Giáo trình Máy cắt kim loại (Phần 1)
Máy là tất cả những công cụ hoạt động theo nguyên tắc cơ học dùng làm thay đổi
một cách có ý thức về hình dáng hoặc vị trí của vật thể.
Cấu trúc, hình dáng và kích thước của máy rất khác nhau. Tuỳ theo đặc điểm sử
dụng của nó, có thể phân thành hai nhóm lớn :
- Máy dùng để biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho thích hợp
với việc sử dụng được gọi là máy biến đổi năng lượng.
- Máy dùng để thực hiện công việc gia công cơ khí được gọi là máy công cụ.
Những máy công cụ dùng để biến đổi hình dáng của các vật thể kim loại bằng
cách lấy đi một phần thể tích trên vật thể ấy với những dụng cụ và chuyển động khác
nhau được gọi là máy cắt kim loại.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, máy công cụ bao gồm năm loại :
- Máy cắt kim loại.
- Máy gia công gỗ.
- Máy gia công áp lực.
- Máy hàn.
- Máy đúc.
Vật thể cần làm biến đổi hình dạng gọi là phôi hay chi tiết gia công. Phần thể tích
được lấy đi của vật thể gọi là phoi. Dụng cụ dùng để lấy phoi ra khỏi chi tiết gia công
gọi là dao cắt.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Máy cắt kim loại (Phần 1)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT KHOA CƠ KHÍ MÁY BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY (LƯU HÀNH NỘI BỘ) -2006- MÁY CẮT KIM LOẠI Lời nói đầu Môn học máy cắt kim loại là một môn chuyên ngành, nhằm đáp ứng cho sinh viên có kiến thức về các chuyển động học trong ngành cơ khí chế tạo, từ đó xác định từ các hình dáng chi tiết gia công, phương pháp tạo hình, chuyển động tạo hình, hình thành sơ đồ kết cấu động học. Sau khi hình thành kiến thức cơ bản trên, sinh viên thể hiện kỹ năng đọc bản vẽ sơ đồ động cho từng máy điển hình, cách điều chỉnh máy gia công cụ thể, các cơ cấu nguyên lý máy, cách bố trí các đường truyền động. Ngoài các kiến thức cơ bản trên, môn học còn làm nền tảng cơ bảøn cho các môn học khác như Công nghệ Chế tạo máy, Thiết kế máy cắt kim loại, Công nghệ sửa chữa máy v. v Với các yếu tố trên người soạn cố gắng tổng hợp các kiến thức của các thầy giáo đi trươcù để hình thành tập bài giảng và chỉ mong tóm gọn, giới thiệu những nội dung cơ bản nhất đễ sinh viên có thể nhận thức các dạng chuyển động gia công cơ, các cơ cấu nguyên lý máy được áp dụng trong máy các kim loại. Từ đó có thể phát triển áp dụng vào trong các thiết bị máy khác trong nền công nghiệp hiện tại và tương lai. Rất mong được sự đóng góp của các Thầy cô và các Sinh Viên Người biên soạn Nội dung Lời nói đầu 2 Chương 1: Đại cương về Máy cắt kim loại 4 I- Khái niệm về máy cắt kim loại 4 II- Các dạng bề mặt gia công 4 III- Các phương pháp tạo hình 7 IV- Chuyển động tạo hình 9 V – Sơ đồ kết cấu động học 10 VI- Phân loại và ký hiệu 14 VI.1. Phân loại máy 14 VI.2. Ký hiệu 15 Chuơng II: Máy tiện 19 I . Nguyên lý chuyển động và sơ đố kết câu động học máy tiện 19 I.1 Nguyên lý chuyển động 19 I.2. Sơ đồ kết cấu động học máy tiện 19 II. Công dụng và phân loại 20 II.1. Công dụng 20 II.2. Phân loại 20 III.3. Các bộ phận cơ bản 22 III. Máy tiện ren vít vạn năng 22 III.1. Máy tiện T 620 22 III.2. máy tiện en vít vạn năng T616 42 IV. các loại máy khác 47 IV.1. Máy tiện hớt lưng 47 IV.2. Máy tiện Revonver 51 IV.3. Máy tiệ đứng 53 V. Điều chỉnh máy tiện vạn năng 54 V.1. Điều chỉnh máy gia công côn 54 V.2. Điều chỉnh máy gia công ren 57 Chương III: Máy khoan doa 64 I. Máy khoan 64 I.1. Nguyên lý chuyển động và sơ đồkết cấu động học máy khoan 64 I.2. Công dụng và phân loại 65 I.3. Máy khoan đứng 2A150 68 I.4. máy khoan cần 2B56 71 II. Máy doa 76 II.1. Nguyên