Giáo trình Mạng truyền thông trong ô tô - Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mạng truyền thông thực chất là một dạng đặc biệt của mạng máy tính, có thể so sánh với
mạng máy tính thông thường ở những điểm giống nhau và khác nhau như sau:
* Kỹ thuật truyền thông số hay truyền dữ liệu là đặc trưng chung của cả hai lĩnh vực.
* Trong nhiều trường hợp, mạng máy tính sử dụng trong ô tô được coi là một phần trong
mô hình phân cấp của mạng công nghiệp.
* Yêu cầu về tính năng thời gian thực, độ tin cậy và khả năng tương thích trong ô tô của
mạng truyền thông cao hơn so với một mạng máy tính thông thường, trong khi đó mạng máy
tính thường đòi hỏi cao hơn về độ bảo mật.
* Mạng máy tính có phạm vi trải rộng rất khác nhau, ví dụ có thể nhỏ như mạng LAN
cho một nhóm vài máy tính, hoặc rất lớn như mạng Internet. Trong nhiều trường hợp, mạng
máy tính gián tiếp sử dụng dịch vụ truyền dữ liệu của mạng viễn thông. Trong khi đó, cho đến
nay các hệ thống mạng truyền thông trên ô tô thường có tính chất độc lập, phạm vi hoạt động
tương đối hẹp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mạng truyền thông trong ô tô - Công nghệ kỹ thuật ô tô
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YấN KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: MẠNG TRUYỀN THễNG TRONG ễ Tễ SỐ TÍN CHỈ: 02 LOẠI HèNH ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH: CễNG NGHỆ KỸ THUẬT ễ Tễ Hưng Yờn - 2015 1 MỤC LỤC MỤC LỤC TÍN CHỈ 1 ........................................................................Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG TRUYỀN THễNG TRấN ễ Tễ ...................... 1 1.1. Sơ đồ tổng quỏt ....................................................................................................... 2 1.2. Ƣu điểm của MPX ..................................................................................................... 8 1.3. Định nghĩa MPX ....................................................... Error! Bookmark not defined. 1.4. Đặc điểm chớnh của MPX ......................................... Error! Bookmark not defined. 1.5. Nguyờn tắc cơ bản của truyền thụng trờn MPX ....... Error! Bookmark not defined. 1.6. Cỏc loại giao thức truyền thụng sử dụng trờn ụ tụ ..................................................... 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA TRUYỀN THễNG ................................... 8 2.1. Cỏc khỏi niệm cơ bản ................................................................................................ 8 2.2. Chế độ truyền tải ...................................................................................................... 12 2.3. Cấu trỳc mạng .......................................................................................................... 14 2.4. Truy nhập bus .......................................................................................................... 18 2.5. Bảo toàn dữ liệu ....................................................................................................... 22 2.6. Mã hóa bít ................................................................................................................ 25 2.7 Kỹ thuật truyền dẫn .................................................................................................. 29 TÍN CHỈ 2 ................................................................................................................ 40 CHƢƠNG 3. CÁC GIAO THỨC CỦA MẠNG TRUYỀN THễNG TRấN ễTễ 40 3.1. Giao thức BEAN...................................................................................................... 40 3.2. Giao thức AVC-LAN .............................................................................................. 45 3.3. Giao thức CAN ........................................................................................................ 