Giáo trình môn học Hệ thống điện thân xe và điều khiển tự động trên ô tô
Tổng quan về hệ thống thông tin trên ôtô
Hệ thống thông tin trên xe bao gồm các bảng đồng hồ (tableau), màn hình và
các đèn báo giúp tài xế và người sửa chữa biết được thông tin về tình trạng
hoạt động của các hệ thống chính trong xe.
Thông tin có thể truyền đến tài xế qua 2 dạng: tương tự (tableau kim) và số
(tableau hiện số).
Trên một số loại xe người ta cũng dùng tiếng nói để truyền thông tin đến tài
xế
a- Đồng hồ tốc độ xe (speedometer)
Đồng hồ tốc độ xe dùng để hiển thị tốc độ xe chạy theo kilomet hoặc dặm
(mile). Nó thường được tích hợp với đồng hồ đo quãng đường (odometer) để
báo quãng đường xe đã đi từ lúc xe bắt đầu hoạt động và đồng hồ hành trình
(tripmeter) để đo các khoảng cách ngắn giữa điểm đi và điểm đến.
b- Đồng hồ tốc độ động cơ (tachometer)
Hiển thị tốc độ động cơ (tốc độ trục khuỷu) theo v/p (vòng/phút) hay rpm.
c- Vôn kế
Chỉ thị điện áp accu hay điện áp ra của máy phát. Loại này hiện nay
không còn trên tableau nữa.
d- Đồng hồ áp lực nhớt: Chỉ thị áp lực nhớt của động cơ.
e- Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát: Chỉ thị nhiệt độ nước làm mát động cơ.
f- Đồng hồ báo nhiên liệu: Chỉ thị mức nhiên liệu có trong thùng chứa.
g- Đèn báo áp suất nhớt thấp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn học Hệ thống điện thân xe và điều khiển tự động trên ô tô
PGS-TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện và điện tử trên ôtô hiện đại HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE & ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRÊN Ô TÔ TP. HCM - 2007 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN ÔTÔ Trang 1.1. TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN ÔTÔ .................... 1 1.1.1. Tổng quan về hệ thống thông tin trên ôtô......................................... 2 1.1.2. Cấu trúc tổng quát và phân loại hệ thống thông tin trên ôtô ............... 1.1.3. Các yêu cầu của hệ thống thông tin trên ô tô ..................................... 1.2. THÔNG TIN DẠNG TƯƠNG TỰ (ANALOG) .......................................... 1.2.1. Đồng hồ và cảm biến báo áp suất nhớt .............................................. 1.2.2. Đồng hồ nhiên liệu ............................................................................ 1.2.3. Đồng hồ và cảm biến báo nhiệt độ nước làm mát .............................. 1.2.4. Đồng hồ báo tốc độ động cơ............................................................... 1.2.5. Đồng hồ và cảm biến báo tốc độ xe ................................................... 1.2.6. Đồng hồ ampere ................................................................................ 1.2.7. Các mạch đèn cảnh báo ..................................................................... 1.3. THÔNG TIN DẠNG SỐ (DIGITAL) 1.3.1. Cấu trúc cơ bản ................................................................................ 1.3.2. Các dạng màn hình .......................................................................... 1.3.3. Sơ đồ tiêu biểu ................................................................................. CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG VÀ TÍN HIỆU 2.1 HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG 2.1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại......................................................... 2.1.2. Các chức năng và thông số cơ bản ..................................................... 2.1.3. Cấu tạo bóng đèn ............................................................................... 2.1.4. Một số sơ đồ mạch điều khiển hệ thống chiếu sáng ........................... 2.2 HỆ THỐNG TÍN HIỆU 2.2.1. Hệ thống còi và chuông nhạc ........................................................... 2.2.2. Hệ thống báo rẽ và báo nguy ........................................................... 2.2.3. Một số sơ đồ hệ thống tín hiệu trên xe toyota................................... 2.2.4. Hệ thống đèn phanh, đèn kích thước ................................................ 