Giáo trình Kết cấu và tính toán động cơ
Cấu tạo cơ bản của động cơ gồm:
1. Bộ hơi : Xilanh, cụm pittông (pittông, các xéc măng, chốt pittông), nắp máy.
2. Bộ phận chuyển đổi chuyển động và dự trữ năng lợng : Tay biên
(thanh truyền), trục khuỷu, bánh đà.
3. Hệ thống phối khí : Cụm xuppap hút và xả (xuppap, lò xo, các móng
hãm, cốc xuppap), trục cam, dẫn động cam (các bánh đai răng hoặc xích, dây đai
hoặc xích, cơ cấu căng đai hoặc xích, cơ cấu điều khiển pha phối khí hoặc hành
trình xup pap (nếu có).
4. Hệ thống bôi trơn : Cacte dầu, bơm dầu, lọc dầu, tuyến dầu, két làm mát dầu.
5. Hệ thống làm mát: Két nớc, bơm nớc, áo nớc, van hằng nhiệt, cút và ống.
6. Hệ thống nhiên liệu : Hệ thống nhiên liệu chế hoà khí hoặc Phun xăng
hoặc Phun dầu diesel.
7. Hệ thống điện động cơ : hệ thống khởi động (Đề), hệ thống cung cấp
điện, hệ thống đánh lửa (đối với động cơ xăng), hệ thống điều khiển nhiên liệu
bằng điện tử.
Cấu tạo của động cơ có thể chia thành bảy mục trên tuy nhiên có thể chia
phần cấu tạo động cơ theo một nguyên tắc khác : Bộ hơi (1), bộ phận chuyển đổi
chuyển động và dự trữ năng lợng (2) đợc ghép chung thành cơ cấu sinh lực- nơi
sinh ra lực (Mômen hay công cơ học) để cấp cho các cơ cấu công tác ghép nối với
động cơ hoặc cho hệ thống truyền lực của ôtô để tạo ra chuyển động của ôtô.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kết cấu và tính toán động cơ
BỘ CễNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CễNG NGHIỆP & XÂY DỰNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN KẾT CẤU VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ Dựng cho hệ CĐ đào tạo theo tớn chỉ (Lưu hành nội bộ) Người biờn soạn: Phựng Văn Khương Nguyễn Văn Bản Ụng Bớ, năm 2010 1Lời nói đầu Cuốn sách này chúng tôi biên soạn theo chương trình giảng dạy môn kết cấu và tính toán động cơ đốt trong dùng cho sinh viên Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật ôtô trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng. Nhằm giúp các em học sinh, sinh viên cùng các thầy cô giáo đang quan tâm tới lĩnh vực này học tập và nghiên cứu về kết cấu của động cơ đốt trong trên ôtô máy kéo. Nội dung cuốn sách bao gồm 8 chương: Chương 1: Cấu trúc cơ bản và hoạt động của động cơ đốt trong Chương 2: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền Chương 3: Cơ cấu phân phối khí Chương 4: Hệ thống nhiên liệu Chương 5: Hệ thống bôi trơn Chương 6: Hệ thống làm mát Chương 7: Các bộ phận phụ của động cơ Chương 8 : Tính toán một số chi tiết của động cơ đốt trong Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã viết theo trình tự của mục tiêu chương trình đào tạo, tham khảo các giáo trình giảng dạy cho học sinh, sinh viên ngành ôtô máy kéo ở các trường Đại học và trung học chuyên nghiệp cùng các bạn bè đồng nghiệp đã có nhiều năm công tác trong ngành. Tuy đã có nhiều cố gắng song việc biên soạn bài giảng không tránh khỏi thiếu sót chúng tôi rất mong được các thầy cô giáo cùng các đọc giả đóng góp ý kiến xây dựng để những bài giảng biên soạn lần sau có chất lượng tốt hơn. Quảng Ninh năm 2010 Nhóm soạn giả 2Mục lục TT Tiêu đề Trang Chương 1: Cấu trúc cơ bản và hoạt động của động cơ ôtô 1 1.1 Cấu tạo và hoạt động của động cơ xăng 4 kỳ 1 1.2 Cấu tạo và hoạt động của động cơ diêsel 4 kỳ 3 1.3 Động cơ nhiều xilanh 5 Chương 2: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 7 2.1 Nắp xilanh 7 2.1.1 Nhiệm vụ 2.1.2 Điều kiện làm việc 2.1.3 Vật liệu 2.1.4 Kết cấu 2.2 Thân máy 9 2.2.1 Nhiệm vụ 2.2.2 Điều kiện làm việc 2.2.3 Vật liệu 2.2.4 Kết cấu 2.3 Đệm nắp máy 2.4 Xilanh 11 2.3.1 Nhiệm vụ 2.3.2 Điều kiện làm việc 2.3.3 .Vật liệu 2.3.4 Kết cấu 2.5 Các te 13 2.6 Piston 13 2.6.1 Nhiệm vụ 2.6.2 Điều kiện làm việc 2.6.3 Vật liệu 2.6.4 Kết cấu 2.7 Xéc măng 18 2.7.1 Nhiệm vụ 2.7.2 Điều kiệnlàm việc 2.7.3 Vật liệu 2.7.4 Kết cấu 20 2.8 Chốt piston 21 2.8.1 Nhiệm vụ 2.8.2 Điều kiện làm việc 32.8.3 Vật liệu 2.8.4 Kết