Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy làm đất

Cày úp sống trâu.

Chuyển động theo phương pháp này ta chia vạt ruộng thành 2 phần bằng nhau,

cắm tiêu ở giữa. LHM cày đường đầu tiêu đi vào giữa vạt ruộng,. đường cày thứ 2

bánh trước và sau bên phải đi lên phần đất đã cày. Mấy đường đầu LHM phải

quay vòng hình nút, LHM luôn phải quay vòng từ trái sang phải làm cho đất ở 2

đường cày đầu tiên lật úp vào nhau tạo ra giữa ruộng có 1 luống sống trâu.( hình

vẽ)

*Ưu điểm: Phương pháp này dễ nhớ, đơn giản chỉ cần làm 1 hàng tiêu ở giữa vạt.

*Nhược điểm: LHM phải quay vòng hình nút ở những đường cày đầu tiên và luôn

quay vòng về n bên phải làm cho bộ phận di động, chuyển hướng mòn không

đều.ứng dụng: thường cày ở những vạt ruộng hẹp, chũng giữa

pdf 85 trang kimcuc 4760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy làm đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy làm đất

Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy làm đất
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 
SỬA CHỮA MÁY LÀM ĐẤT 
MÃ SỐ: MĐ 03 
 NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP 
Trình độ: Sơ cấp nghề 
 1 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. 
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh 
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ TÀI LIỆU: MĐ03 
 2 
LỜI GIỚI THIỆU 
Đào taọ nghề cho lao đô ̣ng nông thôn là sư ̣nghiêp̣ của Đảng, Nhà nước, của 
các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lươṇg lao đôṇg nông thôn , đáp 
ứng yêu cầu công nghiệp hóa , hiêṇ đaị hóa nông nghiêp̣ , nông thôn. 
Trong những năm qua quá trình áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông 
nghiệp đã phát triển ở một số khâu trong sản xuất nông nghiệp. Đại đa số người sử 
dụng máy móc không qua lớp đào tạo cho nên trong quá trình sử dụng gặp rất 
nhiều khó khăn trong vận hành, chăm sóc sửa chữa. Để giải quyết những khó khăn 
trong việc áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Chúng tôi biên soạn Giáo trình 
“Sửa chữa máy làm đất” phục vụ cho người lao động sử dụng Liên hợp máy(LHM) 
cày đât, LHM phay đất, LHM bánh lồng 
Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ giáo 
trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập 
nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sửa chữa các máy làm đất tại 
các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang sử 
dụng máy nông nghiệp 
Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 
1- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong 
2- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện 
3- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất 
4- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li tâm 
5- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu 
6- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa 
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn 
của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao 
động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Viện cơ điện quản lý sau 
thu hoạch. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà 
 3 
khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường, cơ sở sử dụng máy nông nghiệp, 
Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp. 
Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và 
PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các 
nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý 
kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. 
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu 
nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” Các 
thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức 
giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với 
điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. 
Giáo trình “Sửa chữa máy làm đất” được xây dụng dựa trên cơ sở chương 
trình mô đun máy làm đất, được phân ra làm các bài cụ thể như sau: 
Bài 1: Sửa chữa máy cày 
Bài 2: Sửa chữa máy phay đất 
Bài 3: Sửa chữa bánh lồng 
Bài 4: Sửa chữa bánh bám 
Các bài được được viết ngắn gọn đề cập đến phần kiến thức cơ bản và kỹ năng 
nhằm hình thành các năng lực thực hiện cho người lao động trong công việc sửa 
chữa bảo dưỡng máy làm đất 
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi 
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, 
các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Tham gia biên soạn 
1. Ông: Nguyễn Văn An Chủ biên 
2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Thành viên 
 4 
3. Ông Phạm Văn Úc Thành viên 
4. Ông Phạm Tố Như Thành viên 
5. Ông Vũ Quang Huy Thành viên 
6. Ông Phạm NgọcTuấn Thành viên 
7. Ông Nguyễn ĐìnhThanh Thành viên 
 5 
MỤC LỤC 
 ĐỀ MỤC TRANG 
1. Lời giới thiêụ 2 
2. Mục lục... . 5 
3. Các thuật ngữ . 6 
4. Mô đun máy làm đất ...... 7 
5. Bài 1: Sửa chữa cày . 7 
6. Bài 2: Sửa chữa máy phay đất................................................ . 28 
7. Bài 3: Sửa chữa bánh lồng....................................................... 48 
8. Bài 4: Sửa chữa bánh bám....................................................... 60 
9. Hướng dẫn giảng dạy .............................................................. 71 
10. Danh sách ban chủ nhiệm xây dựng chương trình ............... ... 76 
11. Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình....... ................. 77 
 6 
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIẾT TẮT 
Liên hợp máy (LHM) 
STT Đã viết Đƣợc hiểu là 
1 Máy làm đất Bao gồm các LHM cày, LHM phay, Bánh lồng. thực 
hiện công việc làm đất trong nông nghiệp 
2 LHM Liên hợp máy 
3 LHM cày Gồm máy động lực(Máy kéo) liên hợp với máy cày 
4 LHM phay Gồm máy động lực(Máy kéo) liên hợp với máy phay đất 
 7 
MÔ ĐUN 
SỬA CHỮA MÁY LÀM ĐẤT 
Mã mô đun 03 
Giới thiệu mô đun: 
 Mô đun Sửa chữa máy làm đất là mô đun chuyên môn chính trong chương trình 
đào tạo nghề Sửa chữa máy nông nghiệp. Mô đun trang bị cho người học những 
hiểu biết về sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động các máy làm đất đồng thời hình 
thành các quy trình, kỹ năng sửa chữa các máy cày, máy phay, bánh lồng trong 
LHM làm đất 
Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: 
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, hoạt động của các máy làm đất 
- Trình bày được trình tự các bước sửa chữa máy làm đất 
- Sửa chữa được các hư hỏng thông thường các máy làm đất 
- Vận hành được các liên hợp máy và điều chỉnh đúng các yêu cầu kỹ thuật. 