51 3.4. Giao thức LIN .......................................................................................................... 58 CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN .................................................. 62 4.1. Hƣớng dẫn đọc và phõn tớch một số sơ đồ mạng tiờu biểu ........................... 62 4.2. Thực hành lập trỡnh CAN điều khiển điện thõn xe .......... 62 CÂU HỎI ễN TÂP. 63 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG TRUYỀN THễNG TRấN ễ Tễ 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MẠNG TRUYỀN THễNG Sự phổ biến của các giải pháp tự động hoá sử dụng hệ thống truyền thông số là kết quả tổng hợp của các tiến bộ trong kỹ thuật vi điện tử, kỹ thuật máy tính, kỹ thuật thông tin và đ-ơng nhiên là của cả kỹ thuật tự động hoá. Mạng truyền thông công nghiệp nói chung và mạng truyền thông trên ôtô nói riêng là một khái niệm chung chỉ các hệ thống mạng truyền thông số, truyền bít nối tiếp, đ-ợc sử dụng để ghép nối các thiết bị công nghiệp, các thiết bị trong một hoặc nhiều hệ thống với nhau Các hệ thống truyền thông phổ biến hiện nay cho phép liên kết mạng ở nhiều mức khác nhau, từ các cảm biến, cơ cấu chấp hành d-ới cấp tr-ờng cho đến các máy tính điều khiển, thiết bị quan sát, máy tính điều khiển giám sát và các máy tính cấp điều hành xí nghiệp, quản lý công ty. Mạng truyền thông thực chất là một dạng đặc biệt của mạng máy tính, có thể so sánh với mạng máy tính thông th-ờng ở những điểm giống nhau và khác nhau nh- sau: * Kỹ thuật truyền thông số hay truyền dữ liệu là đặc tr-ng chung của cả hai lĩnh vực. * Trong nhiều tr-ờng hợp, mạng máy tính sử dụng trong ô tô đ-ợc coi là một phần trong mô hình phân cấp của mạng công nghiệp. * Yêu cầu về tính năng thời gian thực, độ tin cậy và khả năng t-ơng thích trong ô tô của mạng truyền thông cao hơn so với một mạng máy tính thông th-ờng, trong khi đó mạng máy tính th-ờng đòi hỏi cao hơn về độ bảo mật. * Mạng máy tính có phạm vi trải rộng rất khác nhau, ví dụ có thể nhỏ nh- mạng LAN cho một nhóm vài máy tính, hoặc rất lớn nh- mạng Internet. Trong nhiều tr-ờng hợp, mạng máy tính gián tiếp sử dụng dịch vụ truyền dữ liệu của mạng viễn thông. Trong khi đó, cho đến nay các hệ thống mạng truyền thông trên ô tô th-ờng có tính chất độc lập, phạm vi hoạt động t-ơng đối hẹp. Sự khác nhau trong phạm vi và mục đích sử dụng giữa các hệ thống mạng truyền thông công nghiệp và mạng truyền thông trên ô tô với các hệ thống mạng viễn thông và mạng máy tính dẫn đến sự khác nhau trong các yêu cầu về mặt kỹ thuật cũng nh- kinh tế. Ví dụ, do yêu cầu kết nối nhiều máy tính khác nhau và cho nhiều phạm vi ứng dụng khác nhau, kiến trúc giao thức của các mạng máy tính phổ thông th-ờng phức tạp hơn so với kiến trúc giao thức các mạng công nghiệp và mạng truyền thông trên ôtô. Đối với các hệ thống truyền thông công nghiệp và mạng truyền thông trên ôtô, đặc biệt là ở các cấp d-ới thì các yêu cầu về tính năng thời gian thực, khả năng thực hiện đơn giản, giá thành hạ lại luôn đ-ợc đặt ra hàng đầu. 3 1.2. VAI TRề CỦA MẠNG TRUYỀN THễNG Ghép nối thiết bị, trao đổi thông tin là một trong những vấn đề cơ bản trong bất cứ một giải pháp tự động hoá nào. Một bộ hoặc nhiều bộ điều khiển cần đ-ợc ghép nối với các cảm biến và cơ cấu chấp hành,. Giữa các bộ điều khiển trong một hệ thống điều khiển phân tán cũng cần trao đổi thông tin với nhau để phối hợp thực hiện điều khiển quá trình ghép nối và giao tiếp với các bộ điều khiển để có thể theo dõi, giám sát toàn bộ quá trình hoạt động và hệ thống điều khiển. Vậy, mạng truyền thông trên ôtô có vai trò quan trọng nh- thế nào trong các lĩnh vực đo l-ờng, điều khiển và tự động hóa các hệ thống? Sử dụng mạng truyền thông trên ôtô, đặc biệt là bus tr-ờng để thay thế cách nối điểm - điểm cổ điển giữa các thiết bị đó mang lại hàng loạt những lợi ích nh- sau: * Đơn giản hoá cấu trúc liên kết giữa các thiết bị: Một số l-ợng lớn các thiết bị thuộc các chủng