Giáo trình Phay bào rãnh cắt đứt
Cấu tạo của dao bào rãnh
- Cấu tạo dao bào gồm:
Đầu dao: Bao gồm các lưỡi cắt, các mặt trước sau chính, phụ , mặt đáy (phần làm
việc).
Thân dao: Phần trực tiếp lắp lên bàn dao.
- Cấu tạo đầu dao bào gồm:
+ Mặt trước: Mặt thoát phoi.
+ Mặt sau chính: Mặt đối diện với bề mặt đang gia công.
+ Mặt sau phụ: Mặt đối diện với mặt sau chính.
+ Lưỡi cắt chính: Là dao tuyến giữa mặt trước và mặt sau chính: Đây là phần làm
việc chủ yếu của dao.
+ Lưỡi cắt phụ: là giao tuyến giữa mặt trước và mặt sau phụ: Có một phần tham gia
cắt.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phay bào rãnh cắt đứt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phay bào rãnh cắt đứt
1 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt MỤC LỤC CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO ................................................................... 2 Bài 1: DAO BÀO RÃNH - MÀI DAO BÀO .............................................................. 4 1. Cấu tạo của dao bào rãnh ..................................................................................... 4 2. Các thông số hình học của dao bào rãnh ở trạng thái tĩnh ................................... 4 3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao ........................................ 5 4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt ................. 5 5. Mài dao bào .......................................................................................................... 5 Bài 2: CÁC LOẠI DAO PHAY RÃNH, CẮT ĐỨT ................................................... 7 1. Cấu tạo của các loại dao phay rãnh, cắt đứt ......................................................... 7 2. Các thông số hình học của dao rãnh, cắt đứt ........................................................ 8 3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt ............... 9 4. Công dụng của các loại dao phay rãnh, cắt đứt .................................................... 9 Dao phay ngón dùng để gia công các mặt phẳng, bậc, rãnh vuông góc hở và rãnh kín. ................................................................................................................................ 9 Bài 3. PHAY RÃNH ................................................................................................... 9 1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh ............................................................................ 9 2. Phương pháp gia công ........................................................................................ 10 2.1. Phay rãnh bằng dao phay đĩa....................................................................... 11 2.2. Phay rãnh bằng dao phay ngón. .................................................................. 14 2.3. Phay rãnh then bán nguyệt trên trục bằng dao phay đĩa.............................. 16 2.4. Phay rãnh then suốt trên trục bằng dao phay đĩa........................................ 17 2.5. Phay rãnh then hở, then kín trên trục bằng dao phay ngón ......................... 19 2.6. Phay rãnh then kín bằng dao phay ngón.. ................................................... 20 2.7. Phay trục trên máy phay rãnh then chuyên dùng. ....................................... 21 2.8. Cắt thử và đo. .............................................................................................. 22 2.9. Tiến hành gia công. ..................................................................................... 22 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng ......................................... 