Giáo trình Kế toán các khoản phải thu trong doanh nghiệp

Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:

a. Khách hàng ứng trước tiền cho Doanh nghiệp

VD1: Khách hàng C ứng trước tiền cho doanh nghiệp bằng tiền

mặt là 30.000.000đ

VD2: Khách hàng D ứng trước tiền cho doanh nghiệp bằng tiền

gửi ngân hàng là 45.000.000đ

b. Xuất kho bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng

chưa thu tiền

VD3:

- Ngày 1/1 mua 1 lô hàng về nhập kho có giá trị là 10.000.000đ trả

bằng tiền mặt.

- Ngày 5/1 xuất kho lô hàng trên để bán cho khách hàng A với giá

bán chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT là 10%

pdf 89 trang kimcuc 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán các khoản phải thu trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán các khoản phải thu trong doanh nghiệp

Giáo trình Kế toán các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Tài liệu 
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 
TRONG DOANH NGHIỆP 
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP 
Bao gồm các tài khoản thuộc nhóm 13*: 
- 131: Phải thu của khách hàng 
- 133: Thuế GTGT được khấu trừ 
- 136: Phải thu nội bộ 
- 138: Phải thu khác 
A. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 
I.KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG 
1. Khái niệm: 
Phải thu của khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa 
thanh toán (bán thiếu cho khách hàng) 
2. Nguyên tắc kế toán: 
- Phản ánh nợ phải thu khách hàng theo từng khách hàng riêng biệt => theo dõi thời gian thu hồi nợ => để đòi nợ. 
- Không phản ánh các nghiệp vụ thu tiền ngay 
3. Tài khoản sử dụng 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
4. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu: 
a. Khách hàng ứng trước tiền cho Doanh nghiệp 
VD1: Khách hàng C ứng trước tiền cho doanh nghiệp bằng tiền 
mặt là 30.000.000đ 
VD2: Khách hàng D ứng trước tiền cho doanh nghiệp bằng tiền 
gửi ngân hàng là 45.000.000đ 
b. Xuất kho bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng 
chưa thu tiền 
VD3: 
- Ngày 1/1 mua 1 lô hàng về nhập kho có giá trị là 10.000.000đ trả 
bằng tiền mặt. 
- Ngày 5/1 xuất kho lô hàng trên để bán cho khách hàng A với giá 
bán chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT là 10% 
VD4: Bán hàng chưa thu tiền khách hàng B với giá bán chưa thuế là 
6.000.000đ, thuế GTGT 10%. Biết gía vốn của lô hàng này là 
4.000.000đ 
VD5: Doanh thu bán sản phẩm trong kỳ là 100.000.000đ, thuế GTGT 
10%, khách hàng C chưa thanh toán tiền cho công ty 
VD6: Xuất kho 1.000sản phẩm bán cho khách hàng D, giá xuất kho 
là 35.200đồng/sản phẩm, giá bán chưa thuế là 62.000đ/sản phẩm, 
thuế GTGT 10% , chưa thu tiền khách hàng D 
c. Hàng đã bán bị trả lại ( nhận lại hàng và trả lại tiền/ giảm nợ 
phải thu của khách hàng) 
VD7: Khách hàng A đòi trả lại hàng cho doanh nghiệp do hàng hóa 
không đúng với hợp đồng đã ký kết. Doanh nghiệp đồng ý và đã nhận 
lại hàng, đồng thời giảm nợ phải thu của khách hàng A 
d. Giảm giá cho hàng bán ( do hàng bị kém phẩm chất, hư  
hỏng, nhưng khách hàng vẫn mua hàng và đòi giảm giá) 
VD8: Khách hàng B đòi giảm giá lô hàng đã mua ở trên do màu sắc 
của lô hàng không đúng với cam kết, doanh nghiệp đồng ý giảm giá 
500.000đ và trừ vào nợ phải thu của khách hàng B 
VD9a: Trong lô hàng bán cho khách hàng D có 500 sản phẩm bị kém 
phẩm chất. Khách hàng D đòi giảm giá. Doanh nghiệp đồng ý giảm 
5.000đ/sản phẩm và trừ vào nợ phải thu của khách hàng D 
VD9b: Trong lô hàng bán cho khách hàng D có 500 sản phẩm bị kém 
phẩm chất. Khách hàng D đòi giảm giá. Doanh nghiệp đồng ý giảm 
5.000đ/sản phẩm giá chưa thuế và cả thuế, tất cả trừ vào nợ phải thu 
của khách hàng D 
e. Chiết khấu thương mại hàng bán ( do mua hàng với số lượng 