cấu 2.9 Thanh truyền 23 2.9.1 Nhiệm vụ 2.9.2 Điều kiện làm việc 2.9.3 Vật liệu 2.9.4 Kết cấu 2.10. Bulông thanh truyền 27 2.11 Trục khuỷu 29 2.11.1 Nhiệm vụ 2.11.2 Điều kiện làm việc 2.11.3 Vật liệu 2.11.4 Kết cấu 2.12 Bánh đà 35 Chương 3: Cơ cấu phân phối khí 36 3.1 Nhiệm vụ- Phân loại 36 3.2 Bố trí xupap, trục cam và dẫn động trục cam 37 3.3 Xupáp 40 3.4 Đế xupáp 43 3.5 Lò xo xupáp 43 3.6 Trục cam 44 3.7 Con đội 47 3.8 Đũa đẩy và đòn bẩy 50 3.9 ống dẫn hớng xupap 50 Chương 4: Hệ thống nhiên liệu 52 4.1 Nhiệm vụ-Phân loại 4.2 Hệ thống nhiên liệu động cơ xăng 4.2.1 Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí 4.2.2 Hệ thống phun xăng 56 4.3 Hệ thống nhiên liệu diesel 4.3.1 Hệ thống nhiên liệu với bơm cao áp loại dãy 58 4.3.2 Hệ thống nhiên liệu với bơm cao áp loại VE 60 4.3.3 Vòi phun nhiên liệu diesel 65 4.3.4 Hệ thống nhiên liệu với ống phân phối (CRS-i) : 66 4.3.5 Hệ thống nhiên liệu với bơm-vòi phun kết hợp 66 Chương 5: Hệ thống bôi trơn 5.1 Nhiệm vụ- Phân loại 68 5.2 Mạch dầu bôi trơn 72 5.3 Bơm dầu 73 5.4 Bầu lọc dầu 74 45.5 Làm mát dầu 77 Chương 6: Hệ thống làm mát 78 6.1 Nhiệm vụ- Phân loại 78 6.2 Các chu trình làm mát 81 6.3 Van hằng nhiệt 82 6.4 Bơm nứơc 83 6.5 Két làm mát 83 6.6 Nắp két nước 84 6.7 Quạt két nước và điều khiển quạt két nước 84 Chương 7: Bộ phận phụ của động cơ 7.1 Hệ thống thông hơi động cơ 86 7.2 Bầu lọc không khí 87 7.3 Hệ thống xả 89 7.4 Máy tăng áp 89 Chương 8.Tính toán một số chi tiết của động cơ đốt trong 91 8.1 Tớnh toỏn piston 91 8.2 Tớnh toỏn thanh truyền 93 8.3 Tớnh toỏn trục khuỷu 100 5Chương 1: Cấu trúc cơ bản và hoạt động của động cơ ôtô 1.1 . Cấu tạo và họat động của động cơ xăng 4 kỳ Hình 1.1. Cấu taọ của động cơ xăng 4 kỳ : 1.Trục khuỷu; 2.Tay biên; 3.Xilanh; 4.Cụm pittông; 5.Xuppap hút; 6.Họng hút; 7.Trục cam hút; 8.Trục cam xả; 9.Xuppap xả; 10.Nắp máy; 11.Họng xả; 12.Bugi. Cấu tạo cơ bản của động cơ gồm: 1. Bộ hơi : Xilanh, cụm pittông (pittông, các xéc măng, chốt pittông), nắp máy. 2. Bộ phận chuyển đổi chuyển động và dự trữ năng lượng : Tay biên (thanh truyền), trục khuỷu, bánh đà. 3. Hệ thống phối khí : Cụm xuppap hút và xả (xuppap, lò xo, các móng hãm, cốc xuppap), trục cam, dẫn động cam (các bánh đai răng hoặc xích, dây đai hoặc xích, cơ cấu căng đai hoặc xích, cơ cấu điều khiển pha phối khí hoặc hành trình xup pap (nếu có). 4. Hệ thống bôi trơn : Cacte dầu, bơm dầu, lọc dầu, tuyến dầu, két làm mát dầu. 5. Hệ thống làm mát: Két nước, bơm nước, áo nước, van hằng nhiệt, cút và ống. 6. Hệ thống nhiên liệu : Hệ thống nhiên liệu chế hoà khí hoặc Phun xăng hoặc Phun dầu diesel. 7. Hệ thống điện động cơ : hệ thống khởi động (Đề), hệ thống cung cấp điện, hệ thống đánh lửa (đối với động cơ xăng), hệ thống điều khiển nhiên liệu bằng điện tử. Cấu tạo của động cơ có thể chia thành bảy mục trên tuy nhiên có thể chia phần cấu tạo động cơ theo một nguyên tắc khác : Bộ hơi (1), bộ phận chuyển đổi chuyển động và dự trữ năng lượng (2) được ghép chung thành cơ cấu sinh lực- nơi sinh ra lực (Mômen hay công cơ học) để cấp cho các cơ cấu công tác ghép nối với động cơ hoặc cho hệ thống truyền lực của ôtô để tạo ra chuyển động của ôtô. Hoạt động cơ bản của động cơ xăng 4 kỳ : Như đã được trình bày trong môn lý thuyết động cơ, có thể được tóm tắt như sau: 6Hình 1.2. Các kỳ của động cơ xăng 4 kỳ - Kỳ hút được diễn ra khi xupáp hút mở, pistonchuyển động từ ĐCT xuống ĐCD, hoà khí được hút vào trong xilanh động cơ. - Kỳ nén được bắt đầu từ khi xupáp hút đóng (sau ĐCD), piston chuyển động từ dưới tiến về phía ĐCT, hoà khí trong xilanh bị nén đến áp suất 1 : 3 Mpa và nhiệt độ hoà khí tăng đến cao. - Kỳ nổ ( cháy-giãn nở-sinh công) bắt đầu từ thời điểm bugi đánh lửa ( trước ĐCT) của trục khuỷu một góc s . Hoà khí bén lửa, cháy và đạt áp suất cao sau ĐCT vài độ ( tính theo góc quay trục khuỷu). áp suất khí cháy tạo lực đẩy (sinh công) đẩy pistonxuống rồi thông qua cơ cấu trục khuỷu-thanh truyền chuyển động tịnh tiến của pistonđược chuyển đổi thành chuyển động quay của trục khuỷu và bánh đà. - Kỳ xả được tính từ khi xupáp xả mở (sớm hơn ĐCD một góc được gọi là góc mở sớm của xupáp xả), 40% khí cháy tự thoát ra. Kỳ xả thực sự bắt đầu khi pistontừ ĐCD tiến về ĐCT, gần 60% khí cháy còn lại được đẩy ra ống xả trong giai đoạn này. Hình 1.3. Pha phối khí của động cơ xăng 4 kỳ Để có thời điểm đóng mở các xupáp đúng cho chu trình làm việc hút-nén- nổ-xả của động cơ nêu trên, trong kết cấu động cơ phải có cơ cấu dẫn động trục cam. Cơ cấu này tạo ra mối quan hệ giữa góc quay trục khuỷu và vị trí trục cam. Như vậy, trục cam có thể được dẫn động thông qua truyền động bánh răng, truyền xích hoặc truyền dây đai răng. 7a. b. c. d. e. Hình 1.4. Các phương pháp dẫn động trục cam : a. Dẫn động bằng bánh răng b. Dẫn động bằng xích cam c. Dẫn động cam đơn bằng đai răng d. Dẫn động cam kép bằng đai răng e. Dẫn động cam đơn bằng đai răng ( dẫn động thêm các thiết bị khác) 1.2. Cấu trúc và hoạt động cơ bản của động cơ diesel ( máy dầu ) Cấu trúc của động cơ diesel 4 kỳ cũng có những cụm cơ bản tương tự như ở động cơ xăng, chỉ khác nhau ở một số điểm được diễn giải dưới đây. Hình 1.5. Cấu trúc cơ bản và các kỳ làm việc của động cơ diesel. 1- Xupáp nạp 5- Piston 2- Xupáp xả 6- Thanh truyền 3- Vòi phun 7- Trục khuỷu 4- Buồng cháy Không giống như động cơ xăng, động cơ diesel không có hệ thống đánh lửa. Thay vào đó, nhiên liệu được nén với áp suất cao phun vào không khí có áp 8suất và nhiệt độ cao nhằm làm cho nhiên liệu tự bốc cháy. - Kỳ nổ : Khi pistongần hoàn tất hành trình đi lên, vòi phun sẽ phun nhiên liệu dưới áp suất cao vào không khí đã đạt đến áp suất và nhiệt độ cao ở cuối quá trình nén. Nhiệt độ cao của không khí làm cho nhiên liệu tự bốc cháy, kết quả gây lên cháy và nổ. Lực của sự cháy này sẽ đẩy pistonđi xuống và làm quay trục khuỷu. - Kỳ xả : Xupáp xả mở ra khi piston hoàn tất hành trình đi xuống ( kỳ nổ). Sau đó hành trình đi lên tiếp theo của piston sẽ làm khí xả, sản phẩm của quá trình cháy, bị đẩy ra khỏi xilanh. Sự khác biệt giữa động cơ xăng và động cơ diesel : Ngoài sự khác nhau về loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng, động cơ xăng và động cơ diese còn sử dụng những cơ cấu khác nhau : - Buồng cháy : Động cơ diesel không được trang bị hệ thống đánh lửa có bugi. Thay vào đó, nhiệt sinh ra trong quá trình nén sẽ làm cho nhiên liệu tự bốc cháy. Vì vậy tỷ số nén được đặt cao hơn. - Hệ thống sấy sơ bộ : Để hỗ trợ cho khả năng khởi động của động cơ, động cơ diesel có hệ thống sấy sơ bộ sử dụng bugi sấy để sấy nóng khí nạp. - Hệ thống nhiên liệu : Động cơ diesel có một bơm nhiên liệu và các vòi phun để phun nhiên liệu vào trong buồng cháy ở áp suất cao. - Kỳ hút : Xupáp xả đóng và xupáp nạp mở, pittông đi xuống chỉ hút không khí vào trong xilanh qua xupáp nạp. - Kỳ nén : Khi piston hoàn tất hành trình đi xuống, xupáp nạp đóng lại. Với hành trình đi lên của pittông, không khí trong xilanh bị nén mạnh và đạt nhiệt độ cao. Tỷ số nén của động cơ diesel = 15 đến 23, nhiệt độ buồng cháy từ 500- 8000 C . 91.3. động cơ nhiều xilanh (máy): Phần trên giới thiệu về cấu trúc và hoạt động của một xilanh trong động cơ. Động cơ ôtô thường có ít nhất từ 3 xilanh trở lên và có thể được bố trí theo nhiều quy luật khác nhau. Dưới đây là một số cách bố trí xilanh trong một động cơ nhiều xilanh. - Loại xilanh thẳng hàng : Đây là loại thông dụng nhất, với loại này các xilanh được bố trí thành một hàng. a. b. c. Hình 1.6. Cách bố trí và thứ tự các xilanh trong động cơ xilanh thẳng hàng a. Cách bố trí và thứ tự xilanh b. Ví dụ về cách bố trí pistonsong hành trong động cơ dãy 4 xilanh c. Mặt cắt tổng quát - Loại xilanh đối đỉnh nằm ngang : Các xilanh được bố trí đối diện nhau theo chiều ngang, với trục khuỷu nằm giữa. Mặc dù bề ngang của động cơ trở lên lớn hơn, nhưng chiều cao của nó lại giảm đi. a. b. c. Hình 1.7. Cách bố trí và thứ tự các xilanh trong động cơ xilanh đối nhau a. Cách bố trí và thứ tự xilanh b. Ví dụ về cách bố trí pistonsong hành trong động cơ đối nhau 4 xilanh c. Mặt cắt tổng quát - Loại xilanh chữ V : Các xilanh được bố trí thành chữ V. Động cơ được rút ngắn lại so với loại thẳng hàng nếu có cùng số xilanh. 