Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ

Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán

- Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết

xử lý thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho

việc xác lập các báo cáo tài chính và quản trị, nhằm kiểm

tra, kiểm soát các loại tài sản, nguồn vốn, từng quá trình

hoạt động

- Theo luật Kế toán hệ thống sổ bao gồm : sổ cái, sổ

nhật ký(theo mẫu bắt buộc về nội dung và phương pháp ghi

chép), sổ, thẻ kế toán chi tiết(qui định mang tính hướng

dẫn)

- Hê thống sổ kế toán phải phù hợp với hình thức

kế toán, theo hường dẫn của Bộ tài chính tại quyết định số

15/2006 ngày 20/3/2006 có các hình thức kế toán như sau :

+ Nhật ký chung

+ Nhật ký – sổ cái

+ Chứng từ ghi sổ

+ Nhật ký – chứng từ

+ Kế toán trên máy vi tính

 

pdf 195 trang kimcuc 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ

Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ
 1
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMKHOA TÀI CHÍNH 
KẾ TOÁN 
Biên soạn 
Th.s Vũ Thị Thuỳ Linh – Chủ biên 
Th.s Nguyễn Thị Thu Hiền – Hiệu đính 
TS. Nguyễn Trung Trực – Th.S Đoàn Văn Đính 
 GIÁO TRÌNH 
KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 
Lưu hành nội bộ - năm 2007 
 2
 LỜI MỞ ĐẦU 
 Kế toán Thương mại – dịch vụ là một trong những môn 
học chuyên ngành của học sinh – sinh viên chuyên ngành 
Kế toán. Để giúp sinh viên có kiến thức chuyên sâu về 
hạch toán đặc thù của hoạt động kinh doanh thương mại – 
dịch vụ tại các doanh nghiệp, khoa Tài Chính Kế Toán – 
Trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM xin giới thiệu giáo 
trình này. 
 Nội dung của giáo trình đã căn cứ vào luật Kế toán, hệ 
thống chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán của 
Việt Nam đã ban hành trong thời gian qua để tổng hợp và 
biên soạn nên giáo trình “Kế toán thương mại – dịch vụ ” 
với các chương như sau : 
 Chương 1 : Tổng quan về doanh nghiệp thương mại - 
dịch vụ 
 Chương 2 : Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái 
 Chương 3 : Kế toán mua bán hàng hoá trong nước 
 Chương 4 : Kế toán xuất nhập khẩu 
 Chương 5 : Kế toán kinh doanh dịch vụ 
 Chương 6 : Kế toán xây dựng 
 Gíao trình do Th.s Trần Phước – Phó khoa Tài chính kế 
toán,Th.s Nguyễn Thị Thu Hiền – Trưởng bộ môn kế toán 
 3
– Khoa TCKT, Th.s Vũ Thị Thùy Linh, TS. Nguyễn Trung 
Trực giảng viên của khoa biên soạn . 
 Mặc dù Tác giả đã có nhiều cố gắng, song không thể 
tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được những 
ý kiến đóng góp của bạn đọc và đồng nghiệp để tài liệu 
được hoàn chỉnh hơn 
 Trân trọng cám ơn 
 Các Tác giả 
 4
MỤC LỤC 
 Trang 
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH 
NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 
1.1. Khái niệm và đối tượng kinh doanh 6 
thương mại - dịch vụ 
1.2. Đặc điểm doanh nghiệp thương mại 7 
 dịch vu 
1.3. Tổ chức công tác kế toán trong 9 
doanh nghiệp thương mại - dịch vụ. 
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH 
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
2.1. Các khái niệm 15 
2.2. Nguyên tắc ghi nhận và xử lý chênh 18 
lệch tỷ giá 
2.3. Nguyên tắc hạch toán chênh lệch tỷ 20 
giá hối đoái 
2.4. Kế toán chênh lệch tỷ giá 21 
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN MUA BÁN 
HÀNG HOÁ TRONG NƯỚC 
3.1. Tổng quát 30 
 5
3.2.. Kế toán mua hàng hoá 32 
3.3. Kế toán bán hàng hoá 42 
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XUẤT NHẬP 
KHẨU HÀNG HÓA 
4.1. Tổng quát 66 
4.2. Kế toán nhập khẩu hàng hoá trực tiếp 75 
4.3. Kế toán nhập khẩu uỷ thác 95 
4.4. Kế toán xuất khẩu trực tiếp 102 
