Giáo trình môn Kế toán ngân hàng

Đối tượng của kế toán NHKD:

Cũng như đối tượng kế toán trong các doanh nghiệp, đối tượng của kế toán NHKD

là Vốn kinh doanh và sự vận động của vốn kinh doanh trong quá trình thực hiện các chức

năng của NHKD. (từ đây có thể gọi tắt là các ngân hàng)

Đối tượng của kế toán NH có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau tuỳ mục

đích nghiên cứu và hướng tiếp cận. Tuy nhiên, cách phân loại phổ biến mà kế toán sử dụng

là cách phân loại theo nguồn hình thành và kết cấu sử dụng vốn kinh doanh.

a.Phân loại theo nguồn hình thành :

Nguồn hình thành vốn kinh doanh của ngân hàng được phân loại như sau:

- Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ, các quỹ (quỹ dự trữ bổ sung vốn điều

lệ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo, quỹ dự phòng tài chính, quỹ

dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi . ) lợi nhuận chưa phân

phốivà chênh lệch đánh giá lại tài sản.

- Các khoản nợ bao gồm vốn huy động dưới các hình thức khác nhau, vốn vay ngân

hàng nhà nước, vay các tổ chức tín dụng khác, vốn trong thanh toán, vốn nhận uỷ thác.

b. Phân loại vốn kinh doanh theo kết cấu sử dụng:

Vốn kinh doanh của ngân hàng được phân thành các loại sắp xếp theo thứ tự của hệ

thống tài khoản hiện hành như sau:

- Vốn bằng tiền (bao gồm tiền mặt, ngân phiếu, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại

quý, đá quý; các loại tiền gửi: tại ngân hàng nhà nước, tại các tổ chức tín dụng trong và

ngoài nước) và các khoản đầu tư tài chính dưới hình thức chứng khoán, góp vốn, mua

cổ phần.

- Cấp tín dụng dưới các hình thức cho vay truyền thống; chiết khấu, tái chiết khấu,

cầm cố, tái cầm cố thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; cho thuê tài chính.xem

như là các khoản phải thu của ngân hàng.

- Tài sản cố định và các tài sản có khác như công cụ lao động, vật liệu dự trữ, các

loại chi phí, các khoản phải thu khách hàng, các khoản phải thu nội bộ, tạm ứng.

pdf 148 trang kimcuc 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Kế toán ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Kế toán ngân hàng

