Giáo trình Mô đun Kiểm tra, bảo dưỡng máy bơm có Q≤1000m3/h
- Đồng hồ so là dụng cụ đo kiểm có độ chính xác rất cao.
- Đồng hồ so dùng để đo kiểm các thông số có độ chính xác cao: Căn chỉnh trục
bơm, động cơ; độ cong của trục bơm; cân bằng tĩnh, động.
- Đồng hồ so gồm mặt đồng hồ và giá đỡ. Mặt đồng hồ có hai loại: chỉ thị số và
chỉ thị kim (Hình 1.2; 1.3). Giá đỡ gồm đế là mộ nam châm điện và bộ gá đồng
hồ.
- Khi đo, đặt đồng hồ ở vị trí cần đo, bật công tắc nam châm điện và chỉnh sao
cho kim đồng hồ so vuông góc với đối tượng đo.
- Cách đọc kết quả và cách đặt đồng hồ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun Kiểm tra, bảo dưỡng máy bơm có Q≤1000m3/h", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Kiểm tra, bảo dưỡng máy bơm có Q≤1000m3/h
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TÊN MÔ ĐUN: KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG MÁY BƠM CÓ Q≤1000m3/h MÃ SỐ: MĐ 04 NGHỀ: SỬA CHỮA BƠM ĐIỆN Trình độ: Sơ cấp nghề 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYÊN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình, cho nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ MÔ ĐUN: MĐ 04 3 LỜI GIỚI THIỆU Hiện nay trên đất nước ta đang hỗ trợ và mở rộng dạy nghề và đào tạo nghề cho các khu vưc nông thôn, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất đang được nhà nước và các ban nghành chú trọng thực hiện. Để người học có được kiến thức kỹ năng về quản lý và sửa chữa bơm điện lĩnh vực tự động hoá trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp thì việc tiếp cận lý thuyết cơ bản, kỹ năng thực hành đối với người học là điều cần thiết. Chính vì vậy Giáo trình mô đun Kiểm tra, bảo dưỡng máy bơm có Q ≤ 1000m3/h. được viết với mục đích phục vụ cho đào tạo kỹ thuật viên nghề sửa chữa bơm điện, cũng như làm tài liệu cho sinh viên chuyên ngành tham khảo. Trên cơ sở chương trình khung của Bộ Nông Nghiệp và PTNT, nhóm tác giả tổ chức biên soạn chương trình này một cách khoa học, hệ thống và cập nhật những kiến thức thực tiễn với đối tượng học sinh. Giáo trình được viết gồm các bài: Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm. Bài 2: Cấu tạo và các thông số chủ yếu của máy bơm. Bài 3: Kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên máy bơm. Tài liệu này được thiết kế theo từng mô đun thuộc hệ thống mô đun của một chương trình, để đào tạo hoàn chỉnh. Được dùng làm giáo trình cho người học ở các khóa đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực tham khảo. Giáo trình được viết đơn giản, dễ hiểu phù hợp với đối tượng đào tạo. Trong quá trình viết giáo trình, mặc dù có nhiều cố gắng nhưng giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình tái bản lần sau tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn. Tham gia biên soạn Ban chủ nhiệm chương trình 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYÊN ................................................................................. 2 MỤC LỤC ............................................................................................................ 4 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................ 6 KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG MÁY BƠM CÓ Q≤1000m3/h ............................ 6 Mục tiêu: .............................................................................................................. 6 Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm ........................................................................... 6 Mục tiêu thực hiện: ............................................................................................. 6 1.1 Căn lá .............................................................................................................. 6 A. Giới thiệu quy trình ....................................................................................... 