23 4. Kiểm tra sản phẩm.............................................................................................. 24 5. Vệ sinh công nghiệp. .......................................................................................... 25 TT ............................................................................................................................... 25 Nội dung công việc ................................................................................................ 25 Bài 3. PHAY CẮT ĐỨT ............................................................................................ 27 1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay cắt đứt ...................................................................... 27 2. Phương pháp gia công ........................................................................................ 27 2.1. Gá lắp, điều chỉnh êtô .................................................................................. 29 2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi. .............................................................................. 29 2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. ................................................................................ 30 2.4. Điều chỉnh máy. .......................................................................................... 31 2.5. Cắt thử và đo. .............................................................................................. 31 2 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt 2.6. Tiến hành gia công. ..................................................................................... 31 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng ......................................... 32 4. Kiểm tra sản phẩm.............................................................................................. 33 5. Vệ sinh công nghiệp. .......................................................................................... 33 Bài 4. BÀO RÃNH .................................................................................................... 33 1. Yêu cầu kỹ thuật khi bào rãnh ............................................................................ 33 2. Phương pháp gia công ........................................................................................ 33 2.1. Gá lắp, điều chỉnh êtô .................................................................................. 33 2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi. .............................................................................. 34 2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. ................................................................................ 34 2.4. Điều chỉnh máy. .......................................................................................... 34 2.5. Cắt thử và đo. .............................................................................................. 35 2.6. Tiến hành gia công. ..................................................................................... 35 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng ......................................... 36 3.1. Sai số về kích thước ..................................................................................... 36 3.2. Sai số về vị trí tương quan........................................................................... 36 3.3. Sai số về hình dạng, hình học của bề mặt gia công .................................... 36 5. Vệ sinh công nghiệp. .......................................................................................... 37 BÀI TẬP ................................................................................................................ 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................................. 