Giáo trình môn Kế toán ngân hàng
 1 
CHƯƠNG I 
TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 
TRONG NGÂN HÀNG KINH DOANH 
I. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KINH DOANH: 
1. Khái niệm: 
 Kế toán NHKD là một hệ thống thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - tài 
chính phát sinh trong trong từng ngân hàng kinh doanh (hoặc từng chi nhánh ngân hàng) 
bằng một hệ thống các phương pháp đặc trưng. 
2. Đối tượng của kế toán NHKD: 
 Cũng như đối tượng kế toán trong các doanh nghiệp, đối tượng của kế toán NHKD 
là Vốn kinh doanh và sự vận động của vốn kinh doanh trong quá trình thực hiện các chức 
năng của NHKD. (từ đây có thể gọi tắt là các ngân hàng) 
 Đối tượng của kế toán NH có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau tuỳ mục 
đích nghiên cứu và hướng tiếp cận. Tuy nhiên, cách phân loại phổ biến mà kế toán sử dụng 
là cách phân loại theo nguồn hình thành và kết cấu sử dụng vốn kinh doanh. 
 a.Phân loại theo nguồn hình thành : 
 Nguồn hình thành vốn kinh doanh của ngân hàng được phân loại như sau: 
 - Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ, các quỹ (quỹ dự trữ bổ sung vốn điều 
lệ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo, quỹ dự phòng tài chính, quỹ 
dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi .... ) lợi nhuận chưa phân 
phốivà chênh lệch đánh giá lại tài sản. 
 - Các khoản nợ bao gồm vốn huy động dưới các hình thức khác nhau, vốn vay ngân 
hàng nhà nước, vay các tổ chức tín dụng khác, vốn trong thanh toán, vốn nhận uỷ thác... 
 b. Phân loại vốn kinh doanh theo kết cấu sử dụng: 
Vốn kinh doanh của ngân hàng được phân thành các loại sắp xếp theo thứ tự của hệ 
thống tài khoản hiện hành như sau: 
 - Vốn bằng tiền (bao gồm tiền mặt, ngân phiếu, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại 
quý, đá quý; các loại tiền gửi: tại ngân hàng nhà nước, tại các tổ chức tín dụng trong và 
ngoài nước) và các khoản đầu tư tài chính dưới hình thức chứng khoán, góp vốn, mua 
cổ phần... 
 - Cấp tín dụng dưới các hình thức cho vay truyền thống; chiết khấu, tái chiết khấu, 
cầm cố, tái cầm cố thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; cho thuê tài chính...xem 
như là các khoản phải thu của ngân hàng. 
 - Tài sản cố định và các tài sản có khác như công cụ lao động, vật liệu dự trữ, các 
loại chi phí, các khoản phải thu khách hàng, các khoản phải thu nội bộ, tạm ứng... 
3. Nhiệm vụ của kế toán NHKD : 
 a. Phản ánh trung thực, rõ ràng, đầy đủ và kịp thời các nghiệp vụ kinh tế - tài chính 
phát sinh trong hoạt động ngân hàng 
 b. Cung cấp thông tin kinh tế - tài chính cho các đối tượng hữu quan. 
 c. Giám sát quá trình vận động vốn kinh doanh của ngân hàng. 
 d. Tổ chức các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng bảo đảm an toàn tài sản và tạo 
thuận tiện tối đa cho khách hàng. 
4. Đặc điểm của kế toán NHKD: 
 2 
 a. Đối tượng của kế toán NHKD có những đặc trưng: 
 +Liên quan đến rất nhiều đối tượng của các ngành, các lĩnh vực kinh tế -xã hội. Sự 
liên quan này lại rất đa dạng. 
 + Về cơ bản, quá trình vận động không diễn ra sự thay đổi hình thái của vốn 
 + Vận động ngược chiều với vận động vốn của các khách hàng giao dịch. 
 b. Ngoài những chức năng thông thường của kế toán, kế toán ngân hàng còn tham 
gia trực tiếp vào một số nghiệp vụ hoặc dịch vụ ngân hàng, nhất là dịch vụ trung gian 
thanh toán. 
 c. Quá trình xử lý các nghiệp vụ đồng thời là quá trình giao dịch với khách hàng. 
d. Số lượng chứng từ nhiều và phức tạp do: 
- Khách hàng nhiều, yêu cầu đa dạng 
 - Chứng từ bên ngoài lập là chủ yếu 
 - Chứng từ luân chuyển ra bên ngoài nhiều 
 ... 
Do những đặc điểm nêu trên, nên kế toán ngân hàng có những yêu cầu đặc trưng: 
 - Yêu cầu cập nhật và chính xác rất cao 
 + Xử lý chứng từ vào sổ ngay, lập bảng cân đối tài khoản ngày, báo nợ, báo có kịp 
thời cho các đối tượng... 
 + Hạch toán chi tiết và tổng hợp đồng thời 
 + Đối chiếu thường xuyên 
 - Vừa bảo đảm an toàn tài sản vừa phải tạo thuận tiện tối đa cho khách hàng 
 + Chứng từ kết hợp 
 + Kiểm soát viên độc lập 
 + Yêu cầu tự động hoá, tin học hoá cao 
 ... 
 - Nguyên tắc quản lý khép kín 
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN NHKD: 
 Đa số các ngân hàng đều có bộ máy kế toán tổ chức theo hai cấp:bộ máy kế toán ở 
ngân hàng trung ương và bộ máy kế toán ở cấp cơ sở. 
 1.Bộ máy kế toán ở ngân hàng trung ương có các nhiệm vụ chủ yếu sau: 
 - Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ kế toán. 
 - Chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của toàn hệ thống. 
 - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán - tài chính của toàn hệ thống. 
 2. Bộ máy kế toán ở cấp cơ sở (bao gốm các chi nhánh và các sở giao dịch trung 
