Giáo trình môn Kế toán tài chính 2
Khái niệm
Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện
bằng tiền.
Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi
phí về lao động sống và lao động vật hoá doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến một
khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Kế toán tài chính 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Kế toán tài chính 2
0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Lưu hành nội bộ - Năm 2015 Người biên soạn: Th.S Bùi Tá Toàn 1 CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 6.1 Khái niệm và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 6.1.1 Khái niệm Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền. Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến một khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành. 6.1.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau: - Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành. - Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. - Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. - Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. 2 - Thực hiện tổ chức chứng từ hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp -Tổ chức lập và phân tích các báo các kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp các nhà quản lý doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm 6.2 Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 6.2.1 Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại nhận diện theo những tiêu thức sau: + Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (theo yếu tố chi phí) - Chi phí nguyên liệu, vật liệu. - Chi phí nhân công: là toàn bộ số tiền lương phải trả, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của người lao động. - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về tiền điện, nước, điện thoại... phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. - Chi phí khác bằng tiền. Tác dụng của cách phân loại: để quản lý chi phí sản xuất, phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố. + Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công dụng kinh tế Căn cứ vào mục đích của từng loại hoạt động, căn cứ vào công dụng kinh tế của chi phí thì chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành: - Chi phí hoạt động chính và phụ * Chi phí sản xuất: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung * Chi phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 3 - Chi phí hoạt động khác là chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác + Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất ở doanh nghiệp Chi phí ban đầu, chi phí luân chuyển nội bộ + Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ. 6.2.2. Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 6.2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là giới hạn xác định trước để tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đối tượng hạch toán chi phí thì người ta thường căn cứ vào: - Căn cứ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: sản xuất giản đơn hay phức tạp Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là sản phẩm hoặc toàn bộ quá trình sản xuất (nếu sản xuất một thứ sản phẩm), nhóm sản phẩm cùng loại (nếu sản xuất nhiều thứ sản phẩm trong cùng một quá trình lao động). Đối với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp thì đối tượng hạch toán chi phí là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, quy trình công nghệ hay phân xưởng sản xuất - Căn cứ vào loại hình sản xuất: đơn chiết, hàng loạt nhỏ hay sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn Nếu sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ, sản phẩm hoàn thành không lặp đi lặp lại thì đối tượng hạch toán chi phí là đơn đặt hàng riêng biệt. Nếu sản xuất hàng loạt khối lượng lớn, phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất (giản đơn hay phức tạp) mà đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ - Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh: 4 Với trình độ cao, có thể chi tiết đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các góc độ khác nhau, ngược lại với trình độ thấp thì đối tượng đó có thể bị hạn chế và thu hẹp lại. Trong công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ thống sổ kế toán chi tiết về chi phí sản xuất. 6.2.2.2. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các kết quả của quá trình sản xuất cần biết được giá thành của chúng Tùy đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, lao vụ, đặc điểm quy trình công nghệ để xác định đối tượng tính giá thành thích hợp. - Về mặt tổ chức sản xuất: .. Nếu sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, công việc là đối tượng tính giá thành. .. Nếu sản xuất hàng loạt thì từng loạt sản phẩm là đối tượng tính giá thành; .. Nếu sản xuất nhiều loại sản phẩm thì mỗi loại sản phẩm là một đối tượng tính giá thành. - Về quy trình công nghệ: .. Nếu sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất. .. Nếu quy trình sản xuất liên tục, nhiều giai đoạn thì bán thành phẩm cũng có thể là đối tượng tính giá thành. .. Nếu quy trình sản xuất kiểu song song (lắp ráp) thì không những thành phẩm lắp ráp xong mà có thể một số phụ tùng, chi tiết cũng là đối tượng tính giá thành. 6.2.3 Xác định phương pháp hạch toán chi phí sản xuất phát sinh vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành 5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hoặc một hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo yếu tố và theo khoản mục trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí Nội dung chủ yếu của các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là trên cơ sở các đối tượng hạch toán chi phí sản xuất được xác định trong doanh nghiệp. Hàng tháng tập hợp chi phí theo từng đối tượng hạch toán chi phí nhằm phục vụ cho việc phân tích và kiểm tra các chi phí, tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp. Các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất được áp dụng: - Phương pháp hạch toán chi phí theo chi tiết hoặc bộ phận sản phẩm: theo phương pháp này, các chi phí sản xuất được tập hợp và phân loại theo từng chi tiết hoặc bộ phận sản phẩm riêng biệt phù hợp với tính chất của quy trình công nghệ. - Phương pháp hạch toán chi phí theo sản phẩm: Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng thứ sản phẩm riêng biệt, không phụ thuộc vào tính chất phức tạp của sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất. Nếu quá trình chế biến phải trải qua nhiều phân xưởng khác nhau thì các chi phí được tập hợp cho các phân xưởng. Trong đó chi phí trực tiếp được phân loại theo từng sản phẩm, các chi phí quản lý sản xuất được phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu chuẩn phù hợp. - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm: Các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân loại theo nhóm sản phẩm cùng loại. - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng: Các chi phí sản xuất được tập hợp và phân loại theo từng đơn đặt hàng riêng biệt. - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ: Các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng giai đoạn công nghệ. Trong từng giai đoạn công nghệ, các chi phí được phân tích theo từng loại sản phẩm hoặc bán thành phẩm. 6.2.4 Xác định các loại sổ kế toán chi phí sản xuất Để hạch toán chi tiết chi phí sản xuất (chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí sản xuất kinh doanh dở 6 dang, giá thành sản xuất, chi phí trả trước, chi phí phải trả) kế toán sử dụng chung một mẫu sổ kế toán “SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH” SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Dùng cho các TK 621, 622, 627, 154, 631, 641, 642, 242, 335, 632) Tài khoản .............................. Tên phân xưởng..................... Tên sản phẩm, dịch vụ.......... Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Tài khoản sử dụng Ghi Nợ tài khoản ..... Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra ... ... ... ... ... ... ... 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh - Cộng số phát sinh - Ghi Có TK - Số dư cuối kỳ 6.2.5 Xác định kỳ hạn tính giá thành và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. 6.2.5.1. Kỳ tính giá thành. Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng đã xác định. Giá thành sản phẩm không thể tính vào bất cứ thời điểm nào mà phải dựa vào khả năng xác định đúng đắn về số lượng cũng như việc xác định lượng chi phí sản xuất có liên quan đến kết quả đó. Xuất phát từ đặc điểm này nên kỳ tính giá thành không thể giống nhau cho các ngành, nghề sản xuất khác nhau.Tuỳ theo chu kỳ sản xuất dài hay ngắn cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp (cuối tháng, cuối năm hoặc khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng, hoàn thành hạng mục công trình... ) cụ thể: + Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất nhiều chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ liên tục thì kỳ tính giá thành thích hợp là tháng (phù hợp với kỳ báo cáo). 7 + Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng của khách hàng thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm kết thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm hoặc loạt sản phẩm sản xuất đã hoàn thành (không phù hợp với kỳ báo cáo). 6.2.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. - Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang trong quá trình gia công sản xuất chế biến - Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở trong các doanh nghiệp sản xuất 6.2.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: - Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, còn các chi phí khác: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Tuỳ thuộc vào chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp đưa 1 lần vào đầu quá trình sản xuất hay đưa đều đặn vào quá trình sản xuất a. Nếu đưa 1 lần vào đầu quá trình sản xuất thì giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo công thức sau: ( Công thức 1) Chi phí NVL trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ = Chi phí NVL tính cho SPDD đầu kỳ + Chi phí NVL trực tiếp PS trong kỳ × Số lượng SPDD cuối kỳ Số lượng SP hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD cuối kỳ b. Nếu đưa đều dặn vào vào quá trình sản xuất:( Công thức 2) Chi phí NVL trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ = Chi phí NVL tính cho SPDD đầu kỳ + Chi phí NVL trực tiếp PS trong kỳ × Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi Số lượng SP hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi Trong đó: Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi: Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi = Tổng số lượng SPDD cuối kỳ ở các công đoạn × % hoàn thành tương đương của từng loại SP ở công đoạn tương đương 8 Chú ý: Đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ chế biến phức tạp, sản phẩm chế biến phải qua nhiều phân xưởng (giai đoạn chế biến liên tục) thì chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang ở giai đoạn đầu tính theo chi phí nguyên liệu, vật liệu, còn chi phí cho sản phẩm dở dang ở các giai đoạn sau, phải tính theo giá thành bán thành phẩm của giai đoạn trước đó chuyển sang. * Nhận xét: - Ưu điểm: Tính toán đơn giản, khối lượng công việc tính toán ít. - Nhược điểm: Độ chính xác không cao vì chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang chỉ tính 1 khoản mục nguyên liệu, vật liệu. Áp dụng thích hợp cho những doanh nghiệp chi phí nguyên liệu, vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí: 6.2.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương: - Theo phương pháp này phải căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn chế biến để tính quy đổi số lượng sản phẩm dở dang thành số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, sau đó tính chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang trình tự tính như sau: + Nếu nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được đưa 1 lần vào đầu quá trình sản xuất hoặc đưa đều đặn vào quá trình sản xuất kinh doanh thì khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp tính cho sản phẩm dở dang tương tự như công thức 1 hoặc 2 trên ( mục 6.2.5.2.1) ( phương pháp NLVLTT) + Chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cũng phải căn cứ vào mức độ sản phẩm hoàn thành tương đương. (áp dụng công thức tương tự công thức tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp đưa đều dặn vào quá trình sản xuất) Chi phí chế biến tính cho SPDD cuối kỳ = Chi phí chế biến tính cho SPDD đầu kỳ + Chi phí chế biến PS trong kỳ × Số lượng SPDD cuối kỳquy đổi Số lượng SP hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi Trong đó: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi (giống phương pháp NLVLTT) 9 Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi = Tổng số lượng SPDD cuối kỳ ở các công đoạn × % hoàn thành tương đương của từng loại SP ở công đoạn tương đương Giá trị SPDD cuối kỳ: Giá trị SPDD cuối kỳ = Chi phí NVL trực tiếp tính cho SPDD + Chi phí chế biến tính cho SPDD * Nhận xét: - Ưu điểm: Mức độ tính toán, chính xác. - Nhược đ ... iá thành ....................................................................................... 4 6.2.3 Xác định phương pháp hạch toán chi phí sản xuất phát sinh vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành .................................................................. 4 6.2.4 Xác định các loại sổ kế toán chi phí sản xuất ............................................................ 5 6.2.5 Xác định kỳ hạn tính giá thành và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. ............ 6 6.2.5.1. Kỳ tính giá thành. ................................................................................................. 6 6.2.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. ............................................................. 