Giáo trình Phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi và thú y (Phần 2)
Một số khái niệm cơ bản
• Yếu tố là một biến độc lập cần nghiên cứu ở nhiều mức độ khác nhau.
• Mức là số công thức thí nghiệm trong một yếu tố
• Nghiệm thức là tổ hợp giữa yếu tố và mức6
• ðơn vị thí nghiệm là một đơn vị nghiên cứu trong thí nghiệm, hay nói cụ thể
hơn đó chính là đơn vị bé nhất (một lần lặp lại) trong mỗi nghiệm thức được áp
dụng.
• Khối là những đơn vị thí nghiệm có chung một hay nhiều đặc tính.
• Ngẫu nhiên là cách bố trí các đơn vị thí nghiệm vào các nghiệm thức hoàn toàn
ngẫu nhiên.
• Lặp lại là số đơn vị thí nghiệm trong một nghiệm thức. Trong một nghiệm thức
có thể có một hay nhiều lần lặp lại (đơn vị thí nghiệm)
• Nhắc lại là tiến hành thực hiện lại thí nghiệm đã tiến hành trước đó với các điều
kiện tương tự
• Nhóm đối chứng là nhóm động vật được chọn ra trong quá trình bố thí nghiệm
nhưng được nuôi dưỡng trong điều kiện hiện có.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi và thú y (Phần 2)
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I HÀ NỘI KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y BÀI GIẢNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM TRONG CHĂN NUÔI & THÚ Y (PHẦN II) ðỗ ðức Lực Bộ môn Di truyền - Giống, Khoa Chăn nuôi - Thú y Hà Nội - 2004 2 MỤC LỤC 1. Các khái niệm cơ bản và các bước tiến hành thí nghiệm....................................5 1.1. Giới thiệu ..............................................................................................................5 1.2. Mục ñích................................................................................................................5 1.3. Yêu cầu của thí nghiệm .........................................................................................5 1.4. Các loại thí nghiệm ...............................................................................................5 1.5. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................5 2. Các bước tiến hành lập kế hoạch thí nghiệm .......................................................6 2.1. Xác ñịnh mục ñích nghiên cứu ..............................................................................6 2.2. Lựa chọn ñối tượng cần nghiên cứu .....................................................................6 2.3. Xác ñịnh các nguồn gây biến ñộng .......................................................................9 2.4. Lập sơ ñồ thí nghiệm hoặc quan sát ...................................................................10 2.5. Lựa chọn mô hình thống kê ñể phân tích số liệu.................................................10 2.6. Tiến hành thí nghiệm...........................................................................................10 2.7. Thu thập số liệu...................................................................................................11 2.8. Phân tích số liệu..................................................................................................11 2.9. Viết báo cáo (phần này sẽ ñề cập ở cuối kỳ).......................................................11 3. Bố trí thí nghiệm 1 nhân tố ..................................................................................12 3.1. Thí nghiệm kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên...............................................................12 3.2. Thí nghiệm kiểu khối ngẫu nhiên ñầy ñủ ............................................................21 3.3. Thí nghiệm kiểu ô vuông La tinh.........................................................................23 4. Bố trí thí nghiệm 2 nhân tố ..................................................................................29 4.1. Thí nghiệm kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên...............................................................29 4.2. Bài kiểm tra số 5 .................................................................................................32 4.3. Bài kiểm tra số 6 .................................................................................................33 5. Hồi quy tuyến tính ñơn giản.................................................................................34 5.1. Giới thiệu ............................................................................................................34 5.2. Ví dụ ....................................................................................................................34 5.3. Mô hình tuyến tính ..............................................................................................35 5.4. Ước lượng các tham số β0 và β1..........................................................................35 5.5. Kiểm ñịnh giả thuyết ...........................................................................................38 6. Tương quan............................................................................................................41 6.1. Giới thiệu ............................................................................................................41 6.2. Tính hệ số tương quan.........................................................................................41 6.3. Những ví dụ về sự tương quan ............................................................................42 6.4. Tính toán trong Minitab......................................................................................43 6.5. Mối quan hệ và hệ số tương quan.......................................................................43 6.6. Mối quan hệ giữa tương quan và hồi quy ...........................................................44 6.7. Bài kiểm tra số 7 .................................................................................................45 7. Phụ lục....................................................................................................................47 8. Tài liệu tham khảo ................................................................................................54 8.1. Tiếng Việt ............................................................................................................54 8.2. Tiếng Anh ............................................................................................................54 8.3. Tiếng Nga............................................................................................................54 8.4. Tiếng Pháp ..........................................................................................................54 3 Bài giảng môn học Phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi thú y ñược soạn riêng cho sinh viên chuyên ngành chăn nuôi & thú y, hệ chính quy. Bài giảng này bao gồm 2 phần; ñây là phần II, bao gồm 2 chủ ñề chính là Bố trí thí nghiệm và Tương quan hồi quy; phần I ñược in riêng với 2 chủ ñề chính là Tóm tắt dữ liệu và Ước lượng & Kiểm ñịnh giả thiết. Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn, xong không thể tránh ñược những thiếu sót. Tác giả rất mong sự góp ý của bạn ñọc. Mọi ý kiến góp ý xin gửi theo ñịa chỉ sau ñây: ðỗ ðức Lực Phòng 303 & 304 Bộ môn Di truyền - Giống, Khoa Chăn nuôi - Thú y ðại học Nông nghiệp I Hà Nội, Trâu Quỳ, Gia Lâm E-mail: dtghn@yahoo.co.uk ðiện thoại Bộ môn: 04 - 876 82 65 4 Giới thiệu chung Trong khoá học Phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi và thú y sẽ ñề cập ñến 4 nội dung chính sau ñây: • Tóm tắt và mô tả số liệu • Kiểm ñịnh giả thuyết • Các nguyên tắc cơ bản và một số mô hình thiết kế thí nghiệm thường gặp trong chăn nuôi và thú y. • Tương quan và hồi quy. Khoá học sẽ cung cấp cho sinh viên chuyên ngành chăn nuôi thú y nắm ñược cách phân tích số liệu, các nguyên tắc bố trí một thí nghiệm và rút ra những kết luận từ việc phân tích số