loại khác nhau đ-ợc ghép nối với nhau thông qua một đ-ờng truyền duy nhất. * Tiết kiệm dây nối và công thiết kế, lắp đặt hệ thống: Nhờ cấu trúc đơn giản, việc thiết kế hệ thống trở nên dễ dàng hơn nhiều. Một số l-ợng lớn cáp truyền đ-ợc thay thế bằng một đ-ờng duy nhất, giảm chi phí đáng kể cho nguyên vật liệu và công lắp đặt. * Nâng cao độ tin cậy và độ chính xác của thông tin: Khi dùng ph-ơng pháp truyền tín hiệu t-ơng tự cổ điển, tác động của nhiễu dễ làm thay đổi nội dung thông tin mà các thiết bị không có cách nào nhận biết. Nhờ kỹ thuật truyền thông số, không những thông tin truyền đi khó bị sai lệch hơn, mà các thiết bị nối mạng còn có thêm khả năng tự phát hiện lỗi và chẩn đoán lỗi nếu có. Hơn thế nữa, việc bỏ qua nhiều lần chuyển đổi qua lại t-ơng tự - số và số – t-ơng tự nâng cao độ chính xác của thông tin. * Nâng cao độ linh hoạt, tính năng mở của hệ thống: Một hệ thống mạng chuẩn hoá quốc tế tạo điều kiện cho việc sử dụng các thiết bị của nhiều hãng khác nhau. Việc thay thế thiết bị, nâng cấp và mở rộng phạm vi chức năng của hệ thống cũng dễ dàng hơn nhiều. Khả năng t-ơng tác giữa các thành phần (phần cứng và phần mềm) đ-ợc nâng cao nhờ các giao diện chuẩn. * Đơn giản hoá /tiện lợi hoá việc tham số hoá, chẩn đoán, định vị lỗi, sự cố của các thiết bị; Với một đ-ờng truyền duy nhất, không những các thiết bị có thể trao đổi dữ liệu quá trình, mà còn có thể gửi cho nhau các dữ liệu tham số, dữ liệu trạng thái, dữ liệu cảnh báo và dữ liệu chẩn đoán. Các thiết bị có thể tích hợp khả năng tự chẩn đoán, các trạm trong mạng cũng có 4 thể có khả năng cảnh giới lẫn nhau. Việc cấu hình hệ thống. lập trình, tham số hoá, chỉnh định thiết bị và đ-a vào vận hành có thể thực hiện từ xa qua một trạm kỹ thuật trung tâm. * Mở ra nhiều chức năng và khả năng ứng dụng mới của hệ thống: Sử dụng mạng truyền thông cho phép áp dụng các kiến trúc điều khiển mới nh- điều khiển phân tán, điều khiển phân tán với các thiết bị tr-ờng, điều khiển giám sát hoặc chẩn đoán lỗi từ xa qua Internet, tích hợp thông tin của hệ thống điều khiển và giám sát thông tin. Có thể nói, mạng truyền thông công nghiệp nói chung và mạng truyền thông trên ôtô nói riêng đã làm thay đổi hẳn t- duy về thiết kế và tích hợp hệ thống. -u thế của giải pháp dùng mạng truyền thông không những nằm ở ph-ơng diện kỹ thuật, mà còn ở khía cạnh hiệu quả kinh tế. Chính vì vậy, ứng dụng của nó rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực công nghiệp, nh- điều khiển quá trình, tự động hóa xí nghiệp, tự động hoá toà nhà, điều khiển giao thông, v.v.. Trong điều khiển quá trình, các hệ thống bus tr-ờng đã dần thay thế các mạch dòng t-ơng tự (current loop) 4-20mA. Trong các hệ thống tự động hoá xí nghiệp hoặc tự động hóa toà nhà, một số l-ợng lớn các phần tử trung gian đ-ợc bỏ qua nhờ các hệ bus ghép nối trực tiếp các thiết bị cảm biến và chấp hành. Nói tóm lại, sử dụng mạng truyền thông là không thể thiếu đ-ợc trong việc tích hợp các hệ thống tự động hóa hiện đại. 1.3. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT Hỡnh 1.1. Minh họa về số lƣợng ECU sử dụng trờn ụ tụ Những năm gần đõy, những hệ thống điều khiển tự động và điều khiển thụng minh trờn ụtụ đã đƣợc tạo ra ngày càng nhiều để đỏp ứng những yờu cầu khắt khe về tớnh năng an toàn, thoải mỏi và tiện nghi trờn xe. Điều này đã tạo nờn sự đột phỏ trong cụng nghệ chế tạo hộp điều khiển điện tử (ECU) và cụng nghệ cảm biến (Sensor). Số lƣợng ECU trờn một chiếc xe (hỡnh 1.1) đã tăng lờn rất nhiều, cú thể lờn đến 40 ECU trờn chiếc xe con và 25 ECU trờn những chiếc xe tải. Chớnh vỡ thế, nó đã làm tăng trọng lƣợng xe do sự gia tăng mạnh của số lƣợng dõy điện. 5 Hỡnh 1.2. Mạng khụng dõy trong hệ thống giao thụng hiện đại Để đối phú với điều này, mỗi nhà sản xuất ụtụ đã chủ động nghiờn cứu và phỏt minh ra một hệ thống cú thể kết nối tất cả cỏc ECU trờn xe mà khụng sử dụng dõy dẫn điện thụng thƣờng. Hệ thống này đƣợc gọi là mạng truyền thụng đa dẫn (MPX- Multiplex Communication System). Chớnh việc kết nối giữa cỏc ECU của cỏc hệ thống thụng qua cỏc bus dữ liệu đã làm tăng tốc độ truyền tớn hiệu và làm giảm trọng lƣợng của xe. Vớ dụ về một mạng truyền thụng của hóng Lexus đƣợc trỡnh bày trờn hỡnh 1.2. 