39 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO PHAY BÀO RÃNH, CẮT ĐỨT Mã số mô đun: MĐ 28 Thời gian mô đun: 45h. (LT: 8 giờ; TH: 35 giờ; KT: 2 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: + Trước khi học mô đun này học học sinh phải hoàn thành: MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH15; MĐ26. - Tính chất: + Mô đun phay bào rãnh, cắt đứt là mô đun bắt buộc thuộc các môn học và mô đun chuyên nghề. + Là mô đun tạo điều kiện cho sinh viên thực hiện các phương pháp gia công rãnh khác nhau, cách lựa chọn dụng cụ cắt và dụng cụ đo phù hợp cho từng phương pháp gia công. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Trình bày được các các thông số hình học của dao bào rãnh, cắt đứt. - Trình bày được các các thông số hình học của dao phay rãnh. 3 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt - Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào, dao phay rãnh, cắt đứt. - Mài được dao bào rãnh, cắt đứt đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay, bào rãnh, cắt đứt. - Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia công rãnh, cắt đứt đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nôi dung tổng quát và phân phối thời gian: Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 1 2 3 4 5 Dao bào rãnh – mài dao bào rãnh. Các loại dao phay rãnh Phay rãnh Phay cắt đứt Bào rãnh 7 3 15 10 10 2 2 2 1 1 5 0 13 9 9 0 1 0 0 1 Cộng 45 8 35 2 *Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: 4 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt Bài 1: DAO BÀO RÃNH - MÀI DAO BÀO Thời gian: 7 giờ Mục tiêu: + Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào rãnh, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao bào rãnh. + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào. + Mài được dao bào rãnh đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1. Cấu tạo của dao bào rãnh - Cấu tạo dao bào gồm: Đầu dao: Bao gồm các lưỡi cắt, các mặt trước sau chính, phụ , mặt đáy (phần làm việc). Thân dao: Phần trực tiếp lắp lên bàn dao. - Cấu tạo đầu dao bào gồm: + Mặt trước: Mặt thoát phoi. + Mặt sau chính: Mặt đối diện với bề mặt đang gia công. + Mặt sau phụ: Mặt đối diện với mặt sau chính. + Lưỡi cắt chính: Là dao tuyến giữa mặt trước và mặt sau chính: Đây là phần làm việc chủ yếu của dao. + Lưỡi cắt phụ: là giao tuyến giữa mặt trước và mặt sau phụ: Có một phần tham gia cắt. 2. Các thông số hình học của dao bào rãnh ở trạng thái tĩnh * Thông số hình học dao bào cắt 5 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt 3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao 4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt 5. Mài dao bào Thực hành: Các bước thực hiện: Bước 1: Mài mặt sát chính Kiểm tra 6 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt Bước 2: Mài mặt sát phụ Kiểm tra Bước 3: Mài mặt thoát Bước 4: Mài lưỡi cắt chính Kiểm tra và hoàn tất mài 7 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt 6. Vệ sinh công nghiệp Bài 2: CÁC LOẠI DAO PHAY RÃNH, CẮT ĐỨT Thời gian: 3 giờ Mục tiêu: + Trình bày được các yếu tố cơ bản dao phay rãnh, cắt đứt, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao phay rãnh, cắt đứt và công dụng của từng loại dao phay rãnh, cắt đứt + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao phay. + Phân loại được các dạng dao rãnh, cắt đứt + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1. Cấu tạo của các loại dao phay rãnh, cắt đứt Dao phay đĩa là dụng cụ cắt nhiều răng dạng đĩa, mỗi răng là một dao cắt có 1 đến 3 lưỡi cắt. Khi cần cắt mặt đáy rãnh chúng ta sử dụng dao phay đĩa một mặt . Trong trường hợp này rãnh đã có sẵn. Trong trường hợp rãnh chưa có sẵn cần