tâm): 
 Trong xu hướng cách mạng công nghệ - mà trước hết là xu hướng ứng dụng công 
nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng, cơ cấu tổ chức nói chung, tổ chức bộ máy kế 
toán trong ngân hàng nói riêng ngày càng có những thay đổi rất quan trọng, thậm chí có 
những thay đổi mà những cách nhìn bảo thủ sẽ rất khó chấp nhận. Những thay đổi như thế 
nhiều khi kéo theo sự thay đổi về các quan niệm có tính nguyên tắc. 
 Để có một hiểu biết tương đối đầy đủ về tổ chức bộ máy kế toán ở các ngân hàng 
kinh doanh, chúng ta sẽ xem xét ở các khía cạnh sau: 
 3 
 2.1. Xét trong mối quan hệ với các lĩnh vực nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng, có 
2 kiểu tổ chức bộ máy kế toán là tổ chức theo mô hình tập trung và tổ chức theo mô hình 
phân tán. 
 2.2. Xét về phương diện phân công lao động thành các phần hành kế toán riêng biệt, 
bộ máy kế toán ở các ngân hàng kinh doanh thường được phân thành các phần hành sau: 
a. Bộ phận kế toán giao dịch với khách hàng (quầy giao dịch): bao gồm một số nhân 
viên kế toán (các nhân viên này thường được gọi là thanh toán viên/giao dịch viên) phụ 
trách một hay một nhóm khách hàng theo dõi cả tài khoản tiền gửi và tài khoản tiền vay. 
Tuỳ theo trình độ tin học hoá có thể phân ra 3 kiểu mô hình tổ chức bộ phận này: 
+ Mô hình kế toán thủ công 
+ Mô hình kiểm soát phân tán, kế toán máy tập trung. 
+ Mô hình mạng LAN 
+ Mô hình giao dịch một cửa theo kiểu NH bán lẻ (xem s¬ ®ơ ị d-íi) 
b. Bộ phận kế toán thanh toán vốn giữa các ngân hàng 
c. Bộ phận kế toán tài chính hay còn gọi là kế toán nội bộ đảm nhiệm các phần hành 
kế toán: thu nhập, chi phí, tài sản, kết quả kinh doanh... 
d. Bộ phận kế toán tổng hợp: lập nhật ký chứng từ, sổ cái, lập báo cáo kế toán thống 
kê. 
e. Bộ phận kiểm soát. 
 g. Trưởng phòng tài chính hoặc kế toán trưởng 
@ Ghi chú: Một số nguyên tắc trong việc tổ chức bộ máy kế toán trước đây được tuân thủ 
rất nghiêm ngặt, nay một số cần được vận dụng theo một cách mới để thích ứng với sự 
biến đổi của công nghệ, bao gồm các nguyên tắc sau: 
 - Không bố trí một nhân viên đảm nhiệm nhiều phần việc có mối liên hệ. 
 - Không bố trí kiểm soát viên hoặc kế toán trưởng kiêm nhiệm các công việc cụ thể. 
 - Không để nhân viên lập nhật ký chứng từ kiêm nhiệm lập sổ phụ, sổ cái, cân đối tài 
khoản. 
- Không bố trí những người có quan hệ gia đình thân thiết như bố mẹ với con kể cả 
con dâu và con rể; vợ chồng; anh chị em ruột đồng thời làm những công việc sau đây: thủ 
trưởng và kế toán trưởng; kế toán trưởng và kế toán viên hoặc thủ quỹ. 
Ở phần lớn các chi nhánh ngân hàng, việc ứng dụng công nghệ thông tin được thực 
hiện trên phần lớn các công việc kế toán. Máy vi tính nối mạng được trang bị đến từng 
nhân viên kế toán. Các máy vi tính được nối mạng cục bộ (LAN) và được kết nối với bên 
ngoài để thực hiện các giao dịch trực tuyến với khách hàng cũng như tiến hành các nghiệp 
vụ thanh toán liên ngân hàng... 
III. TỔ CHỨC CHỨNG TỪ VÀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ 
TRONG KẾ TOÁN NHKD. 
1. Phân loại chứng từ trong ngân hàng: 
a. Căn cứ vào trình tự lập chứng từ 
 - Chứng từ gốc: Là chứng từ lập ra ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nó 
mang đầy đủ các yếu tố đảm bảo về mặt pháp lý cũng như nội dung kinh tế sẽ được phản 
ánh trên sổ sách kế toán, khi chứng từ gốc được người có thẩm quyền duyệt thì nó mang 
tính chất là một chứng từ mệnh lệnh: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho... 
 4 
 - Chứng từ ghi sổ: Là chứng từ dùng để phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
vào sổ sách kế toán trên cơ sở căn cứ vào các chứng từ gốc 
 Phần lớn các chứng từ trong ngân hàng liên quan đến tài khoản tiền gửi của khách 
hàng đều vừa là chứng từ gốc vừa là chứng từ ghi sổ . Ví dụ: Séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm 
thu, giấy nộp tiền... 
b. Căn cứ vào đối tượng lập chứng từ: 
 - Chứng từ do khách hàng lập 
 - Chứng từ do ngân hàng lập. 
c. Căn cứ vào tác dụng của chứng từ: 
 - Chứng từ mệnh lệnh:Thể hiện một lệnh văn bản của chủ tài khoản hoặc các nhân 
vật có thẩm quyền trong ngân hàng . Ví dụ: Séc lĩnh tiền mặt, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm 
chi, uỷ nhiệm thu, đơn xin vay, giấy nộp tiền, giấy lĩnh tiền,lệnh điều chuuyển tiền. 
 - Chứng từ thực hiện: Các văn bản chứng minh một nghiệp vụ đã được thực hiện. Ví 
dụ: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu chuyển khoản, giấy báo nợ, giấy báo có. 
Phần lớn các chứng từ trong ngân hàng đều kết hợp giữa chứng từ mệnh lệnh và 
chứng từ thực hiện. 
d. Căn cứ vào nội dung chứng từ: 
 Bao gồm một số loại chủ yếu: 
 - Chứng từ trong các nghiệp vụ liên quan đến ngân quỹ: 