2.2.5. Hệ thống báo sự cố hệ thống đèn tín hiệu ........................................ CHƯƠNG 3: CÁC HỆ THỐNG PHỤ Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 3.1 HỆ THỐNG LAU RỬA KÍNH 3.1.1. Giới thiệu chung................................................................................. 3.1.2. Các bộ phận ....................................................................................... 3.1.3. Hoạt động .......................................................................................... 3.2 HỆ THỐNG KHÓA CỬA 3.2.1. Công dụng và các chức năng của hệ thống khóa cửa 3.2.2. Cấu tạo các bộ phận........................................................................... 3.2.3. Nguyên lý họat động .......................................................................... 3.3 HỆ THỐNG NÂNG HẠ KÍNH (POWER WINDOW) 3.3.1. Công dụng ......................................................................................... .................................................................................................................... 3.3.2. Đặc điểm ........................................................................................... 3.3.3. Cấu tạo .............................................................................................. 3.3.4. Sơ đồ mạch điện trên xe Toyota Cressida .......................................... 3.4 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GHẾ ............................................................. 3.4.1. Công dụng ......................................................................................... 3.4.2. Cấu tạo .............................................................................................. 3.4.3. Nguyên lý hoạt dộng .......................................................................... 3.5 HỆ THỐNG SẤY KÍNH............................................................................ 3.5.1. Công dụng ......................................................................................... 3.5.2. Đặc điểm ........................................................................................... 3.5.3. Sơ đồ mạch điện ................................................................................ CHƯƠNG 4: ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN LỰC TỰ ĐỘNG 4.1 CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC TỰ ĐỘNG ĐIỆN (ECT): .............................................................................................. 4.1.1. Biến mô ............................................................................................. 4.1.2. Cụm bánh răng hành tinh ................................................................... 4.1.3. Hệ thống điều khiển thủy lực: ............................................................ 4.1.4. Hệ thống điều khiển điện tử............................................................... 4.2 SƠ ĐỒ, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN 4.2.1. Sơ đồ, nguyên lý hoạt động ................................................................ 4.2.2. Thuật toán điều khiển ........................................................................ Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 4.3 CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG ................................................................................................ 4.3.1. Biến mô ............................................................................................. 4.3.2. Cụm bánh răng hành tinh ................................................................... 4.3.3. Hệ thống điều khiển thủy lực ............................................................. 4.3.4. Hệ thống điều khiển điện tử............................................................... CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG PHANH ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN TỬ 5.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THỐNG PHANH CHỐNG BÓ CỨNG BÁNH XE ABS ................................................................................................................ 