Giáo trình Nhập môn vận tải ô tô

Khái niệm

a. Vận tải

Vận tải là một hoạt ñộng kinh tế có mục ñích của con người nhằm ñáp ứng nhu

cầu di chuyển vị trí của ñối tượng vận chuyển, ñối tượng vận chuyển gồm con người

(hành khách)và vật phẩm (hàng hoá). Sự di chuyển vị trí của con người và vật phẩm

trong không gian rất ña dạng, phong phú và không phải mọi di chuyển ñều là vận tải.

Vận tải chỉ bao gồm những di chuyển do con người tạo ra nhằm mục ñích kinh tế (lợi

nhuận) ñể ñáp ứng yêu cầu về sự di chuyển ñó mà thôi.

Tất cả của cải vật chất chủ yếu cần thiết cho sự tồn tại và phát triển xã hội loài

người, của cải vật chất của xã hội ñược tạo ra ở 4 ngành sản xuất vật chất cơ bản: công

nghiệp khai khoáng; công nghiệp chế biến; nông nghiệp và vận tải. ðối với một ngành

sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp. trong quá trình sản xuất ñều có sự kết

hợp của 3 yếu tố, ñó là công cụ lao ñộng, ñối tượng lao ñộng và sức lao ñộng. Vận tải

cũng là một ngành sản xuất vật chất vì trong quá trình sản xuất của ngành vận tải cũng

có sự kết hợp của 3 yếu tố trên.

Ngoài ra, trong quá trình sản xuất của ngành vận tải cũng ñã tiêu thụ một lượng

vật chất nhất ñịnh như: vật liệu, nhiên liệu, hao mòn phương tiện vận tải. Hơn nữa, ñối

tượng lao ñộng (hàng hoá, hành khách vận chuyển) trong quá trình sản xuất vận tải cũng

trải qua sự thay ñổi nhất ñịnh.

Có thể khái niệm về vận tải như sau: vận tải là quá trình thay ñổi (di chuyển) vị

trí của hàng hoá, hành khách trong không gian và thời gian ñể nhằm thoả mãn nhu cầu

nào ñó của con người.

b. Chu kỳ vận tải (chuyến xe)

Tất cả các công việc của quá trình vận tải ñược thực hiện ở các ñịa ñiểm khác

nhau vào thời gian khác nhau nên hiệu quả của quá trình vận tải, tính liên tục của nó

phụ thuộc vào việc xác ñịnh thời gian thực hiện mỗi công việc. Khi thực hiện quá trình

vận tải, các công việc trên ñược lặp ñi lặp lại mang tính chu kỳ ñó là chu kỳ của quá

trình vận tải. Chu kỳ vận tải là một chuyến xe bao gồm các công việc ñược thực hiện

nối tiếp nhau, kết thúc một chuyến xe là kết thúc một quá trình sản xuất vận tải, một số

lượng sản phẩm vận tải ñã ñược sản xuất và tiêu thụ xong.

Cũng giống như các ngành sản xuất vật chất khác, quá trình vận tải (trừ vận tải

ñường ống) ñều có Chu kỳ sản xuất và sau mỗi chu kỳ sản xuất ñều tạo ra một số lượng

sản phẩm nhất ñịnh, một chu kỳ sản xuất vận tải là một chuyến xe.

Chuyến xe là tập hợp ñầy ñủ tất cả các yếu tố của quá trình vận tải, kể từ khi

phương tiện ñến ñịa ñiểm xếp hàng tới khi phương tiện ñến ñịa ñiểm xếp hàng tiếp theo

sau khi ñã hoàn thành các yếu tố của quá trình vận tải.

pdf 203 trang kimcuc 3781
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Nhập môn vận tải ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Nhập môn vận tải ô tô

