Giáo trình môn học Kế toán quản trị
? Các tổ chức doanh nghiệp:
Là những tổ chức nhằm mục tiêu chính là kinh doanh có lãi, tìm kiếm lợi
nhuận trên cơ sở của đồng vốn bỏ ra, như: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân, công ty liên doanh, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài lấy thu nhập bù chi phí và bảo đảm
lợi nhuận.
? Tổ chức đoàn thể ( tổ chức không kinh doanh)
Là những tổ chức không có mục tiêu kinh doanh, mà được hình thành với
mục tiêu chính là thực hiện các hoạt động xã hội, hoạt động từ thiện hoặc sinh hoạt
giữa những người có cùng sở thích, ngành nghề
Dạng tổ chức này thường tồn tại dưới các hình thức câu lạc bộ, hội, chi hội,
đoàn thể (tổ chức phi lợi nhuận )
? Tổ chức nhà nước:
Là những tổ chức có mục tiêu là phục vụ cộng đồng, hoạt động vì sự an ninh
an toàn và phát triển của xã hội. Tổ chức nhà nước này thường thuộc sở hữu nhà
nước và do các nhân viên nhà nước điều hành. Ví dụ như các bộ, sở, các ban
ngành
Mỗi nhóm tổ chức bao gồm nhiều loại tổ chức khác nhau nhưng nhìn chung
sẽ có cùng những đặc điểm như sau:
- Có một hoặc nhiều mục tiêu hoạt động
- Có chiến lược và các điều kiện cần, đủ đạt được những mục tiêu đó.
- Có một hoặc nhiều nhà quản trị để điều hành hoạt động của tổ chức.
- Có cấu trúc liên kết giữa các bộ phận và phạm vi trách nhiệm trong nội bộ của tổ
chức.
- Có nhu cầu lớn về thông tin.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn học Kế toán quản trị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT F 7 G GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRẦN NHẬT THIỆN 2002 Kế toán quản trị - 2 - MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..............................................................................................................5 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ .....................6 I. THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC...................................8 1. Cấu trúc và hoạt động của tổ chức...................................................................8 2.. Bản chất của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh .........................9 3. Thông tin kế toán cần cho những người sử sụng khác nhau..........................10 4. Thông tin của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh ........................10 II. VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ............................................................11 III. PHÂN BIỆT KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ................12 1. Những điểm giống nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính ............14 2.. Những điểm khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính............15 IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIỆP VỤ CƠ SỞ DÙNG TRONG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ..............................................................................................................18 1. Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được ..................................................18 2. Phân loại chi phí.............................................................................................18 3. Trình bày mối quan hệ giữa các thông tin kế toán dưới dạng ......................18 phương trình.........................................................................................................18 4. Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị ..............................................................18 CHƯƠNG II: CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ ..................................................19 A. KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ ................................................................................19 B. PHÂN LOẠI CHI PHÍ........................................................................................19 I. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ...........................19 1. Chi phí sản xuất...............................................................................................19 2. Chi phí ngoài sản xuất ....................................................................................22 3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ hạch toán lợi tức ................23 II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SỬ DỤNG TRONG KIỂM TRA VÀ RA QUYẾT ĐỊNH .......................................................................................................................26 1. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp ..............................................................26 2. Chi phí chênh lệch (differential costs) ...........................................................26 3. Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.............................27 4. Chi phí chìm (Sunk costs)................................................................................27 III. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ.....................28 2. Chi phí bất biến (Fixed sosts) .........................................................................31 3. Chi phí hỗn hợp (Mixed costs)........................................................................34 IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH THEO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ...........................................................................................40 1. Báo cáo kết quả kinh doanh theo Kế toán tài chính. ....................................40 2. Báo cáo kết quả kinh doanh theo kế toán quản trị........................................41 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN.......................................................................................................................43 I. Ý NGHĨA .............................................................................................................43 II. NHỮNG CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN ...........................................................................................................43 Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 3 - 1. Số dư đảm phí ( Contribution Margin) ...........................................................43 2. Tỷ lệ số dư đảm phí ........................................................................................44 3. Kết cấu chi phí ................................................................................................45 4. Đòn bẩy kinh doanh (Operating Leverage) ...................................................48 II. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN ( CVP ) .....................................................................................................49 1. Chi phí bất biến , sản lượng thay đổi..............................................................50 2. Chi phí khả biến và sản lượng thay đổi..........................................................50 3. Chi phí bất biến, giá bán và sản lượng thay đổi ............................................50 4. Chi phí bất biến, Chi phí khả biến và sản lượng thay đổi .............................51 5. Chi phí bất biến, Chi phí khả biến, giá bán và sản lượng thay đổi...............51 6. Quyết định trong trường hợp đặc biệt ............................................................52 III. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN.......................................................................52 1. Xác định điểm hòa vốn...................................................................................52 2. Đồ thị điểm hòa vốn .......................................................................................54 3. Phân tích lợi nhuận thuần ...............................................................................55 4. Số dư an toàn ( Margin of safety)...................................................................56 5. Phân tích kết cấu hàng bán và hòa vốn .........................................................57 CHƯƠNG IV: DỰ TOÁN NGÂN SÁCH .................................................................59 I. KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH CỦA DỰ TOÁN NGÂN SÁCH .......................59 1. Khái niệm Dự toán ngân sách ........................................................................59 2. Mục đích của Dự toán ngân sách ...................................................................59 II. TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH......................................................59 III. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH.................................................................................60 1. Dự toán tiêu thụ sản phẩm .............................................................................61 2. Dự toán sản xuất .............................................................................................62 3. Dự toán tồn kho thành phẩm ..........................................................................62 4. Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................62 5. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................63 6. Dự toán chi phí sản xuất chung ......................................................................63 7. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ......................................63 8. Dự toán tiền mặt .............................................................................................64 9. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................64 10. Bảng cân đối kế toán dự toán.......................................................................64 IV. VÍ DỤ MINH HỌA...........................................................................................65 CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ .................................................73 I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ..........................................................................................73 II. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ..........................................................................75 1. Phương pháp thay thế liên hoàn .....................................................................75 2. Phương pháp số chênh lệch ............................................................................77 III. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ ...............................................................78 1. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung khả biến .................................................................78 2. Phân tích sự biến động các khoản chi phí ......................................................78 IV. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.................83 Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 4 - 1. Kế hoạch linh hoạt ..........................................................................................83 2. Phân tích chi phí sản xuất chung ....................................................................84 3. Chi phí bất biến và kế hoạch linh hoạt ..........................................................86 CHƯƠNG VI: ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM....................................................................89 I. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CHỦ YẾU ĐẾN CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ ..........................................................................................................................89 1. Một số lý thuyết kinh tế căn bản trong quá trình định giá sản phẩm ...........89 2. Vai trò của chi phí trong các quyết định về giá .............................................90 II. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM SẢN XUẤT HÀNG LOẠT.......................................91 1. Phương pháp định giá toàn bộ ........................................................................91 2. Phương pháp định giá trực tiếp.......................................................................92 3. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư.....................................................................................93 4. xác định tỷ lệ số tiền tăng thêm .....................................................................95 III. ĐỊNH GIÁ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT............................................97 IV. ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ .......................................................................................99 V. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM MỚI................................................................101 1. Thực nghiệm tiếp thị sản phẩm mới.............................................................101 2. Các chiến lược định giá ................................................................................101 VI. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM CHUYỂN GIAO ....................................................102 1. Các phương pháp định giá chuyển giao .......................................................102 2. Nguyên tắc định giá sản phẩm chuyển giao................................................103 CHƯƠNG VII: THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH................105 I. NHẬN DIỆN THÔNG TIN THÍCH HỢP ........................................................105 1. Khái quát về quyết định kinh doanh ngắn hạn ............................................105 2. Phân tích thông tin thích hợp ........................................................................106 3. Chi phí chìm ( lặn, ẩn) là thông tin không thích hợp ...................................106 4. Chi phí không chênh lệch là thông tin không thích hợp ..............................108 II. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP TRONG VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH ................................................................................................................................109 1. Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh.................................................109 2. Quyết định nên làm hay nên mua ................................................................110 3. Quyết định nên bán hay tiếp tục sản xuất. ..................................................112 4. Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất giới hạn. .............................113 Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 5 - LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, môi trường, thể chế, chính sách và luật pháp của nhà nước ta ngày càng thông thoáng. Nền kinh tế Việt Nam kể từ sau khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, đã có những bước tiến đáng kể, đời sống người dân không ngừng được nâng cao, thu nhập quốc dân, kim ngạch xuất khẩu không ngừng gia tăng với tốc độ lớn, tất cả các thành phần kinh tế đều phát triển vững mạnh, đồng thời đã khơi dậy mọi nguồn lực cho công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước. Để có được những kết quả trên, phải có sự đóng góp quan trọng về vai trò quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của bản thân từng doanh nghiệp. Trong đó, kế toán quản trị là một phân hệ của kế toán, nhằm cung cấp thông tin chủ yếu cho các nhà quản trị nội bộ ở một tổ chức, sự ra đời của kế toán quản trị nhằm giải quyết những nhu cầu thông tin kinh tế tài chính trong tình hình mới mà kế toán tài chính không thể đảm trách, nó đã trở thành công cụ để quản lý vốn tài sản và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, là công cụ quan trọng trong việc tổ chức, phối hợp, tiên liệu ra quyết định và kiểm soát mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Vì vậy, Kế toán quản trị được mô tả như là một môn học về khoa học quản trị, là một môn học thành phần trong tổ hợp kiến thức đào tạo về quản trị kinh doanh, có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản trị, điều hành các tổ chức, doanh nghiệp. Tập đề cương bài giảng này được biên soạn nhằm cung cấp cho sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh một tài liệu phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu. Vì khả năng và thời gian còn hạn chế, cũng như kế toán quản trị là một lĩnh vực còn rất mới mẻ, do đó chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến để tập đề cương bài giảng này dược hoàn thiện hơn ... t bị mới 10.000 sản phẩm x 5.000 50.000.000 Chi phí khấu hao thiết bị mới tăng thêm (10.000.000) Chi phí tiết kiệm hàng năm do sử dụng thiết bị mới 40.000.000 II. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP TRONG VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH 1. Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh Trong thực tế người quản lý thường phải đứng trước quyết định chọn lựa có nêntiếp tục duy trì việc kinh doanh đối với một loại sản phẩm hoặc một bộ phận nào đó khi mà việc kinh doanh hiện tại đang bị thua lỗ. Ví dụ: Có số liệu tại một doanh nghiệp về việc kinh doanh của 3 loại sản phẩm A, B, Chi phí như sau: Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Tổng cộng SPA SPB SPC Doanh thu 400 180 160 60 Chi phí khả biến 112 100 72 40 Số dư đảm phí 188 80 88 20 Chi phí bất biến 143 61 54 28 Chi phí bất biến trực tiếp 43 16 14 13 Chi phí bất biến chung 100 45 40 15 Thu nhập thuần 45 19 34 (8) Qua báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên cho thấy việc kinh doanh sản phẩm Chi phí đang bị lỗ. Do đó có nên tiếp tục kinh doanh sản phẩm C này nữa hay không. Để xem xét cần phải xác định rõ nguyên nhân dẫn đến lỗ của sản phẩm này. Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 110 - Xét tất cả các khoản chi phí thấy rằng đối với chi phí bất biến có hai loại chi phí bất biến là chi phí bất biến trực tiếp, liên quan trực tiếp đến từng sản phẩm hoặc bộ phận bao gồn các khoản như: - Chi phí nhân viên quản lý của từng bộ phận - Chi phí khấu hao TSCĐ của phân xưởng - Chi phí quảng cáo cho từng sản phẩm Những khoản chi phí này sẽ tồn tại cùng với sự tồn tại của sản phẩm . Và một loại chi phí bất biến nữa là chi phí bất biến chung, bao gồm các khoản chi phí bất biến liên quan đến việc quản lý và tổ chức sản xuất chung trong toàn doanh nghiệp như: - Chi phí cho nhân viên quản lý - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung trong toàn doanh nghiệp - Chi phí quảng cáo chung Các khoản chi phí này sẽ được tính toán cho từng bộ phận, sản phẩm thông qua việc phân bổ chi phí. Trên cơ sở này, xem xét các thông tin liên quan đến sản phẩm C nhận thấy như sau, sản phẩm này tạo ra 1 số dư đảm phí là 20.000.000 sau khi trừ đi các chi phí bất biến trực tiếp (13.000.000) còn dư lại 7.000.000; khoản dư này sẽ được dùng để bù đắp cho những chi phí bất biến chung. Tuy nhiên chi phí bất biến chung phân bổ cho sản phẩm này là 15.000.000. Do đó, sản phẩm này bị lỗ 8.000.000. Giả định nếu không tiếp tục kinh doanh sản phẩm C này nữa doanh nghiệp sẽ bị mất đi 1 khoản số dư đảm phí là 20.000.000. Tuy nhiên chi phí bất biến trực tiếp cũng sẽ giảm (13.000.000). Nhưng tổng chi phí chung vẫn không thay đổi, do đó sẽ vẫn được phân bổ cho cả 2 sản phẩm còn lại là sản phẩm A và sản phẩm B. Kết quả là tổng thu nhập của doanh nghiệp giảm (7.000.000). Như vậy doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục kinh doanh sản phẩm C nếu như không chọn được 1 phương án nào thay thếcó thể mang lại 1 số dư đảm phí nhiều hơn 20.000.000. 2. Quyết định nên làm hay nên mua Đối với những doanh nghiệp sản xuất theo kiểu lắp rắp, một trong những chi tiết để lắp ráp sản phẩm mà doanh nghiệp đang sản xuất có thể đi mua ở bên ngoài. Như vậy, quyềt định nên làm hay nên mua cần phải căn cứ vào sự thỏa mãn về sản lượng, chất lượng của sản phẩm cũng như lợi ích kinh tế. Trong trường hợp này, giả sử không có sự ảnh hưởng về số lượng và chất lượng, như vậy vấn đề duy nhất cần phải quan tâm chính là lợi ích kinh tế. Ví dụ: tại một doanh nghiệp đang sản xuất chi tiết A để cung cấp cho việc lắp ráp sản phẩm chính của mình, tổng nhua cầu hàng năm là 10.000 chi tiết, các khoản chi phí liên quan đến việc sản xuất chi tiết A này như sau: Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 111 - Đơn vị: 1.000đ Chỉ tiêu Đơn vị Tổng cộng 1. Nguyên vật liệu trực tiếp 12 120.000 2. Nhân công trực tiếp 11 111.000 3. Chi phí sản xuất khả biến 3 30.000 4. Lương nhân viên quản lý phân xưởng 7 70.000 5. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 6 60.000 6. Chi phí chung phân bổ 9 90.000 48 480.000 Doanh nghiệp nhận được lời chào hàng của một nhà cung cấp bên ngoài với giá 42.000đ/1chi tiết, đúng theo số lượng và chất lượng yêu cầu. Như vậy doanh nghiệp nên mua ngoài hay tiếp tục sản xuất. Để hình thành quyết định nên mua ngoài hay tiếp tục sản xuất chi tiết này cần phải giả sử toàn bộ năng lực của việc sản xuất chi tiết này không thể sử dụng vào bất cứ một việc nào khác. Ngoài ra để quyết định cần thấy rằng trong các khoản chi phí để sản xuất chi tiết trên thì chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí chung phân bổ, nó sẽ không có gì thay đổi cho dù chi tiết A có được sản xuất hay mua ngoài. Vì vậy, đây là những thông tin không thích hợp cho loại quyết định này. Do đó, để quyết định cần phải dựa vào sự tính