liệu. Tổng số thời lượng của khoá học là 2 ñơn vị học trình (30 tiết), trong ñó phần lý thuyết 20 tiết và thực hành 10 tiết. Các bài thực hành ñược thực hiện tại Phòng máy tính Khoa Chăn nuôi - Thú y (Phòng 218 tầng 2). Trong suốt khoá học sẽ có 5 bài kiểm tra; ñiểm số của mỗi bài kiểm tra ñược nhân với hệ số 0,1 nhưng chỉ lấy 4 bài có ñiểm số cao nhất ñể tính vào ñiểm cuối kỳ. Kết thúc khoá học sẽ có một bài thi cuối kỳ; ñiểm số của bài thi ñược nhân với hệ số 0,6. ðiểm ñánh giá của môn học chính là tổng số ñiểm của 4 bài kiểm tra và bài thi cuối kỳ sau khi ñã nhân với các hệ số tương ứng. Học viên ñược sử dụng tài liệu trong quá trình làm bài kiểm tra hoặc bài thi. 5 1. Các khái niệm cơ bản và các bước tiến hành thí nghiệm 1.1. Giới thiệu Mô hình thí nghiệm ñóng một vai trò quan trọng như trong phân tích thống kê. Mô hình thí nghiệm phải ñược xây dựng ñối với từng thí nghiệm cụ thể, phụ thuộc vào yêu cầu ñặt ra, ñiều kiện và kết quả mong ñợi của thí nghiệm. Nếu ta có một mô hình thí nghiệm tốt thì cũng luôn luôn có một phương pháp phân tích tương ứng, chính xác và nhanh chóng; ngược lại chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn trong công việc xử lý số liệu, hoặc số liệu không thể phân tích ñược, hoặc là xử lý ñược nhưng không phản ánh kết quả một cách chính xác. 1.2. Mục ñích Bố trí thí nghiệm là lập kế hoạch, các bước tiến hành ñể thu thập số liệu cho vấn ñề cần nghiên cứu ñể từ ñó rút ra những kết luận chính xác với chi phí tối thiểu. 1.3. Yêu cầu của thí nghiệm • Thí nghiệm phải mang tính chất ñiển hình • Triệt ñể tôn trọng nguyên tắc sai khác duy nhất • Thí nghiệm phải ñạt ñược ñộ chính xác nhất ñịnh • Thí nghiệm phải có khả năng diễn lại • Thí nghiệm phải ñược tiến hành trên những vật liệu ñã nắm rõ ñược tiền sử của chúng 1.4. Các loại thí nghiệm Theo mức ñộ và quy mô ta có thể chia thí nghiệm thành: • Thí nghiệm thăm dò • Thí nghiệm chính thức • Thí nghiệm thực hiện trong ñiều kiện sản xuất Theo bản chất của thí nghiệm ta có thể chia thí nghiệm thành: • Thí nghiệm quan sát là thí nghiệm ñược tiến hành dựa trên những yếu tố ta ñã có ñể tiến hành thu thập, phân tích số liệu và ñưa ra các kết luận. Ưu ñiểm của loại thí nghiệm này là ít tốn kém thời gian, công sức và chi phí hơn; nhưng hạn chế là chỉ tiến hành nghiên cứu ñược những yếu tố ñã có và không kiểm soát hoặc chỉ kiểm soát ñược một phần không lớn ñược các yếu tố phi thí nghiệm. • Thí nghiệm bố trí là thí nghiệm ñòi hỏi phải có thời gian và ñịa ñiểm ñể tiến hành thí nghiệm. Ưu ñiểm và nhược ñiểm của loại thí nghiệm này thì hoàn toàn trái ngược với thí nghiệm quan sát. 1.5. Một số khái niệm cơ bản • Yếu tố là một biến ñộc lập cần nghiên cứu ở nhiều mức ñộ khác nhau. • Mức là số công thức thí nghiệm trong một yếu tố • Nghiệm thức là tổ hợp giữa yếu tố và mức 6 • ðơn vị thí nghiệm là một ñơn vị nghiên cứu trong thí nghiệm, hay nói cụ thể hơn ñó chính là ñơn vị bé nhất (một lần lặp lại) trong mỗi nghiệm thức ñược áp dụng. • Khối là những ñơn vị thí nghiệm có chung một hay nhiều ñặc tính. • Ngẫu nhiên là cách bố trí các ñơn vị thí nghiệm vào các nghiệm thức hoàn toàn ngẫu nhiên. • Lặp lại là số ñơn vị thí nghiệm trong một nghiệm thức. Trong một nghiệm thức có thể có một hay nhiều lần lặp lại (ñơn vị thí nghiệm) • Nhắc lại là tiến hành thực hiện lại thí nghiệm ñã tiến hành trước ñó với các ñiều kiện tương tự • Nhóm ñối chứng là nhóm ñộng vật ñược chọn ra trong quá trình bố thí nghiệm nhưng ñược nuôi dưỡng trong ñiều kiện hiện có. 2. Các bước tiến hành lập kế hoạch thí nghiệm • Xác ñịnh mục ñích nghiên cứu • Lựa chọn ñối tượng nghiên cứu • Xác ñịnh các nguồn gây biến ñộng ñối với các thí nghiệm quan sát hoặc phải quản lý ñược các nguồn gây biến ñộng ñối với các thí nghiệm bố trí • Xác ñịnh ñơn vị quan sát ñối với các thí nghiệm quan sát hoặc ñơn vị thí nghiệm ñối với các thí nghiệm bố trí. • Lựa chọn cách quan sát hoặc lập sơ ñồ thí nghiệm • Lựa chọn mô hình thống kê ñể phân tích số liệu • Tiến hành thí nghiệm • Thu thập số liệu • Phân tích số liệu • Viết báo cáo 2.1. Xác ñịnh mục ñích nghiên cứu ðể xác ñịnh ñược mục tiêu nghiên cứu ta cần phải giải ñáp những câu hỏi sau: • Tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu? • Giả thiết nghiên cứu và các tham số cần ước tính? • Mức ñộ ưu tiên của các vấn ñề ñặt ra? • Kết quả mong ñợi và mức ñộ chính xác của thí nghiệm? 