Giáo trình Mô đun: Phay bánh răng trụ răng nghiêng - Rãnh xoắn là một trong những mô đun bắt buộc trong quá trình học nghề cắt gọt kim loại

- Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng.-4-

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng.

- Xác định được các thông số cơ bản của rãnh xoắn.

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn.

- Chọn được dao phay mô-đun khi gia công bánh răng trụ răng nghiêng. -

Phân tích được phương pháp phay trên máy phay đứng, máy phay ngang.

- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp.

- Lựa chọn được chế độ cắt khi phay.

- Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phay bánh răng trụ răng

nghiêng, rãnh xoắn.

pdf 43 trang kimcuc 10340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun: Phay bánh răng trụ răng nghiêng - Rãnh xoắn là một trong những mô đun bắt buộc trong quá trình học nghề cắt gọt kim loại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun: Phay bánh răng trụ răng nghiêng - Rãnh xoắn là một trong những mô đun bắt buộc trong quá trình học nghề cắt gọt kim loại

Giáo trình Mô đun: Phay bánh răng trụ răng nghiêng - Rãnh xoắn là một trong những mô đun bắt buộc trong quá trình học nghề cắt gọt kim loại
-1- 
1. LỜI GIỚI THIỆU 
 Mô đun: Phay bánh răng trụ răng nghiêng - Rãnh xoắn là một trong những mô 
đun bắt buộc trong quá trình học nghề cắt gọt kim loại. Đây là mô đun rất quan 
trọng đối với người học, người học muốn gia công được các chi tiết có độ khó 
cao hơn thì cần làm quen với môn học có độ phức tạp hơn. 
Rõ ràng là không thể đạt được sự hoàn thiện tuyệt đối, nhất là có sự phát triển 
không ngừng của khoa học – công nghệ trên thế giới và ở nước ta hiện nay, do 
thời gian có hạn, giáo trình khó tránh khỏi hạn chế, rất mong được bạn đọc trao 
đổi. 
 Tác giả xin chân thành cảm ơn ! 
 Đắk Lắk, ngày 1 tháng 11 năm 2014 
 G.V Trần Văn Khi 
-2- 
2. MỤC LỤC 
1. Lời giới thiệu 
Trang 1 
2. Mục lục 
Bài 1: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG 8 
1. Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng 
2. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng 
3. Chọn dao phay mô-đun (mô-đun pháp) 
4. Tính toán phân độ 
5. Tính toán phay bánh răng trụ răng nghiêng (hướng nghiêng) 
6. Phương pháp gia công 
6.1. Gia công trên máy phay ngang vạn năng 
6.1.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ, bánh răng thay thế. 
6.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi 
6.1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. 
6.1.4. Điều chỉnh máy. 
6.1.5. Cắt thử và đo. 
6.1.6. Tiến hành gia công. 
6.2. Gia công trên máy phay ngang vạn năng 
6.2.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ 
6.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi 
6.2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. 
6.2.4. Điều chỉnh máy. 
6.2.5. Cắt thử và đo. 
6.2.6. Tiến hành gia công. 
7. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 
8. Kiểm tra sản phẩm. 
9. Vệ sinh công nghiệp. 
Câu hỏi ôn tập 
8 
10 
10 
12 
13 
17 
17 
19 
21 
23 
24 
26 
27 
20 
21 
22 
24 
25 
26 
27 
29 
28 
29 
29 
Bài 2: PHAY RÃNH XOẮN 30 
1. Các thông số cơ bản của rãnh xoắn 
1.1. Góc chân rãnh 
1.2. Số rãnh 
1.3. Đường kính tiếp xúc 
1.4. Khoảng tiếp xúc 
1.5. Góc nghiêng 
1.6. Hướng nghiêng 
31 
31 
31 
32 
32 
32 
32 
-3- 
2. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn. 
3. Chọn dao phay góc để phay rãnh xoắn 
4. Tính toán phân độ 
5. Phương pháp gia công 
5.1. Gia công trên máy phay ngang vạn năng 
5.1.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ 
5.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi 
5.1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. 
5.1.4. Điều chỉnh máy. 
5.1.5. Cắt thử và đo. 
5.1.6. Tiến hành gia công. 
5.2. Gia công trên máy phay ngang vạn năng 
5.2.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ 
5.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi 
5.2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. 
5.2.4. Điều chỉnh máy. 
5.2.5. Cắt thử và đo. 
5.2.6. Tiến hành gia công. 
6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 
7. Kiểm tra sản phẩm. 
8. Vệ sinh công nghiệp. 
Câu hỏi ôn tập 
32 
33 
34 
34 
34 
36 
36 
37 
37 
38 
39 
40 
40 
40 
41 
41 
42 
42 
43 
43 
43 
43 
3. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG 
NGHIÊNG – RÃNH XOẮN 
Mã số của mô-đun: MĐ 36 
Thời gian của mô-đun: 60 giờ. (LT: 12 giờ; TH: 46 giờ; KT: 2 giờ) 
3.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ-ĐUN 
- Vị trí: 
 + Mô-đun thực tập này được bố trí sau khi sinh viên đã học xong: MH07; 
MH08; MH09; MH10; MH11; MH15; MĐ26: MĐ34; MĐ35. 