Giáo trình Nhập môn vận tải ô tô
Giáo trình nhập 
môn vận tải ô tô 
 NMTCVTOT • 3 
LỜI NÓI ðẦU 
Trong hoạt ñộng của nền kinh tế quốc dân, Giao thông vận tải ñóng vai trò rất 
quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách, ñáp ứng nhu cầu vận tải của 
toàn xã hội. Vận tải bao gồm nhiều phương thức vận tải khác nhau như: vận tải ñường 
sắt, vận tải ñường thủy (bao gồm vận tải ñường sông và ñường biển), vận tải ô tô, vận 
tải hàng không, vận tải ñường ống, các phương thức vận tải hợp thành hệ thống vận tải 
thống nhất và có liên quan mật thiết với nhau. 
Vận tải ô tô là phương thức vận tải phổ biến hiện nay, có mặt ở mọi nơi, từ thành 
thị ñến nông thôn. Do tính cơ ñộng cao cho nên vận tải ô tô ñã phát huy vai trò quan 
trọng trong hệ thống vận tải, ñáp ứng nhu cầu vận tải ña dạng và ngày càng tăng lên của 
xã hội. 
Với mục tiêu ñào tạo kiến thức cơ sở chuyên ngành rộng, sau ñó ñi vào nghiên 
cứu chuyên sâu ñối với khối lượng kiến thức chuyên ngành. Môn học Nhập môn tổ 
chức vận tải ô tô giới thiệu tổng quát về vận tải ô tô trong hệ thống vận tải, phục vụ cho 
sinh viên của các chuyên ngành Vận tải; Vận tải - Kinh tế; Quy hoạch giao thông vận 
tải; Khai thác và quản lý vận tải. 
ðể ñáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu tìm hiểu của sinh viên, chúng tôi biên 
soạn cuốn giáo trình Nhập môn vận tải ô tô với khuôn khổ thời gian là 45 tiết (3 ñơn vị 
học trình). Nội dung chủ yếu của giáo trình tập trung nghiên cứu các vấn ñề về quá trình 
vận tải, phương tiện vận tải ô tô, ñiều kiện khai thác, các vấn ñề về kinh tế, tổ chức vận 
tải hàng hoá và tổ chức vận tải hành khách bằng ô tô. 
Tham gia biên soạn gồm có: 
Thạc sĩ Trần Thị Lan Hương - Chủ biên và viết các chương 2, 3; 
Thạc sĩ Nguyễn Thị Hồng Mai - Thành viên tham gia và viết chương 4; 
Thạc sĩ Lâm Quốc ðạt - Thành viên tham gia và viết chương 1. 
Mặc dù các tác giả ñã có nhiều cố gắng, song do trình ñộ và thời gian có hạn chắc 
chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết, các tác giả mong ñược bạn ñọc gần xa 
ñóng góp ý kiến ñể chúng tôi bổ sung hoàn thiện trong lần tái bản sau. 
Nhân dịp này, tập thể tác giả xin chân thành cám ơn Bộ môn Vận tải ñường bộ & 
thành phố; Khoa Vận tải - Kinh tế; Trường ñại học Giao thông vận tải; các Nhà khoa 
học trong và ngoài trường ñã giúp ñỡ chúng tôi hoàn thành cuốn giáo trình này. 
 Hà Nội, Tháng 03 - 2008 
 CÁC TÁC GIẢ 
 NMTCVTOT • 4 
CHƯƠNG 1 
 TỔNG QUAN VỀ VẬN TẢI Ô TÔ 
1.1 VẬN TẢI Ô TÔ TRONG HỆ THỐNG VẬN TẢI 
1.1.1 HỆ THỐNG VẬN TẢI 
1. Khái niệm 
a. Vận tải 
Vận tải là một hoạt ñộng kinh tế có mục ñích của con người nhằm ñáp ứng nhu 
cầu di chuyển vị trí của ñối tượng vận chuyển, ñối tượng vận chuyển gồm con người 
(hành khách)và vật phẩm (hàng hoá). Sự di chuyển vị trí của con người và vật phẩm 
trong không gian rất ña dạng, phong phú và không phải mọi di chuyển ñều là vận tải. 
Vận tải chỉ bao gồm những di chuyển do con người tạo ra nhằm mục ñích kinh tế (lợi 
nhuận) ñể ñáp ứng yêu cầu về sự di chuyển ñó mà thôi. 
Tất cả của cải vật chất chủ yếu cần thiết cho sự tồn tại và phát triển xã hội loài 
người, của cải vật chất của xã hội ñược tạo ra ở 4 ngành sản xuất vật chất cơ bản: công 
nghiệp khai khoáng; công nghiệp chế biến; nông nghiệp và vận tải. ðối với một ngành 
sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp... trong quá trình sản xuất ñều có sự kết 
hợp của 3 yếu tố, ñó là công cụ lao ñộng, ñối tượng lao ñộng và sức lao ñộng. Vận tải 
cũng là một ngành sản xuất vật chất vì trong quá trình sản xuất của ngành vận tải cũng 
có sự kết hợp của 3 yếu tố trên. 
Ngoài ra, trong quá trình sản xuất của ngành vận tải cũng ñã tiêu thụ một lượng 
vật chất nhất ñịnh như: vật liệu, nhiên liệu, hao mòn phương tiện vận tải... Hơn nữa, ñối 
tượng lao ñộng (hàng hoá, hành khách vận chuyển) trong quá trình sản xuất vận tải cũng 
trải qua sự thay ñổi nhất ñịnh. 
Có thể khái niệm về vận tải như sau: vận tải là quá trình thay ñổi (di chuyển) vị 
trí của hàng hoá, hành khách trong không gian và thời gian ñể nhằm thoả mãn nhu cầu 
nào ñó của con người. 
b. Chu kỳ vận tải (chuyến xe) 
Tất cả các công việc của quá trình vận tải ñược thực hiện ở các ñịa ñiểm khác 
nhau vào thời gian khác nhau nên hiệu quả của quá trình vận tải, tính liên tục của nó 
