Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy làm đất
Cày úp sống trâu.
Chuyển động theo phương pháp này ta chia vạt ruộng thành 2 phần bằng nhau,
cắm tiêu ở giữa. LHM cày đường đầu tiêu đi vào giữa vạt ruộng,. đường cày thứ 2
bánh trước và sau bên phải đi lên phần đất đã cày. Mấy đường đầu LHM phải
quay vòng hình nút, LHM luôn phải quay vòng từ trái sang phải làm cho đất ở 2
đường cày đầu tiên lật úp vào nhau tạo ra giữa ruộng có 1 luống sống trâu.( hình
vẽ)
*Ưu điểm: Phương pháp này dễ nhớ, đơn giản chỉ cần làm 1 hàng tiêu ở giữa vạt.
*Nhược điểm: LHM phải quay vòng hình nút ở những đường cày đầu tiên và luôn
quay vòng về n bên phải làm cho bộ phận di động, chuyển hướng mòn không
đều.ứng dụng: thường cày ở những vạt ruộng hẹp, chũng giữa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy làm đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa máy nông nghiệp - Sửa chữa máy làm đất
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN SỬA CHỮA MÁY LÀM ĐẤT MÃ SỐ: MĐ 03 NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP Trình độ: Sơ cấp nghề 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ03 2 LỜI GIỚI THIỆU Đào taọ nghề cho lao đô ̣ng nông thôn là sư ̣nghiêp̣ của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lươṇg lao đôṇg nông thôn , đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa , hiêṇ đaị hóa nông nghiêp̣ , nông thôn. Trong những năm qua quá trình áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp đã phát triển ở một số khâu trong sản xuất nông nghiệp. Đại đa số người sử dụng máy móc không qua lớp đào tạo cho nên trong quá trình sử dụng gặp rất nhiều khó khăn trong vận hành, chăm sóc sửa chữa. Để giải quyết những khó khăn trong việc áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Chúng tôi biên soạn Giáo trình “Sửa chữa máy làm đất” phục vụ cho người lao động sử dụng Liên hợp máy(LHM) cày đât, LHM phay đất, LHM bánh lồng Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sửa chữa các máy làm đất tại các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang sử dụng máy nông nghiệp Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong 2- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện 3- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất 4- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li tâm 5- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu 6- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Viện cơ điện quản lý sau thu hoạch. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà 3 khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường, cơ sở sử dụng máy nông nghiệp, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Giáo trình “Sửa chữa máy làm đất” được xây dụng dựa trên cơ sở chương trình mô đun máy làm đất, được phân ra làm các bài cụ thể như sau: Bài 1: Sửa chữa máy cày Bài 2: Sửa chữa máy phay đất Bài 3: Sửa chữa bánh lồng Bài 4: Sửa chữa bánh bám Các bài được được viết ngắn gọn đề cập đến phần kiến thức cơ bản và kỹ năng nhằm hình thành các năng lực thực hiện cho người lao động trong công việc sửa chữa bảo dưỡng máy làm đất Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Ông: Nguyễn Văn An Chủ biên 2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Thành viên 4 3. Ông Phạm Văn Úc Thành viên 4. Ông Phạm Tố Như Thành viên 5. Ông Vũ Quang Huy Thành viên 6. Ông Phạm NgọcTuấn Thành viên 7. Ông Nguyễn ĐìnhThanh Thành viên 5 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG 1. Lời giới thiêụ 2 2. Mục lục... . 