- Có tinh thần trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc. 
Kết thúc mô đun mỗi học viên sẽ được đánh giá kỹ năng hoàn thiện một sản phẩm 
sửa chữa một thiết máy cụ thể 
Bài 1: Sửa chữa máy cày 
 Mục tiêu: 
 Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này người học có khả năng 
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, hoạt động cày trụ 
- Sửa chữa thay thế được các thiết bị làm việc như lưỡi cày, trụ, gót cày đúng 
yêu cầu kỹ thuật. 
- Liên kết máy kéo với máy cày và điều chỉnh đúng yêu cầu kỹ thuật. 
 8 
 - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp 
A. Nội dung: 
1. Khái quát chung về máy cày 
1.1. Phân loại 
 Cày thường phân thành 3 loại 
a- Cày trụ 
Hình 1.1 Cày trụ 
b- Cày chảo 
Gồm 02 loại 
- Loại cày nhiều trụ 
- Loại cày đồng trục 
 Hình 1.2(a)- Cày chảo nhiều trụ 
 9 
 Hình 1.2(b)- Cày chảo đồng trục 
c. Cày không lật đất 
Hình 1.3 Cày không lật 
1.2. Công dụng, yêu cầu nông học cày đất 
 a. Công dụng 
- Cày liên hợp với máy kéo thực hiện cắt đất, nâng, lật thỏi đất, vùi lấp cỏ rạ và 
làm tơi đất phục vụ các khâu tiếp theo bừa hoặc phay, hoặc lồng đất 
 b. Yêu cầu nông học 
 10 
Mặt ruộng sau khi cày 
phải bằng phẳng độ 
sâu từ 15- 25 cm đất 
lật đều úp cỏ dại 
Hình 1.4 – Yêu cầu nông học cày đất 
1.3. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động cày trụ CT-2 
a. Cấu tạo 
 1. Lưỡi cày 
2. Diệp cày 
3. Gót cày 
4. Trụ cày 
5. Khung cày 
Hình 1.5 – Cấu tạo cày trụ 
Gồm có: Lưỡi cày, diệp cày, gót cày, trụ cày,khung cày 
- Lưỡi cày có dạng hình thang lưỡi cày có nhiệm vụ cắt thỏi đất nâng lên cho 
diệp. Lưỡi cày chế tạo bằng thép, trên lưỡi có khoan 3 lỗ để lắp bu lông liên kết với 
trụ cày 
- Diệp cày có 3 loại diệp đất thuộc, diệp nửa xoắn, diệp xoắn nhiệm vụ diệp 
tiếp tục nâng đất lên và tách ra thành luống lật đất úp sang 1 bên vùi lấp cỏ dại 
- Gót cày có dạng hình chữ nhật, gót cày có nhiệm vụ cân bằng cho trụ cày 
trong quá trình làm việc 
- Trụ cày làm bằng thép hoặc gang. Trụ cày là nơi liên kết với khung cày, lưỡi 
cày và diệp cày 
 11 
- Khung cày được làm bằng thanh thép tiết diện hình chữ nhật. Khung cày 
gồm các thanh dọc và thanh ngang được hàn hoặc liên kết bằng các bu lông. Trên 
khung gá đặt bộ phận liên kết với cơ cấu treo trên máy kéo 
Ngoài ra một số cày còn bộ phận bánh tựa đồng để điều chỉnh độ sâu cày 
 b. Hoạt động: 
 Cày được liên kết với máy động lực bằng cơ cấu 3 điểm. Khi máy chuyển động, 
cày được hạ xuống lưỡi cày cắt đất nâng lên cho diệp. Diệp nâng đất, tách đất sang 
bên, làm nứt vỡ và cuối cùng lật úp thỏi đất. 