lớn nên người bán cho khách hàng được hưởng chiết khấu – 
giảm giá cho khách hàng) 
VD10a: Do khách hàng C mua hàng với số lượng lớn nên doanh 
nghiệp quyết định cho khách hàng C hưởng chiết khấu là 2% trên giá 
mua chưa thuế và trừ vào nợ phải thu của khách hàng C 
 VD10b: Do khách hàng C mua hàng với số lượng lớn nên doanh 
nghiệp quyết định cho khách hàng C hưởng chiết khấu là 2% trên giá 
thanh toán và trừ vào nợ phải thu của khách hàng C 
f. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 
VD11: Khách hàng D trả hết số nợ còn thiếu do mua hàng ở trên cho 
doanh nghiệp bằng tiền mặt (2 trường hợp a và b) 
VD12: Khách hàng C trả hết số còn nợ cho doanh nghiệp sau khi trừ 
đi số đã ứng trước (2 trường hợ a và b) 
g. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp và được hưởng chiết 
khấu thanh toán ( trả nợ sớm hơn thời gian quy định nên được 
hưởng chiết khấu thanh toán. VD: 1/15, n/45) 
VD13: Khách hàng D trả hết số còn nợ cho doanh nghiệp và được 
hưởng chiết khấu do thanh toán sớm là 2% 
h. Thanh toán bù trừ khoản phải thu - phải trả cho cùng một đối 
tượng 
VD14: 
- Ngày 15/10 doanh nghiệp mua 1 số công cụ của công ty M với giá 
là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. 
- Ngày 20/10 doanh nghiệp xuất kho 1 lô hàng có giá xuất là 
6.000.000đ, bán cho công ty D với giá bán chưa thuế là 7.500.000đ, 
thuế GTGT 10% , chưa thu tiền 
- Ngày 30/10 doanh nghiệp với công ty D thanh toán bừ trừ số công 
nợ cho nhau. Sau đó đã chuyển khoản thanh toán hết số nợ còn lại. 
5. Đặc điểm của TK 131: 
- Là tài khoản lưỡng tính: vừa là tài khoản tài sản, vừa là tài khoản nguồn vốn 
- SD chi tiết từng đối tượng của TK 131 cuối kỳ nếu nằm bên Nợ => được đưa lên BCĐKT bên Tài sản ở chỉ tiêu:”Phải thu 
của khách hàng” 
- SD chi tiết từng đối tượng của TK 131 cuối kỳ nằm bên Có => được đưa lên BCĐKT bên Nguồn vốn, Phần Nợ phải trả ở 
chi tiêu:”Khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................................................................... 
Bài tập ứng dụng 
1. Doanh thu bán sản phẩm trong kỳ là 500.000.000đ, thuế GTGT 
10% , khách hàng E chưa thanh toán tiền cho công ty 
2. Người mua trả nợ tháng trước cho công ty bằng tiền mặt 
30.000.000đ 
3. Một ngày sau, khách hàng E báo có một số sản phẩm không đạt 
chất lượng theo yêu cầu ghi trên hợp đồng, doanh nghiệp đồng ý cho 
hưởng giảm giá 0,2% trên giá bán chưa thuế của lô hàng và cả thuế. 
4. Vài ngày sau đó, khách hàng E đã chuyển khoản thanh toán hết số 
còn nợ cho doanh nghiệp 
5. Xuất kho hàng bán cho công ty F với giá xuất kho là 80.000.000đ, 
giá bán chưa thuế là 150.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thu tiền 
6. Khách hàng F trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt sau khi trừ đi 
chiết khấu 2% trên giá thanh toán do thanh toán sớm 
II. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ ( THUẾ VAT ĐẦU VÀO) 
1. Khái niệm: 
- Thuế GTGT là 1 loại thuế gián thu 
- Đánh trên giá trị gia tăng của hàng hóa tiêu thụ để tránh tình trạng “thuế chồng thuế” 
2. Chứng từ sử dụng: 
- Hóa đơn giá trị gia tăng 
- Các chứng từ gốc khác kèm theo 
3. Nguyên tắc hạch toán: 
- Áp dụng đối với DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 
- Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua tài sản, hàng 
hóa, dịch vụ,..dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh 
- Trường hợp mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn GTGT hoặc có hóa đơn GTGT nhưng không đúng quy định 
của pháp luật thì DN không được kê khai khấu trừ thuế 
4. Tài khoản sử dụng: 
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” phản ánh số thuế VAT đầu vào được khấu trừ; đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ 