5.1.1. Tổng quan .......................................................................................... 5.1.2. Lịch sử phát triển ............................................................................... 5.2 PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ABS THEO KIỂU ĐIỀU KHIỂN ................. 5.2.1. Điều khiển theo ngưỡng trượt ............................................................. 5.2.2. Điều khiển độc lập hay phụ thuộc ...................................................... 5.2.3. Điều khiển theo kênh ......................................................................... 5.3 CÁC PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CỦA ABS 5.3.1. Phương án 1 ....................................................................................... 5.3.2. Phương án 2 ....................................................................................... 5.3.3. Phương án 3 ....................................................................................... 5.3.4. Các phương án 4, 5 và 6 ..................................................................... 5.3.5. Một số sơ đồ bố trí thực tế.................................................................. 5.4 CẤU TRÚC HỆ THỐNG PHANH ABS: .................................................. 5.5 QUÁ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CỦA ABS .................................................... 5.5.1. Yêu cầu của hệ thống điều khiển ABS............................................... 5.5.2. Phạm vi điều khiển của ABS.............................................................. 5.5.3. Chu trình điều khiển của ABS ............................................................ 5.5.4. Tín hiệu điều khiển ABS.................................................................... 5.5.5. Quá trình điều khiển của ABS............................................................ 5.5.6. Chức năng làm trễ sự gia tăng moment xoay xe ................................. 5.6 SƠ ĐỒ, CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHẦN TỬ VÀ HỆ THỐNG ......................................................................................................... 5.6.1. Các cảm biến ..................................................................................... Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 5.6.2. Hộp điều khiển điện tử (ECU) ........................................................... 5.6.3. Bộ chấp hành thủy lực ....................................................................... 5.7 ABS KẾT HỢP VỚI CÁC HỆ THỐNG KHÁC ....................................... 5.7.1. Giới thiệu chung................................................................................. 5.7.2. Hệ thống ABS kết hợp với hệ thống EBD và BAS ............................. 5.7.3. ABS kết hợp với hệ thống traction control (TRC) ............................... 5.7.4. Hệ thống ổn định xe bằng điện tử (ESP) ............................................ CHƯƠNG 6: ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG AN TOÀN 6.1 PHÂN LOẠI VÀ CẤU TRÚC CƠ BẢN ................................................... 6.1.1. Hệ thống túi khí (SRS) ...................................................................... 6.1.2. Hệ thống điều khiển dây an toàn ....................................................... 6.2 SƠ ĐỒ, CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CÁC PHẦN TỬ VÀ HỆ THỐNG 6.2.1. Sơ đồ, cấu tạo và hoạt động các phần tử và hệ thống túi khí loại e .... 6.2.2. Túi khí loại SRS điều khiển bằng cơ khí (M)...................................... 6.2.3. Cấu tạo và hoạt động của các phần tử hệ thống điều khiển dây an toàn CHƯƠNG 7: ĐIỀU KHIỂN CHẠY TỰ ĐỘNG BẰNG ĐIỆN TỬ - CRUISE CONTROL SYSTEM (CCS) ................................... 7.1 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CHẠY TỰ ĐỘNG ................................... 7.1.1.Vai trò của hệ thống điều khiển chạy tự động ..................................... 