4.5. Kế toán xuất khẩu ủy thác 110 
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH 
DOANH DỊCH VỤ 
5.1. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng 123 
5.2. Kế toán kinh doanh khách sạn 135 
5.3. Kế toán kinh doanh du lịch 147 
5.4. Kế toán hoạt động kinh doanh vận tải 155 
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 
XÂY DỰNG 
6.1. Đặc điểm ngành xây dựng 169 
6.2. Kế toán hoạt động xây dựng 172 
 6
 CHƯƠNG 1 
 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 
1.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐỐI TƯỢNG KINH DOANH 
THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ 
1.1.1 Khái niệm 
 Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu 
thông phân phối hàng hoá trên thị trường buôn bán của từng 
quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau 
 Kinh doanh dịch vụ là ngành kinh doanh sản phẩm 
vô hình, chất lượng khó đánh giá vì chịu nhiều yếu tố tác 
động từ người bán, người mua và thời điểm chuyển giao 
dịch vụ đó, rất nhiều loại hình dịch vụ phụ thuộc vào thời 
vụ 
 Trong nền kinh tế, quá trình lưu chuyển hàng hoá và 
dịch vụ phục vụ được giao cho nhiều ngành đảm nhận như : 
nội thương, ngoại thương, lương thực, vật tư, dược phẩm, du 
lịch, bưu điện, vận tải 
 7
1.1.2 Đối tượng kinh doanh thương mại – dịch vụ 
 Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng 
hoá phân theo từng ngành như nông, lâm, thủy, hải sản; 
hàng công nghệ phẩm tiêu dùng; vật tư thiềt bị; thực phẩm 
chế biến; lương thực 
 Hoạt động dịch vụ rất đa dạng và phong phú, tồn tại 
dưới nhiều hình thức khác nhau : dịch vụ thương mại, dịch 
vụ trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, du lịch, tư 
vấn, đầu tư, bảo hiểm, vận tảiTrong giáo trình, tác giả xin 
giới thiệu 3 lĩnh vực thông dụng nhất : nhà hành khách sạn, 
kinh doanh du lịch, vận tải 
1.2 ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 
DỊCH VỤ 
1.2.1 Đặc điểm về lưu chuyển hàng hóa 
Lưu chuyển hàng hóa là quá trình vận động của hàng 
hóa, khép kín một vòng luân chuyển của hàng hóa trong 
các doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Lưu chuyển hàng 
hóa bao gồm ba khâu: Mua vào, dự trữ và bán ra. Trong 
điều kiện kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp thương 
mại cần tính toán dự trữ hàng hóa hợp lý, tránh để hàng tồn 
kho quá lớn, kéo dài một vòng luân chuyển hàng hoá, 
 8
nhằm sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả 
kinh tế. 
Quá trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm dịch vụ 
thường diễn ra đồng thời ngay cùng một địa điểm nên cung 
– cầu dịch vụ không thể tách rời nhau mà phải được tiến 
hành đồng thời 
1.2.2 Đặc điểm về việc tính giá 
Trong quá trình mua hàng, các doanh nghiệâp thương 
mại cần tính toán xác định đúng đắn giá thanh toán trong 
khâu mua để xác định đúng giá vốn của hàng hoá tiêu thụ 
làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh. 
Về nguyên tắc, hàng hoá trong doanh nghiệp thương 
mại được xác định theo giá mua thực tế ở từng khâu kinh 
doanh : 
- Trong khâu mua: Giá mua thực tế là số tiền thực tế 
mà doanh nghiệp phải chi ra để có được quyền sở hữu về số 
hàng hoá đó. Giá mua thực tế bao gồm giá thanh toán với 
người bán (+) Chi phí thu mua (+) Các khoản thuế không 
được hoàn lại (-) Các khoản giảm giá, hàng mua trả lại, 
chiết khấu thương mại được hưởng (nếu có). 
- Trong khâu dự trữ (thời điểm nhập kho): Trị giá 
vốn hàng hóa nhập kho bao gồm giá thanh toán với người 
 9
bán (+) Chi phí thu mua (+) Cacù khoản thuế không được 
hoàn lại (-) Các khoản giảm giá, hàng mua trả lại, chiết 
khấu thương mại được hưởng (nếu có). 