10 a. b. c. Hình 1.8. Cách bố trí và thứ tự các xilanh trong động cơ xilanh chữ V a. Cách bố trí và thứ tự xilanh b. Ví dụ về cách bố trí pistonsong hành trong động cơ 8 xilanh chữ V c. Mặt cắt tổng quát Để có cách bố trí xilanh khác nhau, thì ở trục khuỷu các cổ khuỷu phải được bố trí theo những quy luật khác nhau như trên hình 1.9. Từ cách bố trí đó, các động cơ sẽ có thứ tự nổ khác nhau. Hình 1.9. Cách bố trí trục khuỷu và thứ tự nổ của một số loại động cơ : 1- Bốn xilanh thẳng hàng : 1-2-4-3 2- Sáu xilanh thẳng hàng : 1-5-3-6-2-4 3- Sáu xilanh chữ V : 1-2-3-4-5-6 4- Tám xilanh chữ V : 1-8-4-3-6-5-7-2 11 Chương 2: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 2.1.Nắp xilanh 2.1.1. Nhiệm vụ Nắp xilanh đậy kín một đầu xilanh, cùng với piston va xilanh tạo thành buồng cháy. Nhiều bộ phận của động cơ được lắp trên nắp xilanh như bugi, vòi phun , cụm xupap, cơ cấu giảm áp hỗ trợ khởi động... Ngoài ra trên xilanh còn bố trí các đường nạp, đường thải, đường nước làm mát, đường dầu bôi trơn do đó kết cấu của nắp xilanh rất phức tạp. 2.1.2. Điều kiện làm việc Điều kiện làm việc của nắp xilanh rất khắc nghiệt như nhiệt độ rất cao, áp suât khí thể rất lớn và bị ăn mòn hoá học bởi các chất ăn mòn trong sản phẩm cháy. 2.1.3.Vật liệu chế tạo Nắp xilanh động cơ diesel làm mát bằng nước đều đúc bằng gang hợp kim, dùng khuôn cát. còn nắp xilanh của động cơ làm mát bằng gió thường chế tạo bằng hợp kim nhôm dùng phương pháp đúc hoặc phương pháp rèn dập (ví dụ, nắp xilanh động cơ máy bay) . Nắp xilanh động cơ xăng thường dùng hợp kim nhôm, có ưu điểm là nhẹ, tản nhiệt tốt, giảm được khả năng kích nổ. Tuy nhiên, sức bền cơ và nhiệt thấp hơn so với nắp xilanh bằng gang. 2.1.4. Kết cấu Nắp xilanhlà một trong những chi tiết cú kết cấu phức tạp nhất. Vỡ trờn nắp xilanh cú rất nhều bộ phận và cơ cấu được bố trớ như: đường nạp, đường thải, đường nước làm mỏt, đường dầu bụi trơn, vũi phun, buồng đốt, dàn đũn gỏnh, vv.. Điều kiện làm việc của nắp xilanh rất khắc nghiệt: chịu ứng suất nhiệt lớn, nhiệt độ cà ỏp suất cao, biến dạng khi lắp ghộp và làm việc. Vỡ vậy , cũng như thõn mỏy, việc tớnh sức bờn nắp xilanhrất khú khăn và mang nhiều giả thiết gần đỳng. Khi thiết kế, người ta thường chỳ ý đến đảm bảo tớnh cụng nghệ đỳc và phõn bố kim loại đồng đều, trỏnh ứng suất tập trung. Đồng thời cũng đảm bảo lắp ghộp đơn giản, đủ độ cứng vững cần thiết. Nắp xilanh của đụng cơ làm mỏt bằng nước, nhất là động cơ Diedel, thường đỳc bằng gang xỏm hợp kim. Nắp xilanhcủa động cơ xăng dựng cho ôtô, thường đỳc bằng nhụm hợp kim. Nắp xilanhcủa động cơ làm mỏt bằng giú đỳc bằng nhụm hợp kim. Núi chung, nắp xilanh của động cơ làm mỏt bằng nước phõn loại theo kết cấu lớp kim loại, cú thể chia làm hai loại chớnh: Nắp xilanh 2 lớp vỏch và nắp xilanh 4 lớp vỏch. 2.1.4.1 Nắp xilanh hai lớp vỏch Đặc điểm kết cấu của loại nắp xilanh này là trờn tiết diện cắt ngang, nắp chỉ cú mặt núng là mặt tiếp xỳc với khớ chỏy và một mặt lạnh liờn kết với nhau bằng cỏc vỏch. Nắp xilanh loại này cú kết cấu đơn giản. 12 2.1.1.2 Nắp xilanh bốn lớp vỏch Đặc điểm kết cấu của loại nắp xilanhnày là: trờn nắp cú bố trớ đường thải, đường nạp, buồng chỏy (đối với động cơ Diedel cú buồng chỏy phụ), ..Vỡ vậy, tiết diện ngang của nắp xilanh ớt nhất cũng cú 4 lớp vỏch. Tựy theo kiểu loại động cơ, mà người ta lựa chọn kết cấu khỏc nhau. Vớ dụ: vị trớ đường nạp, đường xả ở cựng một phớa hoặc khỏc phớa. Buồng chỏy phụ kết cấu phức tạp hơn buồng chỏy thống nhất, nhưng vũi phun cú thể bố trớ nghiờng về một bờn. Trong khi