tạo mới thì ta sử dụng dao có 3 lưỡi cắt như Hình1-2b. Dao phay đĩa có hai loại chính là dao phay đĩa liền và dao phay đĩa răng chắp + Dao phay đĩa Dao phay đĩa là dụng cụ cắt nhiều răng dạng đĩa, mỗi răng là một dao cắt có 1 đến 3 lưỡi cắt, thể hiện trên hình 1-22. Dao phay đĩa có hai loại chính là dao phay đĩa liền và dao phay đĩa răng chắp. Dao thường được chế tạo bằng thép gió. Dao phay đĩa dùng để gia công các mặt bậc và rãnh vuông góc thông suốt. 8 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt Hình 1-22. Dao phay đĩa 3 lưỡi cắt + Dao phay ngón Dao phay ngón dùng để gia công các mặt phẳng, bậc, rãnh vuông góc hở và rãnh kín. Dao phay có đuôi hình trụ và đuôi hình côn như. Dao phay ngón được chế tạo với răng trung bình và răng lớn. Dao phay răng trung bình dùng để gia công tinh và bán tinh còn dao có răng lớn dùng để phay thô. Dao phay ngón thô và các răng tù: Dùng để gia công phôi thô đúc, phôi rèn tự do. Vật liệu chế tạo dao phay ngón cơ bản là thép gió, hiện nay thì hợp kim cứng cũng được dùng để chế tạo dao phay ngón cắt tốc độ cao. Hình 1-23. Dao phay ngón có đuôi hình trụ 2. Các thông số hình học của dao rãnh, cắt đứt Người ta chọn loại và kích thước dao phay đĩa như Hình 1-3 phụ thuộc vào kích thước và vật liệu gia công. Đối với từng điều kiện gia công nhất định người ta chọn loại dao, vật liệu lưỡi dao và các thông số chính của dao: B,D,d và Z. Trong đó: B: Bề rộng của dao D: Đường kính của dao D: Đường kính lỗ Z: Số răng Hình 1-3. Thông số hình học dao phay đĩa 9 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt 3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt * Các bề mặt và góc cơ bản của dao phay đĩa: được thể hiện trên hình 1-19 a: Mặt trước của răng : Góc sau (góc sát) của răng b: Mặt sau của răng : Góc trước của răng c: Mặt lưng của răng dao : góc sắc của răng Hình 1-19. Các góc cơ bản trên dao phay 4. Công dụng của các loại dao phay rãnh, cắt đứt + Dao phay ngón Dao phay ngón dùng để gia công các mặt phẳng, bậc, rãnh vuông góc hở và rãnh kín. + Dao phay đĩa Dao phay đĩa dùng để gia công các mặt bậc và rãnh vuông góc thông suốt. Bài 3. PHAY RÃNH Thời gian: 15 giờ Mục tiêu: - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh. - Vận hành thành thạo máy phay rãnh đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8- 10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh Mối ghép bằng then chữ nhật là mối ghép được dùng khá phổ biến để truyền mô men xoắn. Đặc điểm của mối ghép là được làm việc ở hai mặt bên của rãnh. Do vậy mà bề mặt then phải trơn nhẵn đặc biệt là đảm bảo độ chính xác về dung sai. 10 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt Trong chế tạo máy, mối lắp ghép bằng then được dùng phổ biến. Then có các dạng như: Then hình chữ nhật, then hình bán nguyệt, then hình chêm và một số dạng khác. Trên bản vẽ gia công trục cần phải ghi rõ kích thước. Rãnh then được chia ra làm ba loại : Rãnh then kín a), Rãnh then nửa kín b), và rãnh then thông suốt c) như trên hình 1-16. Phay rãnh then là một nguyên công rất quan trọng bởi vì độ chính xác của rãnh then quyết định tính chất lắp ghép của mối ghép bằng then. a)Rãnh then kín b) Rãnh then nửa kín c) Rãnh then thông suốt Hình.1-16.Các loại rãnh then trên trục Các yêu cầu kỹ thuật đối với rãnh then rất chặt chẽ như: Chiều rộng của rãnh phải đạt độ chính xác cấp 8, cấp 9, chiều sâu rãnh đạt độ chính xác cấp 5. Nếu trong quá trình gia công không đảm bảo các yêu cầu nói trên thì khi lắp ráp đòi hỏi phải sửa nguội nhiều lần. Ngoài những yêu cầu kỹ thuật nói trên, đối với rãnh then còn có yêu cầu kỹ thuật về độ chính xác vị trí tương quan và độ bóng bề mặt. Các mặt bên của rãnh then phải đối xứng nhau qua mặt phẳng đi qua mặt