7 6.2.6 Vận dụng phương pháp tính giá thành ...................................................................... 9 6.2.6.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) .................................................... 9 6.2.6.2. Phương pháp hệ số ............................................................................................. 10 6.2.6.3. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ: ............................................................... 11 6.3 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp..... 12 6.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu ............................................................................... 12 6.3.1.1. Tài khoản sử dụng: ............................................................................................. 13 6.3.1.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................................ 13 6.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................................... 15 6.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................................. 17 6.3.3.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 17 6.3.3.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................................... 18 6.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ............................................... 20 6.3.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................................................................... 20 6.3.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ .................................................................................................................................... 22 113 6.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của hoạt động sản xuất kinh doanh chính ............................................................................................................................... 23 6.4.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................... 23 6.4.1.1 Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính .................................... 23 6.4.1.2 Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương................................. 24 6.4.1.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch............................................................................................................................... 25 6.4.2 Phương pháp tính giá thành .................................................................................... 26 6.4.2.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) .................................................. 26 6.4.2.2. Phương pháp hệ số ............................................................................................. 26 6.4.2.3. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ: ............................................................... 27 6.4.2.1 Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn .......................... 28 6.4.2.2 Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng ................................................ 31 6.4.2.3 Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp, kiểu chế biến liên tục ..... 32 6.4.2.4 Phương pháp định mức ........................................................................................ 35 6.5 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lao vụ của hoạt động sản xuất phụ ........................................................................................................................................ 36 6.5.1 Giữa các bộ phận sản xuất phụ không có nghiệp vụ cung cấp sản phẩm lao vụ cho nhau ................................................................................................................................ 36 6.5.2 Giữa các bộ phận sản xuất phụ có nghiệp vụ cung cấp sản phẩm lao vụ cho nhau ... 37 6.5.2.1. Phương pháp đại số ............................................................................................ 37 6.5.2.2. Phương pháp phân bổ giá trị sản phẩm phụ cung cấp lẫn nhau theo chi phí ban đầu .................................................................................................................................. 37 6.5.2.3. Phương pháp phân bổ giá trị sản phẩm, lao vụ phụ cung cấp lẫn nhau theo giá thành đơn vị kế hoạch (ZKH) ............................................................................................ 38 6.6 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ................................................................. 39 6.6.1 Kế toán sản phẩm hỏng ........................................................................................... 39 6.6.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất ............................................................................ 42 6.7 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ................................................................................................................................... 43 CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN ............................................................................................. 45 7.1 Kế toán thành phẩm ................................................................................................... 45 114 7.1.1 Khái niệm thành phẩm ............................................................................................ 45 7.1.2 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm .......................................................................... 45 7.1.3 Phương pháp đánh giá thành phẩm xuất kho ........................................................... 45 7.1.3.1 Giá thực tế: .......................................................................................................... 45 7.1.3.2 Giá hạch toán ...................................................................................................... 46 7.1.4 Kế toán chi tiết nhập, xuất kho thành phẩm ............................................................. 46 7.1.4.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 46 7.1.4.2 Phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm ........................................................ 47 7.1.5 Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho thành phẩm .......................................................... 47 7.1.5.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................................................................. 47 7.1.5.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ .................................................................................................................................... 49 7.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ..................................................................................... 