5 3. Các thuật ngữ . 6 4. Mô đun máy làm đất ...... 7 5. Bài 1: Sửa chữa cày . 7 6. Bài 2: Sửa chữa máy phay đất................................................ . 28 7. Bài 3: Sửa chữa bánh lồng....................................................... 48 8. Bài 4: Sửa chữa bánh bám....................................................... 60 9. Hướng dẫn giảng dạy .............................................................. 71 10. Danh sách ban chủ nhiệm xây dựng chương trình ............... ... 76 11. Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình....... ................. 77 6 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIẾT TẮT Liên hợp máy (LHM) STT Đã viết Đƣợc hiểu là 1 Máy làm đất Bao gồm các LHM cày, LHM phay, Bánh lồng. thực hiện công việc làm đất trong nông nghiệp 2 LHM Liên hợp máy 3 LHM cày Gồm máy động lực(Máy kéo) liên hợp với máy cày 4 LHM phay Gồm máy động lực(Máy kéo) liên hợp với máy phay đất 7 MÔ ĐUN SỬA CHỮA MÁY LÀM ĐẤT Mã mô đun 03 Giới thiệu mô đun: Mô đun Sửa chữa máy làm đất là mô đun chuyên môn chính trong chương trình đào tạo nghề Sửa chữa máy nông nghiệp. Mô đun trang bị cho người học những hiểu biết về sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động các máy làm đất đồng thời hình thành các quy trình, kỹ năng sửa chữa các máy cày, máy phay, bánh lồng trong LHM làm đất Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, hoạt động của các máy làm đất - Trình bày được trình tự các bước sửa chữa máy làm đất - Sửa chữa được các hư hỏng thông thường các máy làm đất - Vận hành được các liên hợp máy và điều chỉnh đúng các yêu cầu kỹ thuật. - Có tinh thần trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc. Kết thúc mô đun mỗi học viên sẽ được đánh giá kỹ năng hoàn thiện một sản phẩm sửa chữa một thiết máy cụ thể Bài 1: Sửa chữa máy cày Mục tiêu: Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, hoạt động cày trụ - Sửa chữa thay thế được các thiết bị làm việc như lưỡi cày, trụ, gót cày đúng yêu cầu kỹ thuật. - Liên kết máy kéo với máy cày và điều chỉnh đúng yêu cầu kỹ thuật. 8 - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp A. Nội dung: 1. Khái quát chung về máy cày 1.1. Phân loại Cày thường phân thành 3 loại a- Cày trụ Hình 1.1 Cày trụ b- Cày chảo Gồm 02 loại - Loại cày nhiều trụ - Loại cày đồng trục Hình 1.2(a)- Cày chảo nhiều trụ 9 Hình 1.2(b)- Cày chảo đồng trục c. Cày không lật đất Hình 1.3 Cày không lật 1.2. Công dụng, yêu cầu nông học cày đất a. Công dụng - Cày liên hợp với máy kéo thực hiện cắt đất, nâng, lật thỏi đất, vùi lấp cỏ rạ và làm tơi đất phục vụ các khâu tiếp theo bừa hoặc phay, hoặc lồng đất b. Yêu cầu nông học 10 Mặt ruộng sau khi cày phải bằng phẳng độ sâu từ 15- 25 cm đất lật đều úp cỏ dại Hình 1.4 – Yêu cầu nông học cày đất 1.3. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động cày trụ CT-2 a. Cấu tạo 1. Lưỡi cày 2. Diệp cày 3. Gót cày 4. Trụ cày 5. Khung cày Hình 1.5 – Cấu tạo cày trụ Gồm có: Lưỡi cày, diệp cày, gót cày, trụ cày,khung cày - Lưỡi cày có dạng hình thang lưỡi cày có nhiệm vụ cắt thỏi đất nâng lên cho diệp. Lưỡi cày chế tạo bằng thép, trên lưỡi có khoan 3 lỗ để lắp bu lông liên kết với trụ cày - Diệp cày có 3 loại diệp đất thuộc, diệp nửa xoắn, diệp xoắn nhiệm vụ diệp tiếp tục nâng đất lên và tách ra thành luống lật đất úp sang 1 bên vùi lấp cỏ dại - Gót cày có dạng hình chữ nhật, gót cày có nhiệm vụ cân bằng