2. Kiểm tra tình trạng máy cày trụ 
2.1. Kiểm tra sơ bộ dàn cày 
- Dàn cày phải đầy đủ các bộ phận 
- Các bu lông liên kết phải đảm bảo chắc chắn 
2.2. Kiểm tra các thiết bị làm việc 
- Lưỡi cày không mòn quá 10- 15cm 
- Gót cày đảm bảo độ dầy cho phép 
- Các đầu mũ bu lông bắt lưỡi, diệp, gót cày với trụ cày phải ngang bằng hoặc 
thấp hơn sovới bề mặt làm việc 
- Các mũi lưỡi, gót cày phải song song nằm trên mặt phẳng 
2.3. Kiểm tra lắp ghép cày 
- Khe hở lắp ghép giữa lưỡi và diệp <1mm 
- Khe hở lắp giữa trụ cày với lưỡi, diệp, gót cày <2mm 
3. Sửa chữa máy cày trụ 
 3.1. Sửa chữa lƣỡi cày 
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 
1. Kiểm tra 
- Lưỡi cày không 
mòn quá 10- 15cm 
- Liên kết chắc chắn 
 12 
 - Khe hở lắp ghép < 
1mm, các bu lông 
lắp đúng YCKT 
2. Tháo lưỡi cày ra 
khỏi trụ cày 
- Tháo 3 bu lông 
liên kết lưới cày 
với trụ cày 
- Không bị trượt đai 
ốc 
3. Lắp lưỡi vào trụ 
cày 
- Xiết 3 bu lông 
liên kết lưỡi cày 
với trụ cày 
- Xiết đều, đúng lực 
qui định 
1. Lưỡi cày 2. Gót cày 
3,4,5. Diệp cày 6. Trụ cày 
 13 
4. Thu dọn đồ nghề 
và vệ sinh công 
nghiệp 
- Đồ nghề đầy đủ 
- Máy sạch sẽ và 
tình trạng kỹ thuật 
tốt 
3.2. Sửa chữa trụ cày, gót cày 
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ 
thuật 
1. 1. Kiểm tra 
 Quan sát kiểm tra 
-Trụ cày 
- Gót cày 
- Trụ cày không 
cong vênh rạn 
nứt 
- Gót cày không 
mòn quá quy 
định 
- Liên kết chắc 
chắn 
- Khe hở lắp 
ghép < 2mm 
- Bu lông lắp 
đúng YCKT 
2. Tháo lắp trụ 
- Tháo bu lông chữ U 
liên kết trụ cày với 
khung cày 
- Không bị trượt 
đai ốc 
- Xiết đều đúng 
 14 
- Lắp trụ cày với khung 
lực 
3. Tháo lắp gót cày 
- Không bị trượt 
đai ốc 
- Xiết đều đúng 
lực 
4. Thu dọn đồ nghề và 
vệ sinh công nghiệp 
- Đồ nghề đầy 
đủ 
- Máy sạch sẽ 
và tình trạng kỹ 
thuật tốt 
3.3. Sửa chữa khung cày 
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 
1. Kiểm tra 
 Quan sát kiểm tra 
- Các mối hàn liên kết 
- Khung cày 
không rạn nứt 
- Các bu lông 
 15 
- Các bu lông bắt liên kết 
với khung 
liên kết với trụ, 
cơ cấu 3 điểm 
chắc chắn 
2. Sửa chữa 
- Hàn điện 
- Hàn phải đảm 
bảo độ chắc chắn 
3. Thu dọn đồ nghề và vệ 
sinh công nghiệp 
- Đồ nghề đầy đủ 
- Khung cày sạch 
sẽ và tình trạng 
kỹ thuật tốt 
3.4. Sửa chữa bánh tựa đồng(bánh xe cày) 
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 
1. Kiểm tra 
 Quan sát kiểm tra 
- Độ dơ bánh xe cày 
- Các bu lông bắt liên kết 
với khung 
- Bánh xe cày 
quya trơn, độ dơ 
<1mm 
- Các bu lông liên 
kết với khung cày 
chắc chắn 
2. Sửa chữa 
- Thay ổ bi bánh xe tựa 
đồng 
+ Tháo nắp đậy 
+ Tháo đai ốc bắt trục 
bánh xe 
+ Tháo bánh xe cày, tháo 
ổ bi 
- Tra mỡ bôi trơn 
đủ 
- Bánh xe quay 
 16 
+ Lắp ổ bi và tra mỡ bôi 
trơn ổ bi 
- Lắp bánh xe cày lên trục 
trơn độ dơ cho 
phép 1mm 
3. Thu dọn đồ nghề và vệ 
sinh công nghiệp 
- Đồ nghề đầy đủ 
- Máy sạch sẽ và 
tình trạng kỹ 
thuật tốt 
4. Liên kết và vận hành LHM 
4.1. Công việc 
a. Chuẩn bị máy động lực: 
- Chọn máy động lực phù hợp với cày, và điều kiện làm việc cụ thể 
- Làm nội qui chăm sóc 8-10 giờ: Dầu động cơ, nước làm mát, dầu thủy lực.. 
- Kiểm tra cơ cấu treo của máy kéo và giá treo của cày 
 b. Chuẩn bị máy cày: 
- Đặt cày lên nền phẳng kiểm tra sự lắp ghép của toàn dàn cày theo yêu cầu 
- Kiểm tra, xiết cày bộ phận làm việc: Lưỡi, diệp, gót cày lắp ghép với trụ cày theo 
yêu cầu kỹ thuật phù hợp thông số cày 
- Bơm mỡ cho bánh xe tựa đồng trước khi làm việc 
- Độ nằm ngang của khung cày trong mặt phẳng ngang được điều chỉnh bằng cách 
thay đổi chiều dài thanh dằng phía phải. 
- Đặt cày trên một mặt phẳng sao cho tất cả các mũi lưỡi cày và các gót thanh tựa 
đồng đều tỳ lên mặt bằng đó . 
 17 
- Đặt những tấm kê vào dưới bánh tựa. Chiều cao của những tấm kê này bằng độ 
sâu của luống cày trừ đi độ lún của bánh tựa trong đất (2-3cm). 
