị dụng cụ hàn 2.3.1 - Đấu máy với nguồn điện - Trước khi đâu phải độc hướng dẫn sử dụng để phù hợp với nguồn điện U U h _ + hu t2 W 1 4 - Tùy từng loại máy nguồn điện 1 pha, 2 pha, hay 3 pha ta đấu với nguồn điện cho tương thích 2.3.2 - Đấu cáp với máy - Nếu máy hàn 1 chiều phải xác định xem cần đấu thuận hay đấu nghịch - Đảm bảo các đầu cốt phải được đấu chặt tránh mô ve và sinh nhiệt Hình 2.3.2 - Đấu cáp hàn với máy hàn 2.3.3- Kiểm tra mạch điện đầu vào Hình 2.3.3 – Kiểm tra mạch điện đầu vào - Kiểm tra công tắc nguồn điện vào máy ở vị trí OFF - Kiểm tra cầu dao điện của mạng điện dẫn vào - Kiểm tra dây tiếp đất của máy - Siết chặt các vít, bu lông của dây dẫn vào máy. 2.3.4- Kiểm tra mạch điện đầu ra - Kiểm tra đầu nối của cáp hàn - Nối dây mát với bàn hàn 5 - Lắp que hàn vuông góc với kìm hàn 2.3.5- Điều chỉnh chế độ hàn cho phù hợp - Đóng cầu dao điện vào máy - Bật công tắc điện trên máy (ON) - Xoay tay quay để điều chỉnh dòng điện theo vạch số chỉ trên máy hàn - Cho đầu que hàn tiếp xúc với vật hàn (Cầm kính bảo vệ mắt khi thử) - Kiểm tra chỉ số chỉ dòng điện hàn trên máy. (130 A) - Điều chỉnh thô : Điều chỉnh vô cấp - Điều chỉnh tinh: Điều chỉnh trên sun từ Hình 2.3.5 –Máy hàn điều chỉnh vô cấp 3- Các loại mối hàn và chuẩn bị mép hàn *Hình dạng kích thước vùng hàn phụ thuộc nhiều yếu tố như công suất nguồn nhiệt, phương pháp và chế độ hàn, loại dòng điện và kiểu nối dây, tính chất lý nhiệt của vật liệu K K MÆt chÝnh C¹nh mèi hµn Chân mối hàn h 6 Hình 3.1- Mối hàn giáp mối (a) và mối hàn góc (b) Khi nguồn nhiệt chuyển động dọc theo mép hàn, vũng hàn cũng chuyển động theo để lại liên kết kim loại phía sau nó gọi là mối hàn. Theo hình dạng mặt cắt ngang, người ta phân biệt các mối hàn nóng chảy thành hai loại. Mối hàn giáp mối và mối hàn góc (Hình 3-1.) giới thiệu mối hàn giáp mối, mối hàn góc và các bộ phận của chúng. - Mối hàn giáp mối (hình 3-1) được đặc trưng bằng các kích thước chiều rộng b, chiều cao h (h chính là độ ngấu mối hàn), chiều cao phần nhô e. Hình dạng của mối hàn được coi là hợp lý khi tỉ số b/h (hệ số ngấu) có giá trị từ 0,8÷4. Còn tỉ số b/e (hệ số hình dạng) dao động trong khoảng 7÷10. - Mối hàn góc (hình 3-2) mối hàn có tiết diện ngang là một tam giác vuông cân cạnh là k. Do nhiều yếu tố công nghệ và kỹ thuật thực hiện mà mối hàn góc có thể có dạng bề mặt khác nhau. a) b) c) d) Hình 3.2- Các loại mối hàn góc. a) Mối hàn góc có bề mặt phẳng; b) Mối hàn góc có bề mặt lồi c) Mối hàn góc có bề mặt lõm; d) Mối hàn góc không đều cạnh. Các mối hàn nóng chảy có thể hàn một lớp hay nhiều lớp, liên tục hay gián đoạn, một phía hay hai phía (Hình 3-3). K K K K K1>K K K K 7 Hình 3.3- Mối hàn một lớp và mối hàn nhiều lớp Trên cơ sở mối hàn giáp mối, mối hàn góc người ta có thể tạo ra liên kết hàn khác nhau (Hình 3.4) 8 Hình 3.4 - Một số liên kết hàn điển hình. a. Liên