TK 133 có 2 tài khoản cấp 2: 
1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 
1332: thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định 
5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: (BIẾT DN NỘP THUẾ GTGT KHẤU TRỪ) 
a. Mua TSCĐ về sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh 
doanh 
VD1: Mua 4 máy điều hòa về sử dụng ở bộ phận văn phòng, 
có hóa đơn GTGT số 012345 với giá mua chưa thuế là 
20.000.000đ, thuế GTGT 10%, trả bằng chuyển khoản 
VD2: Mua 1 máy làm đông về sử dụng ở bộ phận sản xuất 
có hóa đơn GTGT số 012346 với giá thanh toán là 
143.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10% , mới trả cho người 
bán 30% bằng tiền mặt, phần còn lại chưa trả. 
b. Mua hàng hóa, nguyên vật liệu, CD-DC về nhập kho 
để chờ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh 
VD3: Mua nguyên vật liệu về nhập kho có giá mua chưa 
thuế là 4.000.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền tạm ứng. 
Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về là 300.000đ trả bằng 
tiền mặt. 
VD4: Mua 1 lô hàng về nhập kho có giá mua là 
84.000.000đ, trong đó thuế GTGT 5% trả bằng tiền ký quỹ 
ngắn hạn. Chi phí bảo quản hàng về nhập kho là 
3.300.000đ bao gồm thuế GTGT 300.000đ trả bằng tiền 
mặt. 
c. Mua hàng hóa, nguyên vật liệu, CD-DC về sử dụng ngay 
cho hoạt động sản xuất kinh doanh 
VD5: Mua nguyên vật liệu không về nhập kho mà đem 
thẳng vào sản xuất có giá mua là 13.200.000đ, bao gồm thuế 
GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 
nguyên vật liệu về sản xuất là 400.000đ trả bằng tiền 
VD6: Mua văn phòng phẩm đem về sử dụng ở bộ phận bán 
hàng có giá mua là 3.000.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng 
tiền tạm ứng. 
d. Nhập khẩu tài sản, hàng hóa, .về phục vụ cho hoạt động 
sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT 
VD7: Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất, có giá trị là 
100.000USD, chưa thanh toán cho người bán. Thuế nhập 
khẩu là 2%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Vài ngày 
sau, DN chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT 
hàng nhập khẩu này cho Nhà nước. Biết TGTT là 16.950 
VND/USD 
VD8: Nhập khẩu 1 lô nguyên vật liệu có giá trị là 5.000USD 
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết TGTT là 16.590 
VND/USD và TG xuất ngoại tệ là 16.690 VND/USD. Lô 
hàng này chịu thuế nhập khẩu là 2%, thuế GTGT hàng nhập 
khẩu là 10% chưa thanh toán cho Nhà nước. 
e. Mua tài sản, hàng hóa,..về sử dụng cho hoạt động khen 
thưởng, phúc lợi được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc 
lợi=> không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh 
doanh 
VD9: Mua 1 số bàn ăn về phục vụ cho căntin của công ty có 
giá mua chưa thuế là 16.000.000đ, thuế GTGT 10% được 
thanh toán bằng tiền mặt. Biết tài sản này được đầu tư bằng 
quỹ phúc lợi của công ty. 
Bài tập ứng dụng 
Tại 1 DN thương mại Gia Đình kê khai nộp thuế GTGT theo 
phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh sau: 1. Nhập kho 1 lô hàng có giá trị 10.000USD, 
thuế nhập khẩu là 3%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%, 
tiền mua hàng chưa thanh toán cho nhà xuất khẩu. TGTT tại 
thời điểm phát sinh là 16.500 VND/USD. Chi phí vận 
chuyển lô hàng về nhập kho là 1.280.000đ, thuế GTGT 10%, 
DN đã thanh toán cho bên vận chuyển bằng tiền mặt. 
2. Mua 1 hệ thống làm lạnh về sử dụng cho toàn công ty , 
giá mua trên hóa đơn 20.000USD, thuế nhập khẩu 0%, thuế 
GTGT 0%, tiền chưa thanh toán cho người bán. TGTT là 
16.715 VND/USD. Chi phí lắp đặt và vận chuyển là 
400.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. 
3. Mua 1 xe khách về sử dụng cho hoạt động phúc lợi được 
quỹ phúc lợi đài thọ với tổng số tiền phải thanh toán cho bên 