- Trong khâu bán: Trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ 
được xác định đúng bằng giá vốn hàng hóa nhập kho để 
đảm bảo nguyên tắc nhập giá nào xuất giá đó. Tuy nhiên, 
do sự biến động giá trên thị trường, doanh nghiệp thương 
mại phải mua hàng từ nhiều nhà cung cấp khác nhau, vì 
vậy giá xuất bán của hàng hóa có thể áp dụng một trong 
các phương pháp sau: 
 + Đơn giá bình quân gia quyền: 
 + Gía thực tế đích danh; 
 + Giá nhập trước – xuất trước 
 + Giá nhập sau xuất trước 
 Sản phẩm dịch vụ có sự khác biệt nhau về cơ cấu chi 
phí so với các sản phẩmvật chất khác : tỷ trọng chi phí 
nguyên vật liệu thấp, chi phí nhân côngtrực tiếp và chi phí 
sản xuất chung tương đối cao. Trị giá vốn của dịch vụ cung 
cấp cũng chính là giá thành của sản phẩm dịch vụ 
1.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH 
NGHIỆP THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ. 
1.3.1 Nguyên tắc tổ chức 
 10
Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp là việc tổ chức 
sử dụng các phương pháp kế toán để thực hiện việc ghi 
chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính 
phát sinh phù hợp với chính sách và chế độ kế toán tài 
chính hiện hành , phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động 
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo thực hiện 
tốt chức năng nhiệm vụ của kế toán. Do đó, việc tổ chức 
công tác kế toán cần thực hiện theo các nguyên tắùc sau: 
1.1 Tổ chức công tác kế toán phải đúng với những quy định 
trong điều lệ tổ chúc kế toán nhà nước, trong chế độ kế 
toán ban hành phù hợp với các chính sách, chế độ quản 
lý kinh tế tài chính của nhà nước trong từng thời kỳ. 
1.2 Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ 
chúc sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý của doanh 
nghiệp 
1.3 Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm 
bảo nguyên tắc tiết kiện và hiệu quả. 
1.4 Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo kết hợp tốt giữa 
kế toán tài chính và kế toán quản trị. 
1.3.2 Nội dung tổ chức 
Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức thực hiện 
hạch toán ban đầu, phân loại tổng hợp các nghiệp vụ kinh 
tế – tài chính bằng các phương pháp kế toán đúng với 
 11
nguyên tắc, chế độ, thể lệ kế toán do nhà nước ban hành và 
phù hợp với đặc điểm, điều kiện của doanh nghiệp, nội 
dung cụ thể của tổ chức công tác kế toán trong doanh 
nghiệp bao gồm. 
1.3.2.1 Tổ chúc hạch toán ban đầu: 
Hạch toán ban đầu là khâu đầu tiên, quan trọng của 
công tác kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế- tài chính phát sinh 
đều phải lập chứng từ kế toán làm cơ sở cho việc ghi sổ kế 
toán. 
Theo chế độ chứng từ kế toán hiện hành (ban hành 
kèm theo quyết định số 1141-TC/CĐKT ngày 01/11/1995 
của Bộ Tài chính) bao gồm 05 loại chứng từ: 
- Chứng từ kế toán tiền lương: 9 mẫu 
-Chứng từ kế toán về hàng tồn kho: 8 mẫu 
- Chứng từ kế toán về bán hàng : 10 mẫu. 
- Chứng từ kế toán về tiền tệ : 7 mẫu. 
- Chứng từ kế toán về tài sản cố định: 5 mẫu. 
Chứng từ kế toán có hai hệ thống : 
- Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc: Là những 
chứng từ kế toán phản ánh các mối quan hệ kinh tế giữa 
các pháp nhân. Đối với hệ thống chứng từ này, nhà nước 
 12
quy định thống nhất về quy cách, mẫu biểu, chỉ tiêu phản 
ánh và phương pháp lập; 
- Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn: Chủ yếu là 
những chứng từ sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp. Đối với 
hệ thống chứng từ này, nhà nước chỉ hướng dẫn các chỉ tiêu 
cơ bản, căn cứ vào đặc điểm, điều kiện cụ thể mà các 
doanh nghiệp vận dụng có thể thêm hoặc bớt hay thay đổi 