6 B. Các bước tiến hành ........................................................................................ 7 C. Bài tâp thực hành của học viên ..................................................................... 7 D. Ghi nhớ ......................................................................................................... 7 1.2. Đồng hồ so .................................................................................................... 7 A. Giới thiệu quy trình ....................................................................................... 7 B. Các bước tiến hành ........................................................................................ 9 C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 9 D. Ghi nhớ: ...................................................................................................... 10 1.3. Ni vo ............................................................................................................. 10 A. Giới thiệu quy trình ..................................................................................... 10 B. Các bước tiến hành ...................................................................................... 11 C. Bài tập thực hành của học viên ................................................................... 12 D. Ghi nhớ: ...................................................................................................... 12 BÀI 2 .................................................................................................................. 13 CẤU TẠO VÀ CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA MÁY BƠM ................. 13 Mục tiêu thực hiện: ........................................................................................... 13 A. Nội dung: ....................................................................................................... 13 1. Cấu tạo các bộ phận chính của máy bơm .................................................... 13 2. Các bộ phận chính của máy bơm li tâm. ..................................................... 16 3. Các thông số cơ bản của máy bơm .............................................................. 25 3.1. Lưu lượng. ................................................................................................ 25 5 3.2. Cột nước. ................................................................................................... 26 3.3. Công suất của máy bơm N. ....................................................................... 26 3. 4. Hiệu suất của máy bơm h. ....................................................................... 27 3. 5. Số vòng quay n. ....................................................................................... 27 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ...................................................................... 27 C. Ghi nhớ: ........................................................................................................ 28 BÀI 3 KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MÁY BƠM .......... 28 Mục tiêu thực hiện: ........................................................................................... 28 A. Nội dung ........................................................................................................ 28 1 . Nội dung công tác bảo dưỡng thường xuyên máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h.28 2. Nội dung công tác bảo dưỡng. .................................................................... 30 3. Bảo dưỡng thường xuyên đường ống của máy bơm. .................................. 31 4. Bảo dưỡng vỏ máy. ...................................................................................... 31 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ...................................................................... 