bán XYZ là 525.000.000đ gồm 5% thuế GTGT. 
4. Thanh toán cho người bán XYZ bằng chuyển khoản trong 
thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán 0,8% 
III. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC 
1. Khái niệm: 
- Là khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng và phải thu nội bộ. 
2. Chứng từ hạch toán: 
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có 
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa 
- Biên bản kiểm kê quỹ 
- Biên bản xử lý tài sản thiếu, 
3. Tài khoản sử dụng 
TK 138 có 3 tài khoản cấp 2: 
1381: Tài sản thiếu chờ xử lý 
1385: Phải thu về cổ phần hóa 
1388: Phải thu khác 
4. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu 
a. Phát hiện thiếu/mất TSCĐ chưa rõ nguyên nhân  
VD10: Bộ phận bán hàng báo mất 1 TSCĐ có nguyên giá 
10.000.000đ, đã hao mòn 3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân. 
VD11:Kiểm kê phát hiện thiếu 1 số hàng hóa trị giá 
2.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân. 
VD12: Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu so với sổ sách kế 
toán 1 số tiền là 5.000.000đ chưa rõ nguyên nhân. 
c. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền đối với 
tài sản thiếu (kèm theo biên bản xử lý) 
VD11: Công ty xử lý mất TSCĐ ở trên bằng cách bắt 
người phạm lỗi bồi thường 50%, số còn lại công ty đưa 
vào chi phí quản lý doanh nghiệp. 
VD12: Xử lý hàng thiếu bằng cách bắt thủ kho bồi 
thường theo giá bán là 2.300.000đ 
VD13: Xử lý tiền thiếu bằng cách bắt thủ quỹ bồi thường 
4.000.000đ, phần còn lại DN chịu 
d. Cho vay/ cho mượn tiền, vật tư, hàng hóa,tạm thời  
VD14: Xuất quỹ 30.000.000đ cho DN ABC mượn tạm 
thời 
e. Nhận được thông báo chia lãi, cổ tức  
VD15: Công ty nhận được thông báo chia lãi từ công ty 
ANZ số tiền mà công ty được hưởng là 25.000.000đ. 
Bài 6/ trang 15; Bài 11/ trang 16 
IV.KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÕI 
1. Khái niệm: 
Là dự kiến khoản tổn thất có thể xảy ra từ những khoản phải thu đã quá hạn, hoặc chưa đến hạn,.do khách hàng không 
có khả năng thanh toán. 
2. Nguyên tắc: 
- Thời điểm lập/ hoàn nhập dự phòng: cuối kỳ kế toán năm (cuối năm) 
- Lập theo từng khách hàng nợ - từng khoản nợ phải thu – từng khoản nợ phải thu (ngắn hạn, dài hạn) 
- Phải có bằng chứng đáng tin cậy về khoản nợ phải thu khó đòi 
- Chỉ lập dự phòng đối với khoản phải thu chưa đến hạn, hoặc quá hạn trả đến dưới 3 năm 
- Đối với khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên được xử lý như 1 khoản tổn thất, tính vào chi phí Quản lý doanh nghiệp 
3. Phương pháp lập: 
B1: Xác địn ... Ghi chú: mua TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi và sử dụng 
cho hoạt động phúc lợi thì không được kê khai khấu trừ 
thuế GTGT. Đồng thời có thêm bút toán kết chuyển nguồn 
VD4: Mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi có giá mua chưa thuế 
là 13.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 1.320.000đ, 
trong đó thuế GTGT 10%. Tất cả đều được trả bằng tiền mặt. Tài sản 
này do quỹ phúc lợi đài thọ. 
VD5: Mua chịu 1 kệ sắt có giá là 15.400.000đ, trong đó thuế GTGT 
10%. Chi phí vận chuyển là 200.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền 
mặt. Tài sản này do quỹ phúc lợi đài thọ và dùng cho hoạt động phúc 
lợi. 
a3. Nhập khẩu TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh 
 Nguyên giá = Giá nhập + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt + chi phí phát sinh đem tài sản về 
VD6: Nhập khấu 1 dây chuyền sản xuất, có nhập là 15.000USD, 
TGTT là 20.050 VND/USD mới thanh toán cho người xuất khẩu 30% 
bằng tiền gửi ngân hàng, phần còn lại chưa thanh toán. Biết tỷ giá xuất 
ngoại tệ là 19.560 VND/USD. Thuế nhập khẩu là 3 %, thuế GTGT 