thiết kế mẫu biểu. 
Theo nội dung tổ chứùc công tác kế toán này, tùy 
thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 
căn cứ vào hệ thống chứng từ kế toán nhà nước đã ban 
hành, các doanh nghiệp cần xác định các loại chứng từ cần 
sử dụng, thực hiện tốt việc tổ chức luân chuyển chứng từ kế 
toán như kiểm tra chứng từ, ghi sổ, bảo quản, lưu trữ chứng 
từ. 
1.3.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 
 Hệ thống tài khoản nhà nước ban hành sử dụng cho 
tất cả các loại hình doanh nghiệp, thuộc mọi thành phần 
kinh tế nhằm phục vụ cho việc tổng hợp và kiểm tra kiểm 
soát các đối tượng kế toán 
 Hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính phát hành theo 
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC bao gồm : 
 13
 - Từ loại 1 đến loại 4 : những tài khoản tài sản – 
nguồn vốn, ghi kép, có số dư cuối kỳ dùng để lập bảng cân 
đối kế toán 
 - Từ loại 5 đến loại 9 : những tài khoản trung gian, 
ghi kép, không có số dư cuối kỳ, được phản ánh trên bảng 
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
 - Loại 0 có số dư cuối ky,ø ghi đơn, ngoài bảng cân 
đối kế toán 
 1.3.2.3 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán 
 - Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết 
xử lý thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho 
việc xác lập các báo cáo tài chính và quản trị, nhằm kiểm 
tra, kiểm soát các loại tài sản, nguồn vốn, từng quá trình 
hoạt động 
 - Theo luật Kế toán hệ thống sổ bao gồm : sổ cái, sổ 
nhật ký(theo mẫu bắt buộc về nội dung và phương pháp ghi 
chép), sổ, thẻ kế toán chi tiết(qui định mang tính hướng 
dẫn) 
 - Hêï thống sổ kế toán phải phù hợp với hình thức 
kếâ toán, theo hường dẫn của Bộ tài chính tại quyết định số 
15/2006 ngày 20/3/2006 có các hình thức kế toán như sau : 
 + Nhật ký chung 
 14
 + Nhật ký – sổ cái 
 + Chứng từ ghi sổ 
 + Nhật ký – chứng từ 
 + Kế toán trên máy vi tính 
1.3.2.4 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo 
kế toán 
- Hệ thống báo cáo tài chính dùng để cung cấp 
thông tin vế tình hình tài chính, tình hình kinh doanh 
và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu 
cầu quản lý của doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và 
nhu cầu hữu ích của người sử dụng để đưa ra các 
quyết định kinh tế, theo qui định hiện nay gồm 
 + Bảng cân đồi kế toán 
 + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
 + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
 + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính 
- Báo cáo kế toán quản trị bao gồm các báo cáo 
lập ra để phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh 
nghiệp ở nhiều cấp khác nhau và không bắt buộc 
phải công khai 
 15
 CHƯƠNG 2 
KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 
2.1 CÁC KHÁI NIỆM 
2.1.1 Tỷ giá hối đoái 
- Hối đoái (Exchange) : là sự chuyển đổi từ một đồng tiền 
này sang đồng tiền khác xuất phát từ các yêu cầu thanh 
toán giữa các cá nhân, các công ty, các tổ chức thuộc 2 
quốc gia khác nhau dựa trên một tỷ lệ nhất định giữa 2 
đồng tiền. Tỷ lệ đó gọi là tỷ giá hối đoái (tỷ giá) 
- Tỷ giá hối đoái giữa(Exchange rate) 2 đồng tiền chính 
là giá cả của đồng tiền này tính bằng một số đơn vị 
đồng tiền kia. Ví dụ tỷ giá giữa USD và VNĐ, viết là 
USD/VNĐ, chính là số lượng VNĐ cần thiết để mua 1 
USD 
- Tỷ giá hối đoái theo Luật ngân hàng Nhà nước Việt 
Nam là tỷ lệ giữa giá trị của đồng tiền Việt Nam với giá 
 16
trị của đồng tiền nướcngoài và được hình thành trên cơ 
sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của 
Nhà nước, do ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định 
vàcông bố 