cho trụ cày trong quá trình làm việc - Trụ cày làm bằng thép hoặc gang. Trụ cày là nơi liên kết với khung cày, lưỡi cày và diệp cày 11 - Khung cày được làm bằng thanh thép tiết diện hình chữ nhật. Khung cày gồm các thanh dọc và thanh ngang được hàn hoặc liên kết bằng các bu lông. Trên khung gá đặt bộ phận liên kết với cơ cấu treo trên máy kéo Ngoài ra một số cày còn bộ phận bánh tựa đồng để điều chỉnh độ sâu cày b. Hoạt động: Cày được liên kết với máy động lực bằng cơ cấu 3 điểm. Khi máy chuyển động, cày được hạ xuống lưỡi cày cắt đất nâng lên cho diệp. Diệp nâng đất, tách đất sang bên, làm nứt vỡ và cuối cùng lật úp thỏi đất. 2. Kiểm tra tình trạng máy cày trụ 2.1. Kiểm tra sơ bộ dàn cày - Dàn cày phải đầy đủ các bộ phận - Các bu lông liên kết phải đảm bảo chắc chắn 2.2. Kiểm tra các thiết bị làm việc - Lưỡi cày không mòn quá 10- 15cm - Gót cày đảm bảo độ dầy cho phép - Các đầu mũ bu lông bắt lưỡi, diệp, gót cày với trụ cày phải ngang bằng hoặc thấp hơn sovới bề mặt làm việc - Các mũi lưỡi, gót cày phải song song nằm trên mặt phẳng 2.3. Kiểm tra lắp ghép cày - Khe hở lắp ghép giữa lưỡi và diệp <1mm - Khe hở lắp giữa trụ cày với lưỡi, diệp, gót cày <2mm 3. Sửa chữa máy cày trụ 3.1. Sửa chữa lƣỡi cày Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra - Lưỡi cày không mòn quá 10- 15cm - Liên kết chắc chắn 12 - Khe hở lắp ghép < 1mm, các bu lông lắp đúng YCKT 2. Tháo lưỡi cày ra khỏi trụ cày - Tháo 3 bu lông liên kết lưới cày với trụ cày - Không bị trượt đai ốc 3. Lắp lưỡi vào trụ cày - Xiết 3 bu lông liên kết lưỡi cày với trụ cày - Xiết đều, đúng lực qui định 1. Lưỡi cày 2. Gót cày 3,4,5. Diệp cày 6. Trụ cày 13 4. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3.2. Sửa chữa trụ cày, gót cày Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. 1. Kiểm tra Quan sát kiểm tra -Trụ cày - Gót cày - Trụ cày không cong vênh rạn nứt - Gót cày không mòn quá quy định - Liên kết chắc chắn - Khe hở lắp ghép < 2mm - Bu lông lắp đúng YCKT 2. Tháo lắp trụ - Tháo bu lông chữ U liên kết trụ cày với khung cày - Không bị trượt đai ốc - Xiết đều đúng 14 - Lắp trụ cày với khung lực 3. Tháo lắp gót cày - Không bị trượt đai ốc - Xiết đều đúng lực 4. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3.3. Sửa chữa khung cày Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra Quan sát kiểm tra - Các mối hàn liên kết - Khung cày không rạn nứt - Các bu lông 15 - Các bu lông bắt liên kết với khung liên kết với trụ, cơ cấu 3 điểm chắc chắn 2. Sửa chữa - Hàn điện - Hàn phải đảm bảo độ chắc chắn 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Khung cày sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3.4. Sửa chữa bánh tựa đồng(bánh xe cày) Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra Quan sát kiểm tra - Độ dơ bánh xe cày - Các bu lông bắt liên kết với khung - Bánh xe cày quya trơn, độ dơ <1mm - Các bu lông liên kết với khung cày chắc chắn 2. Sửa chữa - Thay ổ bi bánh xe tựa đồng + Tháo nắp đậy + Tháo đai ốc bắt trục bánh xe + Tháo bánh xe cày, tháo ổ bi - Tra mỡ bôi trơn đủ - Bánh xe quay 16 + Lắp ổ bi và tra mỡ bôi trơn ổ bi - Lắp bánh xe cày lên trục trơn độ dơ cho phép 1mm 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 4. Liên kết và vận hành LHM 4.1. Công việc a. Chuẩn bị máy động lực: - Chọn máy động lực phù hợp với cày, và điều kiện làm việc cụ thể - Làm nội qui chăm sóc 8-10 giờ: Dầu động cơ, nước làm mát, dầu thủy lực.. - Kiểm tra cơ cấu treo của máy