kết hàn giáp mối; b. Liên kết hàn góc chữ T; c. Liên kết hàn góc L; d. Liên kết hàn chốt; e) Liên kết hàn chồng. Như vậy liên kết hàn được hiểu là bộ phận của kết cấu gồm các chi tiết riêng biệt nối lại với nhau bằng hàn. Bộ phận này được quy ước bao gồm mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt và một phần kim loại cơ bản. Sự phân biệt mối hàn, liên kết hàn chi phép hiểu một cách rõ ràng hơn về tổ chức kim loại cũng như tính chất của mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt làm cơ sở để có giải pháp công nghệ hợp lý nhất nhằm nâng cao chất lượng và độ tin cậy cho kết cấu hàn. * Chuẩn bị mép hàn - Nắn phẳng phôi, kiểm tra kích thước phôi, kích thước mép vát, làm sạch mép hàn và bề mặt phôi bằng giũa và bàn chải sắt - Mối hàn giáp mối không vát mép. Hình 3.5- Kkhe hở hàn không vát cạnh S 1 2 3 4 5 6 b 4 5 6 8 10 a 0 + 0,5 1 0,5 2 0,5 h 1 - 0,5 Bảng: Các thông số cụ thể hàn giáp mối - Sự chuẩn bị và kích thước mối hàn hình chữ T không vát cạnh 1 2 1 1 2 1 2 1 2 1 1 2 2 a b b h S 9 Bảng: Các thông số cụ thể hàn góc chữ T S 2 - 3 4 - 6 7 - 9 10 - 12 14 - 16 18 - 22 23 - 30 K(trị số nhỏ nhất) 2 3 4 5 6 8 10 4-Chế độ hàn Chế độ hàn là tổng hợp các tính chất cơ bản của quá trình hàn để nhận được mối hàn có hình dáng, kích thước, chất lượng mong muốn. Đặc trưng chế độ hàn gồm các yếu tố sau: 4.1- Đường kính que hàn d(mm). Để nâng cao hiệu suất, có thể chọn que hàn có đường kính tương đối lớn. Nhưng chọn que hàn có đường kính lớn dễ hình thành mối hàn không ngấu tăng thêm cường độ lao động của người thợ. Cho nên phải chọn que hàn có đường kính phù hợp. Chọn đường kính que hàn phụ thuộc các yếu tố sau: + Chiều dày vật hàn nếu vật hàn có chiều dày tương đối lớn nên chọn các que hàn có đường kính tương đối lớn. + Loại đầu nối mối hàn ghép góc nên chọn loại que hàn có đường kính tương đối lớn. + Vị trí mối hàn trong không gian, khi hàn bằng nên chọn que hàn có đường kính lớn hơn so với các vị trí khác một ít, khi hàn đứng chọn que hàn có đường kính không quá 5 mm, khi hàn ngửa, hàn ngang không quá 4 mm. Nhờ vậy tạo thành vẩy hàn tương đối nhỏ, giảm kim loại nhỏ xuống dưới. + Thứ tự lớp hàn: Lớp thứ nhất nên chọn que hàn có đường kính d 3mm. Từ lớp thứ hai căn cứ vào chiều dày vật hàn có thể chọn que hàn có đường kính d = 4-5 mm. Trong trường hợp chung, quan hệ đường kính que hàn và chiều dày vật luôn có thể dùng công thức sau: Mối hàn giáp mối: d = S/2 +1 Mối hàn ghép góc: d = K/2 +2 Trong đó: d là đường kính que hàn (mm) S là chiều dày vật hàn (mm) S S 0 + 2 K K 10 K là cạnh mối hàn (mm) 4.2 - Cường độ dòng điện hàn(Ih). * Khi hàn việc nâng cao dòng điện hàn một cách thích đáng có thể tăng nhanh tốc độ nóng chảy của que hàn, có lợi cho việc nâng cao hiệu suất. Nhưng nếu dòng điện hàn quá lớn, dễ làm cho mối hàn cháy cạnh, thậm chí cháy thủng kim loại làm thay đổi tổ chức kim loại mối hàn. * Nếu dòng điện hàn quá nhỏ, thì kim loại vật hàn dự nhiệt đầy đủ dễ làm cho mối hàn không ngấu lẫn xỉ, làm giảm cơ tính mối hàn. Căn cứ vào các yếu tố sau để chọn dòng điện hàn: Loại que hàn đường kính que hàn chiều dày vật hàn, thứ tự lớp hàn, vị trí mối hàn. Bằng phương pháp tính toán gần đúng khi hàn thép ở vị trí hàn bằng có thể dùng công thức sau: I = (β + .d).d (Ampe) Trong đó: β, là hệ số thực nghiệm khi hàn que hàn thép β = 20; = 6 d là đường kính que hàn (mm) Nếu chiều dày vật hàn S > 3d để đảm bảo độ ngấu tăng dòng điện hàn 15%. Nếu vật hàn mỏng S < 1,5d giảm dòng điện xuống 15% 4.3- Điện thế hồ quang(Uh). Do chiều dài hồ quang quyết định, hồ quang dài điện thế cao, hồ quang ngắn điện thế thấp. Nếu hồ quang dài thì cháy không ổn định dễ bị lắc nhiệt hồ quang không tập trung, kim loại nóng chảy dễ bị bắn toé ra ngoài, mối hàn không ngấu, dễ sinh ra khuyết tật cháy cạnh, các thể khí ôxy, ni tơ trong môi trường xâm nhập vào mối hàn làm mối hàn rỗ hơi. Khi hàn thường duy trì hồ quang có chiều dài từ 2 - 4mm. 4.4- Số lớp hàn (n) Đối với chi tiết có chiều dày S 6mm thì phải vát mép để đảm bảo độ ngấu. Do đó khi hàn phải nhiều lớp nhiều đường. Số lớp hàn xác định công thức sau: n = Fđ - F0 + 1 (lớp) Fn Trong đó: n là số lớp hàn Fđ là diện tích tiết diện ngang kim loại mối hàn. - Mối hàn giáp mối Fđ = 2 2 mm bS , b là bề rộng mối hàn, S là chiều dày vật hàn. - Mối hàn góc Fđ = 2 2 2 mm KyK Trong đó: Ky là hệ số tính đến khe hở và phần lồi mối hàn Ky = (1,1 1,5). F0 là diện tích tiết diện ngang lớp hàn thứ nhất F0 = (8 12)d (mm2) 4.5- Vận tốc hàn(Vh). Là tốc độ di chuyển que hàn về phía trước; nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và chất lượng mối hàn. Nếu tốc độ hàn lớn: mối hàn không ngấu, rỗ xỉ... 11 Nếu tốc độ hàn chậm có thể cháy thủng kim loại vũng hàn, mối hàn to hoặc gồ cao... Vận tốc hàn được tính theo công thức sau: )/( scm t L Vh Trong đó; L là chiều dài mối hàn (cm); t là thời gian hàn (s) Hoặc vận tốc hàn tính theo công thức: Fđ Ihđ Vh ..3600 . Trong đó: đ hệ số đắp kim loại nóng chảy tính (g/A.h); đ = 8 12 : khối lượng riêng kim loại = 7,85 (g/cm3) Khi hàn nhiều lớp Fđ 40 mm2; Ih: dòng điện hàn (A) * Ví dụ: Vật liệu hàn - Thép CT3, KT: 250x100x6 (mm). - Đường kính que hàn: Khi hàn giáp mối áp dụng công thức: 1 2 s d (mm). (chọn 3,2 mm.) Trong đó: d đường kính que hàn, (S) chiều dày vật hàn. - Cường độ dòng điện hàn: Theo công thức h = ( +;d) d (A). h = (20+ 6x3,2)x3,2 = 125.5 (A), Chọn 130 (A) Trong đó: h là dòng điện hàn và;d là hệ số thực nghiệm, =20, = 6. d là đường kính que hàn. - Điện áp hàn: Uh = a + blhq + h hq I dlc (V) Trong đó: Uh -là điện áp hàn (v) lhq - là chiều dài cột hồ quang (mm) từ 2-4(mm), Chọn 3(mm). Ih - Cường độ dòng điện hàn (A). Chọn 130(A) a - là điện áp trên a-nốt và ca tốt (a= 15á 20 v). Lấy 20 (V) b - là điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài của cột hồ quang (b=15,7v/cm). c và d các hệ số (c= 9,4v, d= 2,5 v/cm). - Vận tốc hàn. Vh = d hd F I . . (m/h) Trong đó: đ - là hệ số đắp ( g/A.h). Fđ - Là tiết diện đắp (cm2). - là trọng lượng riêng của vật liệu hàn (đối với thép = 7,85 g/cm3). Ih – Cường độ dòng điện hàn (A) 12 5 - Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục 5.1 - Nứt Nứt xảy ra bên trong và bên ngoài của mối hàn. - Nguyên nhân: + Do hàm lượng lưu huỳnh, phốt pho trong kim loại vật hàn và que hàn quá nhiều. + Độ cứng vật hàn lớn và cường độ dòng điện hàn lớn. + Khi hàn dòng điện hàn lớn và kết thúc đường hàn không điền đầy, sau khi co ngót thì rãnh hồ quang xuất hiện đường nứt cuối đường hàn. - Biện pháp phòng tránh: + Chọn que hàn và vật hàn có hàm lượng P, S phù hợp + Chọn dòng điện hàn thích hợp 5.2- Không ngấu - Nguyên nhân. + Không làm sạch xỉ hàn kim loại triệt để. + Cường độ dòng điện hàn và chiều dài hồ quang lớn. + Chuyển động que hàn nhanh và góc độ hẹp. - Biện pháp phòng tránh + Phải vệ sinh vật hàn sạch trước khi hàn + Điều chỉnh dòng điện hàn và góc độ que hàn hợp lý 5.3 - Khuyết cạnh - Nguyên nhân. + Do chuyển động que hàn không dừng lại ở hai bên mối hàn. + Do cường độ dòng điện hàn lớn và góc độ đưa que hàn không hợp lý. - Biện pháp phòng tránh + Dao động que hàn sang hai bên phải có điểm dừng. + Chọn dàng điện hàn hợp lý 5.4 - Vón cục - Nguyên nhân. + Do cường độ dòng điện hàn lớn, chuyển động que hàn chậm, góc độ que hàn không hợp lý - Biện pháp phòng tránh + Chọn dòng điện hàn và chuyển động que hàn hợp lý. + Góc độ que hàn chính xác. 5.5- Lẫn xỉ, lỗ hơi - Nguyên nhân + Bề mặt kim loại bị han rỉ, không làm sạch xỉ ở lớp hàn đầu, que hàn bị ẩm. + Vận tốc hàn nhanh, que hàn chuyển động góc độ hẹp. - Biện pháp phòng tránh + Bề mặt vật hàn phải được làm sạch gỉ, que hàn phải được sấy trước khi hàn. + Vận tốc hàn và chuyển động que hàn chính xác. 13 6- Thực hành hàn, cắt Hàn được ứng dụng nhiều trong thực tế, vì có nhiều ưu điểm, dễ thao tác. Sau khi kim loại nóng chảy, những giọt kim loại dựa vào trọng lượng của bản thân nhỏ vào vùng nóng chảy một cách dễ dàng. Người thợ dễ quan sát vùng nóng chảy kim loại, người thợ quan sát không mệt mỏi, có thể dùng que hàn và dòng điện tương đối lớn, như vậy nâng cao năng suất lao động, chất lượng mối hàn cao - Hàn đường thẳng : Có thể không vát cạnh hoặc có thể vát cạnh. Việc hàn đính có ảnh hưởng chất lượng mối hàn; yêu cầu mối hàn đính chắc ngấu, không gồ cao, số lượng mối đính nđ = L/LKC + 1. Trong đó L chiều dài mối hàn (mm). Lkc khoảng cách hai mối đính LKC = (40 – 50).S không vượt quá 300mm; S là chiều dày vật hàn. Chiều dài mối hàn đính Lđ = (3 – 4).S. Khi hàn đính thường dùng que hàn d = 3mm, tăng dòng điện hàn đính (15 – 20)% so với hàn bằng. Tiến hành hàn mặt không có mối đính