- Trong quan hệ giao dịch với khách hàng các ngân hàng 
niêm yết 2 tỷ giá : tỷ giá bán ngân hàng áp dụng khi 
bán ngoại tệ; tỷ giá mua ngân hàng áp dụng khi mua 
ngoại tệ; giữa 2 tỷ giá có chênh lệch nhằm đảm bảo 
ngân hàng thu lợi nhuận 
2.1.2 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 
 Trong quá trình kinh doanh phát sinh các đơn vị tiền tệ 
khác với đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và lập báo 
cáo tài chính, thì qui đổi và sẽ làm phát sinh chênh lệch tỷ 
giá hối đoái. 
 Các khái niệm về chênh lệch tỷ giá hối đoái 
- Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị  ...  kết chuyển hoặc phân bổ giá trị nguyên vật liệu 
trực tiếp theo từng công trình, hạng mục công trình 
 Nợ TK 154(1541. Chi tiết đối tượng) / Có TK 621(chi tiết 
đối tượng) 
b. Chi phí nhân công trực tiếp 
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 
trong danh sách doanh nghiệp quản lý và lao động thuê 
ngoài, chi tiết theo từng đối tượng 
 177
 Nợ TK 622(chi tiết đối tượng) 
 Có TK 334(3341) Phải trả cho công nhân trong danh sách 
doanh nghiệp quản lý 
 Có TK 334(3342, 111) Trả cho lao động thuê ngoài 
- Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ 
( bộ phận nhận khoán không có kế toán riêng), khi quyết 
toántạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã 
bàn giao được duyệt 
 Nợ TK 622(chi tiết đối tượng) / Có TK 141(1413) 
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cuối kỳ 
 Nợ TK 154(1541. Chi tiết đối tượng) / Có TK 622(chi tiết 
đối tượng) 
c. Chi phí sử dụng máy thi công 
- Máy thi công thuê ngoài 
 + Nợ TK 623(6237) 
 Nợ TK 133(1331) 
 Có TK 331,111,112 
 + Nợ TK 154(1541. Chi tiết đối tượng) /Có TK 623(6237) 
 178
- Từng đội xây lắp có máy thi công riêng 
 + Tập hợp chi phí vật liệu 
 Nợ TK 623(6232) / Có TK 152,111,112 
 + Tập hợp chi tiền lương của công nhân điều khiển và 
phục vụ máy thi công 
 Nợ TK 623(6231) / Có TK 3341,3342,111 
 + Các chi phí khácliên quan đến bộ phận máy thi công 
trong từng đội (khấu hao, sửa chữa máy thuê ngoài, điện, 
nước, chi phí bằng tiền khác) 
 Nợ TK 623(chi tiết tiểu khoản) 
 Nợ TK 133(1331) (Nếu có) 
 Có TK 214, 152, 111, 112 
 + Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội 
bộ ( bộ phận nhận khoán không có kế toán riêng), khi 
quyết toántạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành 
đã bàn giao được duyệt 
 Nợ TK 623 / Có TK 141(1413) 
 + Kết chuyển chi phí máy thi công cho từng đối tượng 
cuối kỳ 
 179
 Nợ TK 154(1541. Chi tiết đối tượng) /Có TK 623 
- Công ty tổ chức đội máy thi công riêng 
 Toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến đội máy thi công 
được tập hợp riêng trên các tài khoản 621, 622, 627. Cuối 
kỳ, tổng hợp chi phí vào TK 154(1543. Chi tiết đội máy thi 
công) để tính giá thành ca máy hoặc giờ máy, từ đó xác 
định giá trị mà đội máy thi công phục vụ cho từng công 
trình, hạng mục theo giá thành ca máy hoặc giờ máyvà khối 
lượng ca máy hoặc giờ máy phục vụ cho từng đối tượng 
 + Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp không tính toán 
kết quả riêng mà cung cấp lao vụ máy lẫn nhau : 
 Nợ TK 623 (Gía trị đội máy thi công phục vụ cho các 
đối tượng ) 
 Có TK 154 (1543. Chi tiết đội máy thi công ):giá thành 
dịch vụ của đội máy thi 
 công phục vụ cho các đối tượng 
 + Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả 
riêng thông qua việc bán lao vụ máy lẫn nhau 
 * Nợ TK 632 (Gía trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ) 
 180
 Có TK 154 (1543. Chi tiết đội máy thi công ):giá thành 
dịch vụ của đội máy thi 
 công phục vụ cho các đối tượng trong nôi bộ 
 * Nợ TK 623 (Gía bán nội bộ) 