phẳng đi qua tâm trục, còn độ bóng của bề mặt phải đạt cấp 5 và đôi khi còn cao hơn. Nếu so sánh dung sai của ... ùng tay quay siệt chặt đảm bảo phôi không bị xê dịch trong quá trình gia công 30 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt Hình. Rà gá bằng đồng hồ so 2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. Trong các phương pháp gia công bào mặt bậc, chúng ta thường sử dụng dao bào xén trái và dao bào xén phải. Dao bào xén thường có góc cắt φ = 70 ÷ 80 0. Dao bào tinh có góc mũi dao có r = 0,1 ÷ 0,5mm. Dao bào được gá lên giá bắt dao. Tâm của dao luôn luôn vuông góc với mặt phẳng ngang để tránh hiện tượng trong quá trình bào dao bị xô lệch. Trình tự thực hiện: B1 Nới lỏng bu lông hãm trục chính B2 Nới lỏng bu lông hãm giá đỡ, tháo giá đỡ ra khỏi truch chính B3 Tháo bu lông hãm khỏi trục chính, lắp các bạc chặn và dao phù hợp với kích thước gia công B4 Lắp giá đỡ, siết chặc bu lông chắc chắn B5 Siết chặc bu lông hãm trục chính 31 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt 2.4. Điều chỉnh máy. Điều chỉnh máy để đạt kích thước: Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng cách theo vạch dấu; bằng phương pháp rà chạm dao; hay bằng phương pháp cắt thử. Đo và điều chỉnh để đạt chiều sâu cắt (t) của bậc. Cắt dần từng lớp mỏng 1÷2mm, lát cắt tinh khoảng 0,5mm. 2.5. Cắt thử và đo. Cho dao cắt mỏng trên bề mặt chi tiết, dừng máy kiểm tra kích thước nếu đặt yêu cầu thì tiếp tục cắt đứt 2.6. Tiến hành gia công. Dao phay cắt đứt và dao phay rãnh có đường kính D = 32 250mm được kẹp trên trục gá với đường kính d = 8, 10, 13, 16, 22, 27 và 32mm. Cắt phôi thành từng đoạn. Ví dụ: cần phải cắt thép góc có chiều dài 315 mm thành 5 đoạn bằng nhau với kích thước mỗi đoạn là 60 1,0mm. Chọn loại và kích thước dao phay. đường kính dao phay cắt đứt cần chọn càng nhỏ càng tốt, bởi vì độ cứng càng nhỏ thì độ cứng càng vững và khả năng chống rung động càng cao. Vì vậy khi cắt chi tiết bằng dao phay có đường kính nhỏ có thể sử dụng lượng chạy dao răng lớn và chất lượng bề mặt gia công tốt hơn là khi cắt chi tiết băng dao phay có đường kính lớn. Tuổi bền của dao có đường kính lớn thấp hơn, còn giá thành của nó cao hơn so 1 2 3 4 32 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt với dao có đường kính nhỏ. Đường kính tối ưu của dao phay cắt đứt cũng giống như dao phay đĩa có thể xác định theo công thức (5). Khi kẹp chi tiết gia công và dao phải đặc biệt chú ý tới độ cứng vững khi kẹp chặt. Hãy gá và kẹp chi tiết trong êtô máy (hình 30.16). Bàn máy cùng chi tiết càng đưa vào gần thân máy càng tốt. Dao phay không được chạm vào êtô và càng gần trục chính càng tốt còn quai treo thì sát vào vai để tăng độ cứng vững của dao. Để dao không hất chi tiết ra khỏi êtô mà áp sát nó vào êtô người ta dùng sơ đồ phay thuận. Song, trong mỗi ghép trục vít mũ ốc của hành trình dọc của bàn máy phải không có khe hở. Cắt đứt và phân chia vật liệu tấm mỏng. Để tiến hành công việc này, tốt hơn hết là dùng phương pháp phay thuận, bởi vì lực cắt trong trường hợp này luôn luôn ép chi tiết chặt xuống bàn. Tuy vậy, như trên đã nói, phương pháp phay thuận chỉ có thể dùng khi không có khe hở trong cơ cấu chạy dao dọc của bàn máy. Nếu chi tiết kẹp trực tiếp trên bàn máy mà không có miếng đệm thì dao phải được gá đối diện với rãnh hình chữ T trên bàn máy (để dao khỏi cắt vào bàn máy). 