phụ thuộc vào việc xác ñịnh thời gian thực hiện mỗi công việc. Khi thực hiện quá trình 
vận tải, các công việc trên ñược lặp ñi lặp lại mang tính chu kỳ ñó là chu kỳ của quá 
trình vận tải. Chu kỳ vận tải là một chuyến xe bao gồm các công việc ñược thực hiện 
nối tiếp nhau, kết thúc một chuyến xe là kết thúc một quá trình sản xuất vận tải, một số 
lượng sản phẩm vận tải ñã ñược sản xuất và tiêu thụ xong. 
Cũng giống như các ngành sản xuất vật chất khác, quá trình vận tải (trừ vận tải 
ñường ống) ñều có Chu kỳ sản xuất và sau mỗi chu kỳ sản xuất ñều tạo ra một số lượng 
sản phẩm nhất ñịnh, một chu kỳ sản xuất vận tải là một chuyến xe. 
Chuyến xe là tập hợp ñầy ñủ tất cả các yếu tố của quá trình vận tải, kể từ khi 
phương tiện ñến ñịa ñiểm xếp hàng tới khi phương tiện ñến ñịa ñiểm xếp hàng tiếp theo 
sau khi ñã hoàn thành các yếu tố của quá trình vận tải. 
 NMTCVTOT • 5 
c. Sản phẩm vận tải 
Sản phẩm vận tải là “hàng hoá ñặc biệt”, sản phẩm vận tải cũng có giá trị và giá 
trị sử dụng, giá trị của hàng hoá là lượng lao ñộng xã hội cần thiết kết tinh trong hàng 
hoá ñó. Giá trị sử dụng của sản phẩm vận tải là khả năng ñáp ứng nhu cầu di chuyển. 
Tuy nhiên, so với các ngành sản xuất vật chất khác, ngành vận tải có những ñặc ñiểm 
khác biệt về quá trình sản xuất, về sản phẩm và quá trình tiêu thụ sản phẩm. 
Quá trình vận chuyển hàng hóa và hành khách trong không gian và theo thời gian 
tạo nên sản phẩm vận tải. Sản phẩm vận tải ñược ñánh giá thông qua 2 chỉ tiêu: 
– Khối lượng vận chuyển (Q): với vận chuyển hàng hóa ñó là khối lượng vận 
chuyển hàng hóa (ñơn vị là tấn); với vận chuyển hành khách là khối lượng vận chuyển 
hành khách (ñơn vị là hành khách); 
– Lượng luân chuyển (P): với vận chuyển hàng hóa ñó là lượng luân chuyển hàng 
hóa (ñơn vị là TKm); với vận chuyển hành khách là lượng luân chuyển hành khách (ñơn 
vị là HK.Km). 
Ngoài ra, ñối với vận tải container: khối lượng vận chuyển ñược tính bằng TEU 
(Twenty feet Equivalent Unit) và lượng luân chuyển ñược tính là TEU.Km; trong vận 
tải hành khách bằng xe con, taxi... thì ñơn vị ño sản phẩm vận tải là Km doanh nghiệp, 
Km ñược trả tiền... 
Ví dụ: + Một xe ô tô tải có trọng tải 10 tấn chở 8 tấn lương thực từ Hà Nội ñi Hải 
Phòng trên cự ly 105 Km, sản phẩm vận tải ñược tính trên tuyến như sau: 
– Khối lượng vận chuyển hàng hóa trên tuyến là Q = 8 tấn. 
– Lượng luân chuyển hàng hóa trên tuyến là P = 8*105 = 840 TKm 
+ Một xe ô tô khách trọng tải 45 chỗ chở 35 hành khách từ Hà Nội ñi Hải Phòng 
trên cự ly 105 Km (giả sử tất cả 35 hành khách ñi thẳng từ Hà Nội ñi Hải Phòng, không 
có hành khách nào lên và xuống dọc ñường), sản phẩm vận tải ñược tính trên tuyến như 
sau: 
– Khối lượng vận chuyển hành khách trên tuyến là Q = 35 hành khách. 
– Lượng luân chuyển hành khách trên tuyến là P = 35*105 = 3.675 HKKm 
2. Phân loại vận tải: Có nhiều cách phân loại vận tải,có thể phân loại theo các tiêu 
thức sau ñây: 
a. Căn cứ vào phương thức thực hiện quá trình vận tải 
– Vận tải ñường biển; 
– Vận tải thuỷ nội ñịa; 
– Vận tải hàng không; 
– Vận tải ñường bộ; 
– Vận tải ñường sắt; 
– Vận tải ñường ống; 
– Vận tải trong thành phố (Metro, Trolaybus, Buýt...); 
 NMTCVTOT • 6 
– Vận tải ñặc biệt. 
b. Căn cứ vào ñối tượng vận chuyển 
– Vận tải hành khách; 
– Vận tải hàng hoá. 
c. Căn cứ vào cách tổ chức quá trình vận tải 
– Vận tải ñơn phương thức: hàng hoá hay hành khách ñược vận chuyển từ nơi ñi 
ñến nơi ñến bằng một phương thức vận tải duy nhất; 
– Vận tải ña phương thức: việc vận chuyển ñược thực hiện bằng ít nhất là 2 
phương thức vận tải, nhưng chỉ sử dụng một chứng từ duy nhất và chỉ một người chịu 
trách nhiệm trong quá trình vận chuyển ñó; 
– Vận tải ñứt ñoạn: là việc vận chuyển ñược thực hiện bằng 2 hay nhiều phương 
thức vận tải, nhưng phải sử dụng 2 hay nhiều chứng từ vận tải và 2 hay nhiều người 
chịu trách nhiệm trong quá trình vận chuyển ñó. 
d. Căn cứ vào tính chất của vận tải 
– Vận tải công nghệ (vận tải nội bộ): là việc vận chuyển trong nội bộ xí nghiệp, 
nhà máy, công ty... nhằm di chuyển nguyên, vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, con 
người phục vụ cho quá trình sản xuất của công ty, xí nghiệp bằng phương tiện của công 
ty, xí nghiệp ñó mà không trực tiếp thu tiền cước vận tải. Vận tải nội bộ là thực hiện 
một khâu của quá trình công nghệ ñể sản xuất sản phẩm vật chất nào ñó. Khối lượng 