đú,vũi phun của buồng chỏy thống nhất bắt buộc phải bố trớ ở giữa nắp xilanh, trựng với đường tõm xilanh. Vị trớ cỏc lỗ nước cũng tựy thuộc vào cỏch điều khiển dũng nước làm mỏt, thường ưu tiờn cho vựng nhiệt độ cao như buồng cháy hay đế xupapxả. Cỏc gu giụng nắp mỏy cũng xuyờn qua cỏc khối trụ trờn nắp mỏy và được bố trớ đều quanh đường chu vi xilanh. Hinh 2.2 Ngoài cỏch phõn loại như trờn, người ta cũn phõn loại theo hai kiểu: nắp đơn và nắp chung. Nắp đơn thường dựng cho động cơ một xilanh, cụng suất nhỏ hoặc cho động cơ tĩnh tại hay tầu thủy cú cụng suất lớn hàng vạn mó lực. Nắp chung thường dựng cho cỏc loại động cơ dựng cho oto, mỏy kộo, mỏy thi cụng, hoặc động cơ mỏy tĩnh tại và tầu thủy cú cụng suất nhỏ hơn 500 mó lực. Nắp chung cũn chia ra làm cỏc loại như nắp kộp (dựng chung cho 2 xilanh), nắp chung cho 3 xilanh, 4 xilanh, 6 xilanh,Để đảm bảo bao kớn, loại nắp nào cũng cú gioăng nắp mỏy tương ứng. Cỏc gioăng này cú thể được chế tạo từ đồng, amiang, chất dẻo, cao su, hoặc vật liệu tổng hợp khỏc. Nắp cú dạng hỡnh hộp, khụng cú đường nạp, đường thải, chỉ cú khoang chứa nước làm mỏ ... 96 Tớnh theo cụng thức Kinasoxvili với cỏc giả thiết sau: + Coi lực quỏn tớnh phõn bố đều trờn đường kớnh trung bỡnh của đầu nhỏ 2 maxjPq ; trong đú 4 21 dd + Coi đầu nhỏ là thanh cong bị ngàm tại C-C, ứng với gúc . 12 12arccos90 r H o . Hình 8.3. Sơ đồ lực tác dụng khi đầu nhỏ thanh truyền chịu kéo Từ sơ đồ tớnh toỏn trờn hỡnh trên, mụ men và lực phỏp tuyến thay thế MA,NA, tớnh theo cụng thức: )0297,000033,0( jA PM )0008,0752,0( jA PN Trong cụng thức được tớnh theo độ Mụ men và lực phỏp tuyến trờn tiết diện ngàm C-C, được tớnh theo cụng thức: )cos(sin5,0)cos1( jAAj PNMM )cos(sin5,0cos jAj PNN Do đầu nhỏ cú bạc lút được ộp chặt trong lỗ, nờn đó tạo ra ứng suất trước. Vỡ vậy khi chịu lực, đầu nhỏ được giảm tải. Hệ số giảm tải phụ thuộc vào độ cứng vững của cỏc chi tiết lắp ghộp: bbdd dd FEFE FE Trong đú: Ed, Eb – là mụ đun đàn hồi của vật liệu làm thanh truyền và bạclút. Fd, Fb – là tiết diện dọc của đầu nhỏ thanh truyền và bạc lút.Vỡ vậy, khi chịu lực, lực kộo thực tế tỏc dụng lờn tiết diện ngàm là: jk NN Ứng suất tổng tỏc dụng lờn mặt trong và mặt ngoài đầu nhỏ (tớnh với gúc từ 0 đến ), cú thể tớnh theo cụng thức: SlNSS SM d kjnj 1 )2( 62 (ứng suất mặt ngoài khi chịu nộn) SlNSS SM d kjtrj 1 )2( 62 (ứng suất mặt trong khi chịu kộo) Ta thấy, ứng suất tỏc dụng trờn mặt ngoài ở ngàm C_C cú trị số lớn nhất. 97 Gúc càng nhỏ thỡ ứng suất càng nhỏ. Khi o90 thỡ: Mj = MA = 0Nj = NA =0,5Pj Sl P d j trjnj 2 Trường hợp chịu nộn Lực nộn tỏc dụng lờn đầu nhỏ thanh truyền là hợp lực của lực khớ thể và lực quỏn tớnh: ppktjkt FmRFpPPP )1(2 Hình 8.4. ứng súât mặt ngoài và mặt trong đầu nhỏ khi chịu kéo Hình 8.5. Sơ đồ lực tác dụng khi đầu nhỏ thanh truyền chịu nến Theo Kinasoxvili, lực P phõn bố theo quy luật cosin. Quan hệ của MA, NA, với gúc ngàm , theo quy luật đường cong như hỡnh .. Mụ men và kực kộo trờn tiết diện ngàm được xỏc định theo cụng thức sau: )cos1sin2 sin()cos1( PNMM AAI )cos1sin2 sin(cos PNN AI Do đú ứng suất trờn mặt ngoài được tớnh như sau: SlNSS SM d IInz 1 )2( )6(2 Hình 8.6. Sơ đồ ứng suất trên dầu nhỏ khi chịu nén Ứng suất mặt trong: SlNSS SM d IItrz 1 )2( )6(2 Ứng suất biến dạng 98 Ứng suất biến dạng sing ra do thanh truyền chịu nhiệt và lắp bạc lút cú độ dụi. Khi làm việc, nhiệt độ của thanh truyền cú thể đạt tới 150ụC, nờn đầu nhỏ và bạc lút đều dón nở. Nhưng do vật liệu chế tạo đầu nhỏ và bạc lút khỏc nhau nờn đó sảy ra ứng suất biến dạng. Độ dón nở của đầu nhỏ khi chụi nhiết tớnh bằng cụng thức sau: td lttbt )( t – là nhiệt độ của đầu nhỏ dl – đường kớnh lỗ đầu nhỏ ttb , - Hệ số dón dài của vật liệu chế tạo bạc lút và thanh truyền. Đụi với đồng: 510.8,1 b Đối với thộp: 510.1 tt Nếu độ dụi ộp bạc là , thỡ tổng độ dụi )( t , sẽ tạo ra ỏp suất p phõn bố đều trờn mặt trong của đầu nhỏ. b b b tt t E dd