 + Giấy nộp tiền; bảng kê các loại tiền nộp: Dùng trong trường hợp khách hàng nộp 
tiền mặt vào tài khoản hoặc nhờ ngân hàng chuyển tiền cho một đối tượng khác ở một địa 
phương khác. 
 + Giấy lĩnh tiền mặt; bảng kê các loại tiền lĩnh: Dùng khi khách hàng có nhu cầu 
lĩnh tiền mặt từ tiền vay. 
 + Séc tiền mặt: Dùng khi khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt từ tiền gửi 
 + Phiếu thu: Chủ yếu dùng để thu phí dịch vụ, thu lãi tiền vay, thu nội bộ. 
 + Phiếu chi: Chi nội bộ (tạm ứng, công tác phí, tiền ăn ca, lương, thưởng...) hoặc chi 
theo yêu cầu của khách hàng. 
 - Chứng từ trong các nghiệp vụ tín dụng: 
 + Giấy đề nghị vay vốn 
 + Hợp đồng tín dụng 
 + Giấy nhận nợ. 
 + Giấy tờ liên quan đến xử lý nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ. 
 + Các chứng từ phát tiền vay (chứng từ ghi sổ) 
 - Các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: 
 + Các lệnh của khách hàng như séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu... 
 + Bảng kê nộp séc 
 + Các loại chứng từ báo có, báo nợ cho khách hàng. 
 + Các loại bảng kê trong thanh toán vốn giữa các ngân hàng: bảng kê thanh toán liên 
hàng, thanh toán bù trừ... 
 + Giấy báo có liên hàng, giấy báo nợ liên hàng đi... 
- Phiếu chuyển khoản: Dùng làm chứng từ trong trường hợp thực hiện các bút 
toán chuyển khoản nội bộ. 
 5 
e. Căn cứ vào hình thái vật chất, chứng từ kế toán ngân hàng có thể chia làm 2 
loại: 
- Chứng từ giấy: vật mang tin trong trường hợp này là các tờ giấy. Nói chung, chứng 
từ giấy là một văn bản đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của chứng từ. 
- Chứng từ điện tử : 
Luật Kế toán của nước CHXHCNVN ban hành ngày 17/06/2003, có hiệu lực thi 
hành từ 01/01/2004 thì: chứng từ điện tử là chứng từ kế toán được thể hiện dưới dạng dữ 
liệu điện tử đã được mã hoá mà không có sự thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy 
tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán ... 
Nghị định số 128/2004/NĐ-CP của Chính phủ có một số quy định chi tiết hơn về 
chứng từ điện tử : 
i. Chứng từ điện tử phải có đủ nội dung quy định cho chứng từ kế toán và phải được 
mã hóa bảo đảm an toàn dữ liệu điện tử trong quá trình xử lý, truyền tin và lưu trữ. 
- Chứng từ điện tử dùng trong kế toán được chứa trong các vật mang tin như băng 
từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán. 
- Phải bảo đảm tính bảo mật và bảo toàn dữ liệu thông tin trong quá trình sử dụng 
và lưu trữ; phải có biện pháp quản lý, kiểm tra chống các hình thức lợi dụng khai thác, 
thâm nhập, sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng chứng từ điện tử không đúng quy định. 
Chứng từ điện tử khi bảo quản, được quản lý như tài liệu kế toán ở dạng nguyên bản nó 
được tạo ra, gửi đi hoặc nhận nhưng phải có đủ thiết bị phù hợp để sử dụng khi cần thiết. 
 ii. Tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán, dịch vụ kế toán, kiểm toán sử dụng chứng 
từ điện tử phải có các điều kiện sau: 
 - Có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp 
ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử. 
 - Có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu kỹ thuật 
để thực hiện quy trình lập, sử dụng chứng từ điện tử theo quy trình kế toán và thanh toán; 
 - Đảm bảo các điều kiện quy định dưới đây (iii) 
 iii. Tổ chức, cá nhân sử dụng chứng từ điện tử và giao dịch thanh toán điện tử phải 
có các điều kiện sau: 
 - Có chữ ký điện tử của người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền của 
người đại diện theo pháp luật của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng chứng từ điện tử và giao 
dịch thanh toán điện tử. 
 - Xác lập phương thức giao nhận chứng từ điện tử và kỹ thuật của vật mang tin; 
 - Cam kết về các hoạt động diễn ra do chứng từ điện tử của mình lập khớp, đúng quy 
định. 
 iv. Giá trị chứng từ điện tử: 
 - Khi một chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch 
thanh toán thì chứng từ điện tử sẽ có giá trị để thực hiện nghiệp vụ thanh toán và khi đó 
chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu trữ để theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực giao 
dịch, thanh toán. 
 - Khi một chứng từ điện tử đã thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài chính chuyển thành 
chứng từ bằng giấy thì chứng từ bằng giấy đó chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ kế toán, theo 
dõi và kiểm tra, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán. 
 6 
 - Việc chuyển đổi chứng từ bằng giấy thành chứng từ điện tử hoặc ngược lại được 
thực hiện theo quy định về lập, sử dụng, kiểm soát, xử lý, bảo quản và lưu trữ chứng từ 
điện tử và chứng từ bằng giấy. 
 v. Chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử: 