7.1.2. Thành phần của CCS ......................................................................... 7.1.3. Cách sử dụng hệ thống CCS ............................................................... 7.2 CÁC YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG CỦA CCS 7.3 HOẠT ĐỘNG CỦA CCS 7.4 NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN 7.4.1. Sơ đồ nguyên lý ................................................................................. 7.4.2. Sơ đồ mạch và sơ đồ khối .................................................................. 7.4.3. Thuật toán điều khiển chạy tự động ................................................... 7.5 CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA CCS 7.5.1. Các cảm biến tốc độ (sensor)............................................................................ 7.5.1. Bộ điều khiển..................................................................................................... 7.5.2. Bộ phận dẫn động (actuator)............................................................................. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M PGS-TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện thân xe & điều khiển tự động trên ô tô Trang: 1 CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN ÔTÔ 1.1. TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN ÔTÔ 1.1.1. Tổng quan về hệ thống thông tin trên ôtô Hệ thống thông tin trên xe bao gồm các bảng đồng hồ (tableau), màn hình và các đèn báo giúp tài xế và người sửa chữa biết được thông tin về tình trạng hoạt động của các hệ thống chính trong xe. Thông tin có thể truyền đến tài xế qua 2 dạng: tương tự (tableau kim) và số (tableau hiện số). Trên một số loại xe người ta cũng dùng tiếng nói để truyền thông tin đến tài xế. Hình 1.1 Cấu tạo bảng tableau loại thường và loại hiện số. Đèn báo hiệu và đèn cảnh báo Đồng hồ tốc độ động cơ Đèn báo rẽ Đồng hồ tốc độ xe Các đèn báo hiệu và đèn cảnh báo Vôn kế Đồng hồ áp suất dầu Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát Đèn báo chế độ pha Đồng hồ nhiên liệu A- Báo áp lực nhớt C- Báo nhiệt độ nhớt E: Các đèn báo G- Tốc độ động cơ B- Báo điện áp D- Báo mực xăng F- Tốc độ xe H- Hành trình Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M PGS-TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện thân xe & điều khiển tự động trên ô tô Trang: 2 Hình 1.2 Các loại đồng hồ chỉ thị bằng kim và các ký hiệu trên bảng đồng hồ. 1.1.2. Cấu trúc tổng quát và phân loại hệ thống thông tin trên ôtô 1.1.2.1. Cấu trúc tổng quát Bao gồm các đồng hồ sau: a- Đồng hồ tốc độ xe (speedometer) Đồng hồ tốc độ xe dùng để hiển thị tốc độ xe chạy theo kilomet hoặc dặm (mile). Nó thường được tích hợp với đồng hồ đo quãng đường (odometer) để báo quãng đường xe đã đi từ lúc xe bắt đầu hoạt động và đồng hồ hành trình (tripmeter) để đo các khoảng cách ngắn giữa điểm đi và điểm đến. b- Đồng hồ tốc độ động cơ (tachometer) Hiển thị tốc độ động cơ (tốc độ trục khuỷu) theo v/p (vòng/phút) hay rpm. c- Vôn kế Chỉ thị điện áp accu hay điện áp ra của máy phát. Loại này hiện nay không còn trên tableau nữa. d- Đồng hồ áp lực nhớt: Chỉ thị áp lực nhớt của động cơ. e- Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát: Chỉ thị nhiệt độ nước làm mát động cơ. f- Đồng hồ báo nhiên liệu: Chỉ thị mức nhiên liệu có trong thùng chứa. g- Đèn báo áp suất nhớt thấp. Đèn báo phanh tay T-BELT Đèn báo thắt dây an toàn chưa đúng vị trí Đèn báo chưa thắt dây an toàn Đèn báo lọc nhiên liệu bị bẩn, nghẹt Đèn báo nạp Đèn báo mực nước làm mát thấp Đèn báo áp lực nhớt thấp Đèn báo rẽ Đèn báo mực nhớt động cơ Đèn báo nguy Đèn báo lỗi (điều khiển động cơ) Đèn báo xông Đèn báo có cửa chưa đóng chặt Đèn ... cảm biến tốc ECU hay rơ le O/D ECU hay rơ le O/D Van điện O/D(A/T) Cảm biến tốc độ số 2 Cảm biến tốc độ số 1 Van điện số 2(ECT) Công tắc đèn phanh Đèn phanh Ắc quy MAIN FL ALT FL AM1 FL Cầu chì STOP Van xả Van Đ/khiển Bộ chấp hành ECU điều khiển chạy tự động Giắc nối chẩn đoán tổng (TDCL) Giắc nối chẩn đoán tổng Bơm chân không Công tắc chân không Máy khởi động Công tắc khởi động