dd E dd dd d p 22 2 22 2 2 1 2 2 2 1 2 2 1 )( )( Trong đú: d1, d2 – Đường kớnh trong và đường kớnh ngoài của đầu nhỏDb – Đường kớnh trong của bạc lút - Hệ số poat- xụng, 3,0 Ett – Mụ đun đàn hồi của thanh truyền, Đối với thộp Ett=2,2.105MN/m2Eb – Mụ đun đàn hồi của bạcĐối với đồng: Eb= 1,15.105MN/m2Ứng suất biến dạng của đầu nhỏ thanh truyền tớnh theo cụng thức Lame: + Trờn mặt trong của đầu nhỏ: 2 1 2 2 2 1 2 2 dd ddptr + Trờn mặt ngoài của đầu nhỏ: 2 1 2 2 2 12 dd dpn Hệ số an toàn của đầu nhỏ Do ứng suất trờn mặt ngoài của đầu nhỏ cú trị số lớn nhất, nhưng luụn luụn thay đổi trị số làm cho đầu nhỏ dễ bị mỏi. Ứng suất cực đại và cực tiểu của chu trỡnh bằng: 99 trnjMax nnzMin Từ đú cú thể tớnh: + Biờn độ ứng suất: 2 MinMax a + Ứng suất trung bỡnh: 2 MinMax m Hệ số an toàn của của đầu nhỏ n được xỏc định Hình 8.7. Sơ đồ tính bên thân thanh truyền động cơ tốc độ thấp bằng cụng thức: ma n 1 Trong đú, hệ số ứng suất được tớnh bằng: 0 012 1 - giới hạn mỏi của vật liệu ở chu trỡnh đối xứng 0 giới hạn mỏi của vật liệu ở chu trỡnh mạch động. Khi thiết kế đầu nhỏ của thanh truyền, phải đảm bảo 5,2n 8.2.2 Tớnh nghiệm bền của thõn thanh truyền Khi làm việc, thõn thanh truyền chịu lực tổng hợp: nộn, kộo, uốn dọc. Thụng thường khi tớnh toỏn, người ta chia thanh truyền thành hai loại theo tớnh năng tốc độ của động cơ. 8.2.2.1 Đối với động cơ tốc độ thấp và trung bỡnh Người ta thường chỉ tớnh tải trọng tĩnh do tỏc dụng của lực khớ thể cực đại, bỏ qua lực quỏn tớnh chuyển động tịnh tiến và lực quỏn tớnh của thanh truyền. a, ứng suất nộn tại tiết diện nhỏ nhất của thanh truyền: Min Maxz N F P . b, Ứng suất nộn và uốn tại tiết diện trung bỡnh của thõn thanh truyền Ứng suất tổng khi uốn theo chiều mặt phẳng lắc: x Tb z xTb z x kF P i lCF P 2 2 1 Ứng suất tổng khi uốn theo chiều vuụng gúc với mặt phẳng lắc: y Tb z yTb z y kF P i lCF P 2 2 1 41 Trong đú: 100 FTb – tiết diện trung bỡnh của thanh truyền ở khoảng cỏcch l/2 l, l1 – Chiều dài chụi uốn của thõn thanh truyền.ix, iy – bỏn kớnh quỏn tớnh của tiết diện trung bỡnh khi chịu uốn theophương x-x và y-y. Tb x x F ji ; Tb y y F ji Jx, jy, - mụ men quỏn tớnh của tiết diện trung bỡnh khi chịu uốn theo trục x và trục y. C – hệ số đàn hồi, đối với thộp: 0005,00002,0 C . k1, k2 – hệ số rỳt gọn. 2 2 1 1 xi lCk ; 2 2 1 2 41 yi lCk . Thường thỡ hai hệ số này khụng chờnh lệch nhau nhiều lắm và nằm trong khoảng 15,110,121 kk . Nếu thanh truyền làm bằng thộp Cỏc-bon, thỡ: 2/)12080( mMN . Cũn làm bằng thộp hợp kim: 2/)180120( mMN . 8.2.2.2 Tớnh nghiệm bền thõn thanh truyền của động cơ tốc độ cao Ở động cơ tốc độ cao, khi tớnh nghiệm bền của thõn thanh truyền phải tớnh đến lực quỏn tớnh chuyển động tịnh tiến và lực quỏn tớnh của thanh truyền, theo hệ số tải trọng động. Lực tỏc dụng gõy nộn, uốn dọc thõn thanh truyền là lực tổng hợp. ppzjkt FmRFPPPP )1(2 a, ứng suất tổng trờn tiết diện trung bỡnh, tớnh tương tự như ở trường hợp trờn: x Tb x kF P ; y Tb y kF P b, ứng suất kộo trờn tiết diện trung bỡnh do lực quỏn tớnh chuyển động tịnh tiến jtP . Tb jt k F P )1()2 1( 2 RmmP ttnpjt Trong đú: npm - Khối lượng của nhúm piston. ttm - Khối lượng của thanh tuyền. R - Bỏn kớnh quay của trục khuỷu. - Tốc độ gúc của trục khuỷu. - Thụng số kết cấu. c, Hệ số an toàn của tiết diện trung bỡnh )()( 2 1 kxkx xn ; )()( 2 1 kyky yn 0,35,2 n d, Hệ số an toàn của tiết diện nhỏ nhất của thõn thanh truyền 101 )()( 2 1 knkn n Trong đú: kn ; - ứng suất nộn và kộo tỏc dụng lờn tiết diện MinF của thõn thanh truyền: Min n F P ; Min j k F P 8.2.3 Tớnh nghiệm bền đầu to thanh truyền Khi tớnh nghiệm bền đầu to thanh truyền, người ta coi đầu to như thanh cong ngàm hai đầu: B-B và C-C. Với giả thiết như sau: 1, Nắp và bạc lút đầu to được lắp thành một khối cựng biến dạng. 2, Coi thanh cong cú tiết diện đều, bỏn kớnh cong bằng C/2 (C là khoảng cỏch giữa tõm hai bu lụng thanh truyền). 