 - Chữ ký điện tử là thông tin dưới dạng điện tử được gắn kèm một cách phù hợp với 
dữ liệu điện tử nhằm xác lập mối liên hệ giữa người gửi với nội dung của dữ liệu đó. Chữ 
ký điện tử xác nhận người gửi đã chấp nhận và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin 
trong chứng từ điện tử.. 
 - Chữ ký điện tử phải được mã hóa bằng khóa mật mã. Chữ ký điện tử được xác l;ập 
riêng cho từng cá nhân để xác định quyền và trách nhiệm của người lập và những người 
liên quan chịu trách nhiệm về tính an toàn và chính xác của chứng từ điện tử. Chữ ký điện 
tử trên chứng từ điện tử có giá trị như chư ký tay trên chứng từ bằng giấy. 
 - Trường hợp thay đổi nhân viên kỹ thuật lập mã thì phải thay đổi lại ký hiệu mật, 
chữ ký điện tử, các khóa bảo mật và phải thông báo cho các bên có liên quan đến giao 
dịch điện tử. 
- Người được giao quản lý, sử dụng ký hiệu mật, chữ ký điện tử, mã khóa bảo mật 
phải bảo đảm bí mật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu để lộ làm thiệt hại tài 
sản của đơn vị và của các bên tham giao giao dịch. 
Xu hướng sử dụng chứng từ điện tử sẽ là một xu hướng của tương lai. Nó mở ra 
triển vọng ứng dụng công nghệ thông tin một cách triệt để và đồng bộ trong ngân hàng. 
Tuy nhiên, cũng như mọi lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin khác, vấn đề an ninh, bảo 
mật luôn là những thách thức gay gắt cần phải vượt qua. Vì vậy, ngay cả những nước có 
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin ưu việt, tỷ lệ sử dụng chứng từ giấy vẫn còn rất 
cao. 
Ngoài ra, còn có một số cách phân loại khác, chẳng hạn: 
- Căn cứ vào khả năng bao quát, chia ra 2 loại: 
+ Chứng từ đơ ... ài sản thừa chờ xử lý 
 462 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng 
 466 Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD 
 4661 Các khoản phải trả các chi nhánh 
 4662 Các khoản phải trả Hội sở chính 
 467 Giá trị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý 
và khai thác 
 469 Các khoản phải trả khác 
47 Các giao dịch ngoại hối 
 471 Mua bán ngoại tệ kinh doanh 
 4711 Mua bán ngoại tệ kinh doanh 
 4712 Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 
 473 Giao dịch hoán đổi (SWAP) 
 4731 Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ 
 4732 Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ 
 474 Giao dịch kỳ hạn (FORWARD) 
 4741 Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ 
 4742 Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ 
 475 Giao dịch tương lai (FUTURES) 
 4751 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ 
 4752 Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ 
 476 Giao dịch quyền chọn (OPTIONS) 
 4761 Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ 
 4762 Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ 
 140 
 478 Tiêu thụ vàng bạc, đá quý 
48 Các tài sản Nợ khác 
 481 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt nam 
 482 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ 
 483 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam 
 484 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ 
 485 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 
 486 Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh 
 4861 Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP) 
 4862 Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD) 
 4863 Thanh toán đối với giao dịch tương lai (FUTURES) 
 4864 Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS) 
 487 Cấu phần nợ của Cổ phiếu ưu đãi 
 488 Doanh thu chờ phân bổ 
 489 Dự phòng rủi ro khác 
 4891 Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác 
 4892 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
 4895 Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra 
 4899 Dự phòng rủi ro khác 
49 Lãi và phí phải trả 
 491 Lãi phải trả cho tiền gửi 
 4911 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam 
 4912 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ 
 4913 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam 
 4914 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ 
 492 Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá 
 4921 Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam 
 4922 Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ 
 493 Lãi phải trả cho tiền vay 
 4931 Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam 
 4932 Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ 
 494 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay 
 4941 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt 
Nam 
 4942 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ 
 496 Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh 
 4961 Giao dịch hoán đổi 