- Tính chất: 
 + Là mô-đun chuyên môn nghề đào tạo bắt buộc. 
 + Là công nghệ gia công bánh răng (thô) dùng trong dạng sản xuất đơn 
chiếc, sửa chữa và hàng loạt nhỏ. 
3.2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN: 
- Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng. 
-4- 
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng. 
- Xác định được các thông số cơ bản của rãnh xoắn. 
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn. 
- Chọn được dao phay mô-đun khi gia công bánh răng trụ răng nghiêng. - 
Phân tích được phương pháp phay trên máy phay đứng, máy phay ngang. 
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp. 
- Lựa chọn được chế độ cắt khi phay. 
- Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phay bánh răng trụ răng 
nghiêng, rãnh xoắn. 
- Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn 
đúng qui trình qui phạm, răng đạt cấp chính xác 8-6 (rãnh xoắn đạt cấp chính 
xác 10-8), độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm 
bảo an toàn cho người và máy. 
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. 
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực 
sáng tạo trong học tập. 
3.3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN: 
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: 
Số 
TT 
Tên các bài trong mô đun 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
1 
2 
Phay bánh răng trụ răng nghiêng 
Phay rãnh xoắn 
40 
20 
8 
4 
31 
15 
1 
1 
 Cộng 60 12 46 2 
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được 
tính bằng giờ thực hành. 
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 
3.4.1. Vật liệu: 
- Phôi thép hoặc gang đã qua gia công tiện. 
- Dầu nhờn, giẻ lau, dung dịch làm nguội. giấy viết, sổ ghi chép, máy tính cá 
nhân, bảng lượng giác, bút viết và bút chì 
3.4.2. Dụng cụ và trang thiết bị: 
- Máy phay vạn năng (đứng và ngang). 
- Đầu phân độ vạn năng. 
- Các loại trục dao phay. 
-5- 
- Bộ bánh răng thay thế. 
- Các loại êtô, một số đồ gá thông dụng khác. 
- Thước cặp 1/20mm, 1/50mm, êke, thước thẳng, bàn rà, dưỡng, đồng hồ so, vật 
mẫu. 
- Các bộ dao phay mô-đun. 
- Dao phay góc các loại. 
- Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động. 
- Máy chiếu qua đầu 
3.4.3. Học liệu: 
- Tranh ảnh, bản vẽ treo tường, bản vẽ trên phim trong. 
- Phiếu công nghệ. 
- Giáo trình Kỹ thuật Phay 
3.4.4. Nguồn lực khác: 
- Xưởng thực hành. 
3.5. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 
3.5.1. Phương pháp đánh giá: 
- Dựa vào các bài kiểm tra lý thuyết nghề trong mô-đun A: 40% 
- Dựa vào các bài thực hành do sinh viên thực hiện B: 60% 
- Phương pháp đánh giá một bài thực hành trong mô-đun theo các tiêu chí: 
* Điểm kỹ thuật (theo yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ): 6 điểm 
* Điểm thao tác (đúng qui trình, qui phạm): 1 điểm 
* Điểm tổ chức sắp xếp nơi làm việc: 1 điểm 
* Điểm an toàn (tuyết đối cho người và máy): 1 điểm 
* Điểm thời gian (đạt và vượt thời gian qui định) 1 điểm 
10
64 BA
TBCMH
- Thang điểm: 10 
3.5.2. Nội dung đánh giá: 
- Kiến thức: Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ 
răng nghiêng. Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng 
nghiêng. Xác định được các thông số cơ bản của rãnh xoắn. Trình bày được yêu 
cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn. Phân tích được phương pháp phay trên máy 
phay đứng, máy phay ngang. Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân 
và cách khắc phục. 
- Kỹ năng: Chọn được dao phay mô-đun khi gia công bánh răng trụ răng 
nghiêng. Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp. Lựa 
chọn được chế độ cắt khi phay. Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi 
-6- 
phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn. Vận hành thành thạo máy phay để 
phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn đúng qui trình qui phạm, răng đạt 
cấp chính xác 8-6 (rãnh xoắn đạt cấp chính xác 10-8), độ nhám cấp 4-5, đạt yêu 
cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. 
- Thái độ: Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và 
tích cực sáng tạo trong học tập. 
3.6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 
3.6.1. Phạm vi áp dụng chương trình: 
 Mô-đun phay bánh răng trụ răng nghiêng này được sử dụng để giảng dạy cho 
trình độ đào tạo Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề Cắt gọt kim loại. 
3.6.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: 
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học 
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng 
dạy. 
- Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ 
năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học. 
 - Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân 
tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác. 
- Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần 
giao bài tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung 
bình phù hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả 
công khai. 
- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả 
dạy học. 
3.6.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: 
Trọng tâm của mô đun là tất cả các bài. 
-7- 
Bài 1: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG 
Mục tiêu: 
- Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng. 
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng. 
- Chọn được dao phay mô-đun khi gia công bánh răng trụ răng nghiêng. 
- Phân tích được phương pháp phay trên máy phay đứng, máy phay ngang. 
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp. 
- Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phay bánh răng trụ răng 
nghiêng. 