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng Sai số về kích thước Nguyên nhân - Sai số khi dịch chuyển bàn máy - Hiệu chỉnh chiều sâu cắt sai - Chon dao không đúng chiều rộng đối với dao phay cắt và đường kính đối với dao phay ngón - Do độ đảo của dao quá lớn Sai số về vị trí tương quan Nguyên nhân - Gá dao không đúng vị trí đối với trục. - Sai số lắp đặt chi tiết trong đồ gá, trong êtô hoặc trong bàn máy - Chi tiết không vững, phoi rơi vào bề mặt định vị của đồ gá (làm chi tiết kênh lên) và do công xôn và sống trượt ngang kẹp không đủ độ cứng vững. Sự rung động quá lớn trong khi phay Sai số về hình dạng của bề mặt gia công Nguyên nhân 33 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt - Chọn dao không không đúng hoặc mài dao định hình không chính xác (góc trước bị thay đổi) - Gá dao không chính xác Gá kẹp chi tiết không chính xác, không cứng vững Độ nhám bề mặt chưa đạt Nguyên nhân - Dao bị mòn, các góc của dao không đúng. - Chế độ cắt không hợp lý - Hệ thống công nghệ kém cứng vững 4. Kiểm tra sản phẩm. Dùng thước cặp, thước lá kiểm tra kích thước chiều dài 5. Vệ sinh công nghiệp. Bài 4. BÀO RÃNH Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi bào rãnh. - Vận hành thành thạo máy bào để bào rãnh đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1. Yêu cầu kỹ thuật khi bào rãnh 1. Đúng kích thước: Kích thước thực tế với kích thước được kích thước trên bản vẽ 2. Sai lệch hình dạng hình học của rãnh. 3. Sai lệch về vị trí tương quan giữa các rãnh: độ không song song giữa mặt phẳng đáy với mặt trên, độ không vuông góc giữa các rãnh kế tiếp, độ không đối xứng, độ không sai lệch giữa các rãnh, độ đồng đều của rãnh. 4. Độ nhám. 2. Phương pháp gia công 2.1. Gá lắp, điều chỉnh êtô Lắp ê tô lên bàn máy - Bước 1: Lau sạch bề mặt bàn máy, bề mặt đáy Êtô - Bước 2: Gá êtô lên bàn máy: Đặt đúng then định vị vào rãnh chữ T. - Bước 3: Gá bu lông vào rãnh chữ T bàn máy và êtô - Bước 4: Rà má tĩnh êtô song song với phương chạy dao của bàn máy: Dùng đồng hồ so để rà, khi rà cần siết nhẹ bu lông kẹp rồi dùng búa cao su để gõ điều chỉnh. 34 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt 2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi. Trong quá trình bào rãnh người ta thường sử dụng các dụng cụ gá phù hợp với kích thước của vật gia công, mặt khác người ta còn phụ thuộc vào tính chất, độ chính xác, độ nhám của chi tiết. Các loại đồ gá thường dùng để kẹp chặt và định vị chi tiết gồm: Các loại vấu kẹp, phiến gá, mỏ kẹp... Trong quá trình thực hành người ta thường sử dụng các loại êtô vạn năng bởi các loại êtô này thường được sử dụng dễ dàng và thường có mặt ở các phân xưởng thực hành của học sinh. Trong công việc bào rãnh suốt trên trục tròn, nguời ta có thể xác định có bao nhiêu rãnh để tìm phương pháp xác định vị trí cắt. Để thực hiện các công việc đó ngoài các yếu tố cơ bản về về kích thước của rãnh, ta còn chú trọng đến các rãnh có vị trí tương quan như thế nào để chọn dụng cụ gá phù hợp và có độ chính xác cao nhất. Hình 28.4: loại một rãnh, loại 4 rãnh đối xứng Khi bào mặt phẳng ngang ta phải chọn chuẩn gá cho phù hợp có thể sử dụng chuẩn thô khi các mặt phẳng chưa được gia công và chọn chuẩn tinh cho phôi đã có các mặt đã được gia công. Khi chọn được mặt chuẩn thô hoặc tinh thì mặt chuẩn đó được gá vào hàm êtô cố định. Các mặt phẳng tiếp theo được gá ở mặt hàm di động được gá thêm lõi sắt tròn nhằm mục đích tăng độ tiếp xúc bề mặt so với hàm cố định. Mặt đáy của phôi phải cao hơn hàm êtô từ 5 10mm. Trong các trường hợp vật cắt có kích thước mỏng và có độ cứng vững thấp, nhất thiết phải được kẹp phôi bằng vấu kẹp. Mặt phẳng đáy tỳ sát vào bàn máy. Trong các trường hợp có các vị trí rãnh như hình 28.3. Ta phải sử dụng các dụng cụ gá có các khối V. 2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. Trong trường hợp bào, xọc rãnh suốt ta nên sử dụng dao bào cắt có kích thước chiều rộng lưỡi luôn nhỏ hơn chiều rộng rãnh đối với các trường hợp rãnh lớn hơn 8mm. Dao bào được gá lên giá bắt dao. Tâm của dao luôn luôn vuông góc với mặt phẳng ngang để tránh hiện