kéo và giá treo của cày b. Chuẩn bị máy cày: - Đặt cày lên nền phẳng kiểm tra sự lắp ghép của toàn dàn cày theo yêu cầu - Kiểm tra, xiết cày bộ phận làm việc: Lưỡi, diệp, gót cày lắp ghép với trụ cày theo yêu cầu kỹ thuật phù hợp thông số cày - Bơm mỡ cho bánh xe tựa đồng trước khi làm việc - Độ nằm ngang của khung cày trong mặt phẳng ngang được điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dài thanh dằng phía phải. - Đặt cày trên một mặt phẳng sao cho tất cả các mũi lưỡi cày và các gót thanh tựa đồng đều tỳ lên mặt bằng đó . 17 - Đặt những tấm kê vào dưới bánh tựa. Chiều cao của những tấm kê này bằng độ sâu của luống cày trừ đi độ lún của bánh tựa trong đất (2-3cm). 4.2. Trình tự công việc: Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Chuẩn bị a- Chuẩn bị máy kéo + Kiểm tra toàn máy + Kiểm tra nhiên liệu + Kiểm tra dầu bôi trơn Máy đầy đủ các bộ phận -Nhiên liệu đủ trong ca làm việc - Dầu bôi trơn nằm giữa vạch tối đa và tối thiểu 18 + Kiểm tra bổ xung nước làm mát Nước làm mát đủ nếu thiếu bổ xung + Kiểm tra cơ cấu treo - Các khớp nối liên kết chắc chắn b- Chuẩn bị cày Kiểm tra cày - Đủ các bộ phân. 19 c- Chuẩn bị bãi - Bãi phải bằng phẳng kích thước 10x 15 m 2. Liên kết máy kéo với máy cày a- Lùi máy kéo vào lắp với cày b- Lắp liên kết cày với máy kéo bằng cơ cấu 3 điểm 3. Điều chỉnh sơ bộ - Kết hợp vặn thanh kéo dọc và thanh thăng bằng ngang điều chỉnh - Lùi chính xác 3 điểm cơ cấu treo trùng với 3 điểm cày - Đảm bảo chắc chắn - Các lưỡi cày song song với mặ phẳng nằm ngang 20 4. Cày thử và điều chỉnh a- Điều chỉnh thanh kéo dọc để các lưỡi cày ăn đều đất b- Điều chỉnh thanh thăng bằng ngang để đảm bảo độ sâu cày - Đất lật đều - Độ sâu cày từ 20- 28 cm 5. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 5. Các phƣơng pháp chuyển động. 5.1- Cày úp sống trâu. 21 Hình 1.6 – Sơ đồ phương pháp cày úp sống trâu Chuyển động theo phương pháp này ta chia vạt ruộng thành 2 phần bằng nhau, cắm tiêu ở giữa. LHM cày đường đầu tiêu đi vào giữa vạt ruộng,. đường cày thứ 2 bánh trước và sau bên phải đi lên phần đất đã cày. Mấy đường đầu LHM phải quay vòng hình nút, LHM luôn phải quay vòng từ trái sang phải làm cho đất ở 2 đường cày đầu tiên lật úp vào nhau tạo ra giữa ruộng có 1 luống sống trâu.( hình vẽ) *Ưu điểm: Phương pháp này dễ nhớ, đơn giản chỉ cần làm 1 hàng tiêu ở giữa vạt. *Nhược điểm: LHM phải quay vòng hình nút ở những đường cày đầu tiên và luôn quay vòng về n bên phải làm cho bộ phận di động, chuyển hướng mòn không đều.ứng dụng: thường cày ở những vạt ruộng hẹp, chũng giữa 5.2- Cày xẻ lòng máng. Hình 1.7 – Sơ đồ phương pháp cày xẻ lòng máng 22 - Cày theo phương pháp này hoàn toàn ngược với phương pháp cày úp sống trâu. - - Đường cày đầu tiên LHM đi sát ven ruộng bên phải, LHM luôn quay vòng từ phải sang trái. Nếu bờ ruộng thẳng không cần cắm tiêu. Sau khi cày xong giữa ruộng sẽ có 1 rãnh sẻ lòng máng.(hình vẽ) * Ưu điểm: Đơn giản, dễ nhớ * Nhược điểm: Những đường cày sau cùng phải quay vòng dạng hình nút, LHM luôn phải quay vòng từ phải sang trái nên bộ phận di động, chuyển hướng mòn không đều. * Ứng dụng: áp dụng ở các ruộng hẹp, giữa cao, cày san ra cho mặt ruộng chóng phẳng 5.3- Cày đan vạt đơn: Chia khoảng đất ra 2 phần bằng nhau - Cày sẻ lòng máng ở vạt thứ 1 đến khi LHM phải quay vòng theo dạnh hình nút thì Hình 1.8 – Sơ đồ phương pháp cày đan vạt đơn 23 thôi không tiếp tục cày nừa mà chuyển sang vạt thứ 2 cũng chuyển động theo phương ... ật cho LHM đúng yêu cầu kỹ thuật. - Phát huy thời gian làm việc thực tế - Chọn phuơng pháp chuyển động hợp lý, giảm thời gian quãng đuờng chạy không - Bố trí địa bàn một cách hợp lý. - Tổ chức tính toán và thành lập 1 liên hợp đúng nhất, đảm bảo các thông số kĩ thuật và kinh tế. - Thuờng xuyên cải tiến kết cấu, cấu tạo và phơng pháp sử dụng thực tế. - Cải tạo địa bàn cho LHM, tạo những địa bàn phù hợp với LHM. - Chấp hành tốt các biện pháp về an toàn kĩ thuật,. - Bồi duỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ của công nhân B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 67 Câu 1: - Vẽ sơ đồ cấu tạo trình bày hoạt động của lồng đất? Câu 2: Nêu các biện pháp an toàn khi sửa chữa và sử dụng LHM bánh lồng 2. Bài tập Bài 1: Thực hành thay thế bánh lồng Bài 2: Thực hành khắc phục sửa chữa bánh lồng C. Ghi nhớ: Trọng tâm bài muc: 1. Sửa chữa bánh lồng 2. Lắp bánh lồng vào máy kéo và an toàn khi vận hành LHM bánh lồng 68 Bài 4: Sửa chữa bánh bám Thời gian: 20.giờ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, yêu cầu kỹ thuật bánh bám - Sửa chữa khắc phục được tình trạng cong vênh rạn nứt trên bánh bám đúng yêu cầu kỹ thuật. - Liên kết máy kéo với bánh bám đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp A. Nội dung 1. Khái quát chung về bánh bám 1.1. Công dụng. - Bánh bám lắp cùng với bánh hơi hoặc lắp độc lập để giảm lầy thụt khi máy làm việc ở ruộng nước Hình 4.1- Công dụng bánh bám 1.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc a. Cấu tạo: Gồm: - - Hai vành - - Mặt bích 69 - - Mấu bám - - Lan hoa Bánh bán có dạng hình tròn gồm có 2 vành làm bằng thép ống được liên kết với nhau bằng các mấu bám. Bên trong có mặt bích lắp với moay ơ bán trục. Mặt bích liên kết với vành ngoài bằng lan hoa Hình 4.2- Cấu tạo bánh bám b. Hoạt động Láp bánh bám cùng bánh lốp tăng diện tích bề mặt tiếp xúc trong quá trình làm việc giảm độ lún cho máy và tăng khả năng bám cho máy giúp máy làm việc dưới ruộng nước, 70 Hình 4.3- Hoạt động bánh bám 2. Kiểm tra, sửa chữa bánh bám 2.1. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật bánh bám Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1- Kiểm tra các mấu bám - Không cong vênh rạn nứt, biến dạng. 2- Kiểm tra các mặt bích 3- Kiểm tra các vành tròn 4- Kiểm tra các lan hoa - Không cong vênh rạn nứt 2.2. Sửa chữa bánh bám Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 71 1. Sửa chữa mấu bám - Mấu bám cong vênh Dùng máy hàn nhả mối hàn sau đó lắn lại - Mấu bám rạn nứt Dùng máy hàn điện hàn khắc phục - Mấu bám xiên mặt phẳng thẳng đứng từ 25- 300 - Mối hàn chắc chắn 2. Sửa chữa lan hoa, vành tròn - Lan hoa, vành tròn bị rạn nứt Dùng máy hàn điện hàn khắc phục - Lan hoa, vành tròn, mặt bích, mấu bám bị bong mối hàn Dùng máy hàn điện hàn khắc phục - Mối hàn chắc chắn 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3. Liên kết máy kéo với bánh bám 3.1. Chuẩn bị Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 72 1. Chuẩn bị máy kéo - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật + Dầu thủy lực + Kiểm tra các trang thiết bị khác như - Kiểm tra xiết chặt các vị trí khớp táo cơ cấu lái, - Kiểm tra đèn, còi..... - Máy kéo đủ các bộ phận - Dầu thủy lực đủ theo quy định - Liên kết chắc chắn -Hoạt động tốt + Nhiên liệu - Đủ trong 1 ca làm việc 73 + Dầu bôi trơn động cơ - Nằm giữa vạch tối đa và tối thiểu + Nước làm mát - Đủ cách miệng đổ từ 10cm- 15cm 2. Chuẩn bị bãi tháo lắp - Bãi bằng phẳng -Chuẩn bị bánh bám và dụng cụ tháo lắp - Chuẩn bị bánh lồng - Bánh bám tình trạng tốt không 74 kiểm tra tổng thể bánh lồng - Chuẩn bị dụng cụ + Kích thủy lực + Cục gỗ kê chèn + Tuyp tháo đai ốc bánh xe, tay công lực cong vênh rạn nứt - Đầy đủ + Hoạt động tốt + Làm việc tốt + Chụi được trọng lượng máy trên 5 tấn 3.2. Liên kết máy kéo với bánh bám Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 75 1. Tháo đai ốc bánh xe - Chèn cục gỗ bánh xe máy kéo - Tháo ốc ra khỏi bánh xe - Tháo đều - Đánh dấu, đặt êcu đúng thứ tự 2. Lắp bánh bám vào moay ơ máy kéo - Lắp bánh lồng vào moay ơ - Xiết chặt bánh bám vào moay ơ - Lắp đúng chiều mấu bám - Xiết đều, đối xứng, đúng lực 30- 40Nm 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3.3. An toàn khi sửa chữa và liên kết a- Khi sửa chữa + Phải sử dụng bảo hộ lao động + Sử dụng dụng cụ sạch sẽ không dính dầu mỡ + Sử dụng máy hàn điện chú ý an toàn về điện và dùng kính bảo hộ + Khi tháo, xiết đai ốc bánh xe tư thế nới, xiết phảiđảm bảo chắc chắn b- Khi vận hành + Theo dõi hoạt động các đồng hồ 76 + Khi làm việc máy phải lắp cơ cấu chống lật + Di chuyển địa bàn phải sửa lối lên xuống giảm độ dốc < 10%. + Khi phay vòng đầu bờ hạn chế dùng phanh gấp bán trục + Khi sửa chữa phải dừng máy ra số 0, kéo phanh tay, + Không cho người nhảy lên xuống, đu bám khi máy làm việc + Phòng và chống sa lầy: Phải điều tra kỹ địa bàn trước khi đưa liên hợp máy xuống làm việc. Kết hợp cùng chủ ruộng đánh dấu, cắm vè ở những nơi có hố, rãnh... để tránh sa lầy khi làm việc. + Khi bùn đất vào nhiều trong bánh bám, không thoát ra được. Để khắc phục cần dừng máy, vét hết bùn đất trong bánh bám ra, rồi cho máy chạy tiếp. + Khi lắp bánh bám không làm việc ở ruộng khô. 4. Địa chỉ một số cơ sở sản xuất máy xử lý đồng ruộng và máy làm đất TT Tên cơ sở thiết kế, chế tạo Sản phẩm Địa chỉ Điện thoại, Fax 1 Cơ sở cơ khí Ngô Văn Hoá và một số cơ sở cơ khí ở An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp. Máy cắt rạ liên hợp với máy kéo tay 04 Nguyễn Du Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên, An Giang DĐ: 0918885524 2 Khoa Cơ điện, trường Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội - Máy băm, thái lá mía và thân cây dứa - Máy cắt vùi ngọn lá mía lưu gốc Trâu Quỳ, Gia Lâm - Hà Nội ĐT: 04.8765783 Fax: 04.8276554 DĐ: 0953322351 77 TT Tên cơ sở thiết kế, chế tạo Sản phẩm Địa chỉ Điện thoại, Fax 3 Công ty Máy kéo, máy nông nghiệp (Tổng công ty Máy động lực & Máy nông nghiệp, Bộ Công nghiệp) Cày trụ, cày chảo, phay đất đi theo máy kéo 2 bánh và 4 bánh Số 4- Chu Văn An - thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây ĐT: 034.88260 Fax: 04.8542747 4 Công ty Cơ điện - Xây dựng Nông nghiệp Thuỷ lợi, Hà Nội Cày trụ, cày chảo, cày không lật (xới sâu) Ngõ 102, đường Trường Chinh, quận Đống Đa, Hà Nội ĐT: 04.8687044 04.8694774 Fax: 04.8691568 5 Doanh nghiệp Cơ khí nông nghiệp Cựu chiến binh 502, ứng Hoà, Hà Tây Cày trụ, cày chảo xá nhỏ đi theo máy kéo 2 bánh và 4 bánh Thị trấn Vân Đình, huyện ứng Hoà, tỉnh Hà Tây ĐT: 034.883057 6 Công ty Cơ khí Tây Ninh - Các loại cày chảo - Các máy rạch hàng, chăm sóc mía Số 191, đường 30 tháng 4, thị xã Tây Ninh ĐT: 066823331 7 Công ty Cơ khí A - 74 - Phay đất - Máy kéo tay - Cày chảo Phường Linh Tây - quận Thủ Đức - Tp. ĐT: 8962479 - 8961505 - 8967471 78 TT Tên cơ sở thiết kế, chế tạo Sản phẩm Địa chỉ Điện thoại, Fax - Chảo cày, lưỡi xới Hồ Chí Minh Fax: 8966519 8 Trường Đại