2.2. Lựa chọn ñối tượng cần nghiên cứu • Chọn ñối tượng nghiên cứu • Cách chọn ñộng vật thí nghiệm. Nhóm ñộng vật thí nghiệm tương tự về chất lượng sẽ ñược chọn ra (giống, nguồn gốc, giới tính...). Nên chọn những ñộng vật cùng một giống; 7 Những ñộng vật ñược chọn phải tiêu biểu cho loại giống ñó; không quá khác biệt về ngoại hình và ñặc ñiểm sinh lý so với ñặc ñiểm chung của toàn ñàn. ðối với một số thí nghiệm bố trí theo cặp tốt nhất dùng những ñộng vật sinh ñôi cùng trứng, cùng máu, nửa anh em theo cha (theo cùng một dòng hoặc họ). Cuối cùng ta cũng có thể sử dụng những ñộng vật không cùng dòng, họ nhưng tương ñối tương tự nhau về ngoại hình và một số tính chất khác. Hoặc các ñộng vật thí nghiệm ñược chọn một cách hoàn toàn ngẫu nhiên từ quần thể Tóm lại, ñể tạo ra các nhóm tương ñối giống nhau ta cũng có thể chỉ chọn những ñộng vật cùng giới, cùng lứa tuổi, cùng mức ñộ tăng trưởng, cùng thể chất, tình trạng sức khoẻ... Trong một số trường hợp ñể chọn ñược những cặp tương tự chúng ta phải tiến hành nghiên cứu sơ bộ tới thành phần của máu, hô hấp... • Số lượng ñơn vị thí nghiệm Cần bao nhiêu ñộng vật? Cần phải ñủ sao cho các ñặc tính riêng biệt của từng cá thể không làm ảnh hưởng lên kết kết quả của thí nghiệm. ðiều gì sẽ xảy ra nếu số lượng ñộng vật quá ít trong thí nghiệm? ðộ tin cậy của kết quả thu ñược từ thí nghiệm sẽ không cao ðiều gì sẽ xảy ra nếu số lượng ñộng vật quá nhiều trong thí nghiệm? Không phải lúc nào ta cũng cần số lượng ñộng vật thí nghiệm quá lớn. Nếu quá lớn có thể gây ra nhiều khó khăn trong quá trình theo dõi ñối với từng cá thể, tạo ra khó khăn khi muốn tạo ra các ñiều kiện ñồng nhất, cho ñộng vật ăn... chính là những lý do làm giảm ñộ chính xác về mặt kỹ thuật của thí nghiệm; ngoài ra còn tạo thêm nhiều khó khăn trong quá trình tính toán các chỉ tiêu theo dỏi. Những yếu tố nào làm ảnh hưởng ñến số lượng ñộng vật tham gia thí nghiệm? Chất lượng của ñộng vật tham gia thí nghiệm (giống, ñộ tuổi, thể trạng của ñộng vật); càng ñồng nhất về giống thì càng giảm ñược số ñộng vật thí nghiệm và ngược lại Mức ñộ chuẩn bị ñể ñưa vào thí nghiệm (mức ñộ phát triển, chuẩn bị cân bằng Tính chất của thí nghiệm (thí nghiệm thăm dò hay mang tính quyết ñịnh) Kết quả mong ñợi của thí nghiệm (sự sai khác giữa các công thức thí nghiệm) Nhiệm vụ ñặt ra ðộ tuổi của con vật cũng ñóng vai trò quan trọng trong quá trình chọn dung lượng mẫu. Dưới tác ñộng của các yếu tố ngoại cảnh, ñộng vật càng non thì mức ñộ biến ñộng càng lớn (cả về mặt sinh lý và ngoại hình). Bảng dưới ñây cho ta thấy số lượng ñộng vật tham gia thí nghiệm cũng phụ thuộc rất nhiều vào ñộ tuổi. ðộ tuổi Số lượng trong một nghiệm thức ðộ tuổi Số lượng trong một nghiệm thức Bê (ñến 1 năm tuổi) 17 Bò ñẻ lứa ba 13 Bê (1 ñến 2 năm tuổi) 16 Bò ñẻ lứa bốn 12 Bò ñẻ lứa ñầu 15 Bò ñẻ lứa năm 11 Bò ñẻ lứa hai 14 Bò ñẻ lứa sáu 10 8 Trong quá trình thiết kế thí nghiệm cũng cần phải chú ý rằng, nhu cầu dinh dưỡng của ñộng vật luôn thay ñổi tuỳ theo vào ñộ tuổi của. Trong thí nghiệm của Kurilo, hàm lượng lyzin ñược bổ sung vào khẩu phần ăn của lợn con nuôi vỗ béo thay ñổi theo từng giai ñoạn phát triển. Giai ñoạn I II III Trọng lượng cơ thể (kg) 35 - 60 61 - 100 101 - 135 Lizin (%)1 5,5 5,0 4,7 Công thức tính số lượng ñộng vật tham gia thí nghiệm? Không có một công thức nào có thể thoả mãn ñồng thời nhiều ñiều kiện kể trên; tuy nhiên các nhà khoa học cũng cố gắng ñưa ra một số cách xác ñịnh