6 Hỡnh 1.3. Sơ đồ tổng quỏt của mạng truyền thụng trờn xe Lexus 1.4. CÁC LOẠI GIAO THỨC TRUYỀN THễNG TRấN ễTễ Bảng 1.1. Cỏc loại giao thức truyền thụng hay sử dụng trờn ụ tụ Protocol BEAN (TOYOTA Original) CAN (ISO Standard) LIN (ISO Standard) AVC-LAN (TOYOTA Original) Application Body Electrical Power Train Body Electrical Audio Communication Speed 10 kbps 500 kbps (HS) 250 kbps (MS) 9.6 kbps 17.8 kbps Data Length 1 – 11 Byte (Variable) 1 – 8 Byte (Variable) 0 – 8 Byte (0, 2, 4, 8) 0 – 32 Byte (Variable) Communication Wire AV Signal Wire Twisted-pair wire AV Signal Wire Twisted-pair wire Drive Type Single Wire Voltage Drive Differential Voltage Drive Single Wire Voltage Drive Differential Voltage Drive Communication Direction One-way and Two-way Communications Two-way Communication Two-way Communication Two-way Communication Access System CSMA/CD (Multi Master) CSMA/CR (Multi Master) Master/Slave (Single Master) Master/Slave (Single Master) Topology Bus (Daisy Chain) Bus Star Star Sleep/Wake-up Available N.A. Available N.A. Error Detection CRC CRC N.A. Parity Check Response ACK, NAK ACK N.A. ACK 7 + Truyền dữ liệu một chiều tốc độ thấp giữa cụng tắc chớnh cửa sổ điện và ECU thõn xe. Đõy chỉ là việc giao tiếp một chiều đến ECU định trƣớc do hệ thống truyền tớn hiệu một chiều (tốc độ truyền là 1 kbps). + BEAN (Body Electronics Area Network - Mạng điện tử thõn xe): Hệ thống này cú tốc độ truyền dữ liệu là 10kbps. + AVC-LAN (Audio Visual Communication-Local area Network): Hệ thống này đƣợc sử dụng để truyền tớn hiệu cho hệ thống õm thanh, nghe nhỡn, hệ thống dẫn đƣờng, định vị toàn cầu, (tốc độ truyền dữ liệu là 17kbps). + UART (Universal Asynchronous Receiver/Transmitting- Truyền/Nhận dữ liệu nối tiếp khụng đồng bộ): Hệ thống này đƣợc dựng trong việc truyền tớn hiệu giữa cỏc ECU cú liờn quan đến việc điều khiển xe: giữa ECU động cơ và ECU điều khiển trƣợt, ECU động cơ và ECU của xe HV (xe dựng động cơ lai),(tốc độ truyền dữ liệu là 9600 - 19200 bps). + LIN (Local Interconnect Network- mạng cục bộ trờn xe): Hệ thống này cũng sử dụng để truyền dữ liệu giữa cỏc ECU của thõn xe (tốc độ truyền dữ liệu là 20kps). + CAN (Controller Area Network): Dựng để truyền tớn hiệu giữa cỏc ECU trờn xe (cú 2 tốc độ truyền: CAN tốc độ thấp-125kbps và CAN tốc độ cao- 1Mbps) Ngoài ra cũn cú cỏc giao thức khỏc cũng đƣợc sử dụng trờn mạng truyền thụng trờn ụtụ, gồm: Byteflight, TTP/C, TTCAN, FlexRay, Trong tài liệu này chỉ tập chung nghiờn cứu cỏc giao thức BEAN, AVC-LAN, LIN và CAN. 8 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA TRUYỀN THễNG 2.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2.1.1. Thụng tin, dữ liệu và tớn hiệu 2.1.1.1. Thụng tin Thông tin là một trong những khái niệm cơ sở quan trọng nhất trong khoa học kỹ thụât, cũng giống nh- vật chất và năng l-ợng. Các đầu vào cũng nh- các đầu ra của một hệ thống kỹ thuật chỉ có thể là vật chất, năng l-ợng hoặc thông tin, nh- mô tả trên hình 2.1. Một hệ thống xử lý thông tin hoặc một hệ thống truyền thông là một hệ thống kỹ thuật chỉ quan tâm tới các đầu vào và đầu ra là thông tin. Tuy nhiên, đa số các hệ thống kỹ thụât khác th-ờng có các đầu vào và đầu ra hỗn hợp (vật chất, năng l-ợng và thông tin). Hình 2.1. Vai trò của thông tin trong hệ thống kỹ thuật Thông tin là th-ớc đo mức nhận thức, sự hiểu biết về một vấn đề, một sự kiện hoặc một hệ thống. Ví dụ, một thông tin cho chúng ta biết một cách chính xác hay t-ơng đối về nhiệt độ ngoài trời hay mực n-ớc trong bể chứa. Thông tin giúp chúng ta phân biệt giữa các mặt của một vấn đề, giữa các trạng thái của một sự vật. Nói một cách khác, thông tin chính là sự loại trừ tính chất bất định. Trong khi vật chất và năng l-ợng là nền tảng của vật lý và hoá học, thì thông tin chính là chủ thể của tin học và công nghệ thông tin. Thông tin là cơ sở cho sự giao tiếp. Thông qua việc giao tiếp mà các đối tác có thêm hiểu biết lẫn nhau hoặc về cùng một vấn đề, một sự kiện hoặc một hệ thống. 