lý chuyển động và sơ đồkết cấu động học máy khoan 76 II.2. Công dụng và phân loại 77 I I.3. Máy doa ngang 2620B 77 Chương IV: Máy phay 84 I. Nguyên lý và sơ đồ kết cấu động học 84 II. Công dụng và phân loại 85 III. Máy phay ngang vạn năng P82 90 IV . Đầu phân độ 94 IV.1. Công dụng 94 IV.2. Phân loại 94 IV.3. phương pháp phân độ 95 IV.3.1. Đầu phân độ có dĩa chia 95 IV.3.1. Đầu phân độ không có dĩa chia 102 Chương V: Máy gia công bánh răng 105 I . Các phương pháp gia công 106 II. Máy phay lăn răng 109 II.1. Nguyên lý gia công lăn răng 109 II.2. Máy phay lăn răng 5E32 113 III . Máy xọc răng 117 III .1. Nguyên lý gia công xọc răng 117 III.2. Máy xọc răng 514 118 Chương VI: Máy mài 122 I. Nguyên lý chuyển động và sơ đồkết cấu động học 122 II. Phân loại 122 II.1. Máy mài tròn ngoài 122 II.2. Máy mài tròn trong 126 II.3. Máy mài phẳng 128 III. Máy mài tròn ngoài 3A150 130 IV . Máy mài phẳng 131 V. Nguyên lý làm việc các máy khác 133 Chương VII: Máy chuyển động thẳng 137 I . Máy bào 137 I.1. Công dụng phân loại 137 I.2. Máy bào ngang 7A35 140 II. Máy xọc 146 II. 1. Công dụng 146 II.2. Máy xọc 743 147 III. Máy chuốt 150 III.1. Công dụng và phân loại 150 III.2. Máy chuốt 153 Chương VIII: Đại cương nvề máy tự động 158 I. Khái niệm 158 I. 1. Vai trò 158 I. 2. Tự động hóa là gì I59 II.Lý thuyết về máy tự động 159 III. Nhiệm vụ tự động đễ giảm tổn thất và nâng cao năng suất 162 IV. Qui trtình công nghệ và vấn đề tự động hóa 171 IV.1. Vai trò qui trình công nghệ trên MTĐ 171 IV.2. Các phưong án công nghệ khác nhau trên máy tự động 172 IV.3. Chọn công nghệ tiên tiến nhất đễ tự động hóa 174 IV.4. Aùp dụnh nguyên tắc trùng nguyên công 175 V. Phôi liệu dùng trong máy tự động 179 VI. Chế độ cắt trên máy tự động 182 Chương IX: Máy tự đông 187 II. Định nghĩa 187 II.2. Các hệ thống điều khiền 187 III. Các nhóm máy điều khiền bằng trục phân phối 192 IV. Sơ đồ động máy tự động 202 Sơ đồ động máy 1106 204 Sơ đồ động máy 1π12 209 232 216 IV.1.2.6.1 Các cơ cấu kẹp phôi 220 Phương pháp kẹp 1 và các loại chấu kẹp 1 216 Phương pháp kẹp 1I và các loại chấu kẹp 1I 217 Phương pháp kẹp 1II và các loại chấu kẹp 1II 218 IV1.2.6.2 Các phương pháp cắt reb trên máy tự động 219 V. Sơ đồ động máy nhóm 2 223 Sơ đồ động máy IB 240-6K 255 VI. Sơ đồ động máy nhóm 3 230 Sơ đồ động máy 1b 140 232 Chưong X: Điều chỉnh máy tự động 239 I. Nội dung và công việc điều chỉnh máy 239 II. Ví dụ về điều chỉnh máy tự động 249 III.1. Điều chỉnh máy tự động nhóm I 249 III.2. Điều chỉnh máy tự động nhóm III 259 3 CHUYỂN ĐỘNG HỌC TRONG MÁY CẮT KIM LOẠI ( Máy chuyển động trịn ) - 2006 - 4 CHƯƠNG I ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY CẮT KIM LOẠI I. KHÁI NIỆM VỀ MÁY CẮT KIM LOẠI Máy là tất cả những công cụ hoạt động theo nguyên tắc cơ học dùng làm thay đổi một cách có ý thức về hình dáng hoặc vị trí của vật thể. Cấu trúc, hình dáng và kích thước của máy rất khác nhau. Tuỳ theo đặc điểm sử dụng của nó, có thể phân thành hai nhóm lớn : - Máy dùng để biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho thích hợp với việc sử dụng được gọi là máy biến đổi năng lượng. - Máy dùng để thực hiện công việc gia công cơ khí được gọi là máy công cụ. Những máy công cụ dùng để biến đổi hình dáng của các vật thể kim loại bằng cách lấy đi một phần thể tích trên vật thể ấy với những dụng cụ và chuyển động khác nhau được gọi là máy cắt kim loại. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, máy công cụ bao gồm năm loại : - Máy cắt kim loại. - Máy gia công gỗ. - Máy gia công áp lực. - Máy hàn. - Máy đúc. Vật thể cần làm biến đổi hình dạng gọi là phôi hay chi tiết gia công. Phần thể tích được lấy đi của vật thể gọi là phoi. Dụng cụ dùng để lấy phoi ra khỏi chi tiết gia công gọi là dao cắt. II. CÁC DẠNG BỀ MẶT GIA CƠNG Bề mặt hình học của chi tiết máy rất đa dạng và chế tạo các bề mặt nầy trên các máy cắt kim loại cĩ rất nhiều phương pháp khác nhau. Để cĩ thể xác định các chuyển động cần thiết, tức là chuyển động của các cơ cấu chấp hành của máy tạo ra bề mặt đĩ, người ta thường nghiên cứu các dạng bề mặt gia cơng trên máy cắt kim loại. Các dạng bề mặt thường gặp là: II.1. Dạng trụ trịn xoay II.1.1. Đường chuẩn là đường tròn, sinh thẳng Thể hiện mặt trụ được hình thành do đường sinh là đường thẳng quay chung quanh đường chuẩn là đường trịn . 5 Đường sinh Đường chuẩn II.1.2. Đường chuẩn trịn sinh, gãy khúc Đường sinh Đường chuẩn II.1.3 Đường chuẩn là đường tròn, sinh cong Đường sinh Đường chuẩn H. I-1. Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn , sinh thẳng H. I-2. Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh gãy H. I-3. Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh cong 6 II.2 Dạng mặt phẳng II.2.1 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh thẳng II.2.2. Đường chuẩn là đường thẳng, sinh gãy khúc Đường chuẩn Đường chuẩn Đường chuẩn Đường sinh Đường sinh Đường sinh II.2.3 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh cong Đường chuẩn Đường sinh Đường sinh Đường chuẩn Đường chuẩn Đường sinh H. I-4. Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh thẳng H. I-5. Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh gãy khúc H. I-5. Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh cong 7 II.3 Các dạng đặc biệt Trình bày các dạng mặt trụ, mặt nĩn khơng trịn xoay và mặt cam . Ngồi ra bề mặt đặc biệt cịn cĩ dạng thân khai , arsimet, cánh turbin , máy chèo v.v Tĩm lại , từ các dạng bề của các dạng nĩi trên, ta cĩ thể tạo ra chúng bởi hai loại đường sinh sau đây: 1. Đường sinh do các chuyển động đơn giản: thẳng và quay trịn đều của máy tạo nên như đường thẳng, đường trịn hay cung trịn, đường thân khai, đường xoắn ốc 2. Đường sinh do các chuyển động thẳng và quay trịn, khơng trịn điều của máy tạo nên như đường parapơl, hyperbơl, ellip, xoắn logarit kết cấu máy để thực hiện các chuyển động này phức tạp. Những đường sinh nĩi trên chuyển động tương đối với một đường chuẩn sẽ tạo ra bề mặt của các chi tiết gia cơng. Do đĩ, một máy cắt kim loại muốn tạo được bề mặt gia cơng phải truyền cho cơ cấu chấp hành (dao và phơi) các chuyển động tương đối để tạo ra đường sinh và đường chuẩn. Những chuyển động cần thiết để tạo nên đường sinh và đường chuẩn gọi là chuyển động tạo hình của máy cắt kim loại. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH III.1. Phương pháp theo vết Là phương pháp hình thành bề mặt gia công do tổng cộng các điểm chuyển động của lưỡi cắt, hay là quỷ tích của các chất điểm hình thành nên bề mặt gia công . H. I-6. Dạng bề mặt đặc biệt 1a2a3a H. I-7. Phương pháp gia công theo vết 8 III.2. Phương pháp định hình Là phương pháp tạo hình bằng cách cho cạnh lưỡi cắt trùng với đường sinh của bề mặt gia công. III.3. Phương pháp bao hình Là phương pháp dao cắt chuyển động hình thành các đường điểm, quĩ tích các đường điểm hình thành đường bao và đường bị bao, đường bị bao chính là đường sinh chi tiết gia công. Đường bị bao H. I-8. Phương pháp gia công định hính a1 a2 a3 Lưỡi cắt Đường bao H. I-9. Phương pháp gia công bao hình 9 IV. CHUYỂN ĐỘNG TẠO HÌNH IV.1. Định nghĩa: Chuyển động tạo hình bao gồm mọi chuyển động