4.2. Trình tự công việc: 
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 
1. Chuẩn bị 
a- Chuẩn bị máy 
kéo 
 + Kiểm tra toàn 
máy 
+ Kiểm tra nhiên 
liệu 
+ Kiểm tra dầu bôi 
trơn 
Máy đầy đủ các 
bộ phận 
-Nhiên liệu đủ 
trong ca làm việc 
- Dầu bôi trơn 
nằm giữa vạch tối 
đa và tối thiểu 
 18 
+ Kiểm tra bổ 
xung nước làm mát 
Nước làm mát đủ 
nếu thiếu bổ xung 
+ Kiểm tra cơ cấu 
treo 
- Các khớp nối 
liên kết chắc chắn 
b- Chuẩn bị cày 
 Kiểm tra cày 
- Đủ các bộ phân. 
 19 
c- Chuẩn bị bãi 
- Bãi phải bằng 
phẳng kích thước 
10x 15 m 
2. Liên kết máy 
kéo với máy cày 
a- Lùi máy kéo vào 
lắp với cày 
b- Lắp liên kết cày 
với máy kéo bằng 
cơ cấu 3 điểm 
3. Điều chỉnh sơ 
bộ 
- Kết hợp vặn 
thanh kéo dọc và 
thanh thăng bằng 
ngang điều chỉnh 
- Lùi chính xác 3 
điểm cơ cấu treo 
trùng với 3 điểm 
cày 
- Đảm bảo chắc 
chắn 
- Các lưỡi cày 
song song với mặ 
phẳng nằm ngang 
 20 
4. Cày thử và điều 
chỉnh 
a- Điều chỉnh 
thanh kéo dọc để 
các lưỡi cày ăn đều 
đất 
b- Điều chỉnh 
thanh thăng bằng 
ngang để đảm bảo 
độ sâu cày 
- Đất lật đều 
- Độ sâu cày từ 
20- 28 cm 
5. Thu dọn đồ 
nghề và vệ sinh 
công nghiệp 
- Đồ nghề đầy đủ 
- Máy sạch sẽ và 
tình trạng kỹ 
thuật tốt 
5. Các phƣơng pháp chuyển động. 
5.1- Cày úp sống trâu. 
 21 
Hình 1.6 – Sơ đồ phương pháp cày úp sống trâu 
Chuyển động theo phương pháp này ta chia vạt ruộng thành 2 phần bằng nhau, 
cắm tiêu ở giữa. LHM cày đường đầu tiêu đi vào giữa vạt ruộng,. đường cày thứ 2 
bánh trước và sau bên phải đi lên phần đất đã cày. Mấy đường đầu LHM phải 
quay vòng hình nút, LHM luôn phải quay vòng từ trái sang phải làm cho đất ở 2 
đường cày đầu tiên lật úp vào nhau tạo ra giữa ruộng có 1 luống sống trâu.( hình 
vẽ) 
 *Ưu điểm: Phương pháp này dễ nhớ, đơn giản chỉ cần làm 1 hàng tiêu ở giữa vạt. 
 *Nhược điểm: LHM phải quay vòng hình nút ở những đường cày đầu tiên và luôn 
quay vòng về n bên phải làm cho bộ phận di động, chuyển hướng mòn không 
đều.ứng dụng: thường cày ở những vạt ruộng hẹp, chũng giữa 
5.2- Cày xẻ lòng máng. 
Hình 1.7 – Sơ đồ phương pháp cày xẻ lòng máng 
 22 
- Cày theo phương pháp này hoàn toàn ngược với phương pháp cày úp sống trâu. - 
- Đường cày đầu tiên LHM đi sát ven ruộng bên phải, LHM luôn quay vòng từ phải 
sang trái. Nếu bờ ruộng thẳng không cần cắm tiêu. Sau khi cày xong giữa 
ruộng sẽ có 1 rãnh sẻ lòng máng.(hình vẽ) 
* Ưu điểm: Đơn giản, dễ nhớ 
* Nhược điểm: Những đường cày sau cùng phải quay vòng dạng hình nút, LHM 
luôn phải quay vòng từ phải sang trái nên bộ phận di động, chuyển hướng mòn 
không đều. 
* Ứng dụng: áp dụng ở các ruộng hẹp, giữa cao, cày san ra cho mặt ruộng chóng 
phẳng 
5.3- Cày đan vạt đơn: Chia khoảng đất ra 2 phần bằng nhau 
- Cày sẻ lòng máng ở vạt thứ 1 đến khi LHM phải quay vòng theo dạnh hình nút thì 
Hình 1.8 – Sơ đồ phương pháp cày đan vạt đơn 
 23 
thôi không tiếp tục cày nừa mà chuyển sang vạt thứ 2 cũng chuyển động theo 
phương  ... ật cho LHM đúng yêu cầu kỹ thuật. 
- Phát huy thời gian làm việc thực tế 
- Chọn phuơng pháp chuyển động hợp lý, giảm thời gian quãng đuờng chạy 
không 
- Bố trí địa bàn một cách hợp lý. 
- Tổ chức tính toán và thành lập 1 liên hợp đúng nhất, đảm bảo các thông số kĩ 
thuật và kinh tế. 
- Thuờng xuyên cải tiến kết cấu, cấu tạo và phơng pháp sử dụng thực tế. 