hàng hoá của vận tải nội bộ không tập hợp vào khối lượng chung của ngành vận tải; 
– Vận tải công cộng: là việc kinh doanh vận tải hàng hoá hay hành khách cho mọi 
ñối tượng trong xã hội ñể thu tiền cước vận tải. 
e. Phân loại theo các tiêu thức khác như: phân loại vận tải theo 
– Cự ly vận chuyển; 
– Theo khối lượng vận tải; 
– Theo phạm vi vận tải... 
3. Vai trò, tác dụng của vận tải trong nền kinh tế quốc dân 
Vận tải giữ vai trò quan trọng và có tác dụng lớn ñối với nền kinh tế quốc dân của 
mỗi nước. Hệ thống vận tải ñược ví như mạch máu trong cơ thể con người, nó phản ánh 
trình ñộ phát triển của một nước. Vận tải phục vụ tất cả các lĩnh vực của ñời sống xã 
hội: sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, quốc phòng. Trong sản xuất vận chuyển nguyên, 
nhiên, vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, lao ñộng ñể phục vụ cho quá trình sản 
xuất, vận tải là yếu tố quan trọng của quá trình lưu thông. 
Vận tải có một chức năng ñặc biệt trong xã hội là vận chuyển hàng hoá và hành 
khách từ ñịa ñiểm này ñến ñịa ñiểm khác. Không có vận tải thì bất cứ một quá trình sản 
xuất nào của xã hội cũng không thể thực hiện ñược. Vận tải rất cần thiết ñối với tất cả 
các giai ñoạn của quá trình sản xuất, từ vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho 
quá trình sản xuất ñến vận chuyển sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra Vận tải cũng 
ñáp ứng ñược nhu cầu ñi lại của nhân dân. 
 NMTCVTOT • 7 
Vận tải là mạch máu của nền kinh tế quốc dân, nối liền các ngành, các ñơn vị sản 
xuất với nhau nối liền khu vực sản xuất với khu vực tiêu dùng, nối liền thành thị với 
nông thôn, miền ngược với miền xuôi làm cho nền kinh tế thành một khối thống nhất. 
Lực lượng sản xuất và trình ñộ chuyên môn hoá ngày càng phát triển ñời sống nhân dân 
không ngừng nâng cao ñòi hỏi vận tải phải phát triển nhanh chóng mới ñáp ứng ñược 
nhu cầu vận tải tăng lên không ngừng của nền kinh tế quốc dân. 
 Vận tải là yếu tố quan trọng nhất của hệ thống logistics của từng nhà máy, xí 
nghiệp, công ty, trong từng xí nghiệp hay công ty... ñều có hệ thống cung ứng và phân 
phối vật chất, hệ thống này bao gồm nhiều khâu, nhiều giai ñoạn khác nhau kể từ khi 
mua sắm nguyên, vật liệu cho sản xuất (cung ứng) cho ñến khi phân phối sản phẩm ñến 
tay người tiêu dùng. Nghệ thuật quản lý sự vận ñộng của nguyên liệu và thành phẩm từ 
khi bắt ñầu sản xuất ñến nơi tiêu thụ cuối cùng như trên gọi là logistics. Logistics bao 
gồm 4 yếu tố: vận tải, marketing, phân phối và quản lý, trong ñó vận tải là yếu tố quan 
trọng nhất và chiếm nhiều chi phí nhất. 
 Tác dụng của vận tải ñối với nền kinh tế quốc dân thể hiện ở những mặt sau ñây: 
a. Vai trò của giao thông vận tải ñối với sản xuất 
Vận tải là ngành kinh tế ảnh hưởng ñến hàng loạt các ngành kinh tế. Những 
phương diện quan trọng này ñược tính ñến ñó là: 
– Tạo nên khuynh hướng ñịnh vị công nghiệp và xây dựng. 
– Tạo nên chi phí sản xuất của cải vật chất. 
– Tạo nên các ñiều kiện hoạt ñộng cho các doanh nghiệp sản xuất. 
– Tạo nên chủng loại và quy mô sản xuất. 
– Tạo nên chất lượng sản xuất hàng hoá. 
Sự phát triển của vận tải ñược thể hiện ở việc tăng lên của mật ñộ mạng lưới 
ñường, nâng cao tính ñều ñặn của những thao tác vận tải và giảm chi phí. Ta có thể thấy 
ñược vai trò của vận tải trong các ngành kinh tế sau ñây: 
* ðối với sản xuất công nghiệp 
Mối liên hệ giữa công nghiệp và các ngành kinh tế quốc dân do vận tải ñảm nhận. 
Việc cung cấp nguyên, nhiên liệu cho sản xuất và thành phẩm cho khu vực tiêu dùng là 
một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất công nghiệp. Việc hoạt ñộng bình thường 
của các doanh nghiệp công nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vận tải. 
Vận tải là ñiều kiện quan trọng ñể phát triển công nghiệp, vận tải có ảnh hưởng rất 
lớn ñến số lượng và chất lượng công tác xây dựng cơ bản, ñến việc sử dụng vốn của các 
doanh nghiệp và giá thành sản phẩm công nghiệp. 
* ðối với sản xuất nông nghiệp 
Vận tải phát triển ñã ñáp ứng hoạt ñộng kịp thời nhu cầu vận chuyển của nông 
nghiệp và có tác dụng to lớn ñến sản xuất nông nghiệp. Vận tải cung cấp tư liệu sản 
xuất ñúng thời vụ cho sản xuất nông nghiệp, ñảm bảo hàng hoá tiêu dùng cho nông dân. 
ðồng thời vận chuyển sản phẩm của nông nghiệp ñến nơi tiêu dùng một cách nhanh 