- Lựa chọn được chế độ cắt khi phay bánh răng trụ răng nghiêng. 
- Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng nghiêng đúng qui 
trình qui phạm, răng đạt cấp chính xác 8-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ 
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. 
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. 
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực 
sáng tạo trong học tập. 
Nội dung: 
1. Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng 
Hình 1.1: Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng 
- Mô đun tiếp tuyến:
ß
S
P
ß
nm
coscosS
m 
- Bước pháp tuyến: 
ß
nm
ß
nP
cos
.
cosS
P
-8- 
- Đường kính vòng chia: 
ß
nmZZ
S
m
cos
.
. d 
- Số răng: 
S
P
d
S
m
d .
 Z
- Mô đun pháp tuyến: ß
S
mn
P
cos.nm 
- Đường kính đỉnh răng: ).2(
d
d nmd 
- Khoảng cách 2 tâm của 2 bánh răng ăn khớp: 
2
21 a
dd 
- Hai bánh răng xoắn truyền động giữa 2 trục song song: 
+ Có cùng góc xoắn ß 
+ Hướng xoắn ngược chiều nhau 
+ Có cùng module pháp tuyến mn 
 + Góc nghiêng của răng: ß = 80 ÷ 200 
2. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng 
Hình 1.2: Bánh răng trụ răng nghiêng 
- Răng cân xứng, đều nhau đúng trắc diện 
- Răng phải đúng góc nghiêng, hướng xoắn 
-9- 
- Đảm bảo kích thước 
- Đảm bảo độ nhẵn bóng sườn răng 
3. Chọn dao phay mô-đun (mô-đun pháp) 
- Chọn dao đúng module và số hiệu: 
Ví dụ: Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau: 
 mn = 1,75 , Z = 17, ß = 18
o. Hãy chọn dao đúng module và số hiệu? 
Giải: 
- Số răng chọn dao: 20
183cos
17
3cos
' 
oß
Z
Z 
- Chọn đúng dao module: Chọn dao module m= 1,75, dao số 3 
Hình 1.3: Dao phay mô đun 
Bộ dao module 8 con: 
Số hiệu 
dao 
1 2 3 4 5 6 7 8 
Số răng 
cắt 
12÷1
3 
14÷16 17÷20 21÷25 26÷34 35÷54 55÷13
4 
135÷
∞ 
Bộ dao module 15 con: 
Số hiệu 
dao 
1 11/2 2 21/2 3 31/2 4 41/2 
Số răng 
cắt 
12 13 14 15÷1
6 
17÷18 19÷20 21÷22 23÷2
5 
Số hiệu 
dao 
5 51/2 6 61/2 7 71/2 8 
Số răng 
cắt 
26÷29 30÷3
4 
35÷41 42÷5
4 
55÷79 80÷13
4 
135÷
∞ 
-10- 
4. Tính toán phân độ 
 Ví dụ 1: Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau: mn = 1,75, Z = 
17, ß = 18o. Hãy tính toán phân độ? 
Giải: 
 - Tính và chỉnh ntq trên đầu chia độ để chia độ theo số răng Z = 17 
Áp dụng công thức: 
17
6
2
17
40
Z
N
tqn 
Vậy mỗi lần phân độ phải quay 2 vòng 6 lỗ trên hàng lỗ 17 ( Không kể lỗ đang 
cắm chốt). 
Hình 1.4: Đĩa phân độ 
5. Tính toán phay bánh răng trụ răng nghiêng (hướng nghiêng) 
 Ví dụ: Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau: mn = 1,75 , Z = 17, 
ß =18o. Hãy tính toán phay bánh răng trụ răng nghiêng? 
 Giải: 
- Các tính toán cần thiết: 
64
48
320
240
320
40.6.
32026,32173tan.28,31.14,3tan..
73179090
792,375,1.167,2.167,2
78,3475,1.228,312
28,31
cos
.
. d
mm
mm
S
ivP
gZ
tZ
mmmmodS
oooßo
mmnmh
mmmmnmdDđ
mm
ß
nmZZ
S
m
 - Hướng xoắn trái 
6. Phương pháp gia công 
6.1. Gia công trên máy phay ngang vạn năng 
6.1.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ, bánh răng thay thế. 
Vị trí chốt ghim trước khi chia 
Vị trí chốt ghim sau khi chia 
-11- 
a. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ 
- Lắp chỉnh đầu phân độ và ụ động lên bàn máy phay ngang 
Hình 1.5: Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ 
- Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ 
Hình 1.6: Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ 
b. Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế 
- Chọn và lắp bộ bánh răng thay thế: Xoay trạc bánh răng cao lên, siết ốc cố định 
lại 
-12- 
Hình 1.7: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế 
- Chọn bánh răng thay thế: 
 + Bánh răng chủ động Zt = 48 
Hình 1.8: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế chủ động 
 + Lắp bánh răng bị động (Zg= 64) vào trục phụ đầu phân độ 
 Trạc bánh răng 
Trục phụ đầu phân độ 
Trục vít me bàn máy 
Vít siết trạc bánh răng 
-13- 
Hình 1.9: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế bị động 
Lưu ý: Bánh răng chủ động và bánh răng bị động phải thẳng hàng nhau (trong 
trường hợp lắp một cặp bánh răng) 
+Lắp bánh răng trung gian lên trạc bánh răng, cho ăn khớp với bánh răng bị 
động. 