toán như sau: Đơn vị: 1.000đ Chỉ tiêu Sản xuất Mua ngoài 1. Nguyên vật liệu trực tiếp 120.000 0 2. Nhân công trực tiếp 111.000 0 3. Chi phí sản xuất khả biến 30.000 0 4. Lương nhân viên quản lý phân xưởng 70.000 0 5. Chi phí mua ngoài 0 420.000 330.000 420.000 Kết quả cho thấy việc doanh nghiệp tự sản xuất chi tiết A sẽ tiết kiệm hơn so với việc đi mua bên ngoài là 90.000.000, do đó doanh nghiệp nên tiếp tục sản xuất sản phẩm A. Tuy nhiên, nếu như năng lực sản xuất chi tiết tiết A có thể được sử dụng vào việc khác như: sản xuất sản phẩm khác hoặc cho thuê mà có thể đem đến Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 112 - một khoản lợi nhuận hàng năm nhiều hơn 90.000.000, lúc đó lại nên quyết định mua ngoài chi tiết A. 3. Quyết định nên bán hay tiếp tục sản xuất. Các quyết định nên bán hay tiếp tục sản xuất, thường gặp ở các doanh nghiệp sản xuất có quy trình sản xuất khởi đầu từ một loại nguyên liệu chung, qua các giai đoạn sản xuất chế biến sẽ tạo ra nhiều bán thành phẩm khác nhau. Các bán thành phẩm này có thể tiêu thụ ngay hoặc tiếp tục được sản xuất theo những quy trình riêng cho từng loại để tạo thành những thành phẩm kkhác nhau, rồi mới đem tiêu thụ. Nguyên tắc chung để đưa ra quyết định là dựa vào kết quả so sánh giữa thu nhập tăng thêm với chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất: - Nếu thu nhập tăng thêm > Chi phí tăng thêm, thì quyết định tiếp tục sản xuất rồi mới tiêu thụ. - Nếu thu nhập tăng thêm < Chi phí tăng thêm, thì quyết định nên bán ngay bán thành phẩm tại điểm phân chia, không tiếp tục sản xuất. Ví dụ: doanh nghiệp chế biến thực phẩm tập hợp được tài liệu về 3 loại sản phẩm kết hợp từ nguyên liệu thịt heo, trong bảng dưới đây: Đơn vị: 1.000.000 CÁC SẢN PHẨM KẾT HỢP CHỈ TIÊU A B C 1. Giá trị tiêu thụ ở điểm phân chia 120 150 60 2. Giá trị tiêu thụ khi chế biến thêm 160 240 90 3. Chi phí kết hợp phân bổ 80 100 40 4. Chi phí chế biến thêm 50 60 10 5. Doanh thu tăng thêm khi chế biến ( 2 –1) 40 90 30 6. Lãi (lỗ) tại điểm phân chia ( 1 – 3) 40 30 20 7. Lãi (lỗ) tăng thêm do chế biến thêm ( 5 –4) (10) 40 20 Qua tài liệu phân tích ở trên cho ta thấy sản phẩm A sẽ bị lỗ nếu tiếp tục sản xuất vì chi phí tăng thêm cao hơn thu nhập tăng thêm. Do vậy, đối với sản phẩm A nên bán ngay tại điểm phân chia, không nên sản xuất tiếp tục rồi mới tiêu thụ. Đối với hai sản phẩm còn lại B và C thì sản xuất tiếp tục sẽ mang lại thêm lợi nhuận. Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 113 - 4. Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất giới hạn. Trong các trường hợp ứng dụng trước, chúng ta giả thuyết năng lực doanh nghiệp không hạn chế. Điều quan tâm ở đó là chọn lựa một phương án kinh doanh làm sao tăng tối đa nguồn lợi kinh tế cho doanh nghiệp. Thực tế, doanh nghiệp luôn bị ràng buộc với những điều kiện giới hạn về vốn, công suất thiết bị, thị trường tiêu thụ, một sự ràng buộc mang tính quy luật của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Trong trường hợp này, ứng dụng mô hình phân tích thông tin thích hợp trong sự lưa chọn ra quyết định như thế nào? Chúng ta lần lượt nghiên cứu qua các trường hợp sau: a. Trường hợp có một điều kiện giới hạn Doanh nghiệp đang hoạt động với những điều kiện giới hạn như tiềm năng, thời gian, nguồn nguyên liệu Thì khi xem xét để đi đến quyết định cần phải đạt trong điều kiện có giới hạn để làm sao với những tiềm năng sẵn có, có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Thông thường sẽ lựa chọn những sản phẩm có thể cung cấp được một tổng số dư đảm phí lớn nhất. Tuy nhiên sẽ không nhất thiết phải lựa chọn những sản phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí cao. Ví dụ: Doanh nghiệp có thể sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, giá bán sản phẩm A là 25.000, sản phẩm B 40.000. Chi phí khả biến sản xuất sản phẩm A 10.000 và sản phẩm B 28.000. Cả hai loại sản phẩm, để sản xuất phải huy động tối đa năng lực mới đủ để cung cấp. Để sản xuất 1 sản phẩm A cần 2 giờ máy Để sản xuất 1 sản phẩm B cần 1 giờ máy Tổng số giờ máy có thể huy động tối đa trong kỳ là 18.000 giờ. Cho biết nên sản xuất sản phẩm A hay sản phẩm B. 25.000 – 10.000 TỶ LỆ SỐ DƯ ĐẢM PHÍ SPA = x 100% = 60% 25.000 40.000 – 28.000 TỶ LỆ SỐ DƯ ĐẢM PHÍ SPB = x 100% = 30% 40.000 Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 114 - Điều này cho thấy rằng khả năng sinh lãi của sản phẩm A là cao hơn sản phẩm B. Tuy nhiên để lựa chọn còn cần phải đặt trong điều kiện giới hạn. Quyết định sẽ dựa vào sự tính toán như sau: CHỈ TIÊU SPA SPB GIÁ BÁN 25.000 40.000 CHI PHÍ KHẢ BIẾN 10.000 28.000 SỐ DƯ ĐẢM PHÍ 15.000 12.000 Số giờ máy cần cho 1 sản phẩm 2 giờ 1 giờ Số dư đảm phí trên 1 giờ máy 7.500 12.000 Như vậy, kết quả phân tích này chứng tỏ rằng thông tin thích hợp để chọn lựa phương án kinh doanh với 1 điều kiện giới hạn liên quan đến biến phí là số dư đảm phí trên một điều kiện giới hạn, sản phẩm, bộ phận nào có số dư đảm phí tính cho một đơn vị điều kiện giới hạn cao hơn sẽ mang lại sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp cao hơn. b. Trường hợp có nhiều điều kiện giới hạn. Trong điều kiện doanh nghiệp hoạt động với nhiều điều kiện giới hạn về tiềm năng. Để đi đến kết luận, cần phải sản xuất theo một cơ cấu nào để đạt được tối đa hóa lợi nhuận thì cần phải dùng phương pháp phương trình tuyến tính để giải quyết vấn đề. Quá trình thực hiện: - Xác định hàm mục tiêu và biểu diễn theo dạng phương trình đại số. Đây là phương trình kinh tế thể hiện những ẩn số của kết cấu sản phẩm sản xuất kinh doanh mang lại số dư đảm phí cao nhất. - Xác định hệ thống ràng buộc, xác định các điều kiện giới hạn sản xuất và thể hiện chúng qua hế thống phương trình tuyến tính ax + by > chi phí hoặc ax + by < c. - Biểu diễn hệ phương trình tuyến tính trên mặt phẳng tọa độ và chọn vùng thỏa mãn tất cả các giới hạn, trong vùng này chọn 1 phối hợp thỏa mãn hàm mục tiêu (xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị). - Căn cứ vào vùng sản xuất tối ưu được thể hiện trên đồ thị, chọn điểm hỗn hợp sản phẩm sản xuất kinh doanh làm tăng số dư đảm phí của hàm mục tiêu cao nhất hay giảm tối thiểu về chi phí. Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 115 - Ví dụ: tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y, những tài liệu liên quan đến 2 sản phẩm này như sau: - Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm X là 8, sản phẩm Y la - Để sản xuất 1 sản phẩm X cần 6 kg nguyên vật liệu và Y là 3kg - Số nguyên vật liệu có thể có tối đa mỗi kỳ là 24kg - Để sản xuất 1 sản phẩm X cần 6 giờ máy, sản phẩm Y 9 giờ máy - Tổng số giờ máy tối đa có được hàng kỳ là 36giờ - Chỉ có thể tiêu thụ tối đa 3 sản phẩm Y mỗi kỳ Cho biết cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm X và sản phẩm Yđể đạt được lợi nhuận tối đa. Quyết định sẽ dựa vào sự tính toán sau đây: 1. Xác định hàm mục tiêu: Z = 8X + 10Y max 2. xác định hệ ràng buộc: 6X + 3Y <= 24 : ràng buộc về nguyên vật liệu 6X + 9Y <= 36 : ràng buộc về số giờ máy Y <= 3 : ràng buộc về thị trường 3. Biểu diễn hệ phương trình tuyến tính lên mặt phẳng tọa độ: Sản ẩm Y 1 2 3 4 5 0 1 2 3 4 6 7 8 Sản phẩm X 5 6 Y = 3 6X + 3Y = 24 6X + 9Y = 36 z z z zz Vùng sản xuất Tối ưu ph Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 116 - 4. Trong vùng sản xuất tối ưu, chọn một điểm có thể thỏa mãn hàm mục tiêu, đó là các đỉnh của đa giác ( các dấu chấm), trừ gốc tọa độ O (0,0) Đem giá trị của các đỉnh thay vào hàm mục tiêu: Số sản phẩm sản xuất Hàm mục tiêu : 8X + 10Y GỐC SPX SPY 8X 10Y 8x + 10Y 1 0 0 0 0 0 2 0 3 0 30 30 3 1,5 3 12 30 42 4 3 2 24 20 44 5 4 0 32 0 32 Như vậy: với những điều kiện giới hạn trên, doanh nghiệp nên sản xuất theo cơ cấu 3 sản phẩm X và 2 sản phẩm Y sẽ đạt được tổng số dư đảm phí là cao nhất và lợi nhuận lớn nhất. Kết luận chương 7 Qua nghiên cứu chương 7 gợi ý cho chúng ta mô hình lựa chọn thông tin thích hợp để ra quyết định kinh doanh. Tính thích hợp của thông tin sẽ tùy vào từng tình huống cụ thể. Vì vậy, sự lựa chọn thông tin thích hợp, ngoài mô hình phân tích thông tin thích hợp, chúng ta còn phải biết xử lý theo từng tình huống cụ thể. Chính mô hình phân tích thông tin thích hợp, giúp cho nhà quản trị có được nguồn thông tin đơn giản, tập trung nhưng vẫn bao quát được vấn đề, tránh được những sai lầm khi lựa chọn những phương án kinh doanh chỉ dựa vào nguồn thông tin của kế toán tài chính. Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh Kế toán quản trị - 117 - Trần Nhật Thiện Khoa Quản Trị Kinh Doanh
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_hoc_ke_toan_quan_tri.pdf