- Cải tạo địa bàn cho LHM, tạo những địa bàn phù hợp với LHM. 
- Chấp hành tốt các biện pháp về an toàn kĩ thuật,. 
- Bồi duỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ của công nhân 
 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
 1. Câu hỏi 
 67 
Câu 1: - Vẽ sơ đồ cấu tạo trình bày hoạt động của lồng đất? 
Câu 2: Nêu các biện pháp an toàn khi sửa chữa và sử dụng LHM bánh lồng 
 2. Bài tập 
Bài 1: Thực hành thay thế bánh lồng 
Bài 2: Thực hành khắc phục sửa chữa bánh lồng 
C. Ghi nhớ: 
 Trọng tâm bài muc: 
 1. Sửa chữa bánh lồng 
 2. Lắp bánh lồng vào máy kéo và an toàn khi vận hành LHM bánh lồng 
 68 
Bài 4: Sửa chữa bánh bám Thời gian: 20.giờ 
Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này người học có khả năng 
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, yêu cầu kỹ thuật bánh bám 
- Sửa chữa khắc phục được tình trạng cong vênh rạn nứt trên bánh bám đúng yêu 
cầu kỹ thuật. 
- Liên kết máy kéo với bánh bám đúng yêu cầu kỹ thuật. 
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp 
A. Nội dung 
1. Khái quát chung về bánh bám 
1.1. Công dụng. 
- Bánh bám lắp cùng với bánh hơi 
hoặc lắp độc lập để giảm lầy thụt khi 
máy làm việc ở ruộng nước 
Hình 4.1- Công dụng bánh bám 
1.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc 
a. Cấu tạo: 
 Gồm: 
- - Hai vành 
- - Mặt bích 
 69 
- - Mấu bám 
- - Lan hoa 
 Bánh bán có dạng hình tròn gồm có 2 vành làm bằng thép ống được liên kết với 
nhau bằng các mấu bám. Bên trong có mặt bích lắp với moay ơ bán trục. Mặt bích 
liên kết với vành ngoài bằng lan hoa 
Hình 4.2- Cấu tạo bánh bám 
b. Hoạt động 
Láp bánh bám cùng bánh lốp tăng diện tích bề mặt tiếp xúc trong quá trình làm việc 
giảm độ lún cho máy và tăng khả năng bám cho máy giúp máy làm việc dưới ruộng 
nước, 
 70 
Hình 4.3- Hoạt động bánh bám 
2. Kiểm tra, sửa chữa bánh bám 
 2.1. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật bánh bám 
Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ 
thuật 
1- Kiểm tra các mấu bám 
- Không cong 
vênh rạn nứt, 
biến dạng. 
2- Kiểm tra các mặt bích 
3- Kiểm tra các vành tròn 
4- Kiểm tra các lan hoa 
- Không cong 
vênh rạn nứt 
2.2. Sửa chữa bánh bám 
Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ 
thuật 
 71 
1. Sửa chữa mấu bám 
- Mấu bám cong vênh 
Dùng máy hàn nhả mối hàn 
sau đó lắn lại 
- Mấu bám rạn nứt 
Dùng máy hàn điện hàn 
khắc phục 
- Mấu bám xiên 
mặt phẳng thẳng 
đứng từ 25- 300 
- Mối hàn chắc 
chắn 
2. Sửa chữa lan hoa, vành 
tròn 
- Lan hoa, vành tròn bị rạn 
nứt 
Dùng máy hàn điện hàn 
khắc phục 
- Lan hoa, vành tròn, mặt 
bích, mấu bám bị bong mối 
hàn 
Dùng máy hàn điện hàn 
khắc phục 
- Mối hàn chắc 
chắn 
3. Thu dọn đồ nghề và vệ 
sinh công nghiệp 
 - Đồ nghề đầy đủ 
- Máy sạch sẽ và 
tình trạng kỹ 
thuật tốt 
3. Liên kết máy kéo với bánh bám 
3.1. Chuẩn bị 
Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ 
thuật 
 72 
1. Chuẩn bị máy kéo 
- Kiểm tra tình trạng kỹ 
thuật 
+ Dầu thủy lực 
+ Kiểm tra các trang 
thiết bị khác như 
- Kiểm tra xiết chặt các 
vị trí khớp táo cơ cấu 
lái, 
- Kiểm tra đèn, còi..... 