Trên đấu phân độ Klopp, xoắn trái lắp 1 bánh răng trung gian (có số răng bất 
kỳ). Trong trường hợp này chọn bánh răng lớn (Ztt= 96) mới có thể làm cấu nối 
giữa giữa 2 trục được. 
Hình 1.10: Các bánh răng thay thế 
-14- 
Hình 1.11: Cầu vi sai 
Chú ý: Bánh răng trung gian quay lồng không trên trục 
Hình 1.12: Cách lắp bánh răng trung gian 
Tay quay 
Cây ghim 
Tay siết đĩa lỗ 
Đĩa lỗ 
Bánh răng trung 
gian 
-15- 
 Thí dụ 2: Một chi tiết có d = 40 mm được phay 6 răng nghiêng có bước xoắn S 
= 40 mm, cho biết đặc trưng đầu phân độ: N = 40 và bước ren trục vít me Pv = 6 
mm. Tìm góc xoay bàn máy ß, bộ bánh răng thay thế và Ntq 
Giải: 
24
16
6
3
2
6
6
40
28.32
56.96
1
2.3
40
40.6
4/32/1
.
2
1
020,72040,17090090
040,17
;318471,0
40.
40
.
tan
Z
N
tqN
ZxZZZ
S
NvP
Z
Z
ß
d
S
- Lắp 2 cặp bánh răng 
 + Z1 và Z3 = bánh răng chủ động 
 + Z2 và Z4 = bánh răng bị động 
 + Z1 = 96 răng lắp ở trục vít me bàn máy 
 + Z2 = 32 răng lắp trên trạc bánh răng ăn khớp vớI Z1 
 +Z3 = 56 răng lắp chung trục vớI Z2 
 + Z4 = 28 răng lắp ở trục phụ đầu phân độ được kéo bởI Z3 qua 2 bánh răng 
trung gian Zw có số răng bất kỳ 1 hay 2 bánh răng trung gian để đổi chiều quay 
của chi tiết 
-16- 
Hình 1.13: Cầu vi sai 
6.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi 
- Gá lắp phôi: Phôi được tạo đúng kích thước De và chiều dài được gá trên trục 
gá. Trục gá một đầu kẹp trên ụ phân độ và một đầu chống tâm 
- Điều chỉnh phôi đảm bảo độ đồng tâm và đường tâm phôi phải song song với 
Sd bàn máy 
Hình 1.14: Gá lắp, điều chỉnh phôi 
 Trục phụ đầu phân độ 
Trục vít me bàn máy 
Trạc bánh răng 
-17- 
6.1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. 
- Gá lắp dao: Lắp dao lên trục gá dao, lót thêm các vòng đệm sao cho dao càng 
gần thân máy càng cứng vững (miễn là không bị vướng hoặc ảnh hưởng đến 
công việc khi phay) 
 - Chọn dao đúng modul và số. Lắp dao phay modul lên trục phay ngang và 
kiểm tra độ đồng tâm của dao. Lấy tâm vật và chỉnh tâm dao trùng tâm vật như 
phay bánh răng trụ răng thẳng. 
Hình 1.15: Gá lắp, điều chỉnh dao-phôi 
- Điều chỉnh dao: Tâm dao trùng tâm vật 
6.1.4. Điều chỉnh máy. 
* Điều chỉnh xoay bàn máy: 
- Trê ... 
90
.
tan
tan..
2
1
0
1.2. Số rãnh 
 Số rãnh ký hiệu là Z 
1.3. Đường kính tiếp xúc 
 Đường kính tiếp xúc d = D - H 
1.4. Khoảng tiếp xúc 
 Khoảng tiếp xúc H 
1.5. Góc nghiêng 
 α: Góc rãnh xoắn 
1.6. Hướng nghiêng 
 Hướng nghiêng phụ thuộc vào xoắn trái, xoắn phải 
2. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn. 
Hình 2.2: Rãnh xoắn 
- Răng cân xứng, đều nhau đúng trắc diện 
- Răng phải đúng góc nghiêng, hướng xoắn 
- Đảm bảo kích thước 
- Đảm bảo độ nhẵn bóng sườn rãnh 
3. Chọn dao phay góc để phay rãnh xoắn 
- Cắt bằng dao phay đĩa phải quay: 
 + Trên máy phay đứng: Quay đầu máy một góc α 
-31- 
 + Trên máy phay ngang: Quay bàn máy một góc α 
- Cắt bằng dao phay ngón không phải quay đầu máy hay bàn máy 
- Dao phay ngón Ød = Bề rộng rãnh 
4. Tính toán phân độ 
 Thí dụ 1: Một chi tiết có d = 40 mm được phay 6 rãnh xoắn có bước xoắn S = 
40 mm 
 Cho: i = 40; Pv = 6 mm 
Tìm góc xoay bàn ß, bộ bánh răng thay thế và Ntq 
Giải: 
0000
0
20,7240,179090
40,17;318471,0
40.