tượng trong quá trình bào, dao bị xô lệch. Đối với các loại rãnh có hình dạng khác thì việc lựa chọn các dạng dao, có hình dạng và kích thước phù hợp với kích thước và hình dạng của rãnh gia công. 2.4. Điều chỉnh máy. 35 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt Việc điều chỉnh khoảng chạy cho chính xác trong trường hợp này là rất cần thiết và mang tính chính xác cao. Việc ảnh hưởng đến chất lượng công việc và các điều kiện kỹ thuật của rãnh. Đối với dạng rãnh có một đầu kín và một đầu hở, thì việc xác định khoảng chạy điểm cuối là rất quan trọng. Vì vậy trước khi gia công, chúng ta phải sử dụng hệ thống tay quay bằng tay của đầu dao dịch chuyển nhiều lần, sao cho khoảng chạy luôn được cố định thì mới cho máy chạy bằng động cơ điện. Hình 28.6. minh họa cho việc điều chỉnh khoảng chạy đó. Đối với vật gia công trên máy bào ngang việc điều chỉnh máy được chia ra hai bước: Một là xác định khoảng chạy đầu bào được xác định theo công thức: L hành trình = chiều dài phôi + 3.5 chiều rộng của cán dao. Hai là điều chỉnh đầu bào ra vào cho phù hợp với khoảng chạy dao nghĩa là: Phần trong của dao sẽ là 2 chiều rộng dao, phần ngoài của dao sẽ bằng 1.5 chiều rộng của cán dao. Tốc độ của đầu bào được xác định theo bảng tốc độ đầu bào tương ứng với chiều dài của vật gia công. Nhưng trong trường hợp bào rãnh vuông, ta thường chủ động lựa chọn các tốc độ min cho phép (tức là chọn tốc độ chậm hơn so với bào mặt phẳng) 2.5. Cắt thử và đo. Cho dao cắt một đường mờ trên bề mặt chi tiết, dừng kiểm tra đo thử nếnđạt kích thước theo bản vẽ thì tiếp tục gia công 2.6. Tiến hành gia công. Để gia công rãnh vuông suốt (bước thứ nhất), các bước được thực hiện giống hoàn toàn với các bước thực hiện bào rãnh suốt mà bài học trên áp dụng. Đầu tiên ta phải xác định vị trí rãnh đặt dao đúng với tâm của rãnh nếu kích thước của rãnh nhỏ (hẹp). Cho dao tiếp xúc với phôi, tiến hành bào từng lớp một đúng vào vị trí đã lấy dấu. Sau đó dịch chuyển bàn máy theo phương ngang để dao cắt hết chiều rộng rãnh, chiều sâu cắt bằng chiều cao rãnh. Khi bào tùy theo tính chất vật liệu, độ chính xác của chi tiết, độ phức tạp mà ta phải chọn các chế độ cắt cho hợp lý. Đọc bản vẽ phải xác định được số lần gá, số lần cắt, phương pháp kiểm tra theo yêu cầu kỹ thuật. Đối với phương pháp bào rãnh vuông, lượng tiến dao được xác định bởi lượng dịch chuyển của đầu dao. Còn chiều sâu cắt được thực hiện bởi lượng tiến của bàn máy. Đối với các rãnh có kích thước > 8 ta có thể cắt từ từ từng lớp một cho đến khi hết chiều rộng rãnh. Kiểm tra kích thước, vị trí của từng rãnh suốt mà ta đã xác định. 36 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 3.1. Sai số về kích thước Nguyên nhân - Sai số khi dịch chuyển bàn máy - Hiệu chỉnh chiều sâu cắt sai - Chọn dao có chiều rộng lớn hơn chiều rộng rãnh. - Không thường xuyên kiểm tra trong quá trình bào xọc - Sai số do quá trình kiểm tra Biện pháp khắc phục - Sai số kích thước chiều rộng, chiều sâu của rãnh. Để tránh sai số này, khi gia công cần phải kiểm tra chiều rộng của dao. - Khi chọn dao chú ý là chiều rộng của dao luôn nhỏ hơn chiều rộng rãnh, nếu cần phải mở mạch. - Để đề phòng sai số kích thước của rãnh theo chiều rộng ta nên tiến hành đo thử và cắt thử. - Nếu chiều rộng của rãnh nhỏ hơn kích thước yêu cầu thì để sửa lại kích thước đó phải tiến hành thêm một bước phụ với việc dịch chuyển bàn máy (theo phương pháp thực hiện kích thước) một khoảng bằng đại lượng sai số kích thước chiều rộng của rãnh. - Xác định chính xác lượng dịch chuyển của bàn máy trên vành chia độ. - Kiểm tra trong quá trình bào, xọc. - Hiệu chỉnh dụng cụ kiểm tra trước khi dùng. 3.2. Sai số về vị trí tương quan Nguyên nhân - Gá dao không đối xứng hai mặt