tương đối giữa dao và phôi để hình thành bề mặt gia công. Chuyển động tạo hình thường là chuyển động vòng và chuyển động thẳng. Trong chuyển động tạo hình có thể bao gồm nhiều chuyển động mà vận tốc của chúng phụ thuộc lẫn nhau. Các chuyển động như thế được gọi là chuyển động thành phần. IV.2. Phân loại chuyển động tạo hình: Phân loại theo mối quan hệ các chuyển động Chuyển động tạo hình đơn giản: là chuyển động có các cơ cấu chấp hành không phụ thuộc vào nhau. n n Chuyển động tạo hình phức tạp : là chuyển động có các cơ cấu chấp hành phụ thuộc vào nhau. Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp: Là chuyển động có các chuyển động cho cơ cấu chấp hành phụ thuộc và không phụ thuộc vào nhau II II I I I I I I tp 1 2 Q 1 T Phôi tp Q2 H. I-10. Chuyển động tạo hình đơn giản H. I-11. Chuyển động tạo hình phức tạp T H. I-12. Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp 10 Tổ hợp giữa chuyển động tạo hình với phương pháp gá đặt: Không phải chỉ đánh giá đúng hình dáng bề mặt, phương pháp gia công và chuyển động tạo hình, tất yếu hình thành bề mặt gia công, nhưng hình dáng chi tiết còn phụ thuộc vào vị trí gá đặt dao và phôi. V. SƠ ĐỒ KẾT CẤU ĐỘNG HỌC V.1. Định nghĩa: Sơ đồ kết cấu động học là một loại sơ đồ quy ước, biểu thị những mối quan hệ về các chuyển động tạo hình và các ký hiệu cơ cấu nguyên lý máy, vẽ nối tiếp hình thành sơ đồ, về đường truyền động của máy. Được gọi là sơ đồ kết cấu động học. Trong một sơ đồ kết cấu động học có nhiều xích truyền động để thực hiện các chuyển động tạo hình. V.2. Phân loại sơ đồ kết cấu động học V.2.1 Sơ đồ kết cấu động học đơn giản Là sơ đồ kết cấu động học thực hiện các chuyển động tạo hình đơn giản, bao gồm các xích truyền động, thực hiện các chuyển động độc lập không phụ thuộc vào nhau, như ở máy phay, máy khoan, máy mài T H. I-12. Tổ hợp giữa các chuyển động tạo hình tx ĐC n s Phôi Bàn daoi s i v H. I-13. Sơ đồ kết cấu động học 11 V.2.2. Sơ đồ kết cấu động học phức tạp: Là sơ đồ kết có các chuyển động tạo hình phức tạp, bao gồm việc tổ hợp hai hoặc một số chuyển động hình phụ thuộc vào nhau hình thành bề mặt gia công. V.2.3. Sơ đồ kết cấu động học hỗn hợp: Bao gồm xích tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp. Sơ đồ kết cấu động học của máy phay ren vít là một đặc trưng cho loại xích tạo hình này. tx ĐC1 n s Dao phay Bàn máy i2 i1 ĐC2 tx ĐC Q T Phôi Bàn daoi s i v tp tx ĐC 1 Q 1 T Phôi i s i v tp Q2 ĐC2 Dao i H. I-14. Sơ đồ kết cấu động học máy chuyển động đơn giản H. I-14. Sơ đồ kết cấu động học máy chuyển động phức tạp H. I-15. Sơ đồ kết cấu động học máy chuyển động vừa đơn giản vừa phức tạp 12 b. Xích phân độ Ngoài các xích thực hiện chuyển động tạo hình trong máy cắt kim loại còn có xích phân độ. Nó không thực hiện chuyển động tạo hình nhưng lại cần thiết để hình thành các bề mặt gia công theo yêu cầu kỹ thuật như là gia công bánh răng, ren nhiều đầu mối Trong xích phân độ người ta chia ra làm hai loại. - Phân độ bằng tay - Phân độ tự động bằng máy - Phôi quay phân độ i Trục chính Đĩa phân độ Chốt định vị i Trục chính Đĩa phân độ Chốt định vị ĐC Ly hợp H. I-16.Phân loại sơ đồ xích phân độ H. I-17.Sơ đồ kết cấu động học phôi quay phân độ 13 - Dao tịnh tiến phân độ - Phôi quay phân độ và dao tịnh tiến phân độ c. Xích vi sai Để hình thành bề mặt gia công, trên một số MCKL cần xích truyền động tổng hợp để bù trừ một số chuyển động truyền đến khâu chấp hành. Cơ cấu tổng hợp chuyển động thường dùng nhất là cơ cấu vi sai và xích truyền động thực hiện tổng hợp chuyển động gọi là xích vi sai. Chuyển