40
.
tan
ß
d
S
g
 Bài tập: Một chi tiết có D = 32 mm được phay 4 rãnh xoắn, bề rộng rãnh B=8, 
chiều sâu rãnh H=4, góc xoắn α= 100 . Tính bước xoắn L, tỷ số truyền i, góc 
xoay bàn ß, bộ bánh răng thay thế và Ntq 
5. Phương pháp gia công 
5.1. Gia công trên máy phay ngang vạn năng 
5.1.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ 
a. Gá lắp đầu phân độ trên máy phay 
Dùng cựa định vị 
Hiệu chỉnh bằng dồng hồ so 
b. Kỹ thuật cắm kim 
Khi cắm kim phải nhẹ nhàng , chính xác 
Trường hợp quay quá lỗ định cắm kim, phải quay ngược lại một đoạn 
xong quay tới cho kim cắm chính xác vào lỗ 
Phải tiến hành khử độ rơ của đầu phân độ ngay trong vị trí đầu tiên của 
phôi 
5.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi 
 Cặp tốc, lắp phôi giữa 2 chuôi nhọn của đầu chia và ụ động trên máy phay 
ngang vạn năng. 
-32- 
Hình 2.3. Gá lắp, điều chỉnh phôi 
5.1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. 
 Khi chọn dao phay đĩa, hoặc dao phay góc kép để phay rãnh xoắn. Dao phay 
được lắp trên trục ngang và không dịch chuyển góc nghiêng của dao. Bởi vì góc 
nghiêng được tạo bởi phôi nghiêng một góc như đã nêu ở trên. 
Hình 2.4. Gá lắp, điều chỉnh dao 
5.1.4. Điều chỉnh máy. 
a) Lắp bánh răng lắp ngoài 
 Trường hợp chỉ dùng một cặp bánh răng a/b, bánh răng a là chủ động, lắp ở 
đầu vít bàn máy dọc; còn bánh răng b lắp vào trục phụ tay quay, các bánh răng 
tự chọn làm nhiệm vụ bắc cầu và đổi hướng quay, số răng của bánh răng trung 
gian có thể lấy tùy ý, miễn là cùng môđun (cỡ răng) và đường kính vừa đủ bắc 
cầu. 
-33- 
Hình 2.5. Hệ bánh răng lắp ngoài với một cặp bánh răng 
 Muốn phay rãnh xoắn trái, phải lắp hai bánh răng trung gian t1 và t2 (về 
nguyên tắc thì không có bánh răng trung gian nào đạt rãnh xoắn trái, nhưng vì 
giữa vít bàn máy và trục đầu chia có khoảng cách khá xa, cần phải có cầu trung 
gian). 
 Trường hợp dùng hai cặp bánh răng a/b.c/d, bánh răng chủ động a lắp ở đầu 
vít bàn máy, bánh răng bị động d lắp ở trục phụ của đầu chia. Còn bánh răng bị 
động b và bánh răng chủ động c lắp trên cùng một trục ở cầu bánh răng (đầu 
ngựa hoặc còn được gọi là chạc lắp), theo thứ tự: a ăn khớp với b.c khớp với d 
(Hình 2.5). 
Hình 2.6. Hệ bánh răng lắp ngoài với 4 bánh răng 
Nếu phay rãnh xoắn phải, lắp như vậy là được. Nếu phay rãnh xoắn trái, 
phải qua một bánh răng trung gian. 
 Trường hợp dùng hai cặp bánh răng a/b. c/d, bánh răng chủ động a lắp ở đầu 
vít bàn máy, bánh răng bị động d lắp ở trục phụ của đầu chia. Còn bánh răng bị 
-34- 
động b và bánh Răng chủ động c lắp trên cùng một trục ở cầu bánh răng (đầu 
ngựa hoặc còn được gọi là chạc lắp) theo thứ tự: a khớp với b, c khớp với d 
(h.2.5) 
Hình 2.7: Cách lắp bánh rănh khi xoắn trái ; Cách lắp bánh rănh khi xoắn phải 
 Nếu phay rãnh xoắn phải lắp như vậy mới được. Nếu phay rãnh xoắn 
trái, phải qua một bánh răng trung gian. Lắp bánh răng phải ăn khớp tốt, không 
hở quá (va đập ồn ào) và cũng không căng quá (chạy bị kẹt răng). Chú ý lắp then 
tốt, xiết mũ ốc bảo đảm và bôi mỡ ở răng và ở trục trung gian. 
b) Xoay bàn máy: 
 Khi ta khai triển cấu trúc của rãnh xoắn, trong đó AC là chu vi của phô 
( ), BC là bước xoắn (S), góc ABC là góc xoắn (ự) 
 Theo tam giác lượng thì, ta có: 
 Nếu đơn giản hóa vấn đề, ta có thể coi ω là góc xoay chéo bàn máy. 