2.1.1.2. Dữ liệu Thông tin là một đại l-ợng khá trừu t-ợng, vì vậy cần đ-ợc biểu diễn d-ới một hình thức khác. Khả năng biểu diễn thông tin rất đa dạng, ví dụ qua chữ viết, hình ảnh, cử chỉ, vv.. Dạng biểu diễn thông tin phụ thuộc vào mục đích, tính chất của ứng dụng. Đặc biệt thông tin có thể được mô tả, hay nói cách khác là được ‘ ... nhu cầu. Nội dung mỗi thụng bỏo đƣợc cỏc trạm phõn biệt qua một mã căn cƣớc (IDENTIFIER). Mã căn cƣớc khụng nói lờn địa chỉ đích của thụng bỏo, mà chỉ biểu diễn ý nghĩa của dữ liệu trong thụng bỏo. Vỡ thế, mỗi trạm trờn mạng cú thể tự quyết định tiếp nhận và xử lý thụng bỏo hay khụng tiếp nhận thụng bỏo qua phƣơng thức lọc thụng bỏo (message filtering). Cũng nhờ sử dụng phƣơng thức lọc thụng bỏo, nhiều trạm cú thể đồng thời cựng nhận một thụng bỏo và cú cỏc phản ứng khỏc nhau. Một trạm cú thể yờu cầu một trạm khỏc gửi dữ liệu bằng cỏch gửi một khung REMOTE FRAME. Trạm cú khả năng cung cấp nội dung thụng tin đó sẽ gửi trả lại một khung dữ liệu DATA FRAME có cựng mã căn cƣớc với khung yờu cầu. Cựng với tính năng đơn giản, cơ chế giao tiếp hƣớng đối tƣợng ở CAN cũn mang lại tớnh linh hoạt và tớnh nhất quỏn dữ liệu của hệ thống. Một trạm CAN khụng cần biết thụng tin cấu hỡnh hệ thống (vớ dụ địa chỉ trạm). Nờn việc bổ xung hay bỏ đi một trạm trong mạng khụng đũi hỏi bất cứ một sự thay đổi nào về phần cứng hay phần mềm ở cỏc trạm khỏc. Trong mạng CAN, cú thể chắc chắn rằng một thụng bỏo hoặc đƣợc tất cả cỏc trạm quan tõm tiếp nhận đồng thời, hoặc khụng đƣợc trạm nào tiếp nhận. Tớnh nhất quỏn dữ liệu đƣợc đảm bảo qua cỏc phƣơng phỏp gửi đồng loạt và xử lý lỗi. 3.3.4. Cấu trỳc bức điện CAN sử dụng phƣơng thức định địa chỉ theo đối tƣợng. Cỏc đối tƣợng đƣợc hiểu ở đõy chính là đại diện cho cỏc thụng bỏo mang dữ liệu quan tõm nhƣ giỏ trị đo, giỏ trị điều khiển, thụng tin trạng thỏi. Mỗi đối tƣợng thụng bỏo cú một tờn riờng biệt, hay núi cỏch khỏc là là một căn cƣớc (IDENTIFIER) đƣợc sử dụng để truy cập trờn bus. Mỗi bức điện sẽ cú một ụ chứa căn cƣớc 55 của đối tƣợng với chiều dài 11 bớt (dạng khung chuẩn theo CAN2.0A) hoặc 29 bớt (khung mở rộng CAN2.0B). CAN định nghĩa 4 kiểu bức điện sau: - Khung dữ liệu (DATA FRAME) mang dữ liệu từ một trạm truyền tới cỏc trạm nhận. - Khung yờu cầu dữ liệu (REMOTE FRAME) đƣợc gửi từ một trạm yờu cầu truyền khung dữ liệu với cựng mã căn cƣớc. - Khung lỗi (ERROR FRAME) đƣợc gửi từ bất kỳ trạm nào phỏt hiện lỗi bus. - Khung quỏ tải (OVERLOAD FRAME) đƣợc sử dụng nhằm tạo một khoảng cỏch thời gian bổ sung giữa hai khung dữ liệu hoặc yờu cầu dữ liệu trong trƣờng hợp một trạm bị quỏ tải Cỏc khung dữ liệu và yờu cầu dữ liệu cú thể sử dụng ở cả dạng khung chuẩn và dạng khung mở rộng. Giữa hai khung dữ liệu hoặc yờu cầu dữ liệu cần một khoảng cỏch ớt nhất là 3 bớt lặn để phõn biệt đƣợc gọi là INTERFRAME SPACE. Trong trƣờng hợp quỏ tải khoảng cỏch này sẽ lớn hơn bỡnh thƣờng. Khung dữ liệu/Yờu cầu dữ liệu: Mỗi khung dữ liệu cú thể mang từ 0 đến 8 byte dữ liệu sử dụng. Chuẩn CAN khụng quy định giao thức và cỏc dịch vụ trờn lớp 2, do đó việc diễn giải vựng dữ liệu này nhƣ thế nào thuộc toàn quyền ngƣời sử dụng. Cỏc bức điện nhỏ cú thể khụng thớch hợp với một số lĩnh vực ứng dụng nhất định, nhƣng tạo lợi thế về tính năng thời gian thực. Cụ thể, tỡnh trạng một thành viờn chiếm giữ bus trong một thời gian dài nhờ vậy sẽ khụng xảy ra. Hỡnh 3.25. Cấu trỳc khung dữ liệu ở CAN Khung yờu cầu dữ liệu cũng có cấu trỳc tƣơng tự nhƣ khung dữ liệu, nhƣng khụng mang dữ liệu và khỏc với khung dữ liệu ở bớt