cắt. - Sai số lắp đặt chi tiết trong đồ gá, trong êtô hoặc trên bàn máy, hoặc rà gá không đúng kỹ thuật. - Chi tiết không vững, bị nghiêng, xô lệch trong quá trình bào, xọc. Biện pháp khắc phục - Gá và dao đúng kỹ thuật. - Gá và rà phôi đúng yêu cầu kỹ thuật trên đồ gá, trong êtô hoặc trong bàn máy. - Đảm bảo độ cứng vững của công nghệ, - Làm sạch đồ gá hoặc dụng cụ gá trước khi gá phôi. 3.3. Sai số về hình dạng, hình học của bề mặt gia công Nguyên nhân - Chọn dao không không đúng hình dạng, hoặc mài dao định hình không chính xác (góc trước bị thay đổi) - Gá dao không Biện pháp khắc phục - Chọn dao có lưỡi cắt phù hợp với rãnh thiết kế - Thường xuyên kiểm tra vị trí của dao. Dạng phế phẩm này không thể sửa lại được cũng sinh ra phế phẩm. Để đề phòng mọi khả năng gây ra phế phẩm khi gia công rãnh định hình và rãnh đặc biệt thì trước hết phải kiểm tra cẩn thận độ chính xác của dao được chọn, mài sửa và độ chính xác khi gá đặt nó. 37 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt chính xác Gá kẹp chi tiết không chính xác, không cứng vững. 3.4. Độ nhám bề mặt chưa đạt Nguyên nhân - Dao bị mòn, các góc của dao không đúng, hoặc điểm tiếp xúc giữa lưỡi dao quá lớn với mặt cắt sinh ra gằn. - Chế độ cắt không hợp lý - Hệ thống công nghệ kém cứng vững Biện pháp khắc phục - Mài và kiểm tra chất lượng lưỡi cắt - Sử dụng chế độ cắt hợp lý - Gá dao đúng kỹ thuật, Tăng cường sự cứng vững của hệ thống công nghệ. 4. Kiểm tra sản phẩm. Kích thước của rãnh có thể kiểm tra bằng các dụng cụ đo như thước cặp hoặc thước đo độ sâu và bằng calíp. Việc đo và tính kích thước của rãnh bằng các dụng đo vạn năng về nguyên tắc không khác gì khác việc đo và tính các kích thước khác. Hình 28.8 Kiểm tra rãnh bằng calíp Ví dụ: Chiều dày, chiều rộng, chiều dài, đường kính. Để kiểm tra chiều rộng của rãnh, có thể dùng calíp nút giới hạn tròn hoặc tấm. Hình 28.07 là sơ đồ kiểm tra kích thước chiều rộng, cách kiểm tra chiều sâu rãnh. Độ đối xứng về vị trí của rãnh then hoa đường tâm trục được kiểm tra bằng các dưỡng và đồ gá chuyên dùng. 5. Vệ sinh công nghiệp. 38 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN Lớp:............Bài tập: Sử dụng dao phay Hạng mục Điểm STT Họ và tên HS Ý thức+ Chuẩn bị Thao tác gá lắp dao phay trụ Thao tác gá lắp dao phay mặt đầu Báo cáo thực tập Cộng Ghi chú 2,5đ 2,5đ 2,5đ 2,5đ 10đ 1 2 3 BÀI TẬP Câu 1: Máy phay có thể gia công được những bề mặt nào? Phân biệt máy phay đứng và máy phay nằm. Câu 2: Nêu chức năng của các bộ phận chính trên máy phay vạn năng Câu 3: Nêu đặc điểm công dụng của các loại đồ gá thường dùng khi phay rãnh. Câu 4: Nêu đặc điểm sử dụng của các loại dao phay rãnh, cắt đứt thường dùng. Câu 5: Nêu định nghĩa và đặc điểm sử dụng của phương pháp phay thuận, phay nghịch. Câu 6: Trình bày thứ tự các bước gá lắp dao phay mặt đầu, dao phay trụ. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: Vật liệu: - Thép tròn, gang khối, dầu nhờn, giẻ lau, dung dịch làm nguội. - Giấy viết, sổ ghi chép, bút viết và bút chì. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy bào ngang, máy phay. - Các loại êtô, một số đồ gá thông dụng khác. - Thước cặp 1/20, 1/50, êke, thước thẳng, bàn rà, dưỡng, đồng hồ so, vật mẫu... - Các loại dao bào, dao phay ngón, phay đĩa. - Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động. Học liệu: - Tranh ảnh, bản vẽ treo tường. - Phiếu công nghệ - Giáo trình Nguồn lực khác: Xưởng thực hành 39 Giáo trình phay bào rãnh cắt đứt TÀI LIỆU THAM KHẢO: [1].Trần Phương Hiệp - Kỹ thuật bào- Nhà xuất bản Lao động. [2].Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng - Thực hành cơ khí Tiện - Phay Bào - Mài nhà xuất bản Đà nẵng - 2000.
File đính kèm:
- giao_trinh_phay_bao_ranh_cat_dut.pdf