trung gian Công tắc ly hợp Công tắc điều khiển MAIN SET/COAST RES/ACC CANCEL Đèn báo 2 Đèn báo phanh Công tắc phanh tay Cầu chì GAUGE Cầu chì GAUGE Khoá điện STT IG ACC 1 2 3 41 2 3 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M PGS.TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện thân xe & điều khiền tự động trên Ôtô Trang 221 độ vòng và tốc độ của xe. Cảm biến quang học tại đầu đồng hồ tốc độ cũng có thể được sử dụng. Thông thường cảm biến tốc độ tạo ra một số xung hay chu kỳ trên mỗi Km. Cùng với việc sử dụng phanh chống trượt ABS ngày càng nhiều, trị số cảm biến bổ sung có thể nhận được từ bộ cảm biến tốc độ đặt tại bộ ABS tại bánh xe. Dữ liệu về tốc độ từ hệ thống ABS có thể thu được thông qua mạng MUX. Tín hiệu đầu vào của hệ thống CCS có thể là từ mỗi công tắc do người lái thiết đặt hoặc nhiều tín hiệu Analog khác được chuyển đổi thành tín hiệu đầu vào dạng Digital. Ngoài ra còn các thông số khác cũng được tham chiếu đến, đó là cảm biến vị trí bướm ga, tình trạng của ly hợp hay hệ thống truyền lực. Các tín hiệu đầu vào khác sử dụng trong hệ thống CCS là vị trí bướm ga, hộp số, bộ ly hợp, tình trạng bộ A/C, chẩn đoán bộ chấp hành, tình trạng động cơ những tín hiệu này có thể lấy từ mạng dữ liệu MUX. 7.4.3. Thuật toán điều khiển chạy tự động Chương trình điều khiển chạy tự động được thiết lập dựa vào lý thuyết điều khiển mờ “ Fuzzy Control”, người ta có thể thiết kế thành công một hệ thống điều khiển tự động cho những đối tượng có quá nhiều thông số đầu vào tác động mà theo lý thuyết điều khiển tự động cổ điển trước đây khó lòng giải quyết nổi. Tín hiệu đầu ra rất ổn định dù cho tín hiệu đầu vào có thể biến đổi đa dạng. Sự vận hành của chương trình điều khiển: Hình 7.7: Thuật toán điều khiển ga tự động (PI Speed error control) Bộ vi xử lý được lập trình để đo đạt tốc độ xe và ghi lại mức độ chạy theo trớn của xe và ở và xu hướng của nó là tăng hay giảm. Phương pháp PI tiêu chuẩn tạo ra tín hiệu đầu ra P tỉ lệ với với sự khác biệt giữa tốc độ xe đã được cài đặt và tốc độ thực của xe (độ sai lệch) bởi một trị số tỉ lệ Gain Block KP. Một tín Actual Vehicle Speed Value Set speed value + Proportional gain, Kp - + Actuator Control Speed Sensor Intergral Gain, KI Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M PGS.TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện thân xe & điều khiền tự động trên Ôtô Trang 222 hiệu KI được tạo ra và biến động lên xuống theo một tỉ lệ phụ thuộc vào độ sai lệch của tín hiệu. Các giá trị thu nhận KI và KP được chọn để tạo ra phản ứng nhanh, nhưng với một mức độ không ổn định nhỏ. Hệ thống PI cộng vào mức độ sai lệch, vì vậy, nếu tốc độ dưới mức tốc độ cài đặt như trong trường hợp xe lên dốc trong thời gian dài, tín hiệu sai lệch sẽ bắt đầu gia tăng mạnh để bù trừ. Trong điều kiện chạy xe trên đường bằng phẳng, trị số block KI có xu hướng tiến về 0 vì ít có sự sai lệch theo thời gian. Trọng lượng xe, tính năng động cơ, sức cản lăn, các yếu tố này sẽ xác định bằng số PI. Tóm lại, phương pháp PI cho phép hệ thống phản ứng nhanh trong trường hợp leo dốc đột ngột hay chạy xuống dốc. Kiểm soát tín hiệu đầu ra: Khi tín hiệu sai được xử lý, một tín hiệu đưa đến bộ chấp hành được tạo ra để mở lớn bướm ga, giữ ở vị trí cố định hay giảm bớt bướm ga. Bộ trợ lực được cập nhật với đặc tính cơ khí của bộ trợ lực, có thể đến vài phần ngàn của giây. Tín hiệu sai lệch có thể được xử lý nhanh hơn, vì vậy, tạo ra thời gian cho vài giá trị trung bình của cảm biến tốc độ xe. Điều khiển bướm ga có thể là loại trợ lực chân không truyền thống hay môtơ bước. Ở loại trợ lực chân không, chân không tác động vào bộ chấp hành được xả ra theo qui trình xử lý sự cố bất cứ khi nào hệ thống phanh tác động với mục đích bổ sung cho quá trình đóng cuộn solenoid điều khiển bộ chấp hành. Bộ trợ lực kiểu môtơ điện đòi hỏi sự truyền động điện tử phức tạp hơn và một vài cơ cấu xử lý sự cố cơ khí được kết nối vào hệ thống phanh. 