51 7.2.1. Khái niệm tiêu thụ thành phẩm .............................................................................. 51 7.2.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm ................................................................... 51 7.2.3 Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm ........................................................................ 51 7.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng: .................................................................................. 51 7.2.3.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm .................................................................... 52 7.2.4 Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm ..................................................................... 52 7.2.4.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 52 7.2.4.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên ............... 55 7.2.4.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ .......................... 61 7.2.4.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi ...................................................................... 62 7.3 Kế toán chi phí và thu nhập hoạt động kinh tế khác ................................................... 63 7.3.1 Kế toán chi phí hoạt động kinh tế khác ................................................................... 63 7.3.1.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................................... 64 7.3.2. Kế toán thu nhập hoạt động kinh tế khác ............................................................... 65 7.3.2.1. Tài khoản sử dụng:. ............................................................................................ 66 7.2.3.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................................... 66 7.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 69 7.4.1. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................................ 69 7.4.1.1. Tài khoản sử dụng............................................................................................... 69 115 7.4.1.2. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng .................................................................... 70 7.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................... 72 7.4.2.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 72 7.4.2.2. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 73 7.4.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối lợi nhuận .................. 76 7.4.3.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 76 7.4.3.2 Nội dung phân phối lợi nhuận .............................................................................. 78 7.4.3.3 Kế toán phân phối lợi nhuận ................................................................................ 79 CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ ................................................................................................................................ 82 8.1 Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu ................................................................................... 82 8.1.1 Nhiệm vụ của kế toán nguồn vốn chủ sở hữu ........................................................... 82 8.1.2 Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu ......................................................................... 82 8.1.2.1. Tài khoản sử dụng............................................................................................... 82 8.1.2.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ...................................... 84 8.1.3 Kế toán các quỹ của doanh nghiệp .......................................................................... 87 8.1.3.1 Kế toán quỹ đầu tư phát triển ............................................................................... 87 8.1.3.2. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi...................................................................... 88 8.1.3. Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản ................................................................... 92 8.1.3.1. Tài khoản sử dụng............................................................................................... 92 8.1.3.2. Phương pháp kế toán một số một số kinh tế chủ yếu ........................................... 93 8.1.4. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái ......................................................................... 94 8.1.4.1. Tài khoản sử dụng............................................................................................... 94 8.1.4.2. Phương pháp kế toán một số một số kinh tế chủ yếu ........................................... 95 8.1.5. Kế toán Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ........................................................... 98 8.1.5.1. Tài khoản sử dụng............................................................................................... 98 8.1.5.2. Phương pháp kế toán một số một số kinh tế chủ yếu ........................................... 99 8.1.6 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................... 100 8.1.6.1. Tài khoản sử dụng............................................................................................. 100 8.1.6.2. Phương pháp kế toán một số một số kinh tế chủ yếu ......................................... 101 8.1.7 Kế toán nguồn kinh phí sự nghiệp ......................................................................... 101 8.1.7.1. Tài khoản sử dụng............................................................................................. 101 8.1.7.2. Phương pháp kế toán một số một số kinh tế chủ yếu ......................................... 102 116 8.1.8 Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định............................................ 104 8.1.8.1. Tài khoản sử dụng............................................................................................. 104 8.1.8.2. Phương pháp kế toán một số một số kinh tế chủ yếu ......................................... 105 8.2 Kế toán các khoản nợ phải trả .................................................................................. 106 8.2.1 Nội dung hạch toán các khoản nợ phải trả ............................................................. 106 8.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải trả .......................................................... 107 8.2.3 Kế toán vay và nợ thuê tài chính ........................................................................... 108 8.2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng: ............................................................................... 108 8.2.3.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: ................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 111
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_ke_toan_tai_chinh_2.pdf