Song trên thực tế khi bước xoắn lớn thường xảy ra hiện tượng ăn lẹm vào phía 
trong (nhất là khi dao phay có đường kính lớn). Vì vậy, góc xoay bàn máy phải 
có trị số khác(ω1) tính theo: 
Trong đó: 
 - góc dao phay góc kép dùng để gia công 
 - góc trước của răng cần phay trên phôi 
 Ví dụ: phôi hình trụ có đương kính 75mm, cần phay rãnh xoắn có bước 
xoắn 300mm. Góc xoay bàn máy bình thường ( ) nhu sau: 
Nếu dùng dao phay góc kép có = 550, rãnh cần phay có góc trước = 50 thì 
góc xoay bàn máy (ω1) được tính như sau: 
-35- 
 Khi xoay bàn máy, cần chú ý hướng xoay phù hợp với hướng xoắn của rãnh. 
Khi phay ren (ví dụ trục vít) cũng làm theo cách nói trên. 
Hướng xoắn được quy ước: đặt đứng chi tiết lên, rãnh xoắn đi lên phía trái là 
xoắn trái và ngược lại 
Hình 2.8: Cách xoay bàn máy 
5.1.5. Cắt thử và đo. 
- Chọn chế độ cắt gọt: 
 + Dao phay đĩa 3 mặt cắt bằng thép gió có đường kính = 63 mm và có 8 răng 
 + Chi tiết bằng thép 30 
 Tra sổ tay, chọn V = 25 m/phút 
 + Chọn lượng chạy dao Sz = 0,05 mm/răng 
 + Chọn n = 120 v/ph 
 + S = n . Sz . Z = 120 v/ph .0,05 mm . 8 = 48 mm/ph 
 + Gạt các tay gạt để chọn số vòng quay của trục chính n = 120 v/ph và lượng 
chạy dao S = 48 mm/ph 
- Bấm nút điện cho dao quay, nâng bàn máy lên cho dao chạm nhẹ vào chi tiết. 
Quay dao ra khỏi chi tiết và chỉnh du xích bàn đứng về số không. 
-36- 
5.1.6. Tiến hành gia công. 
- Nâng bàn máy lên 0,2 mm và cho chạy bàn dọc cắt trên lưng chi tiết 1 vạch 
mỏng. Quay dao ra và dừng máy lại. 
- Kiểm tra lằn vạch đúng xoắn trái không và dùng thước đo độ kiểm ra góc 
xoắn. 
- Sau khi kiểm tra tất cả đều đúng với bản vẽ, bố trí 2 cử giới hạn chạy dao dọc 
tự động. 
- Nâng bàn máy tiếp tục đúng chiều cao rãnh h. Chỉnh du xích bàn đứng về số 
không. Sau đó siết cố định bàn phương đứng (Z) và ngang (Y) 
- Cho dao quay, mở nước làm nguội 
- Vặn tay từ từ, khi dao bắt đầu cắt thì cho chạy tự động. Khi phay đến cuối 
đường rãnh, đụng cử giới hạn bàn tự động ngừng. Mở khóa phương đứng, hạ 
bàn máy xuống khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy ngược ra đụng cử giới hạn 
đầu. 
- Chia độ sang răng khác, quay bàn máy lên 1 vòng đúng vạch số không, khóa 
bàn đứng lại. Tiếp tục phay rãnh mới theo trình tự như trên. 
- Khi phay đến cuối đường rãnh, đụng cử giới hạn bàn tự động ngừng. Mở khóa 
phương đứng, hạ bàn máy xuống khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy ngược ra 
đụng cử giới hạn đầu. 
- Tiếp tục phay rãnh mới theo trình tự như trên. 
5.2. Gia công trên máy phay đứng vạn năng 
5.2.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ 
 Tương tự như khi gia công trên máy phay nằm vạn năng 
5.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi 
- Gá lắp phôi: Phôi được tạo đúng kích thước De và chiều dài được gá trên trục 
gá. Trục gá một đầu kẹp trên ụ phân độ và một đầu chống tâm 
- Điều chỉnh phôi đảm bảo độ đồng tâm và đường tâm phôi phải song song với 
Sd bàn máy 
-37- 
Hình 2.9: Gá lắp, điều chỉnh phôi 
5.2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao. 
Hình 2.10: Gá lắp, điều chỉnh dao 
- Khi chọn dao phay ngón để phay rãnh xoắn. Dao phay được lắp vào bầu phay 
đảm bảo chắc chắn. 
-38- 
- Điều chỉnh tâm dao trùng tâm phôi 
5.2.4. Điều chỉnh máy. 
 Phay rãnh xoắn trên máy phay đứng và sử dụng dao phay ngón không cần phải 
xoay bàn máy 
Hình 2.11: Gia công rãnh xoắn 
5.2.5. Cắt thử và đo. 
- Chọn chế độ cắt gọt: 
 + Dao phay ngón bằng thép gió có đường kính = 12 mm và có 4 răng 
 + Chi tiết bằng thép 30 
 Tra sổ tay, chọn V = 25 m/phút 
 + Chọn lượng chạy dao Sz = 0,05 mm/răng 
 + Chọn n = 280 v/ph 
 + S = n . Sz . Z = 280 v/ph .0,05 mm . 4 = 56 mm/ph 
 + Gạt các tay gạt để chọn số vòng quay của trục chính n = 280 v/ph và lượng 
chạy dao S = 56 mm/ph 
- Bấm nút điện cho dao quay, nâng bàn máy lên cho dao chạm nhẹ vào chi tiết. 