7.5. CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA CCS 7.5.1. Cảm biến tốc độ (Speed Sensor) Hình 7.8: Cảm biến tốc độ loại công tắc lưỡi gà Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M PGS.TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện thân xe & điều khiền tự động trên Ôtô Trang 223 Chức năng của cảm biến tốc độ xe là thông báo tốc độ hiện thời cho ECU điều khiển chạy tự động. Cảm biến tốc độ xe chủ yếu là loại công tắc lưỡi gà, loại quang học (diod phát quang kết hợp với một transitor quang) và loại MRE (loại phần tử điện trở từ). Cảm biến này lắp trong đồng hồ tốc độ hay hộp số. Khi tố độ xe tăng, cáp đồng hổ tốc độ xe quay nhanh hơn, bật tắc công tắc lưỡi gà hay transitor nhanh hơn, ngược lại khi chạy tốc độ thấp hơn sẽ giảm tần số của tính hiệu tốc độ. a) Loại công tắc lưỡi gà: được dùng với bảng đồng hồ loại kim, khi dây công tơ mét quay, nam châm cũng quay. Điều này bật và tắt công tắc lưỡi gà 4 lần trong một vòng quay. Tốc độ của xe tỷ lệ với tần số của xung điện áp ra. b) Loại quang học: được dùng với bảng đồng hồ kiểu số, nó cũng được lắp trong đồng hồ tốc độ. Hình 7.9: Cảm biến tốc độ loại quang Cáp đồng hồ tốc độ làm cho đĩa xẽ rãnh quay. Khi đĩa xẽ rãnh quay, nó ngắt tia sáng chiếu lê transitor quang từ diod phát quang (LED) làm cho transitor quang phát sinh xung điện áp. Ánh sáng từ đèn LED bị ngắt 20 lần khi cáp đồng hồ tốc độ quay một vòng do đó tạo 20 xung. Số lượng xung này được giảm xuống 4 xung trước khi tín hiệu được gởi đến ECU điều khiển chạy tự động, Một tín hiệu 20 xung trên một vòng quay của trục roto do transitor quang và đĩa xẽ rãnh tạo ra được chuyển thành tín hiệu 4 xung trên một vòng quay nhờ ECU đồng hồ số và chuyển đến ECU chạy tự động. c). Loại MRE (phần tử điện trở từ) Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M PGS.TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện thân xe & điều khiền tự động trên Ôtô Trang 224 Cảm biến này được lắp trên hộp số hay hộp số phụ và được dẫn động bằng bánh răng chủ động của trục thứ cấp. Cảm biến này bao gồm một mạch HIC (mạch tích hợp) gắn trong MRE (phần tử điện trở từ) và một vành từ. Nguyên lý hoạt động của MRE: Khi hướng của dòng điện chạy trong MRE song song với hướng của đường sức từ, điện trở sẽ trở nên lớn (và dòng điện yếu), ngược lại, khi hướng của dòng điện và đường sức từ cắt nhau, điện trở giảm đến mức tối thiểu (và dòng điện mạnh). Hướng của đường sức từ thay đổi do chuyển động quay của nam châm lắp trên vành từ, kết qủa là điện áp ra của MRE ttở thành dạng sóng xoay chiều. Bộ so sánh trong cảm biến tốc độ chuyển dạng sóng xoay chiều thành tín hiệu số, sau đó nó được đảo ngược bằng transitor trước khi đến đồng hồ. Tần số của dạng sóng phụ thuộc vào số lượng cực của nam châm lắp trên vành từ. Có 2 loại vành từ (tùy theo kiểu xe): Loại có 20 cực từ và loại có 4 cực từ. Loại có 20 cực từ tạo ra dạng sóng 20 chu kỳ (20 xung trong một vòng quay của vành từ), còn loại 4 cực tạo ra dạng sóng 4 chu kỳ. Trong loại 20 cực, tần số của tín hiệu số được chuyển thành 20 xung trong mỗi vòng quay của của vành từ thành 4 xung bằng mạch chuyển đổi xung trong đồng hồ tốc độ sau đó nó được gửi đến ECU. Mạch đầu ra của cảm biến tốc độ khác nhau tùy theo kiểu xe. Kết qủa là tín hiệu phát ra cũng khác nhau tùy theo kiểu xe: có loại điện áp ra và điện trở thay đổi. Một số cảm biến tốc độ không đi qua bảng đồng hồ mà gửi trực tiếp đến ECU. 7.5.2. Bộ điều khiển Yêu cầu kỹ thuật của bộ vi xử lý (ECU): Bộ ECU sử dụng trong hệ thống CCS có yêu cầu cao về chức năng. Bộ ECU phải bao gồm các yêu cầu sau: Chuẩn thời gian phải chính xác để đo đạt và tính toán tốc độ. Tín hiệu vào A/D Tín hiệu ra PWM Ghi nhận thời gian tín hiệu vào Ghi nhận và so sánh thời gian tín hiệu ra Cổng dữ liệu (cổng MUX) Bộ phận ghi giờ bên trong EPROM Công nghệ Low-Power CMOS Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky th at TP. HC M PGS.TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện thân xe & điều khiền tự động trên Ôtô Trang 225 7.5.3. Bộ phận dẫn động (Actuator) a) Bộ dẫn động bằng chân không Hình 7.10: Bộ dẫn động bằng chân không Van điều khiển: Bộ trợ lực hoạt động bằng chân không gồm một tấm