33 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ......................................................... 33 I. Vị trí, tính chất của mô đun: ......................................................................... 33 II. Mục tiêu: ..................................................................................................... 33 III. Nội dung chính của mô đun: ...................................................................... 33 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ............................................. 34 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập .......................................................... 34 VI. Tài liệu tham khảo ..................................................................................... 35 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP .... Error! Bookmark not defined. 6 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG MÁY BƠM CÓ Q≤1000m3/h Mã số mô đun: MĐ 04 Mục tiêu: - Trình bày được nội dung cơ bản của quy phạm kỹ thuật kiểm tra bảo dưỡng máy bơm có Q ≤ 1000m3/h. - Kiểm tra, bảo dưỡng được một số bộ phận của máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h - Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và vệ sinh công nghiệp trong quá trình bảo dưỡng. Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm Mục tiêu thực hiện: - Trình bày được cấu tạo, tác dụng, phạm vi ứng dụng của một số dụng cụ đo kiểm dùng cho máy bơm. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm dùng cho máy bơm. - Sử dụng dụng cụ đảm bảo an toàn, chính xác, phù hợp. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sử dụng dụng cụ. Nội dung: 1.1 Căn lá A. Giới thiệu quy trình - Chọn căn lá phù hợp với đối tượng đo. Hình 1.1 Thước căn lá 7 - Dùng căn lá vừa chọn để đo khe hở. B. Các bước tiến hành - Chọn căn lá. - Căn cứ vào khe hở cần đo, đưa căn lá vào khe hở. - Sau khi đo, rút căn lá và đếm chiều dày căn lá. - Chiều dày căn lá chính là chiều rộng khe hở. C. Bài tâp thực hành của học viên Đo khe hở giữa hai pu li của bơm và động cơ. Hãy ghi ra giấy theo mẫu: Lần đo 1 2 3 TB Kết quả D. Ghi nhớ - Thước căn lá dùng để đo khe hở nhỏ và rất nhỏ. - Thước căn lá gồm nhiều lá thép mỏng có chiều dày xác định, thông thường từ 0.005 – 1 mm. - Muốn đo, ta lần lượt đưa những là thép vào khe hở cho đầy. - Đếm và cộng chiều dày các lá thép ta có bề rộng của khe hở. - Không để các lá thép trong khe hở quá kích. 1.2. Đồng hồ so A. Giới thiệu quy trình - Chọn đồng hồ so. - Gá, lắp đồng hồ so vào giá. - Chọn vị trí đặt đồng hồ. - Tiến hành đo. 8 Hình 1.2 Mặt đồng hồ so chỉ thị kim Hình 1.3 Mặt đồng hồ so chỉ thị số 9 Hình 1.4 Giá đồng hồ so B. Các bước tiến hành - Chọn đồng hồ so. - Gá đồng hồ so vào giá. - Xác định đối tượng đo. - Xác định vị trí đặt đồng hồ so. - Xác định vị trí cần đo. - Đặt đồng hồ so sao cho kim đồng hồ so vuông góc với đối tượng đo. - Quay từ từ đối tượng đo và ghi chép giá trị đo được. C. Bài tập thực hành của học viên 1. Đo độ đảo mặt đầu của puli máy bơm và ghi vào bảng sau: Vị trí đo I II III IV V VI Ghi chú Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB 2. Đo độ đảo hướng kính của puli máy bơm và ghi vào bảng sau: 10 Vị trí đo I II III IV V VI Ghi chú Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB D. Ghi nhớ: - Đồng hồ so là dụng cụ đo kiểm có độ chính xác rất cao. - Đồng hồ so dùng để đo kiểm các thông số có độ chính xác cao: Căn chỉnh trục bơm, động cơ; độ cong của trục bơm; cân bằng tĩnh, động... - Đồng hồ so gồm mặt đồng hồ và giá đỡ. Mặt đồng hồ có hai loại: chỉ thị số và chỉ thị kim (Hình 1.2; 1.3). Giá đỡ gồm đế là mộ nam châm điện và bộ gá đồng hồ. - Khi đo, đặt đồng hồ ở vị trí cần đo, bật công tắc nam châm điện và chỉnh sao cho kim đồng hồ so vuông góc với đối tượng