- Máy kéo đủ 
các bộ phận 
- Dầu thủy lực 
đủ theo quy 
định 
- Liên kết chắc 
chắn 
-Hoạt động tốt 
+ Nhiên liệu 
- Đủ trong 1 ca 
làm việc 
 73 
+ Dầu bôi trơn động cơ 
- Nằm giữa vạch 
tối đa và tối 
thiểu 
+ Nước làm mát 
- Đủ cách miệng 
đổ từ 10cm-
15cm 
2. Chuẩn bị bãi tháo 
lắp 
- Bãi bằng 
phẳng 
-Chuẩn bị bánh bám 
và dụng cụ tháo lắp 
- Chuẩn bị bánh lồng 
- Bánh bám tình 
trạng tốt không 
 74 
kiểm tra tổng thể bánh 
lồng 
- Chuẩn bị dụng cụ 
 + Kích thủy lực 
 + Cục gỗ kê chèn 
 + Tuyp tháo đai ốc 
bánh xe, tay công lực 
cong vênh rạn 
nứt 
- Đầy đủ 
+ Hoạt động tốt 
+ Làm việc tốt 
+ Chụi được 
trọng lượng máy 
trên 5 tấn 
3.2. Liên kết máy kéo với bánh bám 
Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ 
thuật 
 75 
1. Tháo đai ốc bánh xe 
- Chèn cục gỗ bánh xe 
máy kéo 
- Tháo ốc ra khỏi bánh xe 
- Tháo đều 
- Đánh dấu, đặt 
êcu đúng thứ tự 
2. Lắp bánh bám vào 
moay ơ máy kéo 
- Lắp bánh lồng vào moay 
ơ 
- Xiết chặt bánh bám vào 
moay ơ 
- Lắp đúng 
chiều mấu bám 
- Xiết đều, đối 
xứng, đúng lực 
30- 40Nm 
3. Thu dọn đồ nghề và vệ 
sinh công nghiệp 
 - Đồ nghề đầy 
đủ 
- Máy sạch sẽ 
và tình trạng kỹ 
thuật tốt 
3.3. An toàn khi sửa chữa và liên kết 
 a- Khi sửa chữa 
+ Phải sử dụng bảo hộ lao động 
+ Sử dụng dụng cụ sạch sẽ không dính dầu mỡ 
+ Sử dụng máy hàn điện chú ý an toàn về điện và dùng kính bảo hộ 
+ Khi tháo, xiết đai ốc bánh xe tư thế nới, xiết phảiđảm bảo chắc chắn 
 b- Khi vận hành 
+ Theo dõi hoạt động các đồng hồ 
 76 
+ Khi làm việc máy phải lắp cơ cấu chống lật 
+ Di chuyển địa bàn phải sửa lối lên xuống giảm độ dốc < 10%. 
+ Khi phay vòng đầu bờ hạn chế dùng phanh gấp bán trục 
+ Khi sửa chữa phải dừng máy ra số 0, kéo phanh tay, 
+ Không cho người nhảy lên xuống, đu bám khi máy làm việc 
+ Phòng và chống sa lầy: Phải điều tra kỹ địa bàn trước khi đưa liên hợp máy 
xuống làm việc. Kết hợp cùng chủ ruộng đánh dấu, cắm vè ở những nơi có hố, 
rãnh... để tránh sa lầy khi làm việc. 
+ Khi bùn đất vào nhiều trong bánh bám, không thoát ra được. Để khắc phục cần 
dừng máy, vét hết bùn đất trong bánh bám ra, rồi cho máy chạy tiếp. 
+ Khi lắp bánh bám không làm việc ở ruộng khô. 
4. Địa chỉ một số cơ sở sản xuất máy xử lý đồng ruộng và máy làm đất 
TT 
Tên cơ sở thiết kế, chế 
tạo 
Sản phẩm Địa chỉ Điện thoại, Fax 
1 
Cơ sở cơ khí Ngô Văn 
Hoá và một số cơ sở cơ 
khí ở An Giang, Vĩnh 
Long, Trà Vinh, Đồng 
Tháp. 
Máy cắt rạ liên 
hợp với máy 
kéo tay 
04 Nguyễn Du 
Mỹ Bình, Tp. 
Long Xuyên, 
An Giang 
DĐ: 0918885524 
2 
Khoa Cơ điện, trường Đại 
học Nông nghiệp I - Hà 
Nội 
- Máy băm, 
thái 
 lá mía và 
thân cây dứa 
- Máy cắt vùi 
 ngọn lá mía 
 lưu gốc 
Trâu Quỳ, Gia 
Lâm - Hà Nội 
ĐT: 04.8765783 
Fax: 04.8276554 
DĐ: 0953322351 
 77 
TT 
Tên cơ sở thiết kế, chế 
tạo 
Sản phẩm Địa chỉ Điện thoại, Fax 
3 
Công ty Máy kéo, máy 
nông nghiệp (Tổng công 
ty Máy động lực & Máy 
nông nghiệp, Bộ Công 
nghiệp) 
Cày trụ, cày 
chảo, phay đất 
đi theo máy 
kéo 2 bánh và 
4 bánh 
Số 4- Chu Văn 
An - thị xã 
Hà Đông, 
tỉnh Hà Tây 
ĐT: 034.88260 
Fax: 04.8542747 
4 
Công ty Cơ điện - Xây 
dựng Nông nghiệp Thuỷ 
lợi, 
Hà Nội 
Cày trụ, cày 
chảo, cày 
không lật (xới 
sâu) 
Ngõ 102, 
đường Trường 
Chinh, quận 
Đống Đa, Hà 
Nội 
ĐT: 04.8687044 
 04.8694774 
Fax: 04.8691568 
5 
Doanh nghiệp Cơ khí 
nông nghiệp Cựu chiến 
binh 502, ứng Hoà, Hà 
Tây 
Cày trụ, cày 
chảo xá nhỏ đi 
theo máy kéo 
2 bánh và 4 
bánh 
Thị trấn Vân 
Đình, huyện 
ứng Hoà, tỉnh 
Hà Tây 
ĐT: 034.883057 
6 
Công ty Cơ khí Tây Ninh - Các loại cày 
 chảo 
- Các máy rạch 
 hàng, chăm 
sóc mía 
Số 191, đường 
30 tháng 4, thị 
xã Tây Ninh 
ĐT: 066823331 
7 
Công ty Cơ khí A - 74 - Phay đất 
- Máy kéo tay 
- Cày chảo 
Phường Linh 
Tây - quận 
Thủ Đức - Tp. 