 NMTCVTOT • 8 
chóng và ñảm bảo chất lượng. Giá thành vận chuyển hạ ñã tạo ñiều kiện cho nông 
nghiệp phát triển và cải thiện ñời sống của nông dân. 
Trong thời gian hiện nay khi quy mô sản xuất nông nghiệp ngày càng ñược mở 
rộng, sự phân vùng sản xuất nông nghiệp ñược thực hiện và ngày càng hoàn chỉnh, trình 
ñộ cơ giới hoá trong nông nghiệp ngày càng cao, cơ cấu kinh tế và tổ chức sản xuất trên 
các ñịa bàn ñược hình thành và từng bước hoàn chỉnh thì vận tải càng có tác dụng to lớn 
ñến sự phát triển của sản xuất nông nghiệp, góp phần củng cố khối ñoàn kết toàn dân và 
liên minh công nông. 
* ðối với lưu thông phân phối 
Vận tải là tiếp tục quá trình sản xuất trong phạm vi lưu thông, ñây là khâu chủ yếu 
trong quá trình lưu thông. Muốn cho sản xuất ngày càng phát triển, mở rộng phạm vi 
tiêu dùng thì phải mở rộng lưu thông hàng hoá giữa thành thị và nông thôn, giữa ñồng 
bằng với miền núi, giữa ñịa phương này với ñịa phương khác, giữa các quốc gia với 
nhau. 
Việc trao ñổi hàng hoá thuộc phạm vi ngành thương mại nhưng hoạt ñộng của nó 
phải thông qua vận tải mới có thể thực hiện ñược. Như vậy vận tải hoạt ñộng tích cực, 
giá thành vận chuyển hạ sẽ tạo ñiều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ, kích thích tiêu 
dùng và kích thích sản xuất phát triển. 
b. Vai trò của vận tải trong phục vụ con người 
Vận tải làm cho con người gần lại với nhau hơn ñặc biệt là những người sống ở 
các vùng có nền văn hoá khác nhau. Nhờ tiếp xúc về văn hoá khoa học kỹ thuật, du lịch, 
tôn giáo và gia ñình mà xuất hiện những ñồng cảm khác nhau làm giầu thêm ñời sống 
văn hoá xã hội của mỗi quốc gia, của mỗi vùng. 
Sự phát triển của vận tải trong mục ñích gần lại nhau của con người không chỉ 
ñảm bảo tính chất nhân ñạo mà còn nhìn thấy mặt lợi của kinh tế. Sự có lợi này ñược 
biểu hiện ở sự gia tăng về thông tin, kiến thức, sự khéo léo, việc giải quyết các vấn ñề 
nhanh hơn, dễ hơn, năng suất lao ñộng cao hơn trong ñời sống xã hội. 
Vận tải thực hiện nhiệm vụ vận chuyển con người với nhiều mục ñích khác nhau. 
Trong ñó mục ñích quan trọng nhất là vận chuyển con người với mục ñích ñi làm, học 
tập, công tác. Sau ñó phải kể ñến các mục ñích ñể thực hiện các chức năng cơ bản của 
ñời sống như mua bán, thăm viếng, nghỉ ngơi trong những ngày cuối tuần nghỉ phép 
nghỉ lễ tết, phục vụ cho nhu cầu du lịch. 
c. ðối với việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc 
Trong việc xây dựng và bảo v ... 2.
31
10
80
0 
20
M
ex
ic
o 
C
it
y 
15
05
6 
5.
0 
14
79
20
90
15
77
10
5 
– 
18
50
0 
1.
23
15
55
00
21
N
ai
ro
bi
12
75
8.
8 
69
0 
42
0 
60
47
– 
11
00
0.
86
– 
N
M
T
C
V
T
O
T
 • 
19
3 
22
R
io
de
Ja
ne
ro
92
00
2.
4 
64
64
20
50
95
7 
10
4 
12
.1
11
00
0 
1.
20
95
94
5 
(1
) 
(2
) 
(3
) 
(4
) 
(5
) 
(6
) 
(7
) 
(8
) 
(9
) 
(1
0)
(1
1)
(1
2)
23
S
an
Jo
se
, 
C
.R
. 
63
7 
3.
5 
18
0 
17
30
– 
– 
– 
50
0 
0.
78
– 
24
S
ao
 P
ao
lo
12
80
0 
4.
5 
14
93
20
50
19
35
15
1 
7.
8 
16
40
0 
1.
28
24
00
00
25
S
eo
ul
83
66
5.
0 
62
7 
15
20
12
7 
15
11
.7
13
00
0 
1.
55
63
22
2 
26
S
in
ga
po
re
24
13
1.
5 
61
8 
44
30
16
4 
68
6.
8 
65
12
2.
70
78
03
8 
27
T
un
is
12
30
6.
4 
11
5 
13
10
38
31
– 
64
2 
0.
52
– 
28
L
on
do
n 
68
51
–0
.9
15
79
79
20
19
32
28
2 
2.
6 
11
47
9 
1.
68
78
72
3 
29
N
ew
 Y
or
k 
70
86
–1
.0
75
9 
11
36
0 
15
45
21
8 
– 
10
48
1 
1.
48
90
69
2 
30
P
ar
is
88
00
0.
6 
45
4 
11
73
0 
32
40
36
8 
12
.3
71
00
0.
81
25
50
00
31
S
to
ck
ho
lm
15
28
3.
0 
64
89
13
52
0 
39
1 
25
6 
3.
0 
18
50
1.
21
34
03
6 
32
S
tu
tt
ga
rt
58
1 
–0
.8
20
7 
13
59
0 
19
9 
34
3 
2.
5 
33
2 
0.
57
– 
33
T
ok
yo
83
52
–6
.6
59
2 
98
90
22
19
26
6 
2.
5 
63
93
0.
77
13
04
27
34
W
el
li
ng
to
n 
13
5 
–0
.7
26
6 
70
90
61
45
2 
– 
25
6 
1.
90
24
43
2 
N
M
T
C
V
T
O
T
 • 
19
4 
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 5
P
H
Ư
Ơ
N
G
 T
IỆ
N
 V
Ậ
N
 T
Ả
I 
C
Ô
N
G
 C
Ộ
N
G
 V
À
 C
Á
 N
H
Â
N
 Ở
 C
Á
C
 ð
Ô
 T
H
Ị 
C
Á
C
 N
Ư
Ớ
C
 A
S
E
A
N
T
ỷ 
lệ
 p
hư
ơn
g 
ti
ện
 tr
on
g 
cá
c 
ch
uy
ến
 ñ
i c
ơ 
gi
ới
 h
oá
(T
ổn
g 
số
 / 
Ô
 tô
 / 
xe
 m
áy
 / 
xe
 ñ
ạp
) 
(%
) 
C
ơ 
cấ
u 
cá
c 
ph
ươ
ng
 ti
ện
tr
on
g 
vậ
n 
tả
i c
ôn
g 
cộ
ng
T
T
T
hà
nh
 p
hố
D
ân
 s
ố 
(1
00
0 
ng
ườ
i)
Ô
 tô
 v
à 
xe
 m
áy
 / 
10
00
 d
ân
(Ô
 tô
 / 
xe
 m
áy
) 
P
hư
ơn
g 
ti
ện
 c
á 
nh
ân
P
hư
ơn
g 
ti
ện
 c
ôn
g 