đo. - Cách đọc kết quả và cách đặt đồng hồ. 1.3. Ni vo A. Giới thiệu quy trình - Chọn ni vô. - Chọn đối tượng đo. - Tiến hành đo, kiểm tra. Hình 1.5 Ni vô 11 Hình 1.6 Ni vo Hình 1.7 Ni vô B. Các bước tiến hành - Chọn đối tượng đo, kiểm tra. - Dựa vào đối tượng đo, chọn ni vô cho phù hợp. - Đặt ni vô trên đối tượng đo, quan sát sự di chuyển của bọt ống thủy. - Kết luận. 12 C. Bài tập thực hành của học viên 1. Kiểm tra mặt bằng của bệ máy bơm và ghi số liệu vào bảng: Vị trí I II III IV Ghi chú Lần đo 1 Lần đo 2 Lần đo 3 Trung bình 2. Kiểm tra mặt bằng sàn đặt bệ máy bơm và ghi số liệu vào bảng: Vị trí I II III IV Ghi chú Lần đo 1 Lần đo 2 Lần đo 3 Trung bình D. Ghi nhớ: - Ni vô là dụng cụ kiểm tra mặt phẳng. - Phổ biến có hai loại ni vô thường và ni vô công nghiệp. - Cấu tạo cơ bản của ni vô là ống thủy gắn vào khung ni vô, trên bọt ống thủy có thể có vạch chia. - Dựa vào sự di chuyển của bọt ống thủy ta có thể kiểm tra mặt phẳng. 13 Bài 2 CẤU TẠO VÀ CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA MÁY BƠM Mục tiêu thực hiện: - Mô tả được cấu tạo các bộ phận của máy bơm. - Nêu được ý nghĩa các thông số công tác của máy bơm. - Nhận biết được các loại máy bơm thông dụng dùng trong nông nghiệp. - Cẩn thận, chính xác và an toàn. A. Nội dung: 1. Cấu tạo các bộ phận chính của máy bơm 2.1 Đặc điểm và phân loại 2.1.1. Đặc điểm của máy bơm li tâm Đặc điểm nổi bật và bao trùm của máy bơm li tâm là phạm vi sử dụng rộng rãi trong tất cả các ngành sản xuất, kinh tế. Vì người ta đã chế tạo ra rất nhiều loại máy bơm li tâm ứng với nhiều cột nước từ 10 – 1000 m, ứng với rất nhiều lưu lượng từ 1.5 – 2000 l/s, thích ứng với nhiều yêu cầu sử dụng khác nhau... Nhưng nếu do cách đặt máy phải mồi (hh > 0), thì trước khi máy làm việc phải có thêm một số phụ tùng khác như van đáy hoặc máy bơm mồi... do đó việc vận hành phức tạp hơn so với loại máy bơm khác. Nhà máy bơm li tâm thường có kết cấu đơn giản. 2.1.2. Phân loại máy bơm li tâm. Có rất nhiều cách phân loại máy bơm li tâm, sau đây giới thiệu một số cách như sau: 1. Theo cấu tạo. Theo cấu tạo, máy bơm li tâm chia thành hai loại như sau: Máy bơm kiểu công son: loại này máy không có vỏ đỡ trực tiếp. Máy bơm li tâm kiểu bệ đỡ: loại này có vỏ gắn liền với bệ đỡ (hình 1-8) 2. Theo số lượng bánh xe công tác. Máy bơm một cấp bánh xe công tác: là loại máy bơm li tâm chỉ có một bánh xe công tác (hình 1-9). Máy bơm nhiều cấp: là loại máy bơm li tâm có nhiều bánh xe công tác. Loại này còn gọi là máy bơm cao áp (hình 1-10). 3. Theo cửa nước vào: Máy bơm li tâm một cửa nước vào: là loại máy bơm li tâm có nước vào một bên bánh xe công tác (Hình 1- 8). Máy bơm li tâm hai cửa nước vào: là loại máy bơm li tâm có nước vào hai bên bánh xe công tác (Hình 1-11). 14 Hình 1-8 Hình 1-9 15 Hình 3-3a 4. Theo quy ước mở vỏ máy. a. Máy bơm vỏ mở đứng: Là loại máy bơm li tâm có mặt tiếp xúc giữa hai mảnh của vỏ máy vuông góc với trục (hình 1.10). b. Máy bơm vỏ mở ngang: Là loại máy bơm li tâm có mặt tiếp xúc giữa hai mảnh của vỏ máy song song với trục (hình 1.11). 5. Theo hình thức lắp đặt: a. Máy bơm trục ngang: Là loại máy bơm li tâm có trục máy song song với mặt nước tĩnh của bể hút (hình 1.11). b. Máy bơm trục đứng: Là loại máy bơm li tâm có trục máy vuông góc với mặt nước tĩnh của bể hút. 6. Theo mục đích sử dụng. Theo cách phân loại này có rất nhiều loại máy bơm: bơm nước sạch, nước bẩn, máy bơm dầu, máy bơm bùn... Hình 1.11: Máy bơm hai cửa nước vào Hình 1.10 Máy bơm cao áp 16 2. Các bộ phận chính của máy bơm li tâm. Giới thiệu các bộ phận chính của máy bơm li tâm một cấp một cửa nước vào (Hình 1.12). Máy bơm li tâm gồm hai bộ phận chính: bộ phận quay và bộ phận tĩnh. Bộ phận tĩnh gồm vỏ bơm hình xoắn ốc đúc liền với bệ máy, ở cửa vào và cửa ra được nối với ống hút và ống đẩy. Bộ phận quay gồm bánh xe cánh quạt được gắn chặt với trục bơm. Ngoài ra còn một số các chi tiết khác như: ổ trục, vành mòn, lỗ mồi nước, lỗ thoát nước, lỗ cắm chân không kế và áp kế... . Hình 1-12. 