hàng nhập khẩu 10%. Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển đài thọ 
VD7: Nhập khẩu 1 TSCĐ có giá trị là 10.000 USD, TGTT là 19.500 
VND/USD chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu là 3%, thuế tiêu thụ đặc 
biệt là 15%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. 
a4. TSCĐ mua về phải trải qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử 
VD7: Nhập khẩu 1 hệ thống thiết bị đóng gói hàng tự động, có giá  
nhập là 120.000USD, thuế nhập khẩu là 5%, được miễn thuế GTGT. 
Chi phí vận chuyển tài sản về DN là 2.400.000đ trả bằng tiền tạm ứng. 
Chi phí lắp đặt, chạy thử hệ thống là 12.600.000đ trả bằng tiền mặt. Hệ 
thống đã được bàn giao và đưa vào sử dụng ở bộ phận đóng gói hàng 
bán. TGTT là 19.380 VND/USD 
VD8: Mua 1 xe con có giá chưa thuế 425.000.000đ, thuế GTGT 10% 
thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí trước bạ, sang tên là 
7.800.000đ, chi phí chạy thử là 1.000.000đ, chi phí đăng ký xe là 
1.200.000đ tất cả trả bằng tiền mặt. Tài sản này do quỹ đầu tư phát 
triển đài thọ. 
b. Mua trả góp/ trả chậm tài sản cố định 
 Nguyên giá TSCĐ = giá mua trả tiền ngay + chi phí phát sinh đem tài sản về 
 Chi phí lãi (lãi trả góp) = giá mua trả góp – giá mua trả tiền ngay => được tính vào 142 sau đó phân bổ vào chi phí tài chính 
635 từng kỳ chứ không được hạch toán vào nguyên giá TSCĐ 
 Thuế GTGT đầu vào đánh trên giá mua trả ngay ( nghĩa là: lãi trả góp không chịu thuế) = thuế VAT x giá mua trả ngay 
VD9: Mua trả góp một thiết bị sản xuất có giá mua chưa thuế (trả ngay 
1 lần) là 954.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá mua trả góp trong vòng 
12 tháng (chưa thuế) là 1.026.000.000đ. Chi phí vận chuyển tài sản là 
3.300.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt. DN đã chuyển khoản 
trả góp tháng thứ nhất ( bao gồm nợ gốc + lãi) 
VD10: Mua trả chậm 1 thiết bị về sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất 
với giá mua trả ngay chưa thuế là 180.000.000đ, thuế GTGT 5%, lãi 
trả góp là 12.000.000đ, thời gian trả góp là 2 năm. DN đã chi tiền mặt 
trả góp tháng thứ nhất. 
c. TSCĐ hữu hình tự xây hoặc nâng cấp TSCĐ 
 Nguyên giá TSCĐ = giá được duyệt 
Toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tự xây thì được tập hợp 
vào TK 2412 “ Xây dựng cơ bản”. Khi hoàn thành bàn giao thì 
kết chuyển từ TK 2412 sang TK 211 (phần được duyệt). Phần 
vượt định mức không được duyệt thì phải thu hồi lại (TK 1388) 
VD11: DN tiến hành đầu tư XDCB một TSCĐ có các chi phí 
phát sinh như sau: 
- Vật liệu xuất kho trị giá 50.000.000đ 
- CC-DC xuất dùng trị giá 10.000.000đ 
- Tiền lương phải trả cho công nhân 30.000.000đ 
- Các chi phí bằng tiền khác 50.000.000đ 
Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng được quyết 
toán như sau: 
- Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt 500.000đ 
- Một số chi phí vượt định mức không được xét duyệt 
6.000.000đ 
VD12: Nhận bàn giao từ nhà thầu xây dựng 1 nhà kho mới được 
đưa vào sử dụng ngay, trị giá quyết toán 900.000.000đ. Tiền xây 
dựng được lấy (được đài thọ) từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ 
bản 
VD13: Nhận bàn giao 1 nhà khách từ nhà thầu xây dựng tổng giá 
trị công trình được duyệt 200.000.000đ. Nguồn vốn để xây dựng 
công trình này hoàn thành từ các nguồn sau: 
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 80.000.000đ 
- Quỹ đầu tư phát triển: 120.000.000đ 
(bài 8/52) 
d. TSCĐ hữu hình tự chế: khi sử dụng sản phẩm do DN chế tạo (thành phẩm của DN) để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho 
hoạt động sản xuất kinh doanh 
 Nguyên giá TSCĐ = giá thành sản xuất + chi phí khác phát sinh 
 TSCĐ hữu hình tự chế => được hạch toán như trường hợp bán tiêu 
dùng nội bộ (giá bán = giá thành sản xuất) 