3, Lực quỏn tớnh tỏc dụng lờn đầu to phõn bố theo quy luật cosin. Lực quỏn tớnh này là hợp lực quỏn tớnh chuyển động tịnh tiến và lực ly tõm của phần khối lượng thanh truyền quy dẫn về tõm đầu to, khụng xột đến khối lượng của nắp đầu to. Lực quỏn tớnh tỏc dụng lờn thanh truyền xỏc định theo cụng thức sau: pnpkdjđ FRmmFmRPPP 222 )()1( ))()1(( 22 npđ mmmRFP Hình 8.8. Sơ đồ tính bền dầu to thanh truyền Trong đú nm - Khối lượng của nắp đầu to. Đối với loại động cơ thồng dụng, cú thể lấy gúc ngàm o400 . Ứng suất tổng tỏc dụng lờn đầu to thanh truyền được xỏc định theo cụng thức Kinaxosvili: )( 4,0 )1( 023,0 db d b u đ FF j jW CP Trong đú: uW - mụ đun chống uốn của nắp đầu to tại tiết diện A-A. db jj ; - mụ men quỏn tớnh của tiết diện bạc lút và đầu to ở A-A. db FF ; - diện tớch tiết diện bạc lút và đầu to ở tiết diện A-A. C - khoảng cỏch giữa hai bu lụng thanh truyền. Ứng suất cho phộp của cỏc loại động coe như sau: 102 + Động cơ tĩnh tại và tầu thủy: 2/)10060( mMN + Động cơ oto, mỏy kộo: 2/)200150( mMN + Động cơ cường húa, thanh truyền làm bằng thộp hợp kim: 2/)300200( mMN Độ biến dạng hướng kớnh của đầu to thanh truyền tớnh nghiệm theo cụng thức: )( 0024,0 3 bdd d jjE CPd Trong đú: d - độ biến dạng (Cm). dE - mụ đun đàn hồi của vật liệu chế tạo thanh truyền. mmd )1,006,0( . 8.3. Tớnh toán trục khuỷu Tớnh nghiệm bền của trục khuỷu chỉ là tớnh gần đỳng, và tớnh theo giả thiết dầm tĩnh định (chứ thực ra trục là một dầm siờu tĩnh). Trục được phõn đoạn ra từng khuỷu, rồi nghiệm bền với khuỷu nguy hiểm nhất. Người ta giả thiết: ứng suất lớn nhất tỏc dụng lờn khuỷu nguy hiểm nhất, cú thể xảy ra trong 4 trường hợp sau đõy: 1, Trường hợp chịu PzMax, khi khởi động.2, Trường hợp chịu ZMax, khi làm việc.3, Trường hợp chịu TMax, khi làm việc 4, Trường hợp chịu lực MaxT Trong thực tế vận hành động cơ, Lực tỏc dung trong trường hợp 1 bao giờ cũng lớn hơn trường hợp 2 và lực tỏc dụng lờn trục khuỷu ở trường hợp 3 bao giờ cũng lớn hơn ở trường hợp 4. Vỡ vậy, người ta chỉ tớnh nghiệm ở trường hợp 1 và trường hợp 3. Kớ hiệu trờn sơ đồ lực: ZT & - lực tiếp tuyến và lực phỏp tuyến tỏc dụng lờn trục khuỷu. rlP - Lực quỏn tớnh ly tõm của mỏ khuỷu lC - Lực quỏn tớnh ly tõm của chốt khuỷu 2C - Lực quỏn tớnh ly tõm của khối lượng m2 2rC - Lực quỏn tớnh ly tõm của đối trọng ,,,,,, ;;; " ZTZT - Cỏc phản lực của ZT & ,,, ; kk MM - Mụ men xoắn tỏc dụng trờn cổ khuỷu bờn trỏi và bờn phải. 8.3.1 Trường hợp chịu PzMaxĐối với động cơ Diedel, thỡ đõy là trường hợp khởi động. Vị trớ trục khuỷu ở điểm chết trờn, 0;0;0;0;0 rj PPnT pzMaxzMax FpPZ Lỳc này: 0 ,, , l ZlZ ; 0 , ,, l ZlZ 103 8.3.1.1 Tớnh nghiệm bền chốt khuỷu, mụ men uốn trờn chốt khuỷu ,,lZM u Ứng suất uốn trờn chốt khuỷu: uu u u W lZ W M ,, 31,0 chu dW - Đối với chốt đặc. )(32 44 ch chch u d dW - Đối với chốt rỗng. chchd & - đường kớnh ngoài và đường kớnh trong của chốt khuỷu. 8.3.1.2 Tớnh nghiệm bền cỳa mỏ khuỷu Lực phỏp tuyến Z gõy ra uốn và nộn tại A-A. Ứng suất uốn mỏ khuỷu: 6 2 ,, hb bZ W M u u u Ứng suất nộn mỏ khuỷu: bh Z n 2 Ứng suất tổng: nu 8.3.1.3 Tớnh nghiệm bền cổ trục Hình 8.9. Sơ đồ tính bền trục khuỷu Ứng suất uốn cổ trục: u u W bZ ,, Ứng suất uốn cổ trục, trong trường hợp này thường nhỏ hơn rất nhiều so với ứng suất uốn cổ chốt. Nờn trong tớnh toỏn kỹ thuật ta cú thể bỏ qua khụng tớnh. 8.3.2 Trường hợp chịu TMaxVị trớ tớnh toỏn của khuỷu nguy hiểm, lệch so với vị trớ DCT một gúc maxT . 104 Hình 8.10. Đồ thị ( )T f Lỳc này MaxTTn ;;0 , cỏc lực quỏn tớnh đều tồn tại. Căn cứ vào đồ thị: )( FT để xỏc định trị số lực tiếp tuyến và cỏc gúc tương ứng. Vớ dụ: Đồ thị )( FT của động cơ 6 xilanhnhư hỡnh ., ta cú oT 27max . Tương ứng ta cú 2/81,1 mMNT , lực tiếp tuyến của cỏc gúc cần tớnh, thống kờ trong bảng sau: 27o 147o 267o 387o 507o 627o T 1,81 0,55 -0,4 -0,78 -0,4 -0,45 Bảng để tỡm khuỷu nguy hiểm Khuỷu o27 o147 o267 o387 o507 o627 1 81,1 MaxT 011 T 0,55 -0,4 -0,78 -0,4 -0,45 2 -0,4 -0,78 0,4 -0,45 81,1 MaxT 4,011 T 0,55 3 0,4 -0,45 81,1 MaxT 011 T 0,55 -0,4 -0,78 4 0,55 -0,4 -0,78 0,4 -0,45 81,1 MaxT 68,011 T 5 -0,45 81,1 MaxT 08,111 T 0,55 -0,4 -0,78 0,4 6 -0,78 0,4 -0,45 81,1 MaxT 68,011 T 0,55 -0,4 Từ bảng thụng kờ ta thấy, khuỷu thứ 2, ngoài lực maxT cũn cú mụ men cựng chiều do 11 T gõy ra, nờn khuỷu thứ 2 là khuỷu nguy hiểm nhất. Do đú phải tớnh nghiệm cho khuỷu thứ 2. 