học Nông lâm Tp. Hồ Chí Minh Cày phá lâm CS-4-30 Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh ĐT: 08.8963805 Fax: 08.8960713 9 Công ty Mê Kông Cày phá lâm CS-4-30 117-119 Pasteur, Q.3, Tp Hồ Chí Minh ĐT: 08-8295725, Fax: 08-8231621 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi Câu 1: - Vẽ sơ đồ cấu tạo trình bày hoạt động của lồng đất? Câu 2: Nêu các biện pháp an toàn khi sửa chữa và sử dụng LHM bánh lồng 2. Bài tập Bài 1: Thực hành tháo lắp bánh bám Bài 2: Thực hành khắc phục sửa chữa bánh lồng C. Ghi nhớ: Trọng tâm bài muc: 1. Sửa chữa bánh bám 2. Lắp bánh bám vào máy kéo và an toàn khi vận hành LHM. 79 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC I. Vị trí, tính chất của mô đun : - Vị trí: Mô đun ”Sửa chữ máy làm đất” là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sửa chữa máy nông nghiệp; được giảng dạy sau mô đun ”Bảo dưỡng động cơ điện” và trước mô đun ”Máy bơm nước”. Mô đun Sửa chữ máy làm đất cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Là mô đun chính trong trương trình đào tạo, mô đun hình thành kỹ năng sửa chữa các bộ phận làm việc của máy làm đất. Mô đun thực hiện tại xưởng cơ khí và ngoài địa bàn thực tập. II. Mục tiêu: Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, hoạt động của các máy làm đất - Trình bày được trình tự các bước sửa chữa máy làm đất - Sửa chữa được các hư hỏng thông thường các máy làm đất - Vận hành được các liên hợp máy và điều chỉnh đúng các yêu cầu kỹ thuật. - Có tinh thần trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 3.1 Bài 1: Sửa chữa máy cày Tích hợp Xưởng + Ruộng 30 5 24 1 MĐ 3.2 Bài 2: Sửa chữa máy phay đất Tích hợp Xưởng + Ruộng 30 5 24 1 80 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 3.3 Bài 3: Sửa chữa bánh lồng Tích hợp Xưởng 20 3 16 1 MĐ 3.4 Bài 4: Sửa chữa bánh bám Tích hợp Xưởng 16 2 13 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 100 15 77 8 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 1. Nguồn lực cần thiết: - Phải chuẩn bị xưởng cơ khí có bố trí phòng chuyên môn trang bị máy tính, máy chiếu, tài liệu Giáo trình. - Chuẩn bị học liệu cần thiết như + Liên hợp máy làm đất như máy kéo, máy cày, máy phay, bánh lồng, bánh bám + Dụng cụ kiểm tra: Thước dây, thước lá ..... + Dụng cụ tháo lắp: Hộp dụng cụ gồm (Cà lê miệng, cà lê hoa dâu, tuýp, tuốc lơ vít, kìm, búa ), máy hàn điện + Nguyên vật liệu: Dầu Diezel, mỡ, giẻ lau, 2- Cách tổ chức thực hiện - Tập trung cả lớp + Hướng dẫn lý thuyết: GV trình bày kiến thức. HS lắng nghe tiếp thu + Hướng dẫn kỹ năng: GV Làm mẫu. HS quan sát tiếp thu 81 - Phân nhóm luyện tập theo nhóm GV kèm cặp uốn lắn. HS thực hiện 3- Thời gian - Hướng dẫn lý thuyết : 10 giờ - Thực tập: 86 giờ - Kiểm tra: 4 giờ 4- Số lượng: 20- 25 hs/1 lớp 5- Tiêu chuẩn sản phẩm: - Kết thúc mô đun học viên phải hoàn thành 1 sảm phẩm như sản phẩm mẫu GV đề ra V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Sửa chữa máy cày Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Kiểm tra - Chăm sóc bảo dưỡng từ 8 – 10 h máy kéo - Kiểm tra tình trạng máy cày - HS thực hiện trên máy kéo Kubota B2420 - HS thực hiện trên máy cày CT-2 2. Sửa chữa - Thay thế được lưỡi cày, trụ cày, diệp cày, gót cày của cày trụ đúng yêu cầu kỹ thuật - Liên kết được máy cày với cơ cấu treo 3 điểm - Điều chỉnh sơ bộ độ sâu cày từ 20- 25cm. - HS thực hiện trên máy cày CT-2 - HS thực hiện liên kết máy kéo Kubota B2420 với cày trụ CT-2 - HS thực hiện trên