cộ
ng
Ô
 tô
bu
ýt
C
ác
 p
hư
ơn
g 
ti
ện
 k
há
c 
1 
B
an
D
un
g 
In
do
ne
xi
a 
13
00
(n
ăm
 1
97
6)
35
 / 
65
48
 / 
14
 / 
23
 / 
11
52
– 
52
2 
Ja
ka
rt
a 
In
do
ne
xi
a 
60
00
(n
ăm
 1
97
7)
25
 / 
75
35
65
32
33
3 
S
ur
ab
ay
a 
In
do
ne
xi
a 
23
00
(n
ăm
 1
97
6)
11
 / 
51
64
 / 
16
 / 
48
 / 
0 
36
5 
31
4 
K
ua
la
 L
am
pu
r 
M
al
ay
si
a 
10
00
(n
ăm
 1
97
8)
90
 / 
60
53
 / 
39
 / 
14
 / 
0 
47
19
28
5 
M
an
il
a 
P
hi
li
pp
in
59
00
(n
ăm
 1
98
0)
45
 / 
7 
25
75
15
60
6 
B
an
gk
ok
T
há
i L
an
53
30
(n
ăm
 1
98
1)
62
 / 
54
28
 / 
22
 / 
6 
/ 0
72
60
12
7 
C
hi
an
g 
M
ai
T
há
i L
an
15
0 
(n
ăm
 1
97
7)
5 
/ 3
5 
7 
93
7 
86
 NMTCVTOT • 195 
. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] VŨ VĂN BÁCH 
 Những vấn ñề cơ bản về kinh tế 
 Nhà xuất bản Thống kê, 1998 
[2] NGÔ THỊ CÚC 
 Quản lý ñơn vị trong nền kinh tế thị trường 
 Nhà xuất bản Thống kê, 1998 
[3] PHAN TIẾN ðỨC 
 Kinh tế thị trường 
 Trường ðại học Giao thông Vận tải 
[4] NGUYỄN VĂN ðIỆP 
 Kinh tế vận tải 
 Trường ðại học Giao thông Vận tải, 2003 
[5] ðOÀN VĂN HẠNH 
 Hướng dẫn thành lập – Tổ chức hoạt ñộng của doanh nghiệp tư nhân; 
 Công ty TNHH; Công ty cổ phần 
 Nhà xuất bản Lao ñộng. 
[6] ðỖ PHI HOÀI 
 Kinh tế vi mô 
 Nhà xuất bản Tài chính, 1996 
[7] LÊ THÁI LĨNH 
 Tổ chức vận tải ô tô 
 Trường ðại học Giao thông Vận tải 
[8] Nguyễn Văn Luận 
 Kinh tế học vĩ mô 
 Nhà xuất bản Thống kê 
[9] VŨ HUY LỘC 
 Kinh tế vận tải ô tô 
 Trường ðại học Giao thông Vận tải 
[10] NGUYỄN VĂN THỤ 
 Phân tích hoạt ñộng kinh doanh 
 Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2003 
[11] TỪ SỸ SÙA 
 Vận tải hành khách 
 Trường ðại học Giao thông vận tải 
[12] ðẠI HỌC LUẬT 
 NMTCVTOT • 196 
 Giáo trình Luật kinh tế 
 Nhà xuất bản Công an nhân dân 
[13] Luật doanh nghiệp năm 2005 
 Nhà xuất bản Chính trị quốc gia 
[14] Luật giao thông ñường bộ 
 Nhà xuất bản Chính trị quốc gia 
[15] Quyết ñịnh 08 / 2005 / Qð–BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ra ngày 10 / 01 / 2005 
quy ñịnh về bến xe ô tô khách. 
[16] Quyết ñịnh 09 / 2005 / Qð–BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ra ngày 10 / 01 / 2005 
quy ñịnh về vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố ñịnh và vận tải khách bằng ô tô theo 
hợp ñồng. 
[17] Một số vấn ñề về quản lý nhà nước 
 Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. 
[18] Bộ Giao thông vận tải 
 Quyết ñịnh số 17– 2007 / Qð–GGTVT quy ñịnh về vận tải khách bằng taxi 
[19] Uỷ ban thường vụ quốc hội 
Pháp lệnh về chất lượng hàng hoá số 18 – 1999 / PL – UBTVQH 10 ngày 24 / 12 / 
1999. 
[20] Bộ Giao thông vận tải 
 Tiêu chuẩn 22 – TCN 256 – 99 – Yêu cầu chung về xe khách liên tỉnh; 
 Tiêu chuẩn 22 – TCN 302 – 02 – 99 – Yêu cầu chung về xe buýt trong thành phố; 
Tiêu chuẩn 22 – TCN 224 – 2001 – 99 – Tiêu chuẩn về kỹ thuật và bảo vệ môi trường 
của phương tiện giao thông cơ giới ñường bộ. 
[21] Bộ Khoa học công nghệ 
 TCVN 62211 – 2003 – Khái niệm về phương tiện ñường bộ 
Quy ñịnh về các yêu cầu chung ñối với ô tô khách liên tỉnh (tiêu chuẩn 22–TCN 256–99 
Có hiệu lực từ: 01 / 01 / 2000). 
Quy ñịnh trách nhiệm và hình thức xử lý ñối với tổ chức, cá nhân khi vi phạm trong 
quản lý, ñiều hành và hoạt ñộng kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo Quyết ñịnh số 
3633 / 2003 / Qð–BGTVT ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông 
Vận tải) 
Quy ñịnh về việc kiểm tra kỹ thuật xuất xưởng ñối với ôtô khách thành phố sản xuất, 
lắp ráp theo thiết kế trong nước theo Quyết ñịnh số 2090 / 2003 / Qð–BGTVT ngày 16 
tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải) 
Nghị ñịnh số 23 / 2004 / Nð–CP của Chính phủ về quy ñịnh niên hạn sử dụng của ôtô 
tải và ôtô chở người 
 NMTCVTOT • 197 
Quy ñịnh về bến xe ôtô khách theo Quyết ñịnh số: 08 / 2005 / Qð–BGTVT ngày 10 
tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải) 
Quy ñ ịnh về Vận t ải khách bằng ôtô theo tuyến cố ñ ịnh và vận tải 
khách bằng ô tô theo hợp ñồng (Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số: 09 / 2005 / 
Qð–BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải). 
 NMTCVTOT • 198 
MỤC LỤC 
 Trang 
 Lời nói ñầu - 
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẬN TẢI Ô TÔ - 
1.1 Vận tải ô tô trong hệ thống vận tải - 
1.1.1. Hệ thống vận tải 
 1. Khái niệm 
 2. Phân loại vận tải: 