dung lượng mẫu. Mitchel và Greendley ñã ñưa ra công thức ñể tính dung lượng mẫu như sau: 2 2 100 2 12849,1 + = C CC n v Trong ñó n - số lượng ñộng vật thí nghiệm cần xác ñịnh Cv - hệ số biến ñộng của tính trạng cần nghiên cứu C - Sự sai khác mong nhóm theo một tính trạng nghiên cứu giữa 2 nhóm Số lượng ñộng vật trong một nhóm (ñối với ñại gia súc và lợn, giả sử Cv = 17%) Sự sai khác mong ñợi về khối lượng giữa 2 nhóm (%) Số lượng ñộng vật cần thiết cho một nhóm Sự sai khác mong ñợ ... i cho ta các giá trị lý thuyết về kiểm ñịnh một hướng (phần trên); P(Tdf > t) = P, hoặc 2 hướng; P(Tdf > t hoặc Tdf < –t) = P trong ñó P là mức xác suất ñược thể hiện ở ñầu cột. df P 0,10 0,05 0,025 0,01 0,005 0,001 (1 hướng) 0,20 0,10 0,05 0,02 0,01 0,002 (2 hướng) 1 3,078 6,314 12,706 31,821 63,657 318,313 2 1,886 2,920 4,303 6,965 9,925 22,327 3 1,638 2,353 3,182 4,541 5,841 10,215 4 1,533 2,132 2,776 3,747 4,604 7,173 5 1,476 2,015 2,571 3,365 4,032 5,893 6 1,440 1,943 2,447 3,143 3,707 5,208 7 1,415 1,895 2,365 2,998 3,499 4,785 8 1,397 1,860 2,306 2,896 3,355 4,501 9 1,383 1,833 2,262 2,821 3,250 4,297 10 1,372 1,812 2,228 2,764 3,169 4,144 11 1,363 1,796 2,201 2,718 3,106 4,025 12 1,356 1,782 2,179 2,681 3,055 3,930 13 1,350 1,771 2,160 2,650 3,012 3,852 14 1,345 1,761 2,145 2,624 2,977 3,787 15 1,341 1,753 2,131 2,602 2,947 3,733 16 1,337 1,746 2,120 2,583 2,921 3,686 17 1,333 1,740 2,110 2,567 2,898 3,646 18 1,330 1,734 2,101 2,552 2,878 3,611 19 1,328 1,729 2,093 2,539 2,861 3,579 20 1,325 1,725 2,086 2,528 2,845 3,552 21 1,323 1,721 2,080 2,518 2,831 3,527 22 1,321 1,717 2,074 2,508 2,819 3,505 23 1,319 1,714 2,069 2,500 2,807 3,485 24 1,318 1,711 2,064 2,492 2,797 3,467 25 1,316 1,708 2,060 2,485 2,787 3,450 26 1,315 1,706 2,056 2,479 2,779 3,435 27 1,314 1,703 2,052 2,473 2,771 3,421 28 1,313 1,701 2,048 2,467 2,763 3,408 29 1,311 1,699 2,045 2,462 2,756 3,396 30 1,310 1,697 2,042 2,457 2,750 3,385 40 1,303 1,684 2,021 2,423 2,704 3,307 60 1,296 1,671 2,000 2,390 2,660 3,232 120 1,289 1,658 1,980 2,358 2,617 3,160 ∞ 1,282 1,645 1,960 2,326 2,576 3,090 50 BẢNG XÁC SUẤT CỦA PHÂN BỐ KHI BÌNH PHƯƠNG (χ2) Giá trị trong bảng là của phân bố χ2. Cột thứ nhất là bậc tự do (df). Các cột còn lại cho ta các giá trị lý thuyết ở phần ñuôi; P(χ2df > x2) = P, trong ñó P là mức xác suất thể hiện ở ñầu cột. df P 0,10 0,05 0,025 0,01 0,005 0,001 1 2,71 3,84 5,02 6,63 7,88 10,83 2 4,61 5,99 7,38 9,21 10,60 13,82 3 6,25 7,81 9,35 11,34 12,84 16,27 4 7,78 9,49 11,14 13,28 14,86 18,47 5 9,24 11,07 12,83 15,09 16,75 20,51 6 10,64 12,59 14,45 16,81 18,55 22,46 7 12,02 14,07 16,01 18,48 20,28 24,32 8 13,36 15,51 17,53 20,09 21,95 26,12 9 14,68 16,92 19,02 21,67 23,59 27,88 10 15,99 18,31 20,48 23,21 25,19 29,59 11 17,28 19,68 21,92 24,73 26,76 31,26 12 18,55 21,03 23,34 26,22 28,30 32,91 13 19,81 22,36 24,74 27,69 29,82 34,53 14 21,06 23,68 26,12 29,14 31,32 36,12 15 22,31 25,00 27,49 30,58 32,80 37,70 16 23,54 26,30 28,85 32,00 34,27 39,25 17 24,77 27,59 30,19 33,41 35,72 40,79 18 25,99 28,87 31,53 34,81 37,16 42,31 19 27,20 30,14 32,85 36,19 38,58 43,82 20 28,41 31,41 34,17 37,57 40,00 45,31 21 29,62 32,67 35,48 38,93 41,40 46,80 22 30,81 33,92 36,78 40,29 42,80 48,27 23 32,01 35,17 38,08 41,64 44,18 49,73 24 33,20 36,42 39,36 42,98 45,56 51,18 25 34,38 37,65 40,65 44,31 46,93 52,62 26 35,56 38,89 41,92 45,64 48,29 54,05 27 36,74 40,11 43,19 46,96 49,65 55,48 28 37,92 41,34 44,46 48,28 50,99 56,89 29 39,09 42,56 45,72 49,59 52,34 58,30 30 40,26 43,77 46,98 50,89 53,67 59,70 40 51,81 55,76 59,34 63,69 66,77 73,40 50 63,17 67,50 71,42 76,15 79,49 86,66 60 74,40 79,08 83,30 88,38 91,95 99,61 80 96,58 101,88 106,63 112,33 116,32 124,84 100 118,50 124,34 129,56 135,81 140,17 149,45 ðối với trường hợp bậc tự do lớn ta có thể tính toán như sau, áp dụng phân bố chuẩn cho χ2, z = − × −2 2 12χ df , và so sánh giá trị z với “Bảng xác suất của phân bố tiêu chuẩn hoá”. 