1: Bánh xe công tác. 2: Cánh quạt. 3. Vỏ bơm. 4: Lỗ mồi nước. 5: Khoá ống đẩy. 6: Ống đẩy. 7: Đĩa bánh xe. 8: Ống cửa vào. 9: Ống hút. 10: Lưới chắn rác 2.1 Cấu tạo và tác dụng các bộ phận chính trong máy bơm li tâm Máy bơm li tâm có nhiều loại khác nhau, nhưng ... ắp, dùng để ngăn dòng chảy ngược. Có dạng hình tròn (khi đường ống xả nhỏ hơn 2000 mm). 26 Lưu lượng là thể tích khối nước được máy bơm đưa lên trong một đơn vị thời gian. Lưu lượng kí hiệu là Q, đơn vị hợp pháp là m3/s, ngoài ra, còn có nhiều đơn vị dẫn xuất khác là l/s, m3/h... 3.2 Cột nước Cột nước của máy bơm có thể chia thành hai loại: cột nước yêu cầu và cột nước công tác. 3.2.1 Cột nước yêu cầu Hyc Cột nước yêu cầu của máy bơm là tổng độ chênh cao mực nước giưac bể tháo và bể hút của máy bơm và cột nước tổn thất khi chất lỏng chuyển động dọc theo đường ống qua máy bơm. h® hh H®h H×nh 3-16: Cét nuíc yªu cÇu cña m¸y b¬m. h® hh H®h a/ b/ Cột nước yêu cầu biểu thị yêu cầu thực tế mà máy bơm phải làm việc. 3.2.2 Cột nước công tác HCT Cột nước công tác của máy bơm là năng lượng mà bánh xe công tác truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng lên một độ cao địa hình nào đó ( hoặc truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng một áp suất nào đó) và khắc phục tổn thất thuỷ lực của dòng chảy qua đường ống của máy bơm. Cột nước công tác biểu thị khả năng làm việc của máy bơm. Từ hai định nghĩa trên ta thấy rằng máy bơm chỉ làm việc được khi cột nước công tác phải lớn hơn cột nước yêu cầu. 3.3. Công suất của máy bơm N. Công suất của máy bơm là công do máy bơm sinh ra trong một đơn vị thời gian. Công suất của máy bơm có đơn vị là KW. Máy bơm có hai loại công suất là công suất hiệu quả Nhq và công suất trục N. 3.3.1 Công suất hiệu quả Nhq. Công suất hiệu quả của máy bơm là công suất thực tế của máy bơm, hay công suất tính theo sản phẩm công tác của máy bơm: lưu lượng và cột nước. Hình 1-22 Cột nước yêu cầu của máy bơm 27 3.3.2 Công suất trục N. Công suất trục là công suất tính ở trục máy bơm, công suất trục phải lớn hơn công suất hiệu quả để đảm bảo công suất hiệu quả và trừ tổn thất năng lượng. 3. Công suất động cơ kéo máy bơm. Công suất động cơ kéo máy bơm là công suất phần dẫn động của động cơ. 3. 4. Hiệu suất của máy bơm η. Hiệu suất của máy bơm là tỷ số giữa công suất hiệu quả và công suất trục Hiệu suất của máy bơm tính bằng % hoặc số thập phân. Hiệu suất của máy bơm thể hiện sự so sánh giữa công suất hiệu quả (công suất có ích) mà máy bơm đã sản sinh ra và công suất cần thiết mà máy bơm nhận vào (công suất trục). Vậy hiệu suất đặc trưng cho mọi tổn thất năng lượng của máy bơm. Hiệu suất gồm 3 thành phần: - Hiệu suất thuỷ lực htl: đặc trưng cho mọi tổn thất thuỷ lực của dòng chảy khi vào hoặc ra khỏi máy bơm. Muốn nâng cao được hiệu suất thuỷ lực, phải cấu tạo máy bơm sao cho dòng chảy qua máy là thuận nhất và hiện nay hiệu suất thuỷ lực lớn nhất đạt được là htl = 0.8 – 0.96 - Hiệu suất dung tích hdt: Đặc trưng cho lượng nước dò gỉ (tiêu hao) trên dọc đường từ ống hút lên ống đẩy. Muốn nâng cao hiệu suất dung tích cần phải cấu tạo máy bơm sao cho giảm khe hở giữa bánh xe công tác và vỏ máy... Hiện nay hiệu ích dung tích lớn nhất mà máy bơm đạt được là hdt = 0.91- 0.96 - Hiệu suất cơ khí hck: Khi máy bơm làm việc, xuất hiện lực ma sát giữa các bộ phận trong máy, do đó công suất trục không được bảo toàn. Muốn nâng cao hiệu suất máy móc tức là phải giảm hiệu suất cơ khí, nhà máy chế tạo phải giải quyết yêu cầu này, đồng thời trong quản lí khai thác vận hành phải thực hiện đúng chế độ bôi trơn, bảo dưỡng. Thường hck = 0.9- 0.97. 3. 5. Số vòng quay n. Số vòng quay của máy bơm tính bằng số vòng quay của trục máy bơm trên đơn vị thời gian. Đơn vị: vòng /phút. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Trả lời nhanh các câu hỏi sau đây: 1. Cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy bơm li tâm. 2. Các thông số cơ bản của máy bơm. 3. Ảnh hưởng của các thông số của máy bơm đến khả năng làm việc của bơm. 28 C. Ghi nhớ: - Trên nhãn bơm ghi rõ các thông số cơ bản của máy bơm. Hãy ghi nhớ ý nghĩa các thông số đó. - Đặc điểm cơ bản của máy bơm li tâm để phục vụ cho các mô đun sau. Bài 3 KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MÁY BƠM Mục tiêu thực hiện: - Trình bày được nội dung công tác kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h. - Kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên một số bộ phận của máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h thành thạo và đạt yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình làm việc. A. Nội dung 1 . Nội dung công tác bảo dưỡng thường xuyên máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h 1. 1 Mục đích - yêu cầu Muốn đảm bảo máy móc và thiết bị làm việc tốt thì trong quá trình quản lí vận hành phải thực hiện đầy đủ chế độ kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng. Việc kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thường chia ra làm hai loại: kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa định kì. 1.1.1 Chế độ kiểm tra thường xuyên. Kiểm tra thường xuyên thực hiện trong và sau mỗi ca vận hành với các nội dung sau: Công trình: Phát hiện hiện tượng rò rỉ, chú ý những chỗ tiếp giáp giữa công trình xây, bê tông và đất. Máy móc thiết bị: Trong khi vận hành thì chỉ được quan sát, kiểm tra trên các máy đo và chú ý mọi hiện tượng bất thường. Sau mỗi ca vận hành làm các việc sau: Làm vệ sinh máy móc, thu dọn đồ nghề; Kiểm tra và siết chặt các bu lông bệ, bộ phận truyền động và bề ngoài của động cơ; Kiểm tra và cho thêm dầu, mỡ bôi trơn vào các ổ trục, khớp; Sửa chữa nhỏ các hư hỏng nếu có. 1.1.2 Chế độ kiểm tra định kì. Kiểm tra định kì thực hiện theo định kì. Định kì dài hay ngắn là do tính chất và thời gian hoạt động của trạm quyết định. Nội dung kiểm tra định kì gồm có: Phần công trình: Đo độ lún, nghiêng, biến dạng,hiện tượng ăn mòn, sạt lở, bồi lắng... 29 Phần thiết bị: Kiểm tra tất cả các hệ thống như Trạm bơm điện: Từ hạ thế đến động cơ. Trạm bơm dầu: các hệ thống chính. Động cơ và máy bơm: Ngoài những vấn đề thông thường, còn phải xét đến chất lượng dầu mỡ bôi trơn. 1.1.3 Chế độ bảo dưỡng định kì Để đảm bảo và nâng cao tuổi thọ của máy móc thiết bị trong trạm bơm thì cứ sau một thời gian hoạt động nhất định, chúng được ngừng lại để kiểm tra, tu chỉnh và thay dầu mỡ. Đó là chế độ bảo dưỡng định kì. Chế độ này chỉ thực hiện với thiết bị máy móc chứ không áp dụng cho phần công trình. Định kì bảo dưỡng quy định theo số giờ công tác của máy. Định kì bảo dưỡng của động cơ ngắn hơn của máy bơm và các thiết bị khác, của động cơ đốt trong ngắn hơn so với các động cơ khác. Nội dung và yêu cầu bảo dưỡng định kì thuộc về phần chuyên môn vận hành cơ điện, có thể tìm đọc trong các quy trình vận hành trạm bơm nông nghiệp. 1.1.4 Chế độ kiểm tra trước và sau vụ sản xuất. Hàng năm, trước và sau mỗi vụ sản xuất, ở trạm bơm nông nghiệp thường tiến hành kiểm tra toàn bộ công trình, thiết bị, máy móc với mục đích: - Nắm được tình hình công trình, máy móc, thiết bị đ có kế hoạch và biện pháp sửa chữa kịp thời, chuẩn bị tốt cơ sở vật chất kĩ thuật để bơm nước tránh tình trạng “nước đến chân mới nhảy”. - Đảm bảo vận hành an toàn cho máy móc, thiết bị, công trình nhằm đảm bảo và kéo dài tuổi thọ của chúng. - Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình quản lí khai thác trạm bơm nhằm bổ sung kinh nghiệm và tăng cường ý thức trách nhiệm của cơ quan quản lí khai thác trạm. - Thời gian kiểm tra. Thời gian kiểm tra trước và sau vụ như sau: - Kiểm tra sau