màng hoạt động bằng lò xo với van cung cấp, van này được điều khiển bằng solenoid. Khi hệ thống không sử dụng đến, solenoid của van điều khiển sẽ là thường đóng trong lúc đó, solenoid van thông hơi sẽ cho khí trời đi vào. Màng của bộ trợ lực và lò xo sẽ giãn ra và góc mở cánh bướm ga sẽ không được điều chỉnh. Việc đóng và mở những van này trong khi hoạt động sẽ duy trì được việc thiết lập tốc độ di chuyển của ôtô trên đường như mong muốn. Van xả: Dùng để dẫn áp suất khí quyển vào trong bộ chấp hành khi hệ thống CCS bị hủy bỏ. Van xả còn đóng vai trò như một van an toàn nếu van điều khiển bị cố định tại vị trí cấp chân không do hư hỏng. Nó dẫn áp suất khí quyển từ van an toàn để đóng bướm ga, do vậy có thể giảm được tốc độ xe. Van xả như vậy bảo đảm tính an toàn cao khi lái xe. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M PGS.TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện thân xe & điều khiền tự động trên Ôtô Trang 226 Hình 7.12: Đấu dây cáp từ Actuator đến bướm ga Sơ đồ gồm: Bộ trợ lực điều khiển gồm có màng và các solenoid điều khiển chân không. Hệ số xung và điều khiển hệ số xung: ECU gởi một dòng ngắt (tính hiệu xung) đến van điều khiển với tần số khoảng 20 Hz, bằng cách thay đổi khoảng thời gian dòng điện bật và tắt (được gọi là hệ số xung) sẽ làm tăng hay giảm độ chân không trong bộ chấp hành theo tốc độ xe. Khi dòng điện bật trong khoảng thời gian dài (hệ số xung cao) thì van chân không sẽ mở trong thời gian lâu hơn, độ chân không tăng trong bộ chấp hành, kết qủa là bướm ga mở và tốc độ xe tăng lên. Khi dòng điện tắt trong khoảng thời gian dài (hệ số xung thấp) thì van khí quyển sẽ mở trong khoảng thời gian lâu hơn, độ chân không tăng trong bộ chấp hành, kết qủa là bướm ga đóng và tốc độ xe giảm xuống. Tốc độ tăng ON OFF Tốc độ giảm ON OFF TỐC ĐỘ ÔTÔ TĂNG ON ON OFF OFF TỐC ĐỘ ÔTÔ GIẢM Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M PGS.TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện thân xe & điều khiền tự động trên Ôtô Trang 227 Sự hoạt động của cơ cấu chấp hành: Khi xe hoạt động ở tốc độ không thay đổi, tăng hay giảm tốc van điều khiển và van xả trong bộ chấp hành hoạt động để điều khiển tố độ xe. Hoạt động và sự liên hệ của các van này ứng với từng điều kiện lái xe được tổng kết trong bảng sau: SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN VÀ VAN XẢ Điều kiện CÔNG TẮC CHÍNH BỘ CHẤP HÀNH VAN ĐIỀU KHIỂN VAN XẢ Dòng điện Dòng điện Van chân không Van khí quyển Van khí quyển 1. CCS tắt Tắt Tắt Tắt Đóng Mở Mở 2. Chưa đặt tốc độ Bật Tắt Tắt Đóng Mở Mở 3. Đặt tốc độ Bật Điều khiển xung Bật Mở Đóng Mở Đóng Đóng 4. Chạy tại tốc độ với chế độ CCS Bật Điều khiển xung Bật Mở Đóng Mở Đóng Đóng 5. Tăng tốc với công tắc điều khiển Bật Điều khiển xung Bật Mở Đóng Mở Đóng Đóng 6. Giảm tốc với công tắc điều khiển Bật Tắt Tắt Đóng Mở Mở 7. Tạm thời tăng tốc bằng bàn đạp ga Bật Tắt Tắt Đóng Mở Mở 8. Tốc độ xe cao hơn tốc độ đặt trước Bật Điều khiển xung Bật Mở Đóng Mở Đóng Đóng 9. Tốc độ xe thấp hơn tốc độ đặt trước Bật Điều khiển xung Bật Mở Đóng Mở Đóng Đóng 10. Hủy Bật Tắt Tắt Đóng Mở Mở 11.Phục hồi tốc độ xe bằng công tắc điều khiển Bật Điều khiển xung Bật Mở Đóng Mở Đóng Đóng Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M PGS.TS Đỗ Văn Dũng Hệ thống điện thân xe & điều khiền tự động trên Ôtô Trang 228 Sơ đồ phối hợp tốc độ xe với các trạng thái của van điều khiển và van xả b) Bộ dẫn động bằng motor: Bộ chấp hành gồm một mô tơ, ly hợp từ và biến trở, thực hiện nhiệm vụ truyền tác động điều khiền từ ECU đến bướm ga tương tự như bộ dẫn động bằng chân không. VAN ĐK VAN XẢ ON OFF ON OFF TỐC ĐỘ XE HỦY PHỤC HỒI GAUGE Cầu chì ông tắc phanh tay Đè báo phan 2 NC LRES/ACCS T/ OAST M IN điều khiểnly hợp k ởi động trung gian áy khởi ộ g c â khô g Bơm c ân k ông i éc nối c å á ổng (TDCL) đ ächạy tư ïi àu ie åECä h áp hànV Đ/khiển x û STOPF ALT FL AM1 FL Ắc quyp nhèn nhđiện số 2(ECT)û bie á t ác ä số 12O/D(A/T)rơ le O/DyCIGTK oá đi ä Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_hoc_he_thong_dien_than_xe_va_dieu_khien_tu_do.pdf