51 BẢNG XÁC SUẤT CỦA PHÂN BỐ FISHER Trong bảng là giá trị của phân bố Fisher F. Bậc tự do (ν1) xác ñịnh vị trí của cột và bậc tự do (ν2) xác ñịnh vị trí của hàng. Các giá trị trong bảng là giá trị lý thuyết của phần ñuôi trên; P = (Fv1, v2 > f) = P, trong ñó P là xác suất (0,10; 0,05; 0,01). ν1 ν2 P 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15 20 24 30 40 60 120 ∞ 1 0,10 39,86 49,50 53,59 55,83 57.24 58.20 58.91 59.44 59.86 60.19 60.47 60.71 61.22 61.74 62.00 62.26 62.53 62.79 63.06 63.33 0,05 161,4 199,5 215,7 224,6 230.2 234.0 236.8 238.9 240.5 241.9 243.0 243.9 245.9 248.0 249.1 250.1 251.1 252.2 253.3 254.3 0,01 4052 4999 5404 5624 5764 5859 5928 5981 6022 6056 6083 6107 6157 6209 6234 6260 6286 6313 6340 6366 2 0,10 8,53 9,00 9,16 9,24 9.29 9.33 9.35 9.37 9.38 9.39 9.40 9.41 9.42 9.44 9.45 9.46 9.47 9.47 9.48 9.49 0,05 18,51 19,00 19,16 19,25 19.30 19.33 19.35 19.37 19.38 19.40 19.40 19.41 19.43 19.45 19.45 19.46 19.47 19.48 19.49 19.50 0,01 98,50 99,00 99,16 99,25 99.30 99.33 99.36 99.38 99.39 99.40 99.41 99.42 99.43 99.45 99.46 99.47 99.48 99.48 99.49 99.50 3 0,10 5,54 5,46 5,39 5,34 5.31 5.28 5.27 5.25 5.24 5.23 5.22 5.22 5.20 5.18 5.18 5.17 5.16 5.15 5.14 5.13 0,05 10,13 9,55 9,28 9,12 9.01 8.94 8.89 8.85 8.81 8.79 8.76 8.74 8.70 8.66 8.64 8.62 8.59 8.57 8.55 8.53 0,01 34,12 30,82 29,46 28,71 28.24 27.91 27.67 27.49 27.34 27.23 27.13 27.05 26.87 26.69 26.60 26.50 26.41 26.32 26.22 26.13 4 0,10 4,54 4,32 4,19 4,11 4.05 4.01 3.98 3.95 3.94 3.92 3.91 3.90 3.87 3.84 3.83 3.82 3.80 3.79 3.78 3.76 0,05 7,71 6,94 6,59 6,39 6.26 6.16 6.09 6.04 6.00 5.96 5.94 5.91 5.86 5.80 5.77 5.75 5.72 5.69 5.66 5.63 0,01 21,20 18,00 16,69 15,98 15.52 15.21 14.98 14.80 14.66 14.55 14.45 14.37 14.20 14.02 13.93 13.84 13.75 13.65 13.56 13.46 5 0,10 4,06 3,78 3,62 3,52 3.45 3.40 3.37 3.34 3.32 3.30 3.28 3.27 3.24 3.21 3.19 3.17 3.16 3.14 3.12 3.10 0,05 6,61 5,79 5,41 5,19 5.05 4.95 4.88 4.82 4.77 4.74 4.70 4.68 4.62 4.56 4.53 4.50 4.46 4.43 4.40 4.36 0,01 16,26 13,27 12,06 11,39 10.97 10.67 10.46 10.29 10.16 10.05 9.96 9.89 9.72 9.55 9.47 9.38 9.29 9.20 9.11 9.02 6 0,10 3,78 3,46 3,29 3,18 3.11 3.05 3.01 2.98 2.96 2.94 2.92 2.90 2.87 2.84 2.82 2.80 2.78 2.76 2.74 2.72 0,05 5,99 5,14 4,76 4,53 4.39 4.28 4.21 4.15 4.10 4.06 4.03 4.00 3.94 3.87 3.84 3.81 3.77 3.74 3.70 3.67 0,01 13,75 10,92 9,78 9,15 8.75 8.47 8.26 8.10 7.98 7.87 7.79 7.72 7.56 7.40 7.31 7.23 7.14 7.06 6.97 6.88 7 0,10 3,59 3,26 3,07 2,96 2.88 2.83 2.78 2.75 2.72 2.70 2.68 2.67 2.63 2.59 2.58 2.56 2.54 2.51 2.49 2.47 0,05 5,59 4,74 4,35 4,12 3.97 3.87 3.79 3.73 3.68 3.64 3.60 3.57 3.51 3.44 3.41 3.38 3.34 3.30 3.27 3.23 0,01 12,25 9,55 8,45 7,85 7.46 7.19 6.99 6.84 6.72 6.62 6.54 6.47 6.31 6.16 6.07 5.99 5.91 5.82 5.74 5.65 8 0,10 3,46 3,11 2,92 2,81 2.73 2.67 2.62 2.59 2.56 2.54 2.52 2.50 2.46 2.42 2.40 2.38 2.36 2.34 2.32 2.29 0,05 5,32 4,46 4,07 3,84 3.69 3.58 3.50 3.44 3.39 3.35 3.31 3.28 3.22 3.15 3.12 3.08 3.04 3.01 2.97 2.93 0,01 11,26 8,65 7,59 7,01 6.63 6.37 6.18 6.03 5.91 5.81 5.73 5.67 5.52 5.36 5.28 5.20 5.12 5.03 4.95 4.86 9 0,10 3,36 3,01 2,81 2,69 2.61 2.55 2.51 2.47 2.44 2.42 2.40 2.38 2.34 2.30 2.28 2.25 2.23 2.21 2.18 2.16 0,05 5,12 4,26 3,86 3,63 3.48 3.37 3.29 3.23 3.18 3.14 3.10 3.07 3.01 2.94 2.90 2.86 2.83 2.79 2.75 2.71 0,01 10,56 8,02 6,99 6,42 6.06 5.80 5.61 5.47 5.35 5.26 5.18 5.11 4.96 4.81 4.73 4.65 4.57 4.48 4.40 4.31 52 ν2 P 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15 20 24 30 40 60 120 ∞ 10 0,10 3,29 2,92 2,73 2,61 2.52 2.46 2.41 2.38 2.35 2.32 2.30 2.28 2.24 2.20 2.18 2.16 2.13 2.11 2.08 2.06 0,05 4,96 4,10 3,71 3,48 3.33 3.22 3.14 3.07 3.02 2.98 2.94 2.91 2.85 2.77 2.74 2.70 2.66 2.62 2.58 2.54 0,01 10,04 7,56 6,55 5,99 5.64 5.39 5.20 5.06 4.94 4.85 4.77 4.71 4.56 4.41 4.33 4.25 4.17 4.08 4.00 3.91 11 0,10 3,23 2,86 2,66 2,54 2.45 2.39 2.34 2.30 2.27 2.25 2.23 