động vi sai được dùng trong trường hợp cần truyền đến khâu chấp hành một chuyển động phụ thuộc chu kỳ, khi không cần ngừng chuyển động các khâu chấp hành. Có khi người ta dùng xích vi sai để thực hiện một chuyển động không đều. i v phơi is H. I-18.Sơ đồ kết cấu ... chuyển động tạo hình gồm : + Chuyển động quay của dao nd. + Chuyển động quay của phôi np. + Chuyển động chạy dao đứng Sđ. Mối quan hệ giữa dao và phôi khi gia công : Dao Chi tiết Chi tiết Dao Sơ đồ nguyên lý gia cơng bằng phương pháp bao hình H. V.5.Chuyển động tạo hình gia công bánh răng bằng phương pháp bao hình 111 1 vòng dao ⇒ z k vòng phôi. Với các bánh răng có m ≤ 3 có thể gia công trong một lần. Với các bánh răng có m > 3 chia thành các bước gia công thô và tinh. Để đảm bảo lưỡi dao phay luôn trùng với hướng của rãnh răng ta phải quay trục dao một góc α bằng góc nâng của dao. II.1.2. Gia công bánh răng trụ răng xoắn Các chuyển động tạo hình + Chuyển động chính chuyển là động quay của dao n1 + Chuyển động bao hình là chuyển động quay của chi tiết n2 và chuyển động dao phay n1. + Chuyển động chạy dao đứng S1 (là chuyển động của dao theo phương thẳng đứng). + Chuyển động vi sai là chuyển động quay thêm hoặc bớt đi của phôi tạo ra đường xoắn n3. Chuyển động này do cơ cấu vi sai thực hiện gọi là chuyển động vi sai. Chuyển động vi sai phải đảm bảo 1 vòng phôi ⇒ T S k z ⋅± vòng dao. z : Số răng cần gia công. k : Số đầu mối của dao. S1 : Lượng chạy dao đứng. T : Bước xoắn. n n1 n2 3 S1 H. V.6.Các chuyển động tạo hình gia công trên máy phay lăn răng 112 β π sin ZmT n ⋅⋅= . Các điều chỉnh cần thiết khi gia công bánh răng xoắn - Điều chỉnh góc quay của trục dao γ = β ± αă1 Dấu (-) nếu chiều xoắn của dao và bánh răng gia công cùng chiều. Dấu (+) nếu chiều xoắn của dao và bánh răng gia công ngược chiều. - Điều chỉnh khoảng cách A giữa đường tâm dao và phôi để đảm bảo chiều cao răng h (h = 2,25 mm). II.1.3.Gia cơng bánh vít + Chuyển động chính là chuyển động quay của dao nd. H. V.7. Điều chỉn hgóc dao cắt phù hợp với góc xoắn H. V.8.Chuyển động tạo hình gia công bánh vít 113 + Chuyển động bao hình (chuyển động phân độ) là chuyển động quay của phôi. 1 vòng dao ⇒ z k vòng phôi. + Chuyển động chạy dao hướng kính S2 là chuyển động tịnh tiến của bàn máy mang phôi theo phương hướng kính. Phương pháp chạy dao hướng kính có ưu điểm năng suất cao song dao mòn không đều, vì vậy người ta có thể dùng phương pháp chạy dao tiếp tuyến . Chạy dao tiếp tuyến là chuyển động tịnh tiến của dao theo phương dọc trục tiếp tuyến với bánh vít cần gia công, tất cả răng của dao đều hoạt động ⇒ lượng mòn đều nhưng năng suất thấp. II.2. MÁY PHAY LĂN RĂNG 5E32 II.2.1.Sơ đồ kết cấu động học S ĐC iv v VS iy is ix Dao Phôi H. V.9. Sơ đồ kết cấu động học máy phay lăn răng 5E32 114 II.2.2. Sơ đồ động II.2.2.1. Phương trình cơ bản xích tốc độ nđc . iv = ntc. + Xích tốc độ thực hiện chuyển động quay của dao nd: nđ1(1440) dv ni =⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅ 72 18 25 25 25 25 25 25 35 35 48 32 240 126 φ φ (vòng/ph). ⇒ 126 d v ni = . 115 II.2.2.2. Phương trình xích bao hình 1vòng dao ⇒ z k vòng phôi. 1 vòng dao z ki f e x =⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅ 96 11 46 46 25 25 25 25 25 25 18 72 vòng phôi. ⇒ f e k Z ix 24= Với 1= f e = 54 54 . Khi gia cơng chi tiết cĩ Z<160 Với 2 1= f e = 72 36 . Khi gia cơng chi tiết cĩ Z>160 II.2.2.3. Phương trình xích chạy dao dọc trục 1 vòng phôi⇒ Sd (mm/ vòng) 1 vg phôi dxs Sti =30 5 20 4 16 16 19 19 36 45 24 2 1 96 ; trong đó tx= 10 mm is= 10 3 Sd II.2.2.4. Phương trình xích chạy dao dọc trục 1 vòng phôi⇒ Sn (mm/ vòng) 1 vg phôi dxs Sti =30 5 25 20 20 2 20 4 16 16 19 19 36 45 24 2 1 96 ; trong đó tx= 10mm is= 8 5 Sn II.2.2.5. Phương trình xích chạy dao dọc trục Xích chạy dao dọc trục Thực hiện chuyển động tịnh tiến của dao theo phương dọc trục khi gia công bánh vít bằng phương pháp chạy dao tiếp tuyến. Không dùng cơ cấu vi sai 1vgphôi tS±⇒ vòng dao (quay thêm hoặc bớt đi). 