VD14: DN xuất kho 1 thành phẩm C dùng làm TSCĐ phục vụ cho 
bộ phận bán hàng, giá thành thực tế sản xuất là 100.000.000đ 
VD15: DN Toyota xuất 1 chiếc xe có giá thành sản xuất là 
250.000.000đ để sử dụng làm TSCĐ phục vụ cho hoạt động quản 
lý doanh nghiệp 
e. TSCĐ mua với hình thức trao đổi (Tài sản tương tự là tài sản 
có công dụng tương tự trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá 
trị tương đương 
 Trao đổi tương tự (đổi tài sản A lấy tài sản B tương tự => hạch 
tóan tăng TS B nhận về theo giá trị còn lại của tài sản A) 
 Trao đổi không tương tự ( đổi TS C lấy TS D => được hạch 
toán như bán tài sản C và mua tài sản D về) 
VD16: DN đối 1 dây chuyền sản xuất cũ có nguyên giá 
200.000.000đ, khấu hao lũy kế 50.000.000đ để đổi lấy 1 dây 
chuyền mới và đưa ngay vào sử dụng 
VD17: DN đổi 1 xe tải có nguyên giá 900.000.000đ, khấu hao lũy 
kế 500.000.000đ để lấy 1 chiếc xe du lịch. Xe tải có giá là 
500.000.000đ, thuế GTGT 10%. Xe du lịch có giá là 
300.000.000đ, thuế GTGT 10%. Thanh toán chênh lệch bằng tiền 
mặt. 
VD18: DN đổi máy dùng trong phân ưởng để lấy xe tải. Máy có 
nguyên giá 300.000.000đ, đã khấu hao lũy kế 50.000.000đ, máy 
được đánh giá 225.000.000đ, thuế GTGT 10%. Giá của xe tải là 
250.000.000đ, thuế GTGT 10%. Thanh toán chênh lệch bằng tiền 
gửi ngân hàng 
e. TSCĐ được cấp 
g. TSCĐ được cho, được biếu tặng 
VD18: DN được nhà nước cấp 1 nhà làm việc có trị giá 
1.5000.000.000đ 
VD19: DN được tặng 1 dàn máy lạnh có trị giá 15.000.000đ 
h. Mua TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử 
dụng đất 
VD20: DN mua 1 tài sản gồm nhà cửa gắn liền với quyền sử dụng 
đất tổng trị giá mua chưa thuế 2.000.0000.000đ trong đó chi tiết 
nhà cửa, vật kiến trúc là 1.500.000.0000đ đã thanh toán bằng tiền 
gửi ngân hàng, thuế GTGT 10% 
VD21: Mua 1 căn nhà gồm cả đất đai và các công trình phụ với 
tổng giá thanh toán là 1.100.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. 
Trong đó chi tiết như sau: căn nhà được định giá 700.000.000đ, 
đất đai 200.000.000đ và các công trình phụ 100.000.000đ. Đã 
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 
g. TSCĐ từ việc góp vốn liên doanh 
 Đem TSCĐ đi góp vốn liên doanh 
 Nhận TSCĐ từ góp vốn liên doanh 
VD22: Đi góp vốn liên doanh 1 TSCĐ có nguyên giá 
350.000.000đ, khấu hao lũy kế 50.000.000đ. Hội đồng liên doanh 
xác định vốn góp là 400.000.000đ. 
VD 23: Nhận góp vốn liên doanh 1 TSCĐ có trị giá được các bên 
thỏa thuận là 700.000.000đ 
B. KẾ TOÁN GHI GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 
a. Nhượng bán/ thanh lý tài sản cố định 
b. Đem TSCĐ đi cầm cố 
c. Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ 
a. Nhượng bán/ thanh lý TSCĐ 
 Nhượng bán/ thanh lý TSCĐ dùng ở hoạt động kinh 
doanh 
 Nhượng bán/ thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động phúc 
lợi 
VD24: Nhượng bán 1 xe du lịch đang sử dụng ở bộ phận 
quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 300.000.000đ, khấu hao 
lũy kế 100.000.000đ. Giá bán TSCĐ là 230.000.000đ, thuế 
GTGT 10% chưa thu tiền. Chi tiền mặt trả cho người môi 
giới là 1.000.000đ, chi phí tân trang tài sản trước khi bán là 
1.500.000đ trả bằng tiền tạm ứng. 
VD25: Thanh lý 1 máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản 
xuất, nguyên giá 100.000.000đ, đã khấu hao hết. Phế liệu thu 
hồi từ tài sản này bán thu về bằng tiền mặt là 1.000.000đ. 
Chi phí vận chuyển tài sản đi thanh lý là 220.000đ, trong đó 
thuế GTGT 10% trả bằng tiền ký quỹ. 
VD26: Thanh lý 1 TSCĐ đang dùng ở câu lạc bộ của công 
ty (do quỹ phúc lợi đài thọ) có nguyên giá 10.000.000đ, 
khấu hao lũy kế 9.800.000đ. Phế liệu thu hồi bán thu bằng 
tiền mặt 110.000đ 
VD27: DN nhượng bán 1 TSCĐ giá thỏa thuận chưa thuế 