 4962 Giao dịch kỳ hạn 
 4963 Giao dịch tương lai 
 4964 Giao dịch quyền lựa chọn 
 497 Phí phải trả 
Loại 5: Hoạt động thanh toán 
 141 
50 Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng 
 501 Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng 
 5011 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì 
 5012 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên 
 502 Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng 
 509 Thanh toán khác giữa các Tổ chức tín dụng 
51 Thanh toán chuyển tiền 
 511 Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền 
 5111 Chuyển tiền đi năm nay 
 5112 Chuyển tiền đến năm nay 
 5113 Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý 
 512 Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền 
 5121 Chuyển tiền đi năm trước 
 5122 Chuyển tiền đến năm trước 
 5123 Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý 
 513 Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán 
 5131 Thanh toán chuyển tiền đi năm nay 
 5132 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay 
 5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý 
 514 Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán 
 5141 Thanh toán chuyển tiền đi năm trước 
 5142 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước 
 5143 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý 
 519 Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng 
 5191 Điều chuyển vốn 
 5192 Thu hộ, chi hộ 
 5199 Thanh toán khác 
52 Thanh toán liên hàng 
 521 Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống Ngân hàng 
 5211 Liên hàng đi năm nay 
 5212 Liên hàng đến năm nay 
 5213 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu 
 5214 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu 
 5215 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm 
 522 Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống NH 
 5221 Liên hàng đi năm trước 
 5222 Liên hàng đến năm trước 
 5223 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu 
 5224 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu 
 5225 Liên hàng đến năm trước còn sai lầm 
 5226 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước 
 5227 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước 
 142 
 523 Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố 
 5231 Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố 
 5232 Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố 
 5233 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành 
phố 
 5234 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành 
phố 
 5235 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố 
 524 Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố 
 5241 Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố 
 5242 Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố 
 5243 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành 
phố 
 5244 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành 
phố 
 5245 Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành 
phố 
 5246 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố 
 5247 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành 
phố 
56 Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài 
 562 Thanh toán song biên 
 563 Thanh toán đa biên 
 569 Các khoản thanh toán khác 
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu 
60 Vốn của Tổ chức tín dụng 
 601 Vốn điều lệ 
 602 Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ 
 603 Thặng dư vốn cổ phần 
 604 Cổ phiếu quỹ 
 609 Vốn khác 
61 Quỹ của Tổ chức tín dụng 
 611 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 
 612 Quỹ đầu tư phát triển 
 6121 Quỹ đầu tư phát triển 
 6122 Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo 
 613 Quỹ dự phòng tài chính 
 619 Quỹ khác 
62 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 
 621 Quỹ khen thưởng 
 622 Quỹ phúc lợi 
 623 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định 
 143 
63 Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý 
 631 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 
 6311 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo 
cáo 
 6312 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB 
 6313 Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính 
 632 Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý 
 633 Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh 
 6331 Giao dịch hoán đổi 
 6332 Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 
 6333 Giao dịch tương lai tiền tệ 
 6334 Giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ 
 6338 Công cụ phái sinh khác 
64 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
 641 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