 Nợ TK 133(1331) (Nếu có) 
 Có TK 512 
 Có TK 3331(33311) (Nếu có) 
 + Nếu đội máy thi công có phục vụ bên ngoài 
 * Nợ TK 632 (Gía vốn phục vụ bên ngoài) 
 Có TK 154 (1543. Chi tiết đội máy thi công ):giá 
thành dịch vụ của đội máy thi 
 công phục vụ cho các đối tượng bên ngoài 
 * Nợ TK 131, 111, 112 
 Có TK 511 
 Có TK 3331(33311) 
d. Chi phí sản xuất chung 
- Phải trả tiền lương cho nhân viên quản lý đội; tiền ăn ca 
của đội 
 181
 Nợ TK 627(6271) / Có TK 334 
- Trích kinh phí công đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y 
tế 
 Nợ TK 627(6271) / Có TK 338 
- Tổng hợp chi phí vật liệu, công cụ xuất dùng cho từng đội 
 Nợ TK 627(6272, 6273) / Có TK 152, 153 
- Trích khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng cho từng đội 
 Nợ TK 627(6274) / Có TK 214 
- Các chi phí theo dự toán 
 Nợ TK 627 (Chi tiết từng khoản) / Có TK 242, 335 
- Các chi phí khác (điện, nước, sửa chữa, dịch vụ mua 
ngoài khác) 
 Nợ TK 627 (Chi tiết tiểu khoản) 
 Nợ TK 133(1331) 
 Có TK 331, 111, 112 
- Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí 
 Nợ TK 152, 111, 112 / Có TK 627 
- Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ 
 182
 Nợ TK 627 / Có TK 141(1413) 
- Phân bổ chi phí cho từng đối tượng 
 Nợ TK 154(Chi tiết đối tượng) / Có TK 627(Chi tiết bộ 
phận) 
e. Tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành 
- Tổng hợp chi phí sản xuất 
 Nợ TK 154(1541. Chi tiết đối tượng) 
 Có TK 621(Chi tiết đối tượng) 
 Có TK 622(Chi tiết đối tượng) 
 Có TK 623(Chi tiết đối tượng) 
 Có TK 627(Chi tiết bộ phận) 
- Doanh nghiệp là nhà thầu chính, khi nhận bàn giao khối 
lượng xây lắp hoàn thành từ nhà thầu phụ : 
 Nợ TK 154(1541. Chi tiết đối tượng) Gía trị bàn giao chưa 
xác định tiêu thụ 
 Nợ TK 632 Gía trị bàn giao đã xác định tiêu thu,ï được 
bên đối tác nghiệm thu 
 Nợ TK 133(1331) 
 Có TK 331(3312) Số tiền phải trả cho nhà thầu phụ 
 183
- Tổng giá thành sản xuất công trình xây lắp hoàn thành 
 Nợ TK 632 Gía trị công trình hoàn thành bàn giao cho 
chủ đầu tư 
 Nợ TK 155 Gía trị sản phẩm xây lắp chờ tiêu thụ 
 Nợ TK 241(2412) Gía thành công trình lán trại, nhà ở 
tạm, công trình phụ trợ có nguồn vốn đầu tư riêng trong 
doanh nghiệp 
 Có TK 154(1541. Chi tiết đối tượng) 
6.2.2.2 Hạch toán thiệt hại trong sản xuất 
- Thiệt hại do phá đi làm lại, có 2 trường hợp 
 + Thiệt hại do đơn vị xây lắp gây ra 
 Nợ TK 111, 152 giá trị phế liệu thu hồi 
 Nợ TK 1388, 334 giá trị do cá nhân phải bồi thường 
 Nợ TK 632 thiệt hại tính vào giá vốn hàng bán 
 Nợ TK 811 thiệt hại tính vào chi phí khác 
 Có TK 138(1381 – Thiệt hại phá đi làm lại) Gía trị 
thiệt hại 
 + Do chủ đầu tư yêu cầu và chịu bồi thường 
 Nợ TK 111, 152 giá trị phế liệu thu hồi 
 184
 Nợ TK 131 giá trị chủ đầu tư đồng ý bồi thường 
 Có TK 138(1381) 
- Thiệt hại phát sinh trong thời gian bảo hành sản phẩm 
 + Bảo hành do doanh nghiệp tự làm các chi phí phát sinh 
tập hợp trên các tài khoản 621, 622, 623, 627 và khi hoàn 
thành chi phí này tổng hợp trên TK 154(1544), sau đó kết 
chuyển như sau 
 Nợ TK 641(6415) chi phí bảo hành phát sinh nhỏ không 
trích trước 
 Nợ TK 242 không trích trước, chi phí phát sinh lớn, liên 
quan đến 2 năm tài chính 
 Nợ TK 335 trích trước chi phí bảo hành 
 Có TK 154(1544) 
 + Thuê ngoài bảo hành, các khoản phải trả cho người bảo 
hành 
 Nợ TK 335, 1421, 6415 
 Nợ TK 133(1331) 
 Có TK 331, 111, 112 
6.2.2.3 Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 
 185
 Hạch toán giống các doanh nghiệp khác, tuy nhiên cuối 
kỳ sẽ được phân bổ cho từng đối tượng : công trình, hạng 
mục công trình xây lắp để tính giá thành toàn bộ sản phẩm 