vụ: từ 1/10 – 30/10. - Kiểm tra trước vụ đông xuân: khoảng từ 15/11 – 15/12- - Kiểm tra sau vụ đông xuân: khoảng từ 30/3 - 30/4. - Kiểm tra trước vụ mùa từ 15/5 – 15/6. Ngoài ra nếu có tình hình gì đặc biệt thấy cần, cơ quan quản lí trạm bơm yêu cầu thì còn có thể tiến hành những lần kiểm tra khác. Nếu trạm bơm làm việc tốt, qua nhiều lần kiểm tra thấy tình hình ổn, trong thời gian bơm nước giữa hai vụ không có sự cố hoặc khả nghi thì có thể giảm đi hai lần kiểm tra 2 lần sau vụ hoặc hai lần trước vụ. 30 - Ban kiểm tra. Ban kiểm tra được thành lập hàng năm do cấp trên của trạm bơm quyết định. Thành phần ban kiểm tra, ngoài những công nhân và cán bộ lành nghề còn có cán bộ lãnh đạo của cơ quan quản lí và cán bộ cấp trên trực tiếp của cơ quan quản lí. Ngoài ra còn có thể có sự tham gia của các cơ quan nghiên cứu, nhà máy chế tạo 2. Nội dung công tác bảo dưỡng. Việc kiểm tra trước hoặc sau vụ sản xuất của trạm bơm nông nghiệp chỉ khác nhau về mức độ triệt để và yêu cầu phát hiện, đánh giá chất lượng các đối tượng được kiểm tra, còn về nội dung thì hai loại kiểm tra này giống nhau cơ bản, có thể tóm tắt thành những điểm sau: - Kiểm tra nhà máy bơm (chú ý đặc biệt tầng hút). - Độ kín, chắc, khả năng thao tác dễ dàng và mức độ hư hỏng cần tu sửa đối với các thiết bị thuộc công trình. Về cơ khí: - Kiểm tra tình hình bên ngoài của máy bơm. - Kiểm tra bu lông bệ, bộ phận truyền lực. - Cho từng máy bơm chạy có tải để xem xét tình hình máy. Khi cho từng máy chạy, chú ý đến một số bộ phận như ổ bi, trục, nhiệt độ các ổ trục. - Chọn một máy bơm chạy không bình thường nhất, tháo các bộ phận ra và kiểm tra. Về điện: - Kiểm tra tình hình bên ngoài của các thiết bị điện. - Tháo lắp và xem xét cơ cấu bên trong của các thiết bị điện. - Chọn một số bộ phận điển hình tháo các bộ phận bên trong để kiểm tra các đầu tiếp xúc, buồng dập hồ quang, độ căng của lò xo ở các thang chỉnh định, độ chặt của các bu lông, điện trở cách điện, mức độ bụi bẩn, han gỉ, biến dạng, biến màu, rạn nứt - Kiểm tra mức độ chính xác của các thiết bị điện. - Thao tác thử bằng tay các thiết bị điều khiển vận hành. - Đóng điện vào từng các thiết bị điện để kiểm tra tình hình khi có điện: điện thế, độ sai lệch thông số điện, độ rò điện - Thử lại hệ thống tín hiệu. - Kiểm tra điện trở cách điện, hệ thống bảo vệ tự động. - Cho máy chạy bằng cách đóng điện thăm dò từng phần để kiểm tra tình hình làm việc của chúng. Cuối cùng cho máy chạy có tải để quan trắc mức độ bình thường và thông số điện cơ bản. 31 2. Bảo dưỡng thường xuyên đường ống của máy bơm. Trong quá trình làm việc, đường ống của máy bơm yêu cầu phải kín, có độ nghiêng đúng yêu cầu. 3. Bảo dưỡng vỏ máy. Vỏ bơm làm bằng gang hoặc thép đều cứng và giòn, trong vận hành chịu tác dụng của lực nhiệt và cơ giới khiến cho vật liệu chịu đựng quá mức sẽ bị nứt, nên trong kiểm tu bơm nên chú ý điểm này. Có khi vết nứt của vỏ bơm rất nhỏ, trong vận hành có thể không rỉ nước, mắt nhìn cũng khó thấy, nhưng chúng ta không thể coi như không có vấn đề gì mà cứ tiếp tục cho vận hành được. Ta biết rằng khi gang đã có vết nứt nếu lại để nó tiếp tục chịu tác dụng phá hoại của lực ngoài, vết nứt sẽ lan ra rất nhanh, cuối cùng sẽ gây ra sự cố nghiêm trọng. Để kiểm tra vết nứt của vỏ bơm, trước hết ta dùng búa tay gõ nhẹ vào vật xem tiếng kêu có giòn không. Nếu tiếng kêu rè rè là có thể có vết nứt, lúc đó phải kiểm tra tỷ mỉ hơn, nếu mắt không nhìn thấy thì phải dùng kính lúp để tìm lại. Khi đã tìm thấy vết nứt, còn phải tìm điểm đầu điểm cuối của nó, có thể tìm bằng cách quét dầu hoả lên. Đổ dầu vào nơi có vết nứt, dầu sẽ ngấm vào vết nứt rất nhanh, sau đó lau khô đi, xoa một lượt phấn lên mặt, đợi cho khô hết, dùng búa tay gõ nhẹ vào vỏ bơm, dầu trong kẽ nứt sẽ trào ra làm ướt phấn, do vậy trên lượt phấn trắng sẽ xuất hiện một đường đen ướt, lúc đó ta có thể thấy