2.21 2.17 2.12 2.10 2.08 2.05 2.03 2.00 1.97 0,05 4,84 3,98 3,59 3,36 3.20 3.09 3.01 2.95 2.90 2.85 2.82 2.79 2.72 2.65 2.61 2.57 2.53 2.49 2.45 2.40 0,01 9,65 7,21 6,22 5,67 5.32 5.07 4.89 4.74 4.63 4.54 4.46 4.40 4.25 4.10 4.02 3.94 3.86 3.78 3.69 3.60 12 0,10 3,18 2,81 2,61 2,48 2.39 2.33 2.28 2.24 2.21 2.19 2.17 2.15 2.10 2.06 2.04 2.01 1.99 1.96 1.93 1.90 0,05 4,75 3,89 3,49 3,26 3.11 3.00 2.91 2.85 2.80 2.75 2.72 2.69 2.62 2.54 2.51 2.47 2.43 2.38 2.34 2.30 0,01 9,33 6,93 5,95 5,41 5.06 4.82 4.64 4.50 4.39 4.30 4.22 4.16 4.01 3.86 3.78 3.70 3.62 3.54 3.45 3.36 15 0,10 3,07 2,70 2,49 2,36 2.27 2.21 2.16 2.12 2.09 2.06 2.04 2.02 1.97 1.92 1.90 1.87 1.85 1.82 1.79 1.76 0,05 4,54 3,68 3,29 3,06 2.90 2.79 2.71 2.64 2.59 2.54 2.51 2.48 2.40 2.33 2.29 2.25 2.20 2.16 2.11 2.07 0,01 8,68 6,36 5,42 4,89 4.56 4.32 4.14 4.00 3.89 3.80 3.73 3.67 3.52 3.37 3.29 3.21 3.13 3.05 2.96 2.87 20 0,10 2,97 2,59 2,38 2,25 2.16 2.09 2.04 2.00 1.96 1.94 1.91 1.89 1.84 1.79 1.77 1.74 1.71 1.68 1.64 1.61 0,05 4,35 3,49 3,10 2,87 2.71 2.60 2.51 2.45 2.39 2.35 2.31 2.28 2.20 2.12 2.08 2.04 1.99 1.95 1.90 1.84 0,01 8,10 5,85 4,94 4,43 4.10 3.87 3.70 3.56 3.46 3.37 3.29 3.23 3.09 2.94 2.86 2.78 2.69 2.61 2.52 2.42 24 0,10 2,93 2,54 2,33 2,19 2.10 2.04 1.98 1.94 1.91 1.88 1.85 1.83 1.78 1.73 1.70 1.67 1.64 1.61 1.57 1.53 0,05 4,26 3,40 3,01 2,78 2.62 2.51 2.42 2.36 2.30 2.25 2.22 2.18 2.11 2.03 1.98 1.94 1.89 1.84 1.79 1.73 0,01 7,82 5,61 4,72 4,22 3.90 3.67 3.50 3.36 3.26 3.17 3.09 3.03 2.89 2.74 2.66 2.58 2.49 2.40 2.31 2.21 30 0,10 2,88 2,49 2,28 2,14 2.05 1.98 1.93 1.88 1.85 1.82 1.79 1.77 1.72 1.67 1.64 1.61 1.57 1.54 1.50 1.46 0,05 4,17 3,32 2,92 2,69 2.53 2.42 2.33 2.27 2.21 2.16 2.13 2.09 2.01 1.93 1.89 1.84 1.79 1.74 1.68 1.62 0,01 7,56 5,39 4,51 4,02 3.70 3.47 3.30 3.17 3.07 2.98 2.91 2.84 2.70 2.55 2.47 2.39 2.30 2.21 2.11 2.01 40 0,10 2,84 2,44 2,23 2,09 2.00 1.93 1.87 1.83 1.79 1.76 1.74 1.71 1.66 1.61 1.57 1.54 1.51 1.47 1.42 1.38 0,05 4,08 3,23 2,84 2,61 2.45 2.34 2.25 2.18 2.12 2.08 2.04 2.00 1.92 1.84 1.79 1.74 1.69 1.64 1.58 1.51 0,01 7,31 5,18 4,31 3,83 3.51 3.29 3.12 2.99 2.89 2.80 2.73 2.66 2.52 2.37 2.29 2.20 2.11 2.02 1.92 1.80 60 0,10 2,79 2,39 2,18 2,04 1.95 1.87 1.82 1.77 1.74 1.71 1.68 1.66 1.60 1.54 1.51 1.48 1.44 1.40 1.35 1.29 0,05 4,00 3,15 2,76 2,53 2.37 2.25 2.17 2.10 2.04 1.99 1.95 1.92 1.84 1.75 1.70 1.65 1.59 1.53 1.47 1.39 0,01 7,08 4,98 4,13 3,65 3.34 3.12 2.95 2.82 2.72 2.63 2.56 2.50 2.35 2.20 2.12 2.03 1.94 1.84 1.73 1.60 120 0,10 2,75 2,35 2,13 1,99 1.90 1.82 1.77 1.72 1.68 1.65 1.63 1.60 1.55 1.48 1.45 1.41 1.37 1.32 1.26 1.19 0,05 3,92 3,07 2,68 2,45 2.29 2.18 2.09 2.02 1.96 1.91 1.87 1.83 1.75 1.66 1.61 1.55 1.50 1.43 1.35 1.25 0,01 6,85 4,79 3,95 3,48 3.17 2.96 2.79 2.66 2.56 2.47 2.40 2.34 2.19 2.03 1.95 1.86 1.76 1.66 1.53 1.38 ∞ 0,10 2,71 2,30 2,08 1,94 1.85 1.77 1.72 1.67 1.63 1.60 1.57 1.55 1.49 1.42 1.38 1.34 1.30 1.24 1.17 1.00 0,05 3,84 3,00 2,60 2,37 2.21 2.10 2.01 1.94 1.88 1.83 1.79 1.75 1.67 1.57 1.52 1.46 1.39 1.32 1.22 1.00 0,01 6,63 4,61 3,78 3,32 3.02 2.80 2.64 2.51 2.41 2.32 2.25 2.18 2.04 1.88 1.79 1.70 1.59 1.47 1.32 1.00 53 BẢNG GIÁ TRỊ 2½% PHÍA TRÊN CỦA PHÂN BỐ FISHER F Giá trị trong bảng là của phân bố Fisher F. Bậc tự do (ν1) xác ñịnh vị trí của cột và bậc tự do (ν2) xác ñịnh vị trí của hàng. Các giá trị trong bảng là giá trị lý thuyết tại ñiểm 2,5%; 025,0)( 21 , => fFP νν . ν1 ν2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15 20 24 30 40 60 120 ∞ 1 647,8 799,5 864,2 899,6 921,8 937,1 948,2 956,6 963,3 968,6 973,0 976,7 984,9 993,1 997,3 1001 1006 1010 1014 1018 2 38,51 39,00 39,17 39,25 39,30 39,33 39,36 39,37 39,39 39,40 39,41 39,41 39,43 39,45 39,46 39,46 39,47 39,48 39,49 39,50 3 17,44 16,04 15,44 15,10 14,88 14,73 14,62 14,54 14,47 14,42 14,37 14,34 14,25 14,17 14,12 14,08 14,04 13,99 13,95 13,90 4 12,22 10,65 9,98 9,60 9,36 9,20 9,07 8,98 