ĐT: 8962479 - 
8961505 - 
8967471 
 78 
TT 
Tên cơ sở thiết kế, chế 
tạo 
Sản phẩm Địa chỉ Điện thoại, Fax 
- Chảo cày, 
lưỡi xới 
Hồ Chí Minh Fax: 8966519 
8 
Trường Đại học Nông lâm 
Tp. Hồ Chí Minh 
 Cày phá lâm 
 CS-4-30 
Quận Thủ 
Đức, Tp. Hồ 
Chí Minh 
ĐT: 08.8963805 
Fax: 08.8960713 
9 
Công ty Mê Kông 
Cày phá lâm 
CS-4-30 
117-119 
Pasteur, Q.3, 
Tp Hồ Chí 
Minh 
ĐT: 08-8295725, 
Fax: 08-8231621 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
 1. Câu hỏi 
Câu 1: - Vẽ sơ đồ cấu tạo trình bày hoạt động của lồng đất? 
Câu 2: Nêu các biện pháp an toàn khi sửa chữa và sử dụng LHM bánh lồng 
2. Bài tập 
Bài 1: Thực hành tháo lắp bánh bám 
Bài 2: Thực hành khắc phục sửa chữa bánh lồng 
C. Ghi nhớ: 
 Trọng tâm bài muc: 
 1. Sửa chữa bánh bám 
 2. Lắp bánh bám vào máy kéo và an toàn khi vận hành LHM. 
 79 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC 
I. Vị trí, tính chất của mô đun : 
- Vị trí: Mô đun ”Sửa chữ máy làm đất” là một mô đun chuyên môn nghề 
trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sửa chữa máy nông nghiệp; 
được giảng dạy sau mô đun ”Bảo dưỡng động cơ điện” và trước mô đun ”Máy bơm 
nước”. Mô đun Sửa chữ máy làm đất cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu 
của người học. 
 - Tính chất: Là mô đun chính trong trương trình đào tạo, mô đun hình thành kỹ 
năng sửa chữa các bộ phận làm việc của máy làm đất. Mô đun thực hiện tại xưởng 
cơ khí và ngoài địa bàn thực tập. 
II. Mục tiêu: 
Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: 
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, hoạt động của các máy làm đất 
- Trình bày được trình tự các bước sửa chữa máy làm đất 
- Sửa chữa được các hư hỏng thông thường các máy làm đất 
- Vận hành được các liên hợp máy và điều chỉnh đúng các yêu cầu kỹ thuật. 
- Có tinh thần trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc. 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ 3.1 
Bài 1: Sửa 
chữa máy cày 
Tích 
hợp 
Xưởng 
+ 
Ruộng 
30 5 24 1 
MĐ 3.2 
Bài 2: Sửa 
chữa máy phay 
đất 
Tích 
hợp 
Xưởng 
+ 
Ruộng 
30 5 24 1 
 80 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ 3.3 
Bài 3: Sửa 
chữa bánh lồng 
Tích 
hợp 
Xưởng 
20 3 16 1 
MĐ 3.4 
Bài 4: Sửa 
chữa bánh bám 
Tích 
hợp 
Xưởng 
16 2 13 1 
 Kiểm tra hết mô đun 4 4 
 Cộng 100 15 77 8 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
1. Nguồn lực cần thiết: 
 - Phải chuẩn bị xưởng cơ khí có bố trí phòng chuyên môn trang bị máy tính, máy 
chiếu, tài liệu Giáo trình. 
 - Chuẩn bị học liệu cần thiết như 
 + Liên hợp máy làm đất như máy kéo, máy cày, máy phay, bánh lồng, bánh bám 
 + Dụng cụ kiểm tra: Thước dây, thước lá ..... 
 + Dụng cụ tháo lắp: Hộp dụng cụ gồm (Cà lê miệng, cà lê hoa dâu, tuýp, tuốc lơ 
vít, kìm, búa ), máy hàn điện 
 + Nguyên vật liệu: Dầu Diezel, mỡ, giẻ lau, 
2- Cách tổ chức thực hiện 
 - Tập trung cả lớp 
 + Hướng dẫn lý thuyết: 
 GV trình bày kiến thức. 
 HS lắng nghe tiếp thu 
 + Hướng dẫn kỹ năng: 
 GV Làm mẫu. 
 HS quan sát tiếp thu 
 81 
 - Phân nhóm luyện tập theo nhóm 
 GV kèm cặp uốn lắn. 
 HS thực hiện 
3- Thời gian 
 - Hướng dẫn lý thuyết : 10 giờ 
 - Thực tập: 86 giờ 
 - Kiểm tra: 4 giờ 
4- Số lượng: 20- 25 hs/1 lớp 
5- Tiêu chuẩn sản phẩm: 
 - Kết thúc mô đun học viên phải hoàn thành 1 sảm phẩm như sản phẩm mẫu GV 
đề ra 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: Sửa chữa máy cày 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Kiểm tra 
- Chăm sóc bảo dưỡng từ 8 – 10 h 
máy kéo 
- Kiểm tra tình trạng máy cày 
- HS thực hiện trên máy kéo Kubota 
B2420 
- HS thực hiện trên máy cày CT-2 
2. Sửa chữa 
- Thay thế được lưỡi cày, trụ cày, 
diệp cày, gót cày của cày trụ đúng 
yêu cầu kỹ thuật 
- Liên kết được máy cày với cơ cấu 
treo 3 điểm 
- Điều chỉnh sơ bộ độ sâu cày từ 20- 
25cm. 