116 1 v/ph ts Si =⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅ π250 1 35 35 16 16 19 19 36 45 24 2 1 96 (mm/vph). ⇒ ts Si π2 5= . Dùng cơ cấu vi sai 1vgphôi zm ⋅⋅⇒ π vòng dao. 1v/ph zm ie f i yx ⋅⋅=⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅ ππ2 50 1 35 35 16 16 19 19 36 451 1 30 2 11 1 96 (mm/vph). ⇒ mk is 3= . II.2.2.6. Phương trình xích chạy dao cắt rãnh xoắn Khi cắt rãnh xoắn,người ta khơng cho biết bước xoắn T mà cho gĩc nghiêng β của răng , ta cĩ mối quan hệ như sau: Cos β = βπ π cos. . mm m m t t S SS =→= T = Л.cotgβ = Л.z.m S .cotgβ β π β βπ sin .. cos cot.. mzgzT ==⇒ mà kT z d c b aiY 25. 1 1 1 1 ±== cơng thức điều chỉnh kmd c b aiY . sin.95775.7. 1 1 1 1 β±== Dấu – khi hướng xoắn của dao và phơi cùng chiều Dấu + khi hướng xoắn của dao và phơi ngược chiều. 117 III. MÁY XỌC RĂNG III.1. Nguyên lý gia cơng xọc răng Nguyên lý xọc răng là nhắc lạI sợ an khớp của bánh răng và bánh răng một đĩng vai trị là dao một đĩng vai trị là phơi sự ăn khớp nầy là sự ăn khớp cưởng bức Các chuyển động của nguyên lý gia cơng bao hình bằng phương pháp xọc răng - T3 chuyển động chính , hình thành vận tốc cắt - Q1 và Q2 chuyển động bao hình - T4 (Sk) chuyển động chạy dao hướng kính - Ngồi ra máy cịn cĩ chuyển động nhường dao. Dao Chi tiết Chi tiết Dao H. V.10. Nguyên lý và chuyển động xọc răng bao hình 118 III.2.1. Sơ đồ kết cấu động học H. V.11. Sơ đồ kế cấu động học máy xọc 514 119 III.2.2. Sơ đồ động III.2.2.1. Phương trình xích tốc độ + Phương trình cơ bản xích tốc độ: nđc . iv = ntc. 120 + Phương trình xích tốc độ : nđ1 =⋅⋅ 64 46 73 37 81 29 88 22 985,0 280 100 φ φ ntc (htk/ph). ntc = ⎪⎪⎩ ⎪⎪⎨ ⎧ phhtk phhtk phhtk phhtk /359 /253 /178 /125 . Để lựa chọn số hành trình kép của dao xọc, cần tính số hành trình kép cần thiết theo công thức: L vn 2 1000= (htk/ph) (với L = b + c). L – Chiều dài của hành trình kép. b – Bề dày của phôi. c – Khoảng vượt quá của dao. v – Vận tốc cắt phụ thuộc vào môdul và vật liệu của bánh răng gia công. III.2.2.2. Phương trình xích bao hình 1 vòng dao p d z z⇒ vòng phôi. p d z z d c b avtc =⋅⋅⋅⋅⋅⋅ 240 1 30 30 30 30 1 1001 1 1 1 1 . ⇒ Công thức điều chỉnh chạc phân độ : p d x z z d c b ai ⋅=⋅= 4,2 1 1 1 1 . III.2.2.3. Phương trình xích chạy dao hướng kính + Phương trình xích chạy dao hướng kính ( )htkmmST b aIIvt / 40 2 40 1 48 24 28 28)(1 3 3 =⋅⋅⋅⋅⋅⋅ . T – độ nâng của cam. 121 Trong máy 514, cam thực hiện lượng chạy dao hướng kính, khi xích phân độ quay nó ¼ vòng, tức là 900, với cam có độ nâng h = 19,2, thì : ( )mmT 0 0 90 3602,19 ⋅= . ⇒ Công thức điều chỉnh chạc chạy dao hướng kính : 048.03 3 S b a = . Các bánh răng thay thế trên máy 514 thực hiện chạy dao hướng kính S = 0,024; 0.048; 0.096. III.2.2.4. Phương trình xích nhường dao: Khi dao xọc thực hiện xong hành trình thuận (hành trình cắt) dao xọc đi lên phơi và dao phải tách rời nhau một khoảng từ 3 ÷ 5 mm để tránh chạm nhau. Xích truyền động thực hiện nhiệm vụ này gọi là xích nhường dao. Nĩ được thực hiện từ cam lắp trên trục II cam này tiếp xúc với con lăn 6 gắn với khung. Khi cam quay, khung di động trục XIV lên xuống làm cho đĩa biên 8 lắp trên trục XVI quay