8,90 8,84 8,79 8,75 8,66 8,56 8,51 8,46 8,41 8,36 8,31 8,26 5 10,01 8,43 7,76 7,39 7,15 6,98 6,85 6,76 6,68 6,62 6,57 6,52 6,43 6,33 6,28 6,23 6,18 6,12 6,07 6,02 6 8,81 7,26 6,60 6,23 5,99 5,82 5,70 5,60 5,52 5,46 5,41 5,37 5,27 5,17 5,12 5,07 5,01 4,96 4,90 4,85 7 8,07 6,54 5,89 5,52 5,29 5,12 4,99 4,90 4,82 4,76 4,71 4,67 4,57 4,47 4,41 4,36 4,31 4,25 4,20 4,14 8 7,57 6,06 5,42 5,05 4,82 4,65 4,53 4,43 4,36 4,30 4,24 4,20 4,10 4,00 3,95 3,89 3,84 3,78 3,73 3,67 9 7,21 5,71 5,08 4,72 4,48 4,32 4,20 4,10 4,03 3,96 3,91 3,87 3,77 3,67 3,61 3,56 3,51 3,45 3,39 3,33 10 6,94 5,46 4,83 4,47 4,24 4,07 3,95 3,85 3,78 3,72 3,66 3,62 3,52 3,42 3,37 3,31 3,26 3,20 3,14 3,08 11 6,72 5,26 4,63 4,28 4,04 3,88 3,76 3,66 3,59 3,53 3,47 3,43 3,33 3,23 3,17 3,12 3,06 3,00 2,94 2,88 12 6,55 5,10 4,47 4,12 3,89 3,73 3,61 3,51 3,44 3,37 3,32 3,28 3,18 3,07 3,02 2,96 2,91 2,85 2,79 2,72 15 6,20 4,77 4,15 3,80 3,58 3,41 3,29 3,20 3,12 3,06 3,01 2,96 2,86 2,76 2,70 2,64 2,59 2,52 2,46 2,40 20 5,87 4,46 3,86 3,51 3,29 3,13 3,01 2,91 2,84 2,77 2,72 2,68 2,57 2,46 2,41 2,35 2,29 2,22 2,16 2,09 24 5,72 4,32 3,72 3,38 3,15 2,99 2,87 2,78 2,70 2,64 2,59 2,54 2,44 2,33 2,27 2,21 2,15 2,08 2,01 1,94 30 5,57 4,18 3,59 3,25 3,03 2,87 2,75 2,65 2,57 2,51 2,46 2,41 2,31 2,20 2,14 2,07 2,01 1,94 1,87 1,79 40 5,42 4,05 3,46 3,13 2,90 2,74 2,62 2,53 2,45 2,39 2,33 2,29 2,18 2,07 2,01 1,94 1,88 1,80 1,72 1,64 60 5,29 3,93 3,34 3,01 2,79 2,63 2,51 2,41 2,33 2,27 2,22 2,17 2,06 1,94 1,88 1,82 1,74 1,67 1,58 1,48 120 5,15 3,80 3,23 2,89 2,67 2,52 2,39 2,30 2,22 2,16 2,10 2,05 1,94 1,82 1,76 1,69 1,61 1,53 1,43 1,31 ∞ 5,02 3,69 3,12 2,79 2,57 2,41 2,29 2,19 2,11 2,05 1,99 1,94 1,83 1,71 1,64 1,57 1,48 1,39 1,27 1,00 54 8. Tài liệu tham khảo 8.1. Tiếng Việt • Pascal Leroy, Frederic Farnir (1999). Thống kê sinh học. Tài liệu dịch từ nguyên bản tiếng Pháp; người dịch ðặng Vũ Bình. ðại học Nông nghiệp I Hà Nội. • Phạm Chí Thành (1988). Phương pháp thí nghiệm ñồng ruộng. ðại học Nông nghiệp I Hà Nội. • Phan Hiếu Hiền (2001). Phương pháp bố trí thí nghiệm. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. • Chu Văn Mẫn, ðào Hữu Hồ (1999). Thống kê sinh học. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. • Nguyễn Văn Thiện (1997). Phương pháp nghiên cứu trong chăn nuôi. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 8.2. Tiếng Anh • R.C. Campbell (2000). Statistics for Biologists. Cambridge University Press. • Aviva Petrie and Paul Watson (2001). Statistics for veterinary and animal science. Blackwell Science. • R. Mead, R.N. Curnow and A.M. Hasted (1993). Statistical methods in agriculture and experimental biology. Chapman & Hall/Crc. • W.G. Cochran and G.M. Cox (1966). Experimental Designs. Wiley International Edition. • D.R.Cox (1958). Planning of experiments. Wiley International Edition. • Robert R. Sokal, F. James Rohlf (2000). Biometry. W.H. Freeman and Company. • Mick O'Neill, Peter Thomson (2002). Third year biometry: Experimental design, Statistical modelling. The University of Sydney. • Peter Thomson, Frank Nicholas, Cris Moran (2002). Genetics and biometry. The University of Sydney. • Douglas C. Montgomery (1996). Design and analysis of experiments. Wiley International Edition. • Harold R. Lindman (1991). Analysis of variance in experimental design. Springer- Verlag. • Meet Minitab, release 13 for Windows®. Minitab Inc. • Minitab user's guide 1, release 13 for Windows®. Minitab Inc. • Minitab user's guide 2, release 13 for Windows®. Minitab Inc. 8.3. Tiếng Nga • Б.А. Доспехов (1985). Методика полевого опыта. Агропромиздат. • A.И. Овсянников (1976). Основы опытного дела в животноводстве. Колос. 8.4. Tiếng Pháp • Claustriaux J.J. (2002). Expérimentation, concevoir pour analyser. Gembloux, faculté universitaire des sciences agronomique.
File đính kèm:
- giao_trinh_phuong_phap_thi_nghiem_trong_chan_nuoi_va_thu_y_p.pdf