 642 Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định 
65 Cổ phiếu ưu đãi 
69 Lợi nhuận chưa phân phối 
 691 Lợi nhuận năm nay 
 692 Lợi nhuận năm trước 
Loại 7: Thu nhập 
70 Thu nhập từ hoạt động tín dụng 
 701 Thu lãi tiền gửi 
 702 Thu lãi cho vay 
 703 Thu lãi từ đầu tư chứng khoán 
 705 Thu lãi cho thuê tài chính 
 709 Thu khác từ hoạt động tín dụng 
71 Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ 
 711 Thu từ dịch vụ thanh toán 
 712 Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 
 713 Thu từ dịch vụ ngân quỹ 
 714 Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý 
 715 Thu từ dịch vụ tư vấn 
 716 Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm 
 717 Thu phí nghiệp vụ chiết khấu 
 718 Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két 
 719 Thu khác 
72 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 
 721 Thu về kinh doanh ngoại tệ 
 722 Thu về kinh doanh vàng 
 723 Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 
74 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác 
 144 
 741 Thu về kinh doanh chứng khoán 
 742 Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ 
 748 Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác 
 749 Thu về hoạt động kinh doanh khác 
78 Thu nhập góp vốn, mua cổ phần 
79 Thu nhập khác 
Loại 8: Chi phí 
80 Chi phí hoạt động tín dụng 
 801 Trả lãi tiền gửi 
 802 Trả lãi tiền vay 
 803 Trả lãi phát hành giấy tờ có giá 
 805 Trả lãi tiền thuê tài chính 
 809 Chi phí khác 
81 Chi phí hoạt động dịch vụ 
 811 Chi về dịch vụ thanh toán 
 812 Cước phí bưu điện về mạng viễn thông 
 813 Chi về ngân quỹ 
 8131 Vận chuyển, bốc xếp tiền 
 8132 Kiểm đếm , phân loại và đóng gói tiền 
 8133 Bảo vệ tiền 
 8139 Chi khác 
 814 Chi về nghiệp vụ uỷ thác và đại lý 
 815 Chi về dịch vụ tư vấn 
 816 Chi phí hoa hồng môi giới 
 819 Chi khác 
82 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối 
 821 Chi về kinh doanh ngoại tệ 
 822 Chi về kinh doanh vàng 
 823 Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 
83 Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí 
 831 Chi nộp thuế 
 832 Chi nộp các khoản phí , lệ phí 
 833 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
 8331 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 
 8332 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 
84 Chi phí hoạt động kinh doanh khác 
 841 Chi về kinh doanh chứng khoán 
 842 Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính 
 848 Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác 
 849 Chi về hoạt động kinh doanh khác 
85 Chi phí cho nhân viên 
 851 Lương và phụ cấp 
 145 
 8511 Lương và phụ cấp lương 
 852 Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động 
 853 Các khoản chi để đóng góp theo lương 
 8531 Nộp bảo hiểm xã hội 
 8532 Nộp bảo hiểm y tế 
 8533 Nộp bảo hiểm lao động 
 8534 Nộp kinh phí công đoàn 
 8539 Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ 
 854 Chi trợ cấp 
 8541 Trợ cấp khó khăn 
 8542 Trợ cấp thôi việc 
 8549 Chi trợ cấp khác 
 855 Chi công tác xã hội 
 856 Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên TCTD 
86 Chi cho hoạt động quản lý và công vụ 
 861 Chi về vật liệu và giấy tờ in 
 8611 Vật liệu văn phòng 
 8612 Giấy tờ in 
 8613 Vật mang tin 
 8614 Xăng dầu 
 8619 Vật liệu khác 
 862 Công tác phí 
 863 Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ 
 864 Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, 
cải tiến 
 865 Chi bưu phí và điện thoại 
 866 Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến 
mại 
 867 Chi mua tài liệu, sách báo 
 868 Chi về các hoạt động đoàn thể của Tổ chức tín dụng 
 869 Các khoản chi phí quản lý khác 
 8691 Điện, nước, vệ sinh cơ quan 
 8692 Chi y tế cơ quan 
 8693 Hội nghị 
 8694 Lễ tân, khánh tiết 
 8695 Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động Tổ 
chức tín dụng 
 8696 Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước 
 8697 Chi phí phòng cháy, chữa cháy 
 8699 Các khoản chi khác 
87 Chi về tài sản 
 871 Khấu hao cơ bản tài sản cố định 
 146 
 872 Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản 
 874 Mua sắm công cụ lao động 
 875 Chi bảo hiểm tài sản 
 876 Chi thuê tài sản 
88 Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách 
hàng 
 882 Chi dự phòng 
 8821 Chi dự phòng giảm giá vàng 
 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi 
 8823 Chi dự phòng giảm giá chứng khoán 
 8824 Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán 
 8825 Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
 8826 Chi dự phòng giảm giá khoản đầu tư, mua cổ phần 
 8827 Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra 
 8829 Chi dự phòng rủi ro khác 