 3. Vai trò, tác dụng của vận tải trong nền kinh tế quốc dân 
 4. Tính chất của vận tải 
 5. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải 
1.2.2. Vai trò vận tải ô tô trong hệ thống vận tải 
1.2. Tình hình phát triển của ô tô trên thế giới và Việt Nam 
1.2.1. Tình hình phát triển của ô tô trên thế giới 
 1. Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của ô tô 
 2. Xu hướng phát triển của công nghệ chế tạo ô tô trên thế giới 
 3. Xu hướng kinh doanh ô tô trên thế giới 
 4. Phát triển mạng lưới ñường và các công trình phụ trợ phục vụ cho vận tải 
1.2.2. Tình hình phát triển của vận tải ô tô tại Việt Nam 
1.3. Các tác nghiệp của quá trình sản xuất vận tải 
 1. Các tác nghiệp của quá trình vận tải hàng hoá 
 2. Các tác nghiệp của quá trình vận tải hành khách 
1.4. Các ñiều kiện khai thác vận tải 
1.4.1. ðiều kiện kinh tế - xã hội 
 1. Thu nhập 
 2. Cơ cấu kinh tế (%GDP) 
 3. Dân cư và nguồn lao ñộng Việt Nam 
 4. Các yếu tố khác 
1.4.2. ðiều kiện vận tải 
1.4.3. ðiều kiện tổ chức kỹ thuật 
 1. Chế ñộ bảo quản phương tiện 
 2. Chế ñộ khai thác xe 
 3. Chế ñộ bảo dưỡng sửa chữa phương tiện 
1.4.4. ðiều kiện khí hậu thời tiết và các nhân tố khác 
 1. ðiều kiện khí hậu thời tiết 
 2. Ảnh hưởng của các nhân tố khác 
1.4.5. ðiều kiện ñường sá 
 1. Mạng lưới ñường ô tô và cấp hạng kỹ thuật của ñường 
1.5. Năng lực vận chuyển 
 NMTCVTOT • 199 
1.5.1. Khả năng thông qua của ñường 
 1. Khả năng thông xe và số làn xe 
 2. Khả năng thông qua của nút giao thông 
1.5.2. Năng lực vận chuyển của vận tải ô tô 
 1. Năng lực vận chuyển 
1.6. Cơ sở pháp lý cho tổ chức và quản lý vận tải ô tô 
1.6.1. Các khái niệm 
1.6.2. ðiều kiện, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải và các hình thức họat ñộng kinh 
doanh vận tải 
 1. ðiều kiện, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải 
 2. Các hình thức hoạt ñộng kinh doanh vận tải 
1.6.3. Cơ sở pháp lý cho họat ñộng kinh doanh vận tải bằng ô tô 
 1.Vận chuyển hàng hoá 
 2. Quy ñịnh ñối với tổ chức vận chuyển hành khách 
Chương 2. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Ô TÔ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KHAI THÁC 
2.1. Phương tiện vận tải ô tô 
2.1.1. Khái niệm và phân loại phương tiện 
 1. Khái niệm 
 2. Phân loại 
2.2. Chỉ tiêu ñánh giá phương tiện vận tải 
 1. Các thông số cơ bản của phương tiện vận tải ô tô 
 2. Chỉ tiêu sử dụng kích thước và trọng lượng của xe 
 3. Sức chứa của xe 
 4. Tính sử dụng thuận tiện 
 5. Sức kéo và tốc ñộ của xe 
 6. An toàn chạy xe 
 7. ðộ bền chắc của xe 
 8. Tính kinh tế nhiên liệu 
 9. Tính cơ ñộng của phương tiện 
 10. ảnh hưởng tới môi trường 
2.3. Các chỉ tiêu khai thác phương tiện vận tải 
2.3.1. Tổng số phương tiện và mức ñộ sử dụng 
 1. Tổng số phương tiện 
 2. Hệ số ngày xe tốt 
 3. Hệ số ngày xe vận doanh 
2.3.2. Trọng tải và hệ số sử dụng trọng tải phương tiện 
 1. Trọng tải 
 2. Hệ số sử dụng trọng tải 
2.3.3. Quãng ñường và hệ số sử dụng quãng ñường 
 1. Quãng ñường 
 2. Hệ số sử dụng quãng ñường 
 NMTCVTOT • 200 
 3. Quãng ñường xe chạy ngày ñêm (Lngñ) 
2.3.4. Chỉ tiêu về tốc ñộ 
 1. Tốc ñộ kết cấu 
 2. Tốc ñộ giới hạn cho phép 
 3. Tốc ñộ kỹ thuật 
 4. Tốc ñộ lữ hành 
 5. Tốc ñộ khai thác 
2.3.5. Thời gian làm việc của phương tiện 
 1. Thời gian xếp dỡ hàng hoá 
 2. Thời gian chuyến xe, vòng xe 
 3. Thời gian làm việc trong ngày của phương tiện vận tải 
2.3.6. khoảng cách vận chuyển, quãng ñường xe chạy có hàng trong một chuyến 
2.4. Năng suất của phương tiện vận tải ô tô 
2.4.1. Khái niệm năng suất 
2.4.2. Năng suất của phương tiện vận tải 
 1. Năng suất của phương tiện vận tải hàng hóa 
 2. Năng suất của phương tiện vận tải hành khách 
2.5. Giá thành của vận tải ô tô 
2.5.1. Khái niệm 
2.5.2. Giá thành vận tải 
2.5.3. Xác ñịnh giá thành theo các khoản mục chi phí 
 1. Chi phí tiền lương và các khoản theo lương của lái phụ xe 
 2. Các loại bảo hiểm 
 3. Chi phí nhiên liệu 
 4. Vật liệu khai thác bao gồm 
 5. Chi phí trích trước săm lốp 
 6. Chi phí BDKT và SCTX 
 7. Khấu hao cơ bản phương tiện vận tải 
 8. Chi phí sửa chữa lớn phương tiện vận tải 
 9. Các loại phí và lệ phí 
 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
 11. Các loại thuế ñánh vào yếu tố ñầu vào của sản xuất 
 12. Tổng chi phí 
 13. Giá thành vận tải ô tô 