Quay dao ra khỏi chi tiết và chỉnh du xích bàn đứng về số không. 
5.2.6. Tiến hành gia công. 
-39- 
- Nâng bàn máy lên 0,2 mm và cho chạy bàn dọc cắt trên lưng chi tiết 1 vạch 
mỏng. Quay dao ra và dừng máy lại. 
- Kiểm tra lằn vạch đúng xoắn trái không và dùng thước đo độ kiểm ra góc 
xoắn. 
- Sau khi kiểm tra tất cả đều đúng với bản vẽ, bố trí 2 cử giới hạn chạy dao dọc 
tự động. 
- Nâng bàn máy tiếp tục đúng chiều cao rãnh h. Chỉnh du xích bàn đứng về số 
không. Sau đó siết cố định bàn phương đứng (Z) và ngang (Y) 
- Cho dao quay, mở nước làm nguội 
- Vặn tay từ từ, khi dao bắt đầu cắt thì cho chạy tự động. Khi phay đến cuối 
đường rãnh, đụng cử giới hạn bàn tự động ngừng. Mở khóa phương đứng, hạ 
bàn máy xuống khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy ngược ra đụng cử giới hạn 
đầu. 
- Chia độ sang răng khác, quay bàn máy lên 1 vòng đúng vạch số không, khóa 
bàn đứng lại. Tiếp tục phay rãnh mới theo trình tự như trên. 
- Khi phay đến cuối đường rãnh, đụng cử giới hạn bàn tự động ngừng. Mở khóa 
phương đứng, hạ bàn máy xuống khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy ngược ra 
đụng cử giới hạn đầu. 
- Tiếp tục phay rãnh mới theo trình tự như trên. 
6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 
6.1. Hướng xoắn sai. 
a. Nguyên nhân: 
- Do tính toán bánh răng lắp ngoài và xác định hướng xoắn sai. 
- Lắp sai vị trí của các bánh răng thay thế hoặc sử dụng bánh răng trung gian 
không đúng. 
b. Biện pháp đề phòng: 
- Muốn đề phòng, trước tiên là phải nắm vững quy tắc chiều xoắn khi phay. 
Thận trọng trong việc xác định hướng xoay của bàn máy, và vị trí chính xác. 
- Nên kiểm tra cẩn thận kết quả bằng cách phay thử một vạch mờ trên chiều dài 
phôi rồi kiểm tra lại, nếu thấy đúng mới phay. 
6.2. Bước xoắn, góc xoắn sai. 
a. Nguyên nhân: 
- Do trong quá trình xác định các thông số hình học không đúng, hoặc có thể đọc 
sai các số liệu liên quan đến các thành phần của một rãnh xoắn. 
- Tính toán tỷ số truyền của bộ bánh răng lắp ngoài không chính xác, hoặc lắp 
sai vị trí khi xác định chiều xoắn của bánh răng. 
- Xác định góc xoắn không đúng, hoặc xoay nhầm số. 
-40- 
- Trong quá trình phay bộ bánh răng chuyển động không suốt (bị kẹt vào một 
thời điểm nào đó) 
- Điều này cũng có thể xảy ra trong quá trình thao tác: quên hoặc nhầm một 
công đoạn nào đó. 
b. Biện pháp đề phòng: 
- Đọc và xác định chính xác các thành phần, thông số hình học của một rãnh 
xoắn. Góc xoắn, bước xoắn. 
- Tính toán bộ bánh răng lắp ngoài chính xác kể cả các vị trí lắp bánh răng. 
- Kiểm tra chặt chẽ và theo dõi thường xuyên bộ bánh răng lắp ngoài trong quá 
trình phay. 
- Luôn thận trọng trong thao tác. 
- Nên phát hiện sớm để có các định hướng khắc phục. 
6. 3. Rãnh không đúng kích thước, sai số rãnh. 
a. Nguyên nhân: 
- Chiều sâu của rãnh không đúng có thể cạn, có thể quá sâu, do thao tác sai khi 
sử dụng các vạch khắc độ của bàn máy. 
- Số đầu mối (số rãnh) không đúng, Do tính nhầm số vòng lỗ trên các đĩa chia, 
hoặc thao tác sai trong quá trình phay. 
b. Biện pháp đề phòng: 
- Nếu phay sâu rồi mới phát hiện được thì không sửa được. 
- Muốn đề phòng, trước tiên là phải kiểm tra khi phay thử, phay phá. 
- Thận trọng trong việc tính toán số lỗ trên các vòng lỗ của các đĩa chia tương 
ứng với số răng, thao tác thận trọng, chính xác. 
6.4. Rãnh không đúng biên dạng. 
a. Nguyên nhân: 
- Chọn nhầm dao có thể lớn quá, trong trường hợp này thì không sửa được. 
- Trong trường hợp chọn dao đúng, song chọn góc xoay bàn máy sai vẫn dẫn 
đến biên dạng rãnh sai vì khi cắt nó sẽ mở rộng về một phía nào đó. 
b. Biện pháp đề phòng: 
- Nếu phay đúng chiều sâu rồi mới phát hiện được thì không sửa được. 