cuối của ụ phõn xử. - Khởi đầu khung là một bớt trội và đỏnh dấu khởi đầu của một khung dữ liệu hoặc khung yờu cầu dữ liệu. Tất cả cỏc trạm sẽ phải đồng bộ húa dựa vào bớt khởi đầu này. 56 - ễ phõn xử đƣợc sử dụng là mức ƣu tiờn của bức điện. Quyết định quyền truy nhập bus khi cú nhiều thụng bỏo đƣợc gửi đi đồng thời. ễ phõn xử cú chiều dài 12 bít đối với dạng khung chuẩn và 32 bít đối với dạng khung mở rộng trong đó mã căn cƣớc dài 11 bớt hoặc 29 bớt. Bớt cuối cựng của ụ phõn xử đƣợc gọi là bít RTR (Remote Transmission Request), dựng để phõn biệt giữa khung dữ liệu (bớt trội) và khung yờu cầu dữ liệu (bớt lặn). - ễ điều khiển chiều dài 6 bít, trong đó 4 bít cuối mó húa chiều dài dữ liệu (bớt trội bằng 0 bớt lặn bằng 1). Tựy theo dạng khung chuẩn hay mở rộng mà ý nghĩa của hai bớt cũn lại khỏc nhau một chỳt. - ễ dữ liệu cú chiều dài từ 0 đến 8 byte, trong đó mỗi byte đƣợc truyền đi theo thứ tự từ bớt cú giỏ trị cao nhất (MSB) đến bớt cú giỏ trị thấp nhất (LSB). - ễ kiểm soỏt lỗi CRC bao gồm 15 bít đƣợc tính theo phƣơng phỏp CRC và mụ̣t bít l ặn phõn cỏch. Dãy bít đầu vào để tớnh bao gồm bớt khởi đầu khung, ụ phõn xử, ụ điều khiển và ụ dữ liệu, với đa thức phỏt - ễ xỏc nhận ACK (Acknowlegment) gồm 2 bít đƣợc phỏt đi là cỏc bít lặn. Mỗi trạm nhận đƣợc bức điện phải kiểm tra mó CRC. Nếu đỳng sẽ phỏt chồng một bớt trội trong thời gian nhận đƣợc bít ARC đầu tiờn (ARC slot). Nhƣ vậy, một bức điện đƣợc truyền chớnh xỏc sẽ cú một bớt ARC trội nằm giữa hai bớt lặn phõn cỏch (một bớt phõn cỏch CRC và một bớt phõn cỏch ARC). - Kết thỳc chung đƣợc đỏnh dấu bằng 7 bớt lặn. Khung lỗi: Một khung lỗi đƣợc gửi từ bất kỳ trạm nào phỏt hiện lỗi trờn bus. Khung lỗi bào gồm cờ lỗi (Error Flag) và phõn cỏch lỗi (Error Delimiter). CAN phõn biệt hai loại lỗi là lỗi chủ động (Active Error) và lỗi bị động (Passive Error). Tƣơng ứng với chỳng là hai dạng cờ lỗi: Hỡnh 3.26. Cấu trỳc khung lỗi ở CAN - Dạng cờ lỗi chủ động bao gồm 6 bớt trội liền nhau. 57 - Dạng cờ lỗi bị động bao gồm 6 bớt lặn liền nhau, trừ trƣờng hợp nú bị ghi đè lờn bởi cỏc bớt trội từ trạm khỏc. Một trạm lỗi chủ động khi phỏt hiện lỗi sẽ bỏo hiệu bằng cỏch gửi một cờ lỗi chủ động. Cờ lỗi chủ động vi phạm luật nhồi bớt hoặc phỏ bỏ dạng cố định của ụ ACK hay ụ kết thỳc khung. Chớnh vỡ vậy, tất cả cỏc trạm khỏc cũng phỏt hiện ra lỗi và bắt đầu gửi cờ lỗi. Cuối cựng, dóy bớt trội quan sỏt đƣợc trờn bus thực tế là kết quả của sự xếp chồng nhiều cờ lỗi khỏc nhau phỏt riờng từ cỏc trạm. Tổng chiều dài của dóy này dao động trong khoảng từ 6 đến 12 bớt. Phõn cỏch lỗi đƣợc đỏnh dấu bằng 8 bớt lặn liờn tục. Sau khi gửi xong một cờ lỗi, mỗi trạm phải gửi tiếp một số bớt lặn và đồng thời quan sỏt bus. Cho đến khi phỏt hiện ra một bớt lặn (tức là khi cỏc trạm khỏc đã gửi xong cờ lỗi chủ động), chỳng sẽ phỏt tiếp bảy bớt lặn. Khung quỏ tải: Một khung quỏ tải cú cấu trỳc tƣơng tự nhƣ ở khung lỗi bao gồm cờ quỏ tải (Overload flag) và phõn cỏch quỏ tải (Overload Delimiter). Hỡnh 3.27. Cấu trỳc khung quỏ tải ở CAN Cờ quỏ tải gồm sỏu bớt trội tƣơng tự nhƣ cờ lỗi chủ động. Cờ quỏ tải xúa bỏ dạng cố định của ụ INTERMISSION ở khoảng trống giữa hai khung. Chớnh vỡ vậy, tất cả cỏc trạm khỏc cũng phỏt hiện tỡnh trạng quỏ tải và bắt đầu gửi cờ quỏ tải. Cuối cựng, dóy bớt trội quan sỏt đƣợc trờn bus thực tế là sự xếp chồng nhiều cờ lỗi khỏc nhau phỏt riờng từ cỏc trạm. Cũng giống nhƣ khung lỗi, phõn cỏch quỏ tải đƣợc đỏnh dấu bằng tỏm bớt lặn liờn tục. Sau khi gửi xong một cờ lỗi, mỗi trạm phải quan sỏt bus cho đến khi phỏt hiện ra một bớt lặn. Tại thời điểm đó tất cả cỏc trạm khỏc đã gửi xong cờ quỏ tải, chỳng sẽ phỏt tiếp 7 bớt lặn. Tối đa là hai khung quỏ tải cú thể sử dụng nhằm tạo thời gian trễ giữa hai khung dữ liệu hoặc khung yờu cầu dữ liệu. 3.3.5. Truy nhập bus CAN sử dụng phƣơng phỏp truy nhập mụi trƣờng CSMA/CA, tức điều khiển phõn kờnh theo từng bít. Phƣơng phỏp phõn mức ƣu