Giáo trình Kế toán các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:
a. Khách hàng ứng trước tiền cho Doanh nghiệp
VD1: Khách hàng C ứng trước tiền cho doanh nghiệp bằng tiền
mặt là 30.000.000đ
VD2: Khách hàng D ứng trước tiền cho doanh nghiệp bằng tiền
gửi ngân hàng là 45.000.000đ
b. Xuất kho bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng
chưa thu tiền
VD3:
- Ngày 1/1 mua 1 lô hàng về nhập kho có giá trị là 10.000.000đ trả
bằng tiền mặt.
- Ngày 5/1 xuất kho lô hàng trên để bán cho khách hàng A với giá
bán chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT là 10%
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán các khoản phải thu trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Tài liệu KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP Bao gồm các tài khoản thuộc nhóm 13*: - 131: Phải thu của khách hàng - 133: Thuế GTGT được khấu trừ - 136: Phải thu nội bộ - 138: Phải thu khác A. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU I.KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG 1. Khái niệm: Phải thu của khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán (bán thiếu cho khách hàng) 2. Nguyên tắc kế toán: - Phản ánh nợ phải thu khách hàng theo từng khách hàng riêng biệt => theo dõi thời gian thu hồi nợ => để đòi nợ. - Không phản ánh các nghiệp vụ thu tiền ngay 3. Tài khoản sử dụng .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... 4. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu: a. Khách hàng ứng trước tiền cho Doanh nghiệp VD1: Khách hàng C ứng trước tiền cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 30.000.000đ VD2: Khách hàng D ứng trước tiền cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng là 45.000.000đ b. Xuất kho bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền VD3: - Ngày 1/1 mua 1 lô hàng về nhập kho có giá trị là 10.000.000đ trả bằng tiền mặt. - Ngày 5/1 xuất kho lô hàng trên để bán cho khách hàng A với giá bán chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT là 10% VD4: Bán hàng chưa thu tiền khách hàng B với giá bán chưa thuế là 6.000.000đ, thuế GTGT 10%. Biết gía vốn của lô hàng này là 4.000.000đ VD5: Doanh thu bán sản phẩm trong kỳ là 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng C chưa thanh toán tiền cho công ty VD6: Xuất kho 1.000sản phẩm bán cho khách hàng D, giá xuất kho là 35.200đồng/sản phẩm, giá bán chưa thuế là 62.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10% , chưa thu tiền khách hàng D c. Hàng đã bán bị trả lại ( nhận lại hàng và trả lại tiền/ giảm nợ phải thu của khách hàng) VD7: Khách hàng A đòi trả lại hàng cho doanh nghiệp do hàng hóa không đúng với hợp đồng đã ký kết. Doanh nghiệp đồng ý và đã nhận lại hàng, đồng thời giảm nợ phải thu của khách hàng A d. Giảm giá cho hàng bán ( do hàng bị kém phẩm chất, hư hỏng, nhưng khách hàng vẫn mua hàng và đòi giảm giá) VD8: Khách hàng B đòi giảm giá lô hàng đã mua ở trên do màu sắc của lô hàng không đúng với cam kết, doanh nghiệp đồng ý giảm giá 500.000đ và trừ vào nợ phải thu của khách hàng B VD9a: Trong lô hàng bán cho khách hàng D có 500 sản phẩm bị kém phẩm chất. Khách hàng D đòi giảm giá. Doanh nghiệp đồng ý giảm 5.000đ/sản phẩm và trừ vào nợ phải thu của khách hàng D VD9b: Trong lô hàng bán cho khách hàng D có 500 sản phẩm bị kém phẩm chất. Khách hàng D đòi giảm giá. Doanh nghiệp đồng ý giảm 5.000đ/sản phẩm giá chưa thuế và cả thuế, tất cả trừ vào nợ phải thu của khách hàng D e. Chiết khấu thương mại hàng bán ( do mua hàng với số lượng lớn nên người bán cho khách hàng được hưởng chiết khấu – giảm giá cho khách hàng) VD10a: Do khách hàng C mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp quyết định cho khách hàng C hưởng chiết khấu là 2% trên giá mua chưa thuế và trừ vào nợ phải thu của khách hàng C VD10b: Do khách hàng C mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp quyết định cho khách hàng C hưởng chiết khấu là 2% trên giá thanh toán và trừ vào nợ phải thu của khách hàng C f. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp VD11: Khách hàng D trả hết số nợ còn thiếu do mua hàng ở trên cho doanh nghiệp bằng tiền mặt (2 trường hợp a và b) VD12: Khách hàng C trả hết số còn nợ cho doanh nghiệp sau khi trừ đi số đã ứng trước (2 trường hợ a và b) g. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp và được hưởng chiết khấu thanh toán ( trả nợ sớm hơn thời gian quy định nên được hưởng chiết khấu thanh toán. VD: 1/15, n/45) VD13: Khách hàng D trả hết số còn nợ cho doanh nghiệp và được hưởng chiết khấu do thanh toán sớm là 2% h. Thanh toán bù trừ khoản phải thu - phải trả cho cùng một đối tượng VD14: - Ngày 15/10 doanh nghiệp mua 1 số công cụ của công ty M với giá là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. - Ngày 20/10 doanh nghiệp xuất kho 1 lô hàng có giá xuất là 6.000.000đ, bán cho công ty D với giá bán chưa thuế là 7.500.000đ, thuế GTGT 10% , chưa thu tiền - Ngày 30/10 doanh nghiệp với công ty D thanh toán bừ trừ số công nợ cho nhau. Sau đó đã chuyển khoản thanh toán hết số nợ còn lại. 5. Đặc điểm của TK 131: - Là tài khoản lưỡng tính: vừa là tài khoản tài sản, vừa là tài khoản nguồn vốn - SD chi tiết từng đối tượng của TK 131 cuối kỳ nếu nằm bên Nợ => được đưa lên BCĐKT bên Tài sản ở chỉ tiêu:”Phải thu của khách hàng” - SD chi tiết từng đối tượng của TK 131 cuối kỳ nằm bên Có => được đưa lên BCĐKT bên Nguồn vốn, Phần Nợ phải trả ở chi tiêu:”Khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... Bài tập ứng dụng 1. Doanh thu bán sản phẩm trong kỳ là 500.000.000đ, thuế GTGT 10% , khách hàng E chưa thanh toán tiền cho công ty 2. Người mua trả nợ tháng trước cho công ty bằng tiền mặt 30.000.000đ 3. Một ngày sau, khách hàng E báo có một số sản phẩm không đạt chất lượng theo yêu cầu ghi trên hợp đồng, doanh nghiệp đồng ý cho hưởng giảm giá 0,2% trên giá bán chưa thuế của lô hàng và cả thuế. 4. Vài ngày sau đó, khách hàng E đã chuyển khoản thanh toán hết số còn nợ cho doanh nghiệp 5. Xuất kho hàng bán cho công ty F với giá xuất kho là 80.000.000đ, giá bán chưa thuế là 150.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thu tiền 6. Khách hàng F trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt sau khi trừ đi chiết khấu 2% trên giá thanh toán do thanh toán sớm II. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ ( THUẾ VAT ĐẦU VÀO) 1. Khái niệm: - Thuế GTGT là 1 loại thuế gián thu - Đánh trên giá trị gia tăng của hàng hóa tiêu thụ để tránh tình trạng “thuế chồng thuế” 2. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ gốc khác kèm theo 3. Nguyên tắc hạch toán: - Áp dụng đối với DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ - Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ,..dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh - Trường hợp mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn GTGT hoặc có hóa đơn GTGT nhưng không đúng quy định của pháp luật thì DN không được kê khai khấu trừ thuế 4. Tài khoản sử dụng: TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” phản ánh số thuế VAT đầu vào được khấu trừ; đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ TK 133 có 2 tài khoản cấp 2: 1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332: thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định 5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: (BIẾT DN NỘP THUẾ GTGT KHẤU TRỪ) a. Mua TSCĐ về sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh VD1: Mua 4 máy điều hòa về sử dụng ở bộ phận văn phòng, có hóa đơn GTGT số 012345 với giá mua chưa thuế là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, trả bằng chuyển khoản VD2: Mua 1 máy làm đông về sử dụng ở bộ phận sản xuất có hóa đơn GTGT số 012346 với giá thanh toán là 143.