- Muốn đề phòng, trước tiên là phải kiểm tra khi phay thử, phay phá. 
- Thận trọng trong việc chọn dao phay rãnh. Thao tác thận trọng, chính xác. 
6.5. Độ nhám sườn rãnh không đạt. 
a. Nguyên nhân: 
- Do chọn chế độ cắt không hợp lí (chủ yếu là lượng chạy dao quá lớn, mà vận 
tốc cắt thì thấp). 
-41- 
- Do lưỡi dao bị cùn (mòn quá mức độ cho phép), hoặc dao bị lệch chỉ vài răng 
làm việc. 
- Do chế độ dung dịch làm nguội không phù hợp, hệ thống công nghệ kém vững 
chắc 
- Không thực hiện các bước tiến hành khóa chặt các phương chuyển động của 
bàn máy. 
b. Biện pháp đề phòng: 
- Chọn chế độ cắt hợp lý giữa v, s, t. 
- Kiểm tra dao cắt trước, trong quá trình gia công. 
- Luôn thực hiện tốt độ cứng vững công nghệ: dao, đồ gá, thiết bị. 
- Khóa chặt các vị trí bàn dao không cần thiết. 
7. Kiểm tra sản phẩm. 
 Sử dụng thước đo sâu và thước cặp để đo kích thước rãnh 
8. Vệ sinh công nghiệp. 
Vệ sinh sạch sẽ máy phay, dụng cụ và xưởng thực tập 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1.Hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong các trường hợp sau đây: 
 a) Phay rãnh xoắn được thực hiện theo nguyên tắc giống như phương pháp 
phay 
 . 
 b) Phay rãnh xoắn thường được chọn dao 
 thích hợp. 
 c) Khi chọn hướng xoắn thì có chiều xoắn 
 với chiều của góc nghiêng bàn máy. 
 2.Hãy chọn câu đúng sau: 
Khi phay rãnh xoắn để xảy ra hiện tượng góc xoắn không đúng do những 
nguyên nhân chủ yếu sau: 
 Quay bàn máy không đúng chiều 
 Chọn sai bộ bánh răng lắp ngoài 
 Xác định sai vị trí của các bánh răng thay thế 
 Tính toán sai 
 Tất cả các phương án trên 
3 .Hãy đánh dấu vào một trong hai ô (đúng-sai) trong trường hợp sau đây: 
- Bước xoắn phụ thuộc vào đường kính đỉnh răng. 
-42- 
4 .Hãy đánh dấu vào một trong hai ô (đúng-sai) trong trường hợp sau đây: 
- Bước xoắn phụ thuộc vào góc xoắn. 
5 .Hãy đánh dấu vào một trong hai ô (đúng-sai) trong trường hợp sau đây: 
- Góc xoắn càng lớn thì bước xoắn càng nhỏ. 
6 .Hãy đánh dấu vào một trong hai ô (đúng-sai) trong trường hợp sau đây: 
- Bước xoắn phụ thuộc vào vị trí đặt của bánh răng thay thế. 
7 .Hãy đánh dấu vào một trong hai ô (đúng-sai) trong trường hợp sau đây: 
- Chiều xoắn trái hay phải được xác định theo hướng xoắn từ trên xuống. 
8 .Hãy đánh dấu vào một trong hai ô (đúng-sai) trong trường hợp sau đây: 
- Có thể khắc phục lại được khi phay sai bước xoắn. 
9 .Nhờ phối hợp những chuyển động gì mà phay được rãnh xoắn trên hình trụ, 
phối hợp theo nguyên tắc nào? 
10.Làm thế nào để chọn được các bánh răng lắp ngoài khi phay rãnh xoắn. 
11 .Các bánh răng được lắp như thế nào, muốn đạt được hướng xoắn trái, hoặc 
hướng xoắn phải? 
12 .Trình bày các bước phay rãnh xoắn trái? 
13 .Khi phay rãnh xoắn phải tính thế nào, tính toán góc xoay? 
14 .Có thể xảy ra các dạng sai hỏng gì khi phay rãnh xoắn, cách đề phòng như 
thế nào với từng trường hợp cụ thể. 
15 .Phân tích nguyên nhân của từng dạng sai hỏng khi phay răng xoắn, tìm biện 
pháp để đề phòng và sửa sai. 
16 .Hãy tính toán và tiến hành phay một rãnh xoắn biết: D = 60mm; z = 16, 
25°, P = 6; N = 40; các bánh răng thay thế có hệ 4; 5; các vòng lỗ trên các dĩa 
chia có các vòng lỗ từ 15 đến 49. 
17 
Hãy tính toán và tiến hành phay rãnh xoắn biết: D = 70mm; 
40; các bánh răng thay thế có hệ 4; 5 các vòng lỗ trên các dĩa chia có các vòng lỗ 
từ 15 đến 49. 
-43- 
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
[1] Ph.A.Barơbaôp. Kỹ thuật phay. NXB Mir – 1984. 
[2] Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng. Thực hành cơ khí Tiện Phay 
Bào Mài. NXB Đà nẵng-2000. 
--------------------- Hết--------------------- 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_phay_banh_rang_tru_rang_nghieng_ranh_xoan.pdf