tiờn truy nhập bus dựa theo tớnh cấp thiết của nội dung thụng bỏo. Mức ƣu tiờn này phải đƣợc đặt cố định, trƣớc khi hệ thống đi vào vận hành. Thực tế, mã căn cƣớc khụng những mang ý nghĩa của dữ liệu trong thụng bỏo, mà cũn đồng thời đƣợc sử dụng là mức ƣu tiờn. 58 Bất cứ một trạm nào trong mạng cũng có thể bắt đầu gửi thụng bỏo, mỗi khi đƣờng truyền rỗi. Mỗi bức điện đều bắt đầu bằng một bớt khởi điểm và mã căn cƣớc, vỡ thế nếu hai hoặc nhiều trạm cựng đồng thời bắt đầu gửi thụng bỏo, việc xung đột trờn đƣờng truyền sẽ đƣợc phõn xử dựa theo từng bớt của mã căn cƣớc. Mỗi bộ thu phỏt đều phải so sỏnh mức tớn hiệu của mỗi bớt gửi đi với mức tớn hiệu quan sỏt đƣợc trờn bus. Nếu hai mức tớn hiệu cú trạng thỏi logic giống nhau thỡ trạm cú quyền phỏt bit tiếp theo, trƣờng hợp ngƣợc lại sẽ phải dừng ngay lập tức. Hỡnh 3.28. Minh họa hoạt động của CAN Trong trƣờng hợp thực hiện bớt giỏ trị 0 ứng với mức trội và bớt giỏ trị 1 ứng với mức lặn, bớt 0 sẽ lấn ỏt. Vỡ vậy, một thụng bỏo có mã căn cƣớc nhỏ nhất sẽ đƣợc tiếp tục phỏt hay núi cỏch khỏc, thụng bỏo nào có mã căn cƣớc càng bộ thỡ mức ƣu tiờn càng cao. Trong trƣờng hợp xảy ra va chạm giữa một thụng bỏo mang dữ liệu (DATA FRAME) và một thụng bỏo yờu cầu gửi dữ liệu (REMOTE FRAME) với cựng mã căn cƣớc, thụng bỏo mang dữ liệu sẽ đƣợc ƣu tiờn. Phƣơng thức phõn xử này khụng những đảm bảo thụng tin khụng bị mất mỏt, mà cũn nõng cao hiệu quả sử dụng đƣờng truyền. 3.4. Giao thức LIN Là một chuẩn giao thức mới cú chuỗi giỏ trị truyền dữ liệu thấp. Nú đƣợc sử dụng cho những hệ thống điện phõn phối linh hoạt mà khụng cần sử dụng đến CAN. 3.4.1. Chuõ̉n giao thức Giao thức này sử dụng để truyền dữ liệu giữa cỏc ECU của thõn xe và cú hệ truyền dẫn tƣơng tự nhƣ hệ thống AVC-LAN (chớnh/ phụ). ECU chính đƣợc kết nối với mạng CAN, là một cổng chức năng có nhiệm vụ nhận những thụng tin khỏc nhau từ mạng CAN và xử lý tớn hiệu đến cỏc ECU thành phần 59 Hỡnh 3.29. Chuẩn giao thức của LIN. 3.4.2. Hệ truyền dẫn LIN là một mạng lƣới thời gian kớch hoạt sử dụng cơ chế chớnh/ phụ (chủ/tớ), trong đó cỏc nỳt tổng thể quản lý tin nhắn đƣợc truyền đi theo một bảng lịch trỡnh bằng cỏch phỏt súng một tiờu đề (nhận dạng khung phục vụ theo yờu cầu của truyền dẫn) trờn bus dữ liệu và gửi về ECU chủ. Bảng lịch trỡnh trờn ECU chủ cú 3 cỏch sắp xếp: A, B và C. Hỡnh 3.30. Truyền dẫn dữ liệu trờn LIN 3.4.3. Cấu trỳc thụng điệp trờn LIN Hỡnh 3.31. Cấu trỳc thụng điệp trờn LIN Bảng 3.3. Bảng chi tiết về thụng điệp của LIN STT Tờn viết tắt Chức năng của thụng điệp 1 Synch Break Bắt đầu thụng điệp 2 Synch Field Xỏc định thời gian cơ bản truyền dữ liệu 3 Ident Field Nhận dạng tin nhắn 4 Data Field Dữ liệu tồn tại ở 2, 4 hoặc 8 byte 5 Check Sum Giỏ trị mó lỗi đƣợc phỏt hiện 60 Thụng điệp trong khung LIN có độ dài lờn đến 8byte. Băng thụng mạng sử dụng trong LIN đƣợc cung cấp bởi cơ chế của cỏc nỳt chủ. LIN cung cấp dịch vụ tiết kiệm băng thụng (khụng cú phản ứng của một nỳt phụ cho cỏc yờu cầu của cỏc nỳt chủ nếu khụng cú cập nhật liờn quan dữ liệu đƣợc gửi, do đó, một nỳt khỏc cú thể sử dụng băng thụng) và tiết kiệm năng lƣợng (chế độ chờ cho cỏc nỳt). 3.4.4. Kiểm tra và chõ̉n đoỏn trờn LIN Sơ đồ hệ thống Hỡnh 4.12. Sơ đồ chẩn đoỏn của LIN - Kiểm tra mó DTC: Bảng 4.2. Bảng tổng hợp cỏc mó lỗi của LIN Relation of Door Control System (Master ECU: Main Body ECU) DTC No Detection Items Detecting Condition B1206 P/W master switch communication stop Communication with Main Body ECU stopped 10 sec. or more B1273 Sliding roof ECU communication stop B2287 LIN communication master malfunction Main Body ECU detects communication error B2321 Driver slide door ECU communication stop Communication with Main Body ECU stopped 10 sec. or more B2322 Front passenger side door ECU communication stop B2323 Rear door RH ECU communication stop B2324 Rear door LH ECU communication stop B2325 LIN communication bus malfunction