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10% , mới trả cho người bán 30% bằng tiền mặt, phần còn lại chưa trả. b. Mua hàng hóa, nguyên vật liệu, CD-DC về nhập kho để chờ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh VD3: Mua nguyên vật liệu về nhập kho có giá mua chưa thuế là 4.000.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền tạm ứng. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về là 300.000đ trả bằng tiền mặt. VD4: Mua 1 lô hàng về nhập kho có giá mua là 84.000.000đ, trong đó thuế GTGT 5% trả bằng tiền ký quỹ ngắn hạn. Chi phí bảo quản hàng về nhập kho là 3.300.000đ bao gồm thuế GTGT 300.000đ trả bằng tiền mặt. c. Mua hàng hóa, nguyên vật liệu, CD-DC về sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh VD5: Mua nguyên vật liệu không về nhập kho mà đem thẳng vào sản xuất có giá mua là 13.200.000đ, bao gồm thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về sản xuất là 400.000đ trả bằng tiền VD6: Mua văn phòng phẩm đem về sử dụng ở bộ phận bán hàng có giá mua là 3.000.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền tạm ứng. d. Nhập khẩu tài sản, hàng hóa, .về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT VD7: Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất, có giá trị là 100.000USD, chưa thanh toán cho người bán. Thuế nhập khẩu là 2%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. Vài ngày sau, DN chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu này cho Nhà nước. Biết TGTT là 16.950 VND/USD VD8: Nhập khẩu 1 lô nguyên vật liệu có giá trị là 5.000USD đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết TGTT là 16.590 VND/USD và TG xuất ngoại tệ là 16.690 VND/USD. Lô hàng này chịu thuế nhập khẩu là 2%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% chưa thanh toán cho Nhà nước. e. Mua tài sản, hàng hóa,..về sử dụng cho hoạt động khen thưởng, phúc lợi được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi=> không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh VD9: Mua 1 số bàn ăn về phục vụ cho căntin của công ty có giá mua chưa thuế là 16.000.000đ, thuế GTGT 10% được thanh toán bằng tiền mặt. Biết tài sản này được đầu tư bằng quỹ phúc lợi của công ty. Bài tập ứng dụng Tại 1 DN thương mại Gia Đình kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Nhập kho 1 lô hàng có giá trị 10.000USD, thuế nhập khẩu là 3%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%, tiền mua hàng chưa thanh toán cho nhà xuất khẩu. TGTT tại thời điểm phát sinh là 16.500 VND/USD. Chi phí vận chuyển lô hàng về nhập kho là 1.280.000đ, thuế GTGT 10%, DN đã thanh toán cho bên vận chuyển bằng tiền mặt. 2. Mua 1 hệ thống làm lạnh về sử dụng cho toàn công ty , giá mua trên hóa đơn 20.000USD, thuế nhập khẩu 0%, thuế GTGT 0%, tiền chưa thanh toán cho người bán. TGTT là 16.715 VND/USD. Chi phí lắp đặt và vận chuyển là 400.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. 3. Mua 1 xe khách về sử dụng cho hoạt động phúc lợi được quỹ phúc lợi đài thọ với tổng số tiền phải thanh toán cho bên bán XYZ là 525.000.000đ gồm 5% thuế GTGT. 4. Thanh toán cho người bán XYZ bằng chuyển khoản trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán 0,8% III. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC 1. Khái niệm: - Là khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng và phải thu nội bộ. 2. Chứng từ hạch toán: - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa - Biên bản kiểm kê quỹ - Biên bản xử lý tài sản thiếu, 3. Tài khoản sử dụng TK 138 có 3 tài khoản cấp 2: 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý 1385: Phải thu về cổ phần hóa 1388: Phải thu khác 4. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu a. Phát hiện thiếu/mất TSCĐ chưa rõ nguyên nhân VD10: Bộ phận bán hàng báo mất 1 TSCĐ có nguyên giá 10.000.000đ, đã hao mòn 3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân. VD11:Kiểm kê phát hiện thiếu 1 số hàng hóa trị giá 2.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân. VD12: Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu so với sổ sách kế toán 1 số tiền là 5.000.000đ chưa rõ nguyên nhân. c. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu (kèm theo biên bản xử lý) VD11: Công ty xử lý mất TSCĐ ở trên bằng cách bắt người phạm lỗi bồi thường 50%, số còn lại công ty đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp. VD12: Xử lý hàng thiếu bằng cách bắt thủ kho bồi thường theo giá bán là 2.300.000đ VD13: Xử lý tiền thiếu bằng cách bắt thủ quỹ bồi thường 4.000.000đ, phần còn lại DN chịu d. Cho vay/ cho mượn tiền, vật tư, hàng hóa,tạm thời VD14: Xuất quỹ 30.000.000đ cho DN ABC mượn tạm thời e. Nhận được thông báo chia lãi, cổ tức VD15: Công ty nhận được thông báo chia lãi từ công ty ANZ số tiền mà công ty được hưởng là 25.000.000đ. Bài 6/ trang 15; Bài 11/ trang 16 IV.KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÕI 1. Khái niệm: Là dự kiến khoản tổn thất có thể xảy ra từ những khoản phải thu đã quá hạn, hoặc chưa đến hạn,.do khách hàng không có khả năng thanh toán. 2. Nguyên tắc: - Thời điểm lập/ hoàn nhập dự phòng: cuối kỳ kế toán năm (cuối năm) - Lập theo từng khách hàng nợ - từng khoản nợ phải thu – từng khoản nợ phải thu (ngắn hạn, dài hạn) - Phải có bằng chứng đáng tin cậy về khoản nợ phải thu khó đòi - Chỉ lập dự phòng đối với khoản phải thu chưa đến hạn, hoặc quá hạn trả đến dưới 3 năm - Đối với khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên được xử lý như 1 khoản tổn thất, tính vào chi phí Quản lý doanh nghiệp 3. Phương pháp lập: B1: Xác địn ... Ghi chú: mua TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi và sử dụng cho hoạt động phúc lợi thì không được kê khai khấu trừ thuế GTGT. Đồng thời có thêm bút toán kết chuyển nguồn VD4: Mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi có giá mua chưa thuế là 13.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 1.320.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. Tất cả đều được trả bằng tiền mặt. Tài sản này do quỹ phúc lợi đài thọ. VD5: Mua chịu 1 kệ sắt có giá là 15.400.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 200.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt. Tài sản này do quỹ phúc lợi đài thọ và dùng cho hoạt động phúc lợi. a3. Nhập khẩu TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh Nguyên giá = Giá nhập + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt + chi phí phát sinh đem tài sản về VD6: Nhập khấu 1 dây chuyền sản xuất, có nhập là 15.000USD, TGTT là 20.050 VND/USD mới thanh toán cho người xuất khẩu 30% bằng tiền gửi ngân hàng, phần còn lại chưa thanh toán. Biết tỷ giá xuất ngoại tệ là 19.560 VND/USD. Thuế nhập khẩu là 3 %, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển đài thọ VD7: Nhập khẩu 1 TSCĐ có giá trị là 10.000 USD, TGTT là 19.500 VND/USD chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu là 3%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 15%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%. a4. TSCĐ mua về phải trải qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử VD7: Nhập khẩu 1 hệ thống thiết bị đóng gói hàng tự động, có giá nhập là 120.000USD, thuế nhập khẩu là 5%, được miễn thuế GTGT. Chi phí vận chuyển tài sản về DN là 2.400.000đ trả bằng tiền tạm ứng. Chi phí lắp đặt, chạy thử hệ thống là 12.600.000đ trả bằng tiền mặt. Hệ thống đã được bàn giao và đưa vào sử dụng ở bộ phận đóng gói hàng bán. TGTT là 19.380 VND/USD VD8: Mua 1 xe con có giá chưa thuế 425.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí trước bạ, sang tên là 7.800.000đ, chi phí chạy thử là 1.000.000đ, chi phí đăng ký xe là 1.200.000đ tất cả trả bằng tiền mặt. Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển đài thọ. b. Mua trả góp/ trả chậm tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ = giá mua trả tiền ngay + chi phí phát sinh đem tài sản về Chi phí lãi (lãi trả góp) = giá mua trả góp – giá mua trả tiền ngay => được tính vào 142 sau đó phân bổ vào chi phí tài chính 635 từng kỳ chứ không được hạch toán vào nguyên giá TSCĐ Thuế GTGT đầu vào đánh trên giá mua trả ngay ( nghĩa là: lãi trả góp không chịu thuế) = thuế VAT x giá mua trả ngay VD9: Mua trả góp một thiết bị sản xuất có giá mua chưa thuế (trả ngay 1 lần) là 954.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá mua trả góp trong vòng 12 tháng (chưa thuế) là 1.026.000.000đ. Chi phí vận chuyển tài sản là 3.300.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt. DN đã chuyển khoản trả góp tháng thứ nhất ( bao gồm nợ gốc + lãi) VD10: Mua trả chậm 1 thiết bị về sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất với giá mua trả ngay chưa thuế là 180.000.000đ, thuế GTGT 5%, lãi trả góp là 12.000.000đ, thời gian trả góp là 2 năm. DN đã chi tiền mặt trả góp tháng thứ nhất. c. TSCĐ hữu hình tự xây hoặc nâng cấp TSCĐ Nguyên giá TSCĐ = giá được duyệt Toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tự xây thì được tập hợp vào TK 2412 “ Xây dựng cơ bản”. Khi hoàn thành bàn giao thì kết chuyển từ TK 2412 sang TK 211 (phần được duyệt). Phần vượt định mức không được duyệt thì phải thu hồi lại (TK 1388) VD11: DN tiến hành đầu tư XDCB một TSCĐ có các chi phí phát sinh như sau: - Vật liệu xuất kho trị giá 50.000.000đ - CC-DC xuất dùng trị giá 10.000.000đ - Tiền lương phải trả cho công nhân 30.000.000đ - Các chi phí bằng tiền khác 50.000.000đ Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng được quyết toán như sau: - Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt 500.000đ - Một số chi phí vượt định mức không được xét duyệt 6.000.000đ VD12: Nhận bàn giao từ nhà thầu xây dựng 1 nhà kho mới được đưa vào sử dụng ngay, trị giá quyết toán 900.000.000đ. Tiền xây dựng được lấy (được đài thọ) từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản VD13: Nhận bàn giao 1 nhà khách từ nhà thầu xây dựng tổng giá trị công trình được duyệt 200.000.000đ. Nguồn vốn để xây dựng công trình này hoàn thành từ các nguồn sau: - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 80.000.000đ - Quỹ đầu tư phát triển: 120.000.000đ (bài 8/52) d. TSCĐ hữu hình tự chế: khi sử dụng sản phẩm do DN chế tạo (thành phẩm của DN) để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh Nguyên giá TSCĐ = giá thành sản xuất + chi phí khác phát sinh TSCĐ hữu hình tự chế => được hạch toán như trường hợp bán tiêu dùng