xây lắp theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp của sản 
phẩm xây lắp 
6.2.2.4 Hạch toán bàn giao công trình xây lắp 
- Doanh thu công trình, hạng mục công trình 
 Nợ TK 131 
 Có TK 511 
 Có TK 3331(33311) 
- Gía thành sản phẩm xây lắp bàn giao 
 Nợ TK 632 / Có TK 154(1541) 
- Nhà thầu chính bàn giao khối lượng xây lắp của Nhà thầu 
phụ được chủ đầu tư nghiệm thu, giá trị công trình của Nhà 
thầu phụ được ghi 
 Nợ TK 632 
 Nợ TK 133(1331) 
 Có TK 331(3312) Phải trả Nhà thầu phụ 
 186
- Nhà đầu tư giữ lại tiền bảo hành công trình chưa thanh 
toán thì số tiền bảo hành nằm trên số dư Nợ TK 131 hoặc 
chuyển tiền vào ký quỹ bảo hành 
 Nợ TK 144, 244 
 Có TK 131, 111,112 
6.2.3 KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG THỨC KHOÁN GỌN 
TRONG XÂY LẮP 
6.2.3.1 Kế toán tại đơn vị giao khoán 
a. Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không có bộ 
máy kế toán riêng 
- Tạm ứng vật tư, tiền vốn cho đơn vị nhận khoán 
 Nợ TK 141(1413. Chi tiết đơn vị nhận khoán )/ Có TK 
152, 111, 112 
- Khi thanh lý hợp đồng, căn cứ vào quyết toán tạm ứng về 
giá trị khối lượng xây lắp đã hoàn thành 
 Nợ TK 621, 622, 623, 627 
 Nợ TK 133(1331) 
 Có TK 141(1413) Gía trị xây lắp giao khoán nội bộ 
 187
- Trường hợp giá trị xây lắp giao khoán nội bộ phải trả lớn 
hơn số đã tạm ứng, thanh toán bổ sung hay ghi nhận 
 Nợ TK 141(1413. Chi tiết đơn vị) / Có TK 111, 112, 3388 
- Trường hợp giá trị xây lắp giao khoán nội bộ phải trả nhỏ 
hơn số đã tạm ứng, số thừa phải thu hồi 
 Nợ TK 111, 112, 334, 1388 / Có TK 141(1413. Chi tiết 
đơn vị) 
b. Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ có bộ máy kế 
toán riêng và phân cấp quản lý tài chính 
- Tạm ứng cho đơn vị nhận khoán nội bộ 
 Nợ TK 136(1362. Chi tiết đơn vị nhận khoán) 
 Có TK 111, 112, 152, 153, 311, 214 
- Khi nhận khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ từ đơn vị 
nhận khoán 
 Nợ TK 154(1541. Chi tiết công trình) 
 Nợ TK 133(1331) 
 Có TK 136(1362. Chi tiết đơn vị nhận khoán) 
- Thanh toán bổ sung số thiếu cho đơn vị nhận khoán 
 188
 Nợ TK 136(1362. Chi tiết đơn vị nhận khoán) / Có TK 
111, 112, 336 
- Thu hồi khi số tạm ứng lớn hơn số phải trả 
 Nợ TK 111, 112, 334, 1388 / Có TK 136(1362. Chi tiết 
đơn vị nhận khoán) 
6.2.3.2 Kế toán tại đơn vị nhận khoán 
a. Đơn vị nhận khoán không có bộ máy kế toán : phải 
mở sổ theo dõi khối lượng xây lắp, giá trị nhận khoán và 
chi phí thực tế theo từng khoản mục chi phi' 
b. Đơn vị nhận khoán có bộ máy kế toán và được phân 
cấp quản lý tài chính 
- Khi nhận tạm ứng về tiền, vật tư, khấu hao TSCĐ và các 
khoản đơn vị giao khoán chi hộ 
 Nợ TK 152, 153, 627, 111, 112 Chi tiết từng đơn vị giao 
khoán 
 Có TK 336(3362) 
- Đơn vị nhận khoán tập hợp chi phí tính giá thành sản 
phẩm xây lắp và bàn giao 
 + Đơn vị nhận khoán không hạch toán kết quả riêng 
 189
 Nợ TK 336(3362) / Có TK 154(1541) 
 + Đơn vị nhận khoán hạch toán kết quả riêng 
 * Nợ TK 632 / Có TK 154(1541) 
 * Nợ TK 336(3362) 
 Có TK 512 
 Có TK 3331(33311) 
 * Khoản chênh lệch giữa số đã tạm ứng với giá trị công 
trình sẽ được thanh toán bổ sung hoặc nộp lại 
6.2.4 Ví dụ minh hoạ 
Tại một công ty xây dựng N thi công 3 hạng mục công trình 
X, Y, Z cho công ty H, có tình hình như sau: (1.000đ) 
I. Số dư đầu kỳ của TK 154(1541) : 629.000 
Trong đó: - 1541. Công trình X : 112.000 
 - 1541. Công trình Y : 108.000 
 - 1541. Công trình Z : 409.000 
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ: 
1. Chi phí thiết bị xây dựng cơ bản: 
 190
- Xuất kho thiết bị sử dụng để xây lắp 266.000, trong đó 
cho công trình X: 56.000, công trình Y: 210.000 
- Mua của công ty M chuyển đến tận công trình dùng cho 