rõ vết nứt rất rõ ràng. Hình 1.1 Bảo dưỡng đường ống máy bơm 32 Sau khi thấy vết nứt, cần nghiên cứu nguyên nhân gây ra nó: chịu ứng lực cơ giới nhiều hay ứng lực nhiệt nhiều? Do chấn động hoặc do dãn nở không bình thường gây nên? Xác định nguyên nhân gây hư hỏng để khắc phục, đó mới là biện pháp giải quyết căn bản, đồng thời mới có thể tránh được hiện tượng tương tự xảy ra sau này. Sau khi tìm ra vết nứt, tuỳ theo nguyên nhân mà có cách xử lí: ngăn chặn vết nứt hoặc hàn. 4. Kiểm tra, bổ sung dầu mỡ bôi trơn Hình 1.2 Bảo dưỡng vỏ máy bơm Bầu dầu Hình 3.3 Tổ máy bơm li tâm 33 - Tùy loại máy bơm, trong lúc vận hành, cứ 30 phút phải tiếp mỡ bôi trơn bạc đồng một lần. Nếu thiếu mỡ bôi trơn, bạc đồng sẽ bị mòn nhanh chóng làm cho cánh quạt bị va đập vào vành mòn. Hoặc bạc đồng bị thiếu mỡ bôi trơn sẽ bị cháy bó chặt lấy trục và cùng quay theo trục phá hỏng gờ định vị gối đỡ trục ở bầu cánh hướng dòng. - Theo dõi tiếng ồn và nhiệt độ các ổ đỡ. Khi có tiếng ồn và nhiệt độ vượt quá quy định, nhất thiết phải kiểm tra dầu, mỡ bôi trơn ổ trục. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Trả lời nhanh các câu hỏi sau đây: - Công tác bảo dưỡng thường xuyên máy bơm. - Kiểm tra dầu mỡ bôi trơn? 2. Trình tự bảo dưỡng đường ống máy bơm. HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Đây là bài đầu tiên của mô đun đào tạo bắt buộc trong chương trình sơ cấp nghề sửa chữa bơm điện. - Được giảng dạy đầu tiên trong mô đun 04. II. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, tác dụng, phạm vi ứng dụng của một số dụng cụ đo kiểm dùng cho máy bơm. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm dùng cho máy bơm. - Sử dụng dụng cụ đảm bảo an toàn, chính xác, phù hợp. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sử dụng dụng cụ. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* Bài mở đầu. Lí thuyết Phòng LT 2 2 Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm. Tích hợp Phòng LT - TH 16 3 12 1 Bài 2: Cấu tạo và Tích Phòng 32 7 26 3 34 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* các thông số kỹ thuật chủ yếu của máy bơm hợp LT - TH Bài 3: Kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h. Tích hợp Phòng LT – TH – Trạm bơm 36 7 26 3 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành Có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị học tập. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chọn được đúng dụng cụ đo kiểm. - Sử dụng được dụng cụ đo kiểm Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành. 5.2. Bài 2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận biết được các thông số kĩ thuật của máy bơm được ghi trên nhãn bơm. - Biết được ảnh hưởng của các thông số cơ bản với tình trạng làm việc của máy bơm. Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành. 5.3. Bài 3: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Bảo dưỡng được các chi tiết cơ bản của máy bơm. Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành. 35 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chi tiết được bảo dưỡng đạt yêu cầu kĩ thuật. VI. Tài liệu tham khảo - Kiểm tu và thử bơm nước, Cao Bá Thành, Nhà xuất bản Công nghiệp. - Máy bơm dầu, Đỗ Tư, Nhà xuất bản nông thôn. 36 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: “ SỬA CHỮA BƠM ĐIỆN” (Kốm theo Quyết định số 3495/QĐ-BNN-TCCB ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Hưng – Phó hiệu trưởng Trường CĐN CĐ và Thủy lợi 2. Thư ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên Vụ TCCB Bộ Nông nghiệp và PTNT. 3. Thành viên: - Ông: Vương Văn Hưng – Giáo viên Trường CĐN CĐ và Thủy lợi. - Ông: Nguyễn Văn Cổn – Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Ông : Đỗ Văn Thích – Giám đốc Xí nghiệp khai thác CT Thủy lợi Văn Lâm
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_kiem_tra_bao_duong_may_bom_co_q1000m3h.pdf