trịn. Trục XVII lắp lệch tâm trên đĩa biên 8 sẽ mang bàn máy lắp phơi chuyển động ra vào tương ứng với các hành trình của dao xọc. III.2.3. Cơ cấu truyền dẫn Cơ cấu điều khiển hành trình và điều khiển dao xọc Muốn điều chỉnh độ lớn hành trình dao xọc (phụ thuộc vào chiều dài răng gia cơng) dùng cơ lê vặn 51 điều chỉnh độ lệch tâm của chốt 53 trên đĩa biên 31 hành trình chuyển động của thanh răng 29 thay đổi. Muốn điều chỉnh vị trí của trục dao dọc ta vặn vít 57 điều chỉnh vị trí an khớp đầu tiên của thanh răng 29 với bánh răng 26 quay trục III giữ cho vị trí trục dao cần thiết. H. V.11.Cơ cấu điều khiển hành trình dao xọc 122 CHƯƠNG VI MÁY MÀI I. NGUYÊN LÝ CHUYỂN ĐỘNG VÀ SƠ ĐỒ KẾT CẤU ĐỘNG HỌC I.1.Nguyên lý chuyển động Trên tất cả các loại máy mài, chuyển động chính v là chuyển động vịng của đá mài tính bằng [ m/s]. Chuyển động chạy dao trên máy mài rất khác nhau phụ thuộc vào tính chất của từng loại máy. I.2.Sơ đồ kết cấu động học II.PHÂN LOẠI Máy mài gồm các loại sau đây: II.1.MÁY MÀI TRỊN NGỒI Mâm đẩy tốc H. VI.1.Sơ đồ kết cấu động học máy mài H. VI.2. Máy mài tròn ngoài 123 II.1.1.Máy mài trịn ngồi cĩ tâm Mặt đá mài Nước làm mát Đá mài Chi tiết Đá mài Chi tiết H. VI.3. Máy mài tròn ngoài H. VI.4.Nguyên lý và chuyển động máy mài tròn ngoài H. VI.5. Các dạng bề mặt mài tròn ngoài 124 II.1.2.Máy mài trịn ngồi vơ tâm H. VI.6. Các phương pháp mài trên máy mài tròn ngoài H. VI.7. Máy mài vô tâm 125 Chiều quay Đá mài Thanh đỡ Đá dẫn Chi tiết Đá mài Thanh đỡ Chi tiết Gĩc nghiêng =θ Đá dẫn Đá mài H. VI.8. Máy và phương pháp mài vô tâm 126 Nguyên lý mài vơ tâm Đá mài (1) hình trụ, cĩ tốc độ v1=30÷60 m/s.Bánh dẫn 2 cĩ dạng hình yên ngựa (hyperboloide) quay với tốc độ v2= 10÷ 50m/phút. Chi tiết số 3 quay trịn với vận tốc v. Thanh đỡ 4, máng dẫn 5 giữ cho chi tiết trượt dọc. Bánh dẫn khơng cĩ tác dụng mài chi tiết.Nĩ cĩ nhiệm vụ làm cho phơi quay trịn nhờ lực ma sát giữa hai mặt đá. Lực ma sát cần phải lớn hơn lực cắt (hệ số ma sát của đá dẫn trên thép khoảng 0.6). Thanh đỡ cĩ thể thay đổi và điều chỉnh được tùy theo vật liệu của chi tiết gia cơng, thanh đỡ làm bằng những vật liệu khác nhau. Nếu phơi là thép hoặc kim loại , thanh đỡ cần là thép chống mịn hoặc thép hợp kim cứng. Để giảm rung động bề mặt tỳ của thanh đỡ đặt nghiêng về phía đá dẫn một gĩc từ 30÷40 0 và để tránh kẹt, chi tiết gia cơng cần đặt cao hơn đường nối liền hai tâm đá một khoảng h=(0.15÷0.25)d nhưng khơng quá 10÷12 mm (d: đường kính chi tiết gia cơng). Gĩc α cĩ ảnh hưởng đến độ lớn lượng chạy dao.Khi mài thơ lấy trị số α=1.5÷6, khi mài tinh α=0.5÷1.5 0 II.2. MÁY MÀI TRỊN TRONG H. VI.9. Nguyên lý chuyển động mài vô tâm Chi tiết Đá mài H. VI.10. Máy mài tròn trong 127 II.2.1.Máy mài trịn trong cưỡng bức II.2.2. Máy mài trịn trong vơ tâm Đá mài Chi tiết Dây đai Chiều ăn dao dọc Đá mài Bàn máy Đá mài ngồi Đá mài trong Chi tiết H. VI.11. Nguyên lý và chuyển động máy mài tròn trong H. VI.12. Nguyên lý và chuyển động máy mài tròn trong vô tâm 128 II.3. MÁY MÀI PHẲNG II.3.1. Máy mài phẳng đá mài chu vi H. VI.13. Máy mài phẳng 129 II.3.2. Máy mài phẳng đá mài mặt đầu II.3.3. Máy mài phẳng bàn máy chuyển động dọc II.3.4. Máy mài phẳng bàn máy xoay trịn Chuyển động bàn máy Chuyển động đá mài Đá mài Chi tiết Bàn từ Chiều quay Bàn từ Chi tiết Đá mài H. VI.14. Nguyên lý và chuyển động máy mài mặt đầu Đá mài Bàn từ Chuyển động đá mài ` Đá mài Chi tiết Bàn từ Chuyển động bàn máy Chi tiết Chuyển động bàn máy H. VI.15. Bàn máy chuyển động dọc H. VI.16. Bàn máy chuyển động tròn 130 III. MÁY MÀI TRỊN NGỒI 3A150 III.1. Tính