Chương 3. TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ 
3.1. Hàng hoá và Luồng hàng trong vận tải 
3.1.1. Hàng hoá 
 1. Phân loại và ñặc ñiểm của hàng hóa 
3.1.2. Luồng hàng trong vận tải 
 1. Khái niệm 
 2. Tính chất của hàng hoá trong quá trình vận tải 
3.2. Hành trình chạy xe trong vận tải hàng hoá 
 NMTCVTOT • 201 
3.2.1. Khái niệm 
3.2.2.Phân loại và các chỉ tiêu của hành trình vận chuyển 
 1. Hành trình con thoi 
 2. Hành trình ñường vòng 
3.3. Công tác tổ chức vận tải hàng hoá 
3.3.1. ðiều tra xác minh hàng hoá 
3.3.1. Lập hành trình vận chuyển 
3.3.3. Lựa chọn phương tiện và bố trí phương tiện vào hành trình 
3. 3.4. Phối hợp hoạt ñộng giữa vận tải và xếp dỡ 
3.3.4. Xác ñịnh các chỉ tiêu trên hành trình vận chuyển 
3.3.5. Biểu ñồ và thời gian biểu chạy xe trong vận tải hàng hoá 
 1. Mục ñích tác dụng của thời gian biểu và biểu ñồ chạy xe 
 2. Xây dựng biểu ñồ và thời gian biểu chạy xe 
3.4. Một số hình thức vận chuyển hàng hoá bằng ô tô 
3.4.1. Tổ chức vận tải hàng hóa bằng container 
1. Khái niệm và phân loại container 
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải container 
3. Hiệu quả của vận tải container 
 4 .Tổ chức chuyên chở hàng hoá bằng Container 
3.4.2. Vận chuyển ña phương thức 
1. Khái niệm và ñặc ñiểm của vận tải ña phương thức 
2. Các hình thức của VTðPT 
3. Hiệu quả của vận tải ña phương thức 
4. Tổ chức chuyên chở hàng hoá bằng VTðPT - người kinh doanh VTðPT 
3.4.4. Tổ chức vận tải kéo moóc 
1. Mục ñích và ñiều kiện kéo moóc 
2. Các hình thức kéo moóc 
3.5. Vận tải ñường dài 
1. Khái niệm: 
2. Các hình thức tổ chức vận tải ñường dài 
Chương 4 TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ 
4.1. Hành khách và luồng hành khách 
4.1.1. Hành khách, hành lý và hàng bao gửi 
 1. Hành khách 
 2. Hành lý 
 3. Hàng bao gửi 
4.1.2. Luồng hành khách và phương pháp nghiên cứu luồng hành khách 
 1. Luồng hành khách và các yếu tố ảnh hưởng tới luồng hành khách 
 2. Quy luật biến ñộng luồng hành khách 
4.2. Tổ chức vận tải hành khách trong ñô thị 
4.2.1. ðô thị và phân loại ñô thị 
 NMTCVTOT • 202 
1. Khái niệm 
2. Phân loại ñô thị và các yếu tố cơ bản phân loại ñô thị của Việt Nam hiện nay 
4.2.2. Các phương thức vận tải hành khách trong thành phố 
1. Ô tô buýt 
2. Xe ñiện bánh hơi 
3. Tầu ñiện bánh sắt 
4. Tầu ñiện ngầm 
5. Tầu ñiện trên cao 
6. Monorail (tàu ñiện 1 ray) 
7. Một số phương tiện cá nhân 
4.2.3. Tổ chức vận tải hành khách bằng xe buýt 
1. Khái niệm 
2. Hành trình vận chuyển 
3. Phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt 
4. Công tác tổ chức vận tải hành khách bằng xe buýt 
4.3. Tổ chức vận tải hành khách liên tỉnh, quốc tế 
4.3.1. Khái niệm và phân loại vận tải hành khách 
1. Khái niệm 
2. Phân loại 
3. Yêu cầu ñối với vận tải hành khách theo tuyến liên tỉnh, quốc tế 
4. Quản lý, khai thỏc vận tải hành khách bằng ụ tụ theo tuyến cố ñịnh 
5. Trách nhiệm quyền hạn của các bên tại bến xe 
6. Kinh doanh, khai thác bến xe 
7. Vận tải hành khách quốc tế 
4.4. Tổ chức vận tải hành khách du lịch 
1. Khái niệm 
2. Yêu cầu của vận tải trong du lịch 
 3. ðặc ñiểm của kinh doanh vận tải du lịch 
 4. ðiều kiện kinh doanh vận tải khách du lịch 
 5. Khai thác vận tải khách du lịch 
4.5. Tổ chức vận tải hành khách hợp ñồng và cho thuê xe 
1. Khái niệm. 
2. Quy ñịnh khai thác vận tải hành khách theo hợp ñồng 
3. Hợp ñồng vận chuyển khách 
4.6. Tổ chức vận tải hành khách bằng xe con 
4.6.1. Phân loại vận chuyển hành khách bằng xe con 
4.6.2. Tổ chức vận tải hành khách bằng taxi 
 1. Khái niệm 
 2. Yêu cầu ñối với vận tải taxi 
 3. Những trường hợp thường sử dụng taxi 
 4. ðặc ñiểm của vận tải taxi 
 NMTCVTOT • 203 
 5. Các phương án gọi taxi 
 6. Tổ chức vận chuyển taxi 
 7. Giá cước và doanh thu của vận tải taxi 
Phụ lục 
Mục lục 
 NMTCVTOT • 204 
Chịu trách nhiệm xuất bản 
LÊ TỬ GIANG 
Biên tập 
VŨ VĂN BÁI 
VŨ V 
ĂN Chế bản và sửa bài 
TÁC GIẢ & XƯỞNG IN TRƯỜNG ðẠI HỌC GTVT 
NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI 
80B Trần Hưng ðạo – Hà Nội 
ðT: 04. 9423345 – Fax: 04. 8224784 
In 320 cuốn, khổ 19x27cm, tại Xưởng in Trường ðại học GTVT. Quyết ñịnh xuất bản số: 
23/Qð– GTVT, ngày 26/2/2008; Số ñăng ký kế hoạch xuất bản: 58–2008/CXB/131–51–78/ 
GTVT. In xong và nộp lưu chiểu quý I năm 2008. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nhap_mon_van_tai_o_to.pdf