 883 Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng 
89 Chi phí khác 
Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán 
90 Tiền không có giá trị lưu hành 
 901 Tiền không có giá trị lưu hành 
 9011 Tiền mẫu 
 9012 Tiền lưu niệm 
 9019 Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý 
91 Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ 
 911 Ngoại tệ 
 9113 Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu 
 9114 Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý 
 912 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ 
 9121 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu 
 9122 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ 
 9123 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu 
 9124 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi 
thanh toán 
92 Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra 
 921 Cam kết bảo lãnh cho khách hàng 
 9211 Bảo lãnh vay vốn 
 9212 Bảo lãnh thanh toán 
 9213 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 
 9214 Bảo lãnh dự thầu 
 9215 Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm 
 9216 Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay 
 9219 Cam kết bảo lãnh khác 
 147 
 923 Các cam kết giao dịch hối đoái 
 9231 Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay 
 9232 Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay 
 9233 Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn 
 9234 Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn 
 9235 Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ 
 9236 Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ 
 9237 Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ 
 9238 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ 
 925 Cam kết tài trợ cho khách hàng 
 929 Các cam kết khác 
 9291 Hợp đồng hoán đổi lãi suất 
 9293 Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá 
 9299 Cam kết khác 
93 Các cam kết nhận được 
 931 Các cam kết bảo lãnh nhận từ các Tổ chức tín dụng khác 
 9311 Vay vốn 
 9319 Các bảo lãnh khác 
 932 Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ 
 933 Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm 
 934 Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế 
 938 Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được 
 939 Các bảo lãnh khác nhận được 
94 Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được 
 941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt nam 
 942 Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ 
 943 Lãi cho thuê tài chính chưa thu được 
 944 Phí phải thu chưa thu được 
95 Tài sản dùng để cho thuê tài chính 
 951 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty 
 952 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng 
thuê 
96 Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành 
 961 Các giấy tờ có giá mẫu 
 962 Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng 
97 Nợ khó đòi đã xử lý 
 971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 
 9711 Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 
 9712 Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 
 972 Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán 
98 Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý 
 981 Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác 
 148 
 9811 Nợ đủ tiêu chuẩn 
 9812 Nợ cần chú ý 
 9813 Nợ dưới tiêu chuẩn 
 9814 Nợ nghi ngờ 
 9815 Nợ có khả năng mất vốn 
 982 Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ 
 9821 Nợ đủ tiêu chuẩn 
 9822 Nợ cần chú ý 
 9823 Nợ dưới tiêu chuẩn 
 9824 Nợ nghi ngờ 
 9825 Nợ có khả năng mất vốn 
 983 Chứng khoán lưu ký 
 989 Các nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác 
99 Tài sản và chứng từ khác 
 991 Kim loại quý, đá quý giữ hộ 
 992 Tài sản khác giữ hộ 
 993 Tài sản thuê ngoài 
 994 Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng 
 995 Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý 
 996 Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố 
 997 Tài sản nhận của NHTM hoặc nhận từ việc mua lại nợ 
 999 Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản 
Lưu ý: Bản Hệ thống hoá Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD (ban hành kèm theo các 
Quyết định: 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004, 1146/2004/QĐ-NHNN ngày 
10/9/2004, 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/6/2005, ........./2006/QĐ-NHNN ngày 00/6/2006) 
có thể download tại website của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:  
(bản hệ thống hoá chỉ là bản tham khảo, không mang tính pháp quy). 
Ketoan.org chúc bạn thành công trong cuộc sống! 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mon_ke_toan_ngan_hang.pdf