năng kỹ thuật -Đường kính và chiều dài lớn nhất của phơi : Ф100*180 mm -Đường kính đá mài : Ф230*300 mm -Gĩc quay lớn nhất của bàn máy : 10 0 III.2. Sơ đồ động máy III.3.CÁC CƠ CẤU TRUYỀN ĐƠNG Cơ cấu cơng tác xilanh-piston: Trang thái hãm: Dầu cao áp dẫn vào cả hai buồng của xi lanh,bàn máy đang chuyển động sẽ hãm tức thì tại vị trí cần thiết.Khi đĩ ta gạt tay gạt của van trượt điều khiển tự động 9 để đường dầu cao áp nối từ bơm 6 qua van đổi chiều 7 rẽ theo 2 ngã.một vào xi lanh 8,một vào van 9 rồi trở về van đảo chiều 7 vào buồng trái xi lanh. Trạng thái quá tải (hay khi bơm dầu đã làm việc nhưng dầu khơng dẫn vào cơ cấu cơng tác):ta gạt tay gạt của van điều khiển 9 cho đường dầu cao áp từ bơm 6 vào van 9 nối vào bể dầu.Khi máy quá tải dầu qua van an tồn 11 về bể. H. VI.18. Sơ đồ động máy mài tròn ngoài 3A150 131 IV. MÁY MÀI PHẲNG 3E711B IV.1. Tính năng kỹ thuật Máy mài phẳng là máy dùng để gia cơng tinh cũng như thơ các mặt phẵng bằng mặt trụ hoặc mặt đầu của đá mài. -Kích thước bàn máy : 200 x 630 -Chuyển động của bàn máy dọc : s1=2÷35 m/p -Chuyển động của bàn máy ngang : s2=0.01÷1.5 m/p -Kích thước máy : 2700 x 1775 x 1910 mm H. VI.19. Cơ cấu đảo chiều hệ thống thủy lực 132 IV.2. Sơ đồ động máy mài phẳng 3E711B Sơ đồ động máy mài phẳng 3E711B 34 100 K=1 100 11 10 L1K=1 8 K=1 t=6mmt=5mm L2 12 20 18 I Ф90 Ф105 S2 S1 S3 133 VI. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC MÁY MÀI KHÁC VI.1. Máy Mài Then Hoa Phương pháp mài đồng thời đáy rãnh và mặt bên của then. Với phương pháp này, máy phải cĩ cơ cấu chép hình để sửa đá. Phương pháp mài ba đá nĩ cĩ độ chính xác và năng suất kém hơn nhưng ưu điểm cĩ thể dùng nhiều loại đá khác nhau để mài đáy rãnh và mặt bên ta cũng cĩ thể mài riêng lẻ đáy và 2 mặt bên nhưng năng suất thấp và phải chỉnh lại máy khi mài mặt bên sang đáy rãnh. Chuyển động chính v của đá mài thực hiện từ động cơ chính qua cơ cấu puli đai truyền. Chuyển động chạy dao dọc là chuyển động thẳng đi về của bàn máy được thực hiện vơ cấp bằng hệ thống dầu ép. Chuyển động chạy dao đứng của đá mài cĩ thể thực hiện bằng tay hoặc tự động.Khi chạy bằng tay thì ta dùng tay quay quay trục vítme cố định trên bàn trượt đứng. Chuyển động phân độ: Để đảm bảo độ phân rãnh chính xác, máy dùng cơ cấu phân độ đặc biệt lắp trong ụ trước của bàn máy. VI.1.2.MÁY MÀI DỤNG CỤ CẮT H. VI.20. Nguyên lý và chuyển động máy mài then hoa Đá mài Thanh đỡ Đá mài Thanh đỡ Dao Dao H. VI.21. Nguyên lý và chuyển động máy mài dụng cụ cắt 134 Bàn máy lắp phơi hoặc ụ máy cĩ thể quay đi những gĩc độ khác nhau để mài các gĩc γ, α, λ, φ của dao cắt. Dao Đá mài Thanh đỡ Đá mài Dao Dao DaoĐá màiù H. VI.22. Các kiểu gá đặt mài các loại dụng cụ cắt 135 VI.3. MÁY MÀI TINH XÁC Dùng gia cơng các lỗ cĩ độ chính xác cao và độ bĩng cao như lỗ blốc xilanh, sơ mi xilanh.lỗ xilanh.máy cĩ thể sửa lại sai số về độ cơn, ơ van lỗ. Đá mài cĩ kết cấu : Thanh mài số 4 (gồm nhiều thanh ) kẹp vào đầu mài được điều chỉnh hướng tự động do hai cơn 2 và 5 lắp ren với trục 3. Sau hành trình lên xuống của đầu mài,trục 3 quay, cơn 2 và 5 tiến gần lại qua chốt 1 làm cho thanh mài 4 nở ra luơn áp sát vào bề mặt mài. Máy cĩ kết cấu như máy khoan đứng, động cơ điện 3 truyền chuyển động cho đầu mài 2, đầu mài lên xuống do hệ thống dầu ép đặt trong thân máy 1.4 và 7 là trục khống chế hành trình, tay gạt 8 điều khiển hệ thống thuỷ lực. H. VI.23. Nguyên lý và chuyển động máy mài tinh xác 136 CHUYỂN ĐỘNG HỌC TRONG MÁY CẮT KIM LOẠI ( Máy chuyển động thẳng ) - 2006 -
File đính kèm:
- giao_trinh_may_cat_kim_loai_phan_1.pdf