trước, đưa que hàn theo hình đường thẳng khi S < 3mm và đưa hình răng cưa, bán nguyệt khi S ≥ 4mm; góc độ que hàn so với trục hàn theo hướng hàn (60 – 75)o; so với hai mặt bên 90o. Khi hàn người thợ quan sát vùng nóng chảy để điều chỉnh tốc độ hợp lý; duy trì hồ quang ngắn Lhq=(2– 4)mm. Đối với chi tiết có chiều dày S ≥ 6mm vát chữ V, và S ≥ 12mm vát chữ X. 6.1 - Lắp que hàn Hình 6.1- Lắp que hàn 6.2 - Điều chỉnh cường độ dòng điện hàn - Đóng cầu dao điện vào máy. - Chỉnh Ih = 130 140 (A). - Kiểm tra dòng điện hàn. Hình 6.2- Điều chỉnh dòng điện hàn 14 6.3 - Thực hiện hàn - Đặt chi tiết lên bàn hàn song song với vị trí ngồi. - Gây hồ quang và tiến hành hàn từ mép đường vạch dấu vào, sao cho trục que hàn hợp với trục đường hàn một góc và hợp với mặt phẳng hai bên một góc . Hinh 6.3 - Góc nghiêng que hàn khi tiến hành hàn 1 đường Đồng thời chuyển động que hàn theo bán nguyệt hoặc hình răng cưa. (Kính hàn đặt cách xa so với vật hàn khoảng (400 500) mm, mắt luôn chú ý vào cột hồ quang và giữ chiều dài hồ quang (2 3)mm). Góc = 75 85; góc = 90. - Di chuyển đường hàn sang hai bên và dừng một ít ở phía ngoài đường hàn. - Bề rộng với chuyển động ngang que hàn khoảng 3 lần đường kính que hàn (89 mm). - Kết thúc đường hàn. Dùng hồ quang ngắt quãng để rãnh hồ quang điền đầy ở cuối đường hàn. - Đầu nối mối hàn. Làm sạch xỉ hàn tại chỗ nối khoảng 15 20 mm, gây hồ quang phía sau vũng hàn, sau đó đưa que hàn lên phía trên điểm nối, điều chỉnh cho kim loại điền đầy rãnh hồ quang và di chuyển que hàn theo hướng hàn. 6.4 - Trình tự thực hiện hàn TT Nội dung công việc Dụng cụ - thiết bị Hình vẽ minh hoạ Yêu cầu kỹ thuật 1 Chuẩn bị - Thước lá 500 - Phấn - Nắm được các kích thước cơ bản. - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 2 Kiểm tra tình trạng cách điện và điện áp;điều - Dụng cụ cầm tay : Kìm, tuốcnơvít, Clê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng; các loại - Phôi phẳng thẳng không bị ba via - Phôi đúng kích thước. - Chọn chế độ hàn 15 chỉnh chế độ dụng cụ đo kiểm. - Thiết bị: Máy hàn xoay chiều, máy hàn một chiều, bàn hàn đa năng hợp lý. - Mối đính nhỏ gọn, chắc, đúng vị trí. 3 Tiến hành hàn. - Dụng cụ bảo hộ - Thiết bị: Máy hàn xoay chiều, máy hàn một chiều, bàn hàn đa năng - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. - Ngồi đúng tư thế, que hàn đúng góc độ. - Bắt đầu và kết thúc đường hàn đúng kỹ thuật 4 Kiểm tra mối hàn Thước, dưỡng, dụng cụ làm sạch. - Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn 6.5- An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mặt nạ hàn, kính bảo hộ, ướm da, dày da, ống che chân, che tay - Bình chống cháy. Hình 2.11.1- Các loại trang bị bảo hộ lao động a) Mặt nạ hàn; b) kính bảo hộ; c) giày da; a) b) c) d e f 16 d) yếm da; e) ống che tay chân; f) găng tay
File đính kèm:
- giao_trinh_thuc_hanh_han_co_ban_phan_1.pdf