Main Body ECU detects communication error 3 times consecutively 61 Relation of Smart Entry & Start System (Master ECU: Certification ECU) B2785 Communication malfunction between ECUs connected by LIN Certification ECU detects communication error 3 times consecutively B2786 No response from Steering Lock ECU Communication with Certification ECU stopped 10 sec. or more B2789 No response from ID box Phƣơng phỏp xử lý sự cố về cơ bản là giống với mạng BEAN. - Trƣờng hợp hở mạch: + Thỏo giắc nối + Nguồn hoặc mỏt của cỏc ECU hỏng + Bối dõy bị đứt + Cỏc ECU bị hƣ hỏng - Trƣờng hợp ngắn mạch: - Khi một đƣờng tớn hiệu bị ngắn mạch, khụng thể tỡm ra điểm ngắn mạch cụ thể chỉ bởi mó DTC. 62 CHƢƠNG 4. MỘT SỐ SƠ ĐỒ MẠNG 4.1. Hƣớng dẫn đọc và phõn tớch một số sơ đồ mạng tiờu biểu (Cỏc sơ đồ sẽ đƣợc tra cứu từ cỏc phần mềm Aldata, Mitchell ON Demand và phõn tớch trờn lớp) Danh mục các chƣ̃ viờ́t tắt CAN Controller Area Network ECM Electronic Control Module ECU Electronic Control Unit DLC3 Data Link Connector 3 J/C Junction Connector BEAN Body Electronics Area Network AVC-LAN Audio Visual Communication-Local area Network LIN Local Interconnect Network MPX Multiplex Communication System Hi High Lo Low UART Universal Asynchronous Receiver/Transmitting TTP/C Time-Triggered Protocol TTCAN Time-Triggered Controller Area Network MAC Medium Access Control LLC Logical Link Control TDMA Time Division Multiple Access CSMA/CD Carrier Sence Multiple Access with Collison Detection CSMA/CA Carrier Sence Multiple Access with Collison Avoidance LAN Local Area Network OBDII On Board Diagnostics II EOBD European On Board Diagnostics CANL CAN Low CANH CAN High 4.2. Thực hành lập trỡnh CAN điều khiển điện thõn xe (Học sinh đƣợc chia nhóm để thực hành lập trỡnh điều khiển tại phũng thớ nghiệm “Cơ- điện tử ụ tụ”) 63 CÂU HỎI ễN TẬP MễN “MẠNG TRUYỀN THễNG TRấN ễTễ” 1. Vai trũ của mạng truyền thụng trờn ụtụ hiện đại? 2.Mạng truyền thụng trờn ụtụ cú những dạng giao thức nào? Áp dụng cho những nhúm thiết bị hoặc hệ thống nào? 3. Trỡnh bày khỏi niệm thụng tin trong mạng truyền thụng trờn ụtụ. 4. Thụng tin cú thể đƣợc biểu đạt dƣới những dạng nào?. 5. Trỡnh bày cỏc loại tớn hiệu trong truyền dẫn thụng tin. 6. Trỡnh bày mối quan hệ giữa cỏc đối tỏc truyền thụng. 7. Trong hoạt động mó húa và giải mó cần phải giải quyết những vấn đề gỡ? 8. Phõn biệt cỏc khỏi niệm tốc độ truyền và tốc độ bớt. 9. Trỡnh bày cỏc phƣơng phỏp truyền bit. 10. Trỡnh bày phƣơng phỏp truyền tải trong mạng truyền thụng. 11. Cấu trỳc mạng là gỡ? Cú những kiểu cấu trỳc nào? 12. Cú mấy phƣơng phỏp truy nhập BUS? Đặc điểm của cỏc phƣơng phỏp này. 13. Để bảo toàn dữ liệu trong truyền thụng ngƣời ta cú những giải phỏp nào? 14. Nêu và phân tích các tiêu chuẩn trong mã hóa bit. 15. Trỡnh bày nguyờn tắc truyền dẫn tớn hiệu của cỏp quang 16. Nêu và phân tích các cấu trúc Bus cơ bản trong mạng truyền thông. 17. Phân biệt các khái niệm: Thông tin, dữ liệu, thông điệp, bức điện. 18. Trong cấu trúc mạng có những liên kết nào? Đặc điểm cơ bản của các liên kết đó. 19. So sỏnh khung truyền của một bức thụng điệp trong giao thức CAN và trong giao thức BEAN 20. So sỏnh khung truyền của một bức thụng điệp trong giao thức AVC-LAN và trong giao thức BEAN 21. Mô tả và phân tích tóm tắt mô hình lớp trong truyền thông. 22. Trong cấu trúc mạng có những liên kết nào? Đặc điểm cơ bản của các liên kết đó. 23. So sỏnh khung truyền của một bức thụng điệp trong giao thức AVC-LAN và trong giao thức LIN 24. Nêu và phân tích các cấu trúc Bus cơ bản trong mạng truyền thông 25. Nêu và phân tích nguyên tắc truyền dữ liệu 26. Mô tả và phân tích tóm tắt mô hình lớp trong truyền thông. 27. Mô tả và phân tích tóm tắt các ph-ơng pháp truy nhập Bus. 28. Trỡnh bày quy trỡnh cơ bản trong lập trỡnh CAN cho một hờ thống điều khiển điện thõn xe.
File đính kèm:
- giao_trinh_mang_truyen_thong_trong_o_to_cong_nghe_ky_thuat_o.pdf