- HS thực hiện trên máy cày CT-2 
- HS thực hiện liên kết máy kéo Kubota 
B2420 với cày trụ CT-2 
- HS thực hiện trên LHM cày B2420 
5.2. Bài 2: Sửa chữa máy phay đất 
 82 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Kiểm tra 
- Chăm sóc bảo dưỡng từ 8 – 10 h 
máy kéo 
- Kiểm tra tình trạng máy phay 
- HS thực hiện máy kéo Kubota B2420 
- HS thực hiện trên máy phay FB- 16 
2. Sửa chữa 
- Thay thế được lưỡi phay đúng yêu 
cầu kỹ thuật 
- Liên kết được máy phay với cơ 
cấu treo 3 điểm 
- Điều chỉnh sơ bộ độ sâu phay từ 
15- 20cm. 
- HS thực hiện trên máy phay FB- 16 
- HS thực hiện liên kết máy kéo Kubota 
B2420 với phay FB- 16 
- HS thực hiện trên LHM phay B2420 
5.3. Bài 3: Sửa chữa bánh lồng 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Kiểm tra 
- Chăm sóc bảo dưỡng từ 8 – 10 h 
máy kéo 
- Kiểm tra tình trạng bánh lồng 
- HS thực hiện máy kéo Kubota B2420 
- HS thực hiện trên bánh lồng 
2. Thành lập LHM 
- Tháo bánh lốp và thay bánh lồng 
- Nêu biện pháp an toàn khi vận 
hành, sửa chữa LHM bánh lồng 
- HS thực hiện máy kéo Kubota B2420 
- HS trả lời vấn đáp 
5.4. Bài 4: Sửa chữa bánh bám 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Kiểm tra 
- Chăm sóc bảo dưỡng từ 8 – 10 h 
- HS thực hiện máy kéo Kubota B2420 
 83 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
máy kéo 
- Kiểm tra tình trạng bánh bám 
- HS thực hiện trên bánh bám 
2. Thành lập LHM 
- Tháo bánh lốp và thay bánh bám 
- Nêu biện pháp an toàn khi vận 
hành, sửa chữa máy kéo lắp bánh 
bám 
- HS thực hiện máy kéo Kubota B2420 
- HS trả lời vấn đáp 
VI. Tài liệu tham khảo 
 1. Nguyễn Văn An Bảo dưỡng ôtô máy kéo - Trường CĐ nghề CKNN 
Tạ Hanh Giáo trình máy nông nghiệp – Trường CĐ nghề CKNN 
 2. Hội cơ khí Việt Nam Sổ tay cơ điện nông nghiệp bảo quản và chế biến nông 
lâm sản – Nhà xuất bản NN 
 3. Máy kéo KUBOTA – Công ty TNHH KUBOTA Việt Nam 
Hội cơ khí Việt Nam Máy nông nghiệp dùng trong trang trai – Nhà xuất bản 
NN 
 4. Nguyễn Văn Muốn. Máy canh tác nông nghiệp. NXB Giáo dục, 1999. 
 5. Hồ Đông Lĩnh, Nguyễn Văn Vinh. Hệ thống các tiêu chuẩn khảo nghiệm, 
giám định chất lượng máy kéo, máy canh tác dùng trong sản xuất nông lâm nghiệp. 
NXB Nông nghiệp, 1997. 
 6. Cù Ngọc Bắc. Giáo trình cơ khí nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, 2008. 
 7. Lloyd J.Phipps, Car L.reynolds. Machanics in agriculture. NXB Interstate 
Publishers, 1990. 
 8. Trần Đức Dũng. Giáo trình máy và thiết bị nông nghiệp - Tập 2: Máy nông 
nghiệp. NXB Hà Nội, 2005. 
 9. www.maynongnghiep.org 
 84 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, 
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB, ngày 27 tháng 6 năm 2011 
 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Văn An - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí 
Nông nghiệp 
2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán 
bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Thƣ ký: Ông Phạm Văn Úc - Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông 
nghiệp 
4. Các ủy viên: 
 - Ông Phạm Tố Như, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông 
nghiệp 
 - Ông Vũ Quang Huy, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp 
 - Ông Phạm Ngọc Tuấn, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông 
nghiệp Nam Bộ 
 - Ông Nguyễn Đình Thanh, Giám đốc Công ty cổ phần Cơ điện nông nghiệp 
Hải Dương./. 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 
 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Ông Lê Thái Dương, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông 
nghiệp Nam Bộ 
2. Thƣ ký: Ông Lâm Quang Dụ, Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông 
nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Các ủy viên: 
 - Ông Trần Văn Điền, Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông 
nghiệp Nam Bộ 
- Ông Nguyễn Quang Hoè, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây 
Bắc 
 - Ông Vương Văn Hồng, Phó giám đốc Công ty cổ phần Cơ điện nông 
nghiệp Hải Dương./. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_03_sua_chua_may_nong_nghiep_sua_chua_may_l.pdf