LHM cày B2420 5.2. Bài 2: Sửa chữa máy phay đất 82 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Kiểm tra - Chăm sóc bảo dưỡng từ 8 – 10 h máy kéo - Kiểm tra tình trạng máy phay - HS thực hiện máy kéo Kubota B2420 - HS thực hiện trên máy phay FB- 16 2. Sửa chữa - Thay thế được lưỡi phay đúng yêu cầu kỹ thuật - Liên kết được máy phay với cơ cấu treo 3 điểm - Điều chỉnh sơ bộ độ sâu phay từ 15- 20cm. - HS thực hiện trên máy phay FB- 16 - HS thực hiện liên kết máy kéo Kubota B2420 với phay FB- 16 - HS thực hiện trên LHM phay B2420 5.3. Bài 3: Sửa chữa bánh lồng Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Kiểm tra - Chăm sóc bảo dưỡng từ 8 – 10 h máy kéo - Kiểm tra tình trạng bánh lồng - HS thực hiện máy kéo Kubota B2420 - HS thực hiện trên bánh lồng 2. Thành lập LHM - Tháo bánh lốp và thay bánh lồng - Nêu biện pháp an toàn khi vận hành, sửa chữa LHM bánh lồng - HS thực hiện máy kéo Kubota B2420 - HS trả lời vấn đáp 5.4. Bài 4: Sửa chữa bánh bám Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Kiểm tra - Chăm sóc bảo dưỡng từ 8 – 10 h - HS thực hiện máy kéo Kubota B2420 83 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá máy kéo - Kiểm tra tình trạng bánh bám - HS thực hiện trên bánh bám 2. Thành lập LHM - Tháo bánh lốp và thay bánh bám - Nêu biện pháp an toàn khi vận hành, sửa chữa máy kéo lắp bánh bám - HS thực hiện máy kéo Kubota B2420 - HS trả lời vấn đáp VI. Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Văn An Bảo dưỡng ôtô máy kéo - Trường CĐ nghề CKNN Tạ Hanh Giáo trình máy nông nghiệp – Trường CĐ nghề CKNN 2. Hội cơ khí Việt Nam Sổ tay cơ điện nông nghiệp bảo quản và chế biến nông lâm sản – Nhà xuất bản NN 3. Máy kéo KUBOTA – Công ty TNHH KUBOTA Việt Nam Hội cơ khí Việt Nam Máy nông nghiệp dùng trong trang trai – Nhà xuất bản NN 4. Nguyễn Văn Muốn. Máy canh tác nông nghiệp. NXB Giáo dục, 1999. 5. Hồ Đông Lĩnh, Nguyễn Văn Vinh. Hệ thống các tiêu chuẩn khảo nghiệm, giám định chất lượng máy kéo, máy canh tác dùng trong sản xuất nông lâm nghiệp. NXB Nông nghiệp, 1997. 6. Cù Ngọc Bắc. Giáo trình cơ khí nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, 2008. 7. Lloyd J.Phipps, Car L.reynolds. Machanics in agriculture. NXB Interstate Publishers, 1990. 8. Trần Đức Dũng. Giáo trình máy và thiết bị nông nghiệp - Tập 2: Máy nông nghiệp. NXB Hà Nội, 2005. 9. www.maynongnghiep.org 84 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB, ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Văn An - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Phạm Văn Úc - Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp 4. Các ủy viên: - Ông Phạm Tố Như, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp - Ông Vũ Quang Huy, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp - Ông Phạm Ngọc Tuấn, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Nguyễn Đình Thanh, Giám đốc Công ty cổ phần Cơ điện nông nghiệp Hải Dương./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Lê Thái Dương, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ 2. Thƣ ký: Ông Lâm Quang Dụ, Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Trần Văn Điền, Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Nguyễn Quang Hoè, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc - Ông Vương Văn Hồng, Phó giám đốc Công ty cổ phần Cơ điện nông nghiệp Hải Dương./.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_03_sua_chua_may_nong_nghiep_sua_chua_may_l.pdf