công trình X: theo giá thanh toán 220.000, thuế GTGT 
20.000 
2. Tiền lương phải trả công nhân công trình X: 44.000, 
công trình Y:66.000, nhân viên quản lý đội xây lắp 8.000 
3. Tiền ăn ca phải trả công nhân công trình X: 2.000, công 
trình Y: 4.000, nhân viên quản lý đội 1.200 
4. Trích kinh phí công đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y 
tế theo tỷ lệ qui định 
5. Chi phí sử dụng máy thi công mua ngoài ( cả thuế 10%) 
dùng cho công trình X: 5.500, công trình Y: 13.200. Số tiền 
này công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 
6. Chi phí về điện mua ngoài đã trả bằng chuyển khoản (cả 
thuế 10%) 26.400 dùng phục vụ cho thi công 
7. Trích khấu hao của đội xây lắp 5.000 
8. Bàn giao công trình Z cho chủ đầu tư theo giá cả thuế 
GTGT 5% 567.000 
 191
9. Thanh toán toàn bộ tiền mua thiết bị cho công ty M bằng 
tiền vay dài hạn. Chiết khấu thanh toán 1% tr ên gi á thanh t 
ĩan được hưởng đã nhận tiền mặt 
10. Công trình X hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư theo 
giá nhận thầu(cả thuế GTGT 5%) 598.500 
11. Chủ đầu tư ( công ty H) thanh toán toàn bộ số tiền còn 
lại của công trình X và Z cho công ty N bằng chuyển khoản 
sau khi giữ lại 5% số tiền bảo hành theo giá trị công trình X 
và Z trong 1 năm 
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá 
thành sản xuất của công trình X. Biết chi phí sản xuất 
chung được phân bổ cho các công trình theo tiền lương thực 
tế phát sinh trong kỳ của từng công trình 
Gỉai : 
(1) a. Nợ TK 621 266.000 621 (X) : 56.000, 621 
(Y) : 210.000 
 Có TK 152(1526) 266.000 
 b. Nợ TK 621(X) 200.000 
 Nợ TK133(1331) 20.000 
 Có TK 331(M) 220.000 
 192
(2) Nợ TK 622 110.000 622 (X) : 44.000, 622 
(Y) : 66.000 
 Nợ TK 627(6271) 8.000 
 Có TK 334 118.000 
(3) Nợ TK 627(6271) / Có TK 334 7.200 
(4) Nợ TK 627(6271) 22.420 
 Nợ TK 334 7.080 
 Có TK 338 29.500 
(5) Nợ TK 623 17.000 623 (X) : 5.000, 623 (Y) : 
12.000 
 Nợ TK 133(1331) 1.700 
 Có TK 112 18.700 
(6) Nợ TK 627(6278) 24.000 
 Nợ TK 133(1331) 2.400 
 Có TK 112 26.400 
(7) Nợ TK 627(6274) / Có TK 214 5.000 
(8) a. Nợ TK 131(H) 567.000 
 Có TK 511 540.000 
 193
 Có TK 3331(33311) 27.000 
 b. Nợ TK 632 409.000 
 Có TK 154(1541. Z) 409.000 
(9) a. Nợ TK 331(M) 220.000 
 Có TK 341 220.000 
 b. Nợ TK 111 / Có TK 515 2.200 
(10) a. Nợ TK 154(1541) 466.000 1541 (X) : 256.000, 
1541 (Y) : 210.000 
 Có TK 621 466.000 621 (X) : 256.000, 
621 (Y) : 210.000 
 b. Nợ TK 154(1541) 110.000 1541 (X) : 44.000, 
1541 (Y) : 66.000 
 Có TK 622 110.000 622 (X) :44.000, 
622 (Y) :66.000 
 c. Nợ TK 154(1541) 17.000 1541 (X) :5000, 1541 
(Y) :12000 
 Có TK 623 17.000 623 (X) : 5000, 623 
(Y) :12000 
 194
 d. Nợ TK 154(1541) 66.620 1541 (X) :26.648, 
1541 (Y) :39.972 
 Có TK 627 66.620 627 (X) :26.648, 627 
(Y) :39.972 
 e. Nợ TK 632 / Có TK 154(1541.X) 443.648 
 g. Nợ TK 131( H) 598.500 
 Có TK 511 570.000 
 Có TK 3331(33311) 28.500 
(11) Nợ TK 112 / Có TK 131(H) 1.107.225 
- Phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình X : 
 ( 44.000/110.000) x 66.620=26.648 
- Tổng giá thành sản xuất của công trình X : 
 112.000+256.000+44.000+5.000+26.648= 443.648 
 195
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Kế toán tài chính – TS Hà Xuân Thạch – NXB 
Thống kê 2005 
2. Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập 
khẩu – TS Phan Đức Dũng – NXB Thống Kê 2006 
3. Kế toán thương mại và dịch vụ – Th.s Nguyễn Phú 
Giang – NXB Tài Chính 2006 
4. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – PGS. TS 
Nguyễn Văn Công – NXB Tài Chính 2006 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_thuong_mai_dich_vu.pdf