8.3.2.1 Tớnh nghiệm bền chốt khuỷu Ứng suất uốn trong mặt phẳng khuỷu: ux rr ux x ux u W cPaPlZ W M 21,, Ứng suất trong mặt phẳng vuụng gúc với mặt phẳng khuỷu trục: uyux y uy u W lT W M ,, 105 Đối với chốt rỗng: ch chch uyux d dWW 44 32 Ứng suất uốn tổng cộng: 22 )()( yuxuu Ứng suất xoắn chốt khuỷu: k ii k k x W RTT W M )( Ứng suất tổng khi chịu uốn, xoắn: 22 4 xu 8.3.2.2 Tớnh nghiệm bền cổ trục Thường tớnh cổ bờn phải, vỡ cổ này chịu lực lớn hơn cổ bờn trỏi. Ứng suất do lực phỏp tuyến ,,Z gõy ra: uxux x ux u W bZ W M ,,,, Ứng suất uốn do lực tiếp tuyến gõy ra: uyuy y uy u W bT W M ,,,, Ứng suất uốn tổng cộng: 22 )()( yuxuu Ứng suất xoắn: k ii k k x W RTT W M )(,, Ứng suất tổng khi chịu uốn, xoắn: 22 4 xu 8.3.2.3 Tớnh nghiệm bền mỏ khuỷu Thường tớnh mỏ khuỷu bờn phải, vỡ mỏ này chịu lực lớn. Ứng suất do lực phỏp tuyến ,,Z gõy ra: 6 2 ,,,, hb bZ W M u Z uZ u Ứng suất uốn do lực tiếp tuyến T gõy ra: 6 2 ,, bh rTT u (r – bỏn kớnh cổ khuỷu) Ứng suất uốn do mo men xoắn ,,kM gõy ra: 6 2 ,, ,, bh M k M Ứng suất xoắn mỏ khuỷu do lực tiếp tuyến ,,T gõy ra: kk k x W bT W M ,,,, 106 Trong đú kW là mụ men chống xoắn của tiết diện mỏ hỡnh chữ nhật, như hỡnh + Ở điểm I và II ta cú : 2 1 ,,,, max bhg bT x + Ở điểm III và IV, ta cú: max2min xx g Cỏc hệ số g1, g2, phụ thuộc vào tỷ số h/b, giới thiệu trờn hỡnh . Ứng suất nộn mỏ khuỷu do lực phương phỏp tuyến gõy ra: hb PZ r n 2 ,, Khi lập bảng tớnh ứng suất tổng trờn cỏc điểm của mỏ khuỷu, ta quy ước là ứng suất kộo mang dấu dương, và ứng suất nộn mang dấu õm. Căn cứ vào bảng tớnh ứng suất, ta thấy ứng suất tổng tại cỏc diểm I, II, III, IV, bằng i cộng dọc theo cột: Ứng suất tổng tại cỏc điểm I và II: 2 max 2 ,, 4)( xIIIIII Ứng suất tổng tại cỏc diểm III, IV: 2 min 2 ,, 4)( xIVIIIIVIII Bảng xột dấu ứng suất tỏc dụng lờn mỏ khuỷu: Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 n + + + + + + + + ux + - + - + = 0 0 ur + - + - + - 0 0 uT + + - - 0 0 + - uM - - + + 0 0 - + 1 2 3 4 I II III IV x 0 0 0 0 xmaó xmaó minx minx 1 2 3 4 I II III IV Bảng ứng suất cho phộp của trục khuỷu Kiểu động cơ Vật liệu Chốt khuỷu Mỏ khuỷu Cổ trục khuỷu Tĩnh tại, tau thủy Thộp Cỏc- bon 2/)10070( mMN 2/)12080( mMN 2/)8050( mMN Oto, mỏy kộo, D/c cao tốc Thộp hợp kim 2/)12080( mMN 2/)180120( mMN 2/)10060( mMN 107 Tài liệu tham khảo 1.Hồ Tế Chuẩn, nguyên Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất tiến 1974, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong tập II, NXB ĐH và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội. 2.V.X.Kalixki, a.i.mandon, g.e.nagula 1979, Ôtô, NXB công nhân kỹ thuật Hà Nội. 3.Hồ Tế Chuẩn, nguyên Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất tiến, Phạm Văn Thể 1984, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong tập I, NXB ĐH và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội. 4.Nguyên Tất Tiến 2000, Nguyên lý động cơ đốt trong, NXB Giáo dục, Hà Nội. 5.Nguyễn Tấn Quốc, Kết cấu tính toán động cơ đốt trong, Trường ĐHSP kỹ thuật Hưng Yên. 6.Phạm Minh Tuấn 2001, Động cơ đốt trong, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. GS.TS. Nguyễn Tất tiến, GVC. Đỗ Xuân Kính 2004, Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ôtô máy nổ, NXB Giáo dục, Hà Nội. 7. TS. Đinh Ngọc Ân 2009, Cấu tạo động cơ đốt trong - ĐHBK Hà Nội. 8. Th.S. Đặng tấn Cường, TS. Nguyễn Tử Dũng, PGS, TS. Nguyễn Đức Phú 1988, Bài giảng thiết kế và tính tóan động cơ đốt trong, ĐHBK Hà Nội.
File đính kèm:
- giao_trinh_ket_cau_va_tinh_toan_dong_co.pdf