nội bộ (giá bán = giá thành sản xuất) VD14: DN xuất kho 1 thành phẩm C dùng làm TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng, giá thành thực tế sản xuất là 100.000.000đ VD15: DN Toyota xuất 1 chiếc xe có giá thành sản xuất là 250.000.000đ để sử dụng làm TSCĐ phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp e. TSCĐ mua với hình thức trao đổi (Tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương Trao đổi tương tự (đổi tài sản A lấy tài sản B tương tự => hạch tóan tăng TS B nhận về theo giá trị còn lại của tài sản A) Trao đổi không tương tự ( đổi TS C lấy TS D => được hạch toán như bán tài sản C và mua tài sản D về) VD16: DN đối 1 dây chuyền sản xuất cũ có nguyên giá 200.000.000đ, khấu hao lũy kế 50.000.000đ để đổi lấy 1 dây chuyền mới và đưa ngay vào sử dụng VD17: DN đổi 1 xe tải có nguyên giá 900.000.000đ, khấu hao lũy kế 500.000.000đ để lấy 1 chiếc xe du lịch. Xe tải có giá là 500.000.000đ, thuế GTGT 10%. Xe du lịch có giá là 300.000.000đ, thuế GTGT 10%. Thanh toán chênh lệch bằng tiền mặt. VD18: DN đổi máy dùng trong phân ưởng để lấy xe tải. Máy có nguyên giá 300.000.000đ, đã khấu hao lũy kế 50.000.000đ, máy được đánh giá 225.000.000đ, thuế GTGT 10%. Giá của xe tải là 250.000.000đ, thuế GTGT 10%. Thanh toán chênh lệch bằng tiền gửi ngân hàng e. TSCĐ được cấp g. TSCĐ được cho, được biếu tặng VD18: DN được nhà nước cấp 1 nhà làm việc có trị giá 1.5000.000.000đ VD19: DN được tặng 1 dàn máy lạnh có trị giá 15.000.000đ h. Mua TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất VD20: DN mua 1 tài sản gồm nhà cửa gắn liền với quyền sử dụng đất tổng trị giá mua chưa thuế 2.000.0000.000đ trong đó chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc là 1.500.000.0000đ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, thuế GTGT 10% VD21: Mua 1 căn nhà gồm cả đất đai và các công trình phụ với tổng giá thanh toán là 1.100.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. Trong đó chi tiết như sau: căn nhà được định giá 700.000.000đ, đất đai 200.000.000đ và các công trình phụ 100.000.000đ. Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. g. TSCĐ từ việc góp vốn liên doanh Đem TSCĐ đi góp vốn liên doanh Nhận TSCĐ từ góp vốn liên doanh VD22: Đi góp vốn liên doanh 1 TSCĐ có nguyên giá 350.000.000đ, khấu hao lũy kế 50.000.000đ. Hội đồng liên doanh xác định vốn góp là 400.000.000đ. VD 23: Nhận góp vốn liên doanh 1 TSCĐ có trị giá được các bên thỏa thuận là 700.000.000đ B. KẾ TOÁN GHI GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH a. Nhượng bán/ thanh lý tài sản cố định b. Đem TSCĐ đi cầm cố c. Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ a. Nhượng bán/ thanh lý TSCĐ Nhượng bán/ thanh lý TSCĐ dùng ở hoạt động kinh doanh Nhượng bán/ thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi VD24: Nhượng bán 1 xe du lịch đang sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 300.000.000đ, khấu hao lũy kế 100.000.000đ. Giá bán TSCĐ là 230.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Chi tiền mặt trả cho người môi giới là 1.000.000đ, chi phí tân trang tài sản trước khi bán là 1.500.000đ trả bằng tiền tạm ứng. VD25: Thanh lý 1 máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 100.000.000đ, đã khấu hao hết. Phế liệu thu hồi từ tài sản này bán thu về bằng tiền mặt là 1.000.000đ. Chi phí vận chuyển tài sản đi thanh lý là 220.000đ, trong đó thuế GTGT 10% trả bằng tiền ký quỹ. VD26: Thanh lý 1 TSCĐ đang dùng ở câu lạc bộ của công ty (do quỹ phúc lợi đài thọ) có nguyên giá 10.000.000đ, khấu hao lũy kế 9.800.000đ. Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt 110.000đ VD27: DN nhượng bán 1 TSCĐ giá thỏa thuận chưa thuế 40.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Biết tài sản này có nguyên giá 50.000.000đ, đã hao mòn 20.000.000đ. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý TCSĐ là 2.200.000đ, trong đó thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. b. TSCĐ đi cầm cố Mang TSCĐ đi cầm cố Nhận lại TSCĐ từ cầm cố về VD28a: Đem 1 phương tiện vận tải đang phục vụ quản lý doanh nghiệp đi cầm cố. Tài sản này lúc mang đi cầm cố có nguyên giá 120.000.000đ, đã khấu hao 20.000.000đ VD28b: Nhận lại TSCĐ đã đem đi cầm cố ở nghiệp vụ 26 VD29: Nhận lại máy móc đã đem đi cầm cố trước đây, có nguyên giá là 25.000.000đ, khấu hao lũy kế là 5.000.000đ c. Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ Phát hiện thiếu TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh Phát hiện thiếu TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi VD30: Phát hiện thiếu 1 TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp chưa xác định được nguyên nhân. Tài sản này có nguyên giá 18.000.000đ đã hao mòn là 6.000.000đ VD31: Quyết định xử lý TS thiếu ở VD 29 bằng cách bắt người chịu trách nhiệm bồi thường 50% bằng cách trừ lương trong vòng 3 tháng, phần còn lại tính vào chi phí khác V. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH 1. Khái niệm: Tài sản vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình VD32: Phát hiện thiếu 1 TSCĐ đang sử dụng ở nhà ăn tập thể, có nguyên giá 13.500.000đ, đã hao mòn 5.600.000đ chưa rõ nguyên nhân VD33: Xử lý TSCĐ thiếu ở VD 32 bằng cách bắt người chịu trách nhiệm bồi thường 2. Tài khoản sử dụng NỢ 213 “ Tài sản cố định vô hình” CÓ SD đầu kỳ: TSCĐ hiện có đầu kỳ - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm SD cuối kỳ: TSCĐ hiện có cuối kỳ TK 213 : TSCĐ vô hình” có 7 TK cấp 2: o 2131: Quyền sử dụng đất o 2132: Quyền phát hành o 2133: Bản quyền, bằng sáng chế o 2134: Nhãn hiệu hàng hóa o 2135: Phần mềm máy vi tính o 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền o 2138: TSCĐ vô hình khác 3. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu ( tương tự như TSCĐ hữu hình) VI.KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định bị hao mòn dần ( ngoài trừ đất đai: không khấu hao) theo thời gian. Có 2 loại hao mòn: - Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn về hình thái vật chất, có thể nhìn thấy được. VD: sự xuống cấp của nhà cửa, vật kiến trúc, sự giảm sút năng lực của máy móc và thiết bị. - Hao mòn vô hình: là sự giảm sút về giá trị của TSCĐ do sự phát triển của khoa học và công nghệ. TSCĐ cùng loại trên thị trường ngày càng rẻ đi và hiện đại hơn,.. 1. Khái niệm: Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần và đến thời điểm nào đó thì TS này không còn sử dụng được nữa. Để đảm bảo tái sản xuất TSCĐ, DN phải tiến hành trích khấu hao => trích khấu hao là việc chuyển dần từng phần giá trị của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản => mục đích: hình thành nên nguồn vốn khấu hao để dành mua sắm lại TSCĐ mới. 2. Phương pháp khấu hao: a. Phương pháp khấu hao đường thẳng ă ê á Đ í à b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần c. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm 3. Nguyên tắc khấu hao - Tất cả TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì đều phải trích khấu hao => mức trích khấu hao được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng - Phương pháp khấu hao do DN lựa chọn => phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc - Quyền sử dụng đất thì không được trích khấu hao - Việc trích/ thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu vào ngày TSCĐ tăng/ giảm hoặc ngừng tham gia họat động sản xuất kinh doanh - TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng thì không cần trích khấu hao 4. Tài khoản sử dụng TK 214 có 3 TK cấp 2: - 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình - 2412: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính - 2413: Hao mòn TSCĐ vô hình 5. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh Cuối năm, tính ph n hao mòn của TSCĐ dùng cho ho t động phúc lợi VD34: Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao, trích khấu hao TSCĐ trong tháng 10 như sau: TSCĐ dùng ở phân xưởng là 23.000.000đ, phục vụ bán hàng 1.500.000đ, quản lý doanh nghiệp 18.500.000đ VD35: Cuối năm, căn cứ chứng từ xác định hao mòn TSCĐ phúc lợi trong năm là 3.000.000đ VD36: Trích khấu hao TSCĐ trong năm cho TSCĐ sử dụng ở phân xưởng chế biến gồm: - Máy móc thiết bị: nguyên giá 100.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 12%/ năm - Nhà xưởng: nguyên giá 200.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 12%/năm VD37: Trích khấu hao trong tháng cho TSCĐ sử dụng ở văn phòng có nguyên giá 250.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 12%/năm VII. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1. Khái niệm: Sửa chữa TSCĐ là công việc khôi phục lại công dụng, chức năng ban đầu của TSCĐ 2. Phân loại sửa chữa TSCĐ: Nội dung Sửa chữa lớn TSCĐ Sửa chữa nhỏ TSCĐ (sửa chữa thường xuyên TSCĐ) Phạm vi - Thay thế cùng 1 lúc những bộ phận, chi tiết chủ yếu của TSCĐ => nếu không sửa chữa thì TS không thể sử dụng được/ hoặc sử dụng được nhưng không bảo đảm an toàn và không đạt tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật - Bảo dưỡng, sửa chữa thay thế từng bộ phận, chi tiết nhỏ, riêng lẻ của TSCĐ nhằm bảo đảm TSCĐ hoạt động được bình thường giữa 2 kỳ sữa chữa lớn Thời gian sửa chữa - Dài - Ngắn Chu kỳ sửa chữa (khoảng cách giữa 2 lần sửa chữa) - Dài - Ngắn Chi phí sửa chữa - Khá lớn - Nhỏ 3. Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu A. SỬA CHỮA NHỎ TSCĐ => Chi ph ph t sinh được tín vào chi phí của bộ phận phát sinh sửa chữa. VD38: Xuất kho 1 số phụ tùng thay thế để sửa chữa nhỏ TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận sản xuất có giá xuất là 1.200.000đ B. SỬA CHỮA LỚN TSCĐ Có kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Chưa có kế hoạch trích trước: toàn bộ chi phí phát sinh tập hợp vào 2413. Sau đó phân bổ dần chi phí vào chi phí sản xuất kinh doanh trong nhiều kỳ ( 2413 => TK 142/242 => chi phí 6*) VD39: Hàng tháng, trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ là 3.000.000đ VD40: Sữa chữa TSCĐ bằng nguồn trích trước, chi phí sửa chữa phát sinh gồm: - Nguyên vật liệu: 1.200.000đ - Phụ tùng thay thế: 4.000.000đ - Tiền công phải trả: 6.000.000đ - Chi phí khác bằng tiền mặt: 1.800.000đ Công việc sữa chữa lớn đã hoàn thành bàn giao VD41: Sửa chữa lớn TSCĐ ( Bộ phận QLDN) với chi phí tập hợp như sau: - Nguyên vật liệu: 100.000.000đ - Chi phí nhân công: 18.000.000đ Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành, công ty quyết định phân bổ chi phí này trong 3 năm VD42: Sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất, chi phí tập hợp như sau: - Phụ tùng thay thế: 15.000.000đ - Công cụ dụng cụ: 5.000.000đ - Tiền công trả bằng tiền mặt: 10.000.000đ Công việc sửa chữa hoàn thành được bù đắp bằng nguồn trích trước theo dự toán trong năm là 20.000.000đ, phần còn lại được phân bổ tiếp vào 5 tháng, bắt đầu từ tháng này.
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_cac_khoan_phai_thu_trong_doanh_nghiep.pdf