40.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng 
tiền gửi ngân hàng. Biết tài sản này có nguyên giá 
50.000.000đ, đã hao mòn 20.000.000đ. Chi phí phát sinh 
trong quá trình thanh lý TCSĐ là 2.200.000đ, trong đó thuế 
GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. 
b. TSCĐ đi cầm cố 
 Mang TSCĐ đi cầm cố 
 Nhận lại TSCĐ từ cầm cố về 
VD28a: Đem 1 phương tiện vận tải đang phục vụ quản lý 
doanh nghiệp đi cầm cố. Tài sản này lúc mang đi cầm cố có 
nguyên giá 120.000.000đ, đã khấu hao 20.000.000đ 
VD28b: Nhận lại TSCĐ đã đem đi cầm cố ở nghiệp vụ 26  
VD29: Nhận lại máy móc đã đem đi cầm cố trước đây, có 
nguyên giá là 25.000.000đ, khấu hao lũy kế là 5.000.000đ 
c. Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ 
 Phát hiện thiếu TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất 
kinh doanh 
 Phát hiện thiếu TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi 
VD30: Phát hiện thiếu 1 TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh 
nghiệp chưa xác định được nguyên nhân. Tài sản này có 
nguyên giá 18.000.000đ đã hao mòn là 6.000.000đ 
VD31: Quyết định xử lý TS thiếu ở VD 29 bằng cách bắt 
người chịu trách nhiệm bồi thường 50% bằng cách trừ lương 
trong vòng 3 tháng, phần còn lại tính vào chi phí khác 
V. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH 
1. Khái niệm: 
 Tài sản vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong 
sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình 
VD32: Phát hiện thiếu 1 TSCĐ đang sử dụng ở nhà ăn 
tập thể, có nguyên giá 13.500.000đ, đã hao mòn 
5.600.000đ chưa rõ nguyên nhân 
VD33: Xử lý TSCĐ thiếu ở VD 32 bằng cách bắt người 
chịu trách nhiệm bồi thường 
2. Tài khoản sử dụng 
NỢ 213 “ Tài sản cố định vô hình” CÓ 
 SD đầu kỳ: TSCĐ hiện có 
đầu kỳ 
- Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm 
- Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm 
 SD cuối kỳ: TSCĐ hiện có 
cuối kỳ 
 TK 213 : TSCĐ vô hình” có 7 TK cấp 2: 
o 2131: Quyền sử dụng đất 
o 2132: Quyền phát hành 
o 2133: Bản quyền, bằng sáng chế 
o 2134: Nhãn hiệu hàng hóa 
o 2135: Phần mềm máy vi tính 
o 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 
o 2138: TSCĐ vô hình khác 
3. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu ( tương tự như TSCĐ hữu hình) 
VI.KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định bị hao mòn dần ( ngoài trừ đất đai: không khấu hao) theo thời gian. Có 2 loại hao 
mòn: 
- Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn về hình thái vật chất, có thể nhìn thấy được. VD: sự xuống cấp của nhà cửa, vật 
kiến trúc, sự giảm sút năng lực của máy móc và thiết bị. 
- Hao mòn vô hình: là sự giảm sút về giá trị của TSCĐ do sự phát triển của khoa học và công nghệ. TSCĐ cùng loại 
trên thị trường ngày càng rẻ đi và hiện đại hơn,.. 
1. Khái niệm: 
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần và đến thời điểm nào đó thì TS này không còn sử dụng được nữa. 
Để đảm bảo tái sản xuất TSCĐ, DN phải tiến hành trích khấu hao => trích khấu hao là việc chuyển dần từng phần giá trị 
của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản => mục đích: hình thành 
nên nguồn vốn khấu hao để dành mua sắm lại TSCĐ mới. 
2. Phương pháp khấu hao: 
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng 
 ă 
 ê á Đ
 í à 
b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần 
c. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm 
3. Nguyên tắc khấu hao 
- Tất cả TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì đều phải trích khấu hao => mức trích khấu hao được hạch 
toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng 
- Phương pháp khấu hao do DN lựa chọn => phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc 
- Quyền sử dụng đất thì không được trích khấu hao 
- Việc trích/ thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu vào ngày TSCĐ tăng/ giảm hoặc ngừng tham gia họat 
động sản xuất kinh doanh 
- TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng thì không cần trích khấu hao 
4. Tài khoản sử dụng 
TK 214 có 3 TK cấp 2: 
- 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình 
- 2412: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 
- 2413: Hao mòn TSCĐ vô hình 
5. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu 
 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động kinh 
doanh 
 Cuối năm, tính ph n hao mòn của TSCĐ dùng cho 
ho t động phúc lợi 
VD34: Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao, trích khấu hao 
TSCĐ trong tháng 10 như sau: TSCĐ dùng ở phân xưởng là 
23.000.000đ, phục vụ bán hàng 1.500.000đ, quản lý doanh 
nghiệp 18.500.000đ 
VD35: Cuối năm, căn cứ chứng từ xác định hao mòn TSCĐ 
phúc lợi trong năm là 3.000.000đ 
VD36: Trích khấu hao TSCĐ trong năm cho TSCĐ sử dụng 
ở phân xưởng chế biến gồm: 
- Máy móc thiết bị: nguyên giá 100.000.000đ, tỷ lệ khấu 
hao 12%/ năm 
- Nhà xưởng: nguyên giá 200.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 
12%/năm 
VD37: Trích khấu hao trong tháng cho TSCĐ sử dụng ở văn 
phòng có nguyên giá 250.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 12%/năm 
VII. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
1. Khái niệm: 
Sửa chữa TSCĐ là công việc khôi phục lại công dụng, chức năng ban đầu của TSCĐ 
2. Phân loại sửa chữa TSCĐ: 
Nội dung Sửa chữa lớn TSCĐ Sửa chữa nhỏ TSCĐ (sửa chữa thường xuyên 
TSCĐ) 
Phạm vi - Thay thế cùng 1 lúc những bộ phận, chi tiết 
chủ yếu của TSCĐ => nếu không sửa chữa thì 
TS không thể sử dụng được/ hoặc sử dụng 
được nhưng không bảo đảm an toàn và không 
đạt tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật 
- Bảo dưỡng, sửa chữa thay thế từng bộ phận, chi 
tiết nhỏ, riêng lẻ của TSCĐ nhằm bảo đảm TSCĐ 
hoạt động được bình thường giữa 2 kỳ sữa chữa lớn 
Thời gian sửa chữa - Dài - Ngắn 
Chu kỳ sửa chữa 
(khoảng cách giữa 
2 lần sửa chữa) 
- Dài - Ngắn 
Chi phí sửa chữa - Khá lớn - Nhỏ 
 3. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu 
A. SỬA CHỮA NHỎ TSCĐ => Chi ph ph t sinh được tín vào chi phí của bộ phận phát sinh sửa chữa. 
VD38: Xuất kho 1 số phụ tùng thay thế để sửa chữa nhỏ 
TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận sản xuất có giá xuất là 
1.200.000đ 
B. SỬA CHỮA LỚN TSCĐ 
 Có kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 
 Chưa có kế hoạch trích trước: toàn bộ chi phí phát 
sinh tập hợp vào 2413. Sau đó phân bổ dần chi phí vào chi 
phí sản xuất kinh doanh trong nhiều kỳ ( 2413 => TK 
142/242 => chi phí 6*) 
VD39: Hàng tháng, trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 
là 3.000.000đ 
VD40: Sữa chữa TSCĐ bằng nguồn trích trước, chi phí 
sửa chữa phát sinh gồm: 
- Nguyên vật liệu: 1.200.000đ 
- Phụ tùng thay thế: 4.000.000đ 
- Tiền công phải trả: 6.000.000đ 
- Chi phí khác bằng tiền mặt: 1.800.000đ 
Công việc sữa chữa lớn đã hoàn thành bàn giao 
VD41: Sửa chữa lớn TSCĐ ( Bộ phận QLDN) với chi phí 
tập hợp như sau: 
- Nguyên vật liệu: 100.000.000đ 
- Chi phí nhân công: 18.000.000đ 
Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành, công ty quyết định 
phân bổ chi phí này trong 3 năm 
VD42: Sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất, chi phí tập 
hợp như sau: 
- Phụ tùng thay thế: 15.000.000đ 
- Công cụ dụng cụ: 5.000.000đ 
- Tiền công trả bằng tiền mặt: 10.000.000đ 
Công việc sửa chữa hoàn thành được bù đắp bằng 
nguồn trích trước theo dự toán trong năm là 
20.000.000đ, phần còn lại được